ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2430/QĐ-UBND | Đắk Nông, ngày 29 tháng 12 năm 2016 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 tháng 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 63/NQ-CP, ngày 22/7/2016 của Chính phủ Ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết của Quốc hội về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016-2020;
Căn cứ Nghị quyết số 64/NQ-CP, ngày 22/7/2016 của Chính phủ Ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết Đại hội, đại biểu toàn quốc lần thứ XII của Đảng và các nghị quyết của Đảng;
Căn cứ Chương trình hành động số 05-CTr/TU, ngày 29/3/2016 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Đắk Nông lần thứ XI, nhiệm kỳ 2015-2020;
Căn cứ Chương trình hành động số 09-CTr/TU, ngày 22/7/2016 của Tỉnh ủy Đắk Nông thực hiện Nghị quyết Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ XII của Đảng;
Căn cứ Nghị quyết số 22/2015/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm giai đoạn 2016 - 2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Công văn số 2236/SKH-KTN ngày 09 tháng 12 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển khai Chương trình hành động thực hiện: Chương trình hành động của Chính phủ (Nghị quyết số 64/NQ-CP, ngày 22/7/2016) và Chương trình hành động số 09-CTr/TU, ngày 22/7/2016 của Tỉnh ủy Đắk Nông về triển khai thực hiện Nghị quyết Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ XII của Đảng; Chương trình hành động số 05-CTr/TU, ngày 29/3/2016 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Đắk Nông lần thứ XI, nhiệm kỳ 2015-2020; Nghị quyết số 63/NQ-CP, ngày 22/7/2016 của Chính phủ Ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết của Quốc hội và Nghị quyết số 22/2015/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm tỉnh Đắk Nông.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 841/QĐ-UBND, ngày 02/6/2016 của UBND tỉnh về việc Ban hành Chương trình hành động triển khai Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm giai đoạn 2016 - 2020 tỉnh Đắk Nông.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành, đơn vị; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT ĐẠI HỘI ĐẢNG TOÀN QUỐC LẦN THỨ XII; ĐẠI HỘI ĐẢNG BỘ TỈNH LẦN THỨ XI VÀ KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KTXH GIAI ĐOẠN 2016-2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2430/QĐ-UBND, ngày 29/12/2016 của UBND tỉnh Đắk Nông)
STT | GIẢI PHÁP/HOẠT ĐỘNG | SẢN PHẨM ĐẦU RA | ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ THỰC HIỆN (đơn vị phối hợp do đơn vị chủ trì đề xuất) | THỜI GIAN HOÀN THÀNH |
1 | Xây dựng Chương trình hành động, kế hoạch triển khai thực hiện cho từng cấp, ngành, đoàn thể... ở từng địa phương để triển khai thực hiện có hiệu quả Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XII, Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XI và Nghị quyết của HĐND tỉnh về kế hoạch phát triển KT-XH giai đoạn 2016-2020 | Chương trình hành động/Kế hoạch | Tất cả các tổ chức Đảng, chính quyền, tổ chức, Sở ngành, đơn vị trong tỉnh | Năm 2017 |
2 | Sơ kết tình hình Kinh tế - xã hội, an ninh - quốc phòng giữa kỳ để đề ra các giải pháp thực hiện cho thời gian còn lại của giai đoạn | Báo cáo và đề xuất trình Tỉnh ủy | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Năm 2018 |
3 | Đánh giá kết quả thực hiện giai đoạn 2015-2020 để xây dựng dự thảo các nội dung trình Đại hội Đảng các cấp và kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội quốc phòng an ninh cho giai đoạn 2020 - 2025. | Văn kiện, báo cáo Chính trị trình Tỉnh ủy | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Năm 2019 |
1 | Rà soát, điều chỉnh Quy hoạch phát triển kinh tế xã hội của tỉnh, định hướng đến năm 2030. | Quyết định | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Năm 2019 |
2 | Kế hoạch triển khai Quy hoạch phát triển Kinh tế xã hội định hướng đến năm 2030, cụ thể và phân công nhiệm vụ đến từng ngành, lĩnh vực và địa phương. | Kế hoạch | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Năm 2020 |
3 | Rà soát điều chỉnh các quy hoạch phát triển KTXH, quy hoạch ngành, sản phẩm chủ yếu phù hợp với xu hướng phát triển và yêu cầu thực tế | Báo cáo kết quả thực hiện | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Năm 2017 |
4 | Nghị quyết về thông qua Đồ án quy hoạch vùng tỉnh Đắk Nông đến năm 2035 và định hướng đến năm 2050 | Nghị quyết của HĐND tỉnh | Sở Xây dựng | Năm 2017 |
5 | Rà soát, tham mưu cho UBND tỉnh điều chỉnh Quyết định 621/QĐ-UBND, ngày 24/4/2014 về việc hướng dẫn công tác lập, thẩm định, phê duyệt, quản lý quy hoạch trên địa bàn theo hướng nâng cao hiệu quả trong công tác quy hoạch tỉnh | Quyết định | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Năm 2017 |
6 | Nâng cao năng lực cho cán bộ các cấp về công tác quy hoạch, quản lý quy hoạch | Số lớp đào tạo | Sở KH&ĐT; Sở TN&MT; Sở Xây dựng | Kế hoạch hàng năm |
1 | Quy định cụ thể về cơ chế sáng tạo, áp dụng phù hợp với thực tiễn của địa phương và Thời gian ban hành để thực hiện các chính sách, chỉ đạo của Trung ương trên địa bàn tỉnh. | Quyết định | Văn phòng UBND tỉnh | Năm 2017 |
2 | Quy định khuyến khích tham vấn ý kiến chuyên gia góp ý, phản biện, học hỏi kinh nghiệm của các địa phương đã triển khai thành công khi đề xuất ban hành chính sách. | Quyết định | Văn phòng UBND tỉnh | Năm 2017 |
3 | Xây dựng Chính sách khuyến khích thu hút đầu tư gắn với việc bảo đảm nguồn lực thực hiện | Nghị quyết của HĐND tỉnh | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Năm 2017 |
4 | Đề xuất một số chính sách đặc thù cho vùng Tây Nguyên và tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2016-2025 | Báo cáo đề xuất | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Năm 2017 |
5 | Kế hoạch cải thiện mạnh mẽ môi trường đầu tư, kinh doanh (PCI) của tỉnh | Chương trình | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Năm 2017 |
6 | Đề án Cải cách thủ tục hành chính, đẩy nhanh thời gian xử lý. Đặt mục tiêu đến năm 2020, thời gian xử lý thủ tục hành chính đầu tư bằng thời gian bình quân của cả nước. | Đề án | Sở Nội vụ | Năm 2017 |
7 | Rà soát, kiện toàn, nâng cao chất lượng thực hiện cơ chế một cửa; Cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước | Quyết định | Sở Nội vụ | Năm 2017 |
8 | Thực hiện công khai thủ tục, trình tự, tiến độ giải quyết, đối thoại, hỏi đáp, thông tin trực tuyến trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh | Thủ tục, hồ sơ được công khai | Văn phòng UBND tỉnh | Thường xuyên |
9 | Đề án tăng cường quản lý, sử dụng vốn hiệu quả của Quỹ đầu tư phát triển tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2016-2020. | Đề án | Sở Tài chính | Năm 2017 |
10 | Tổ chức đối thoại định kỳ với cộng đồng doanh nghiệp, nhà đầu tư, báo chí | Hội nghị | Sở Kế hoạch và Đầu tư | 02 lần/năm |
11 | Kế hoạch triển khai Chiến lược thu hút đầu tư giai đoạn 2016-2020 | Kế hoạch | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Năm 2017 |
12 | Làm việc với các lãnh sự quán, các tập đoàn, doanh nghiệp lớn trong và ngoài nước để giới thiệu, vận động thu hút đầu tư FDI | Kế hoạch làm việc | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Năm 2017 |
13 | Tổ chức hội nghị kêu gọi đầu tư FDI vào lĩnh vực Alumin và Nhôm tại thành phố Hồ Chí Minh. | Tổ chức hội nghị và báo cáo | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Năm 2019 |
14 | Chủ động tiếp cận các tập đoàn lớn, các doanh nghiệp lớn, có tiềm lực tài chính mạnh, có ngành nghề liên quan đến tiềm năng đầu tư của tỉnh để thu hút đầu tư. | Chương trình làm việc | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Năm 2017- 2020 |
15 | Xây dựng và triển khai Đề án khuyến khích doanh nghiệp ở tỉnh ngoài, vãng lai, phát sinh kinh doanh tại tỉnh Đắk Nông, đăng ký kinh doanh hoặc thành lập chi nhánh tại tỉnh để tăng thu các khoản thuế liên quan đến địa phương cư trú, tăng thu ngân sách và góp phần tạo công ăn việc làm cho lao động địa phương. | Đề án | Cục Thuế tỉnh | Năm 2017 |
16 | Xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế tư nhân, trọng tâm là phát triển các mô hình kinh tế hộ, tập thể, ngoài nhà nước, doanh nghiệp đầu tàu | Đề án | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Năm 2017 |
17 | Hoàn thành Phương án sắp xếp và đổi mới doanh nghiệp nhà nước trên địa bàn tỉnh. | Phê duyệt cổ phần hóa/ hoặc chuyển đổi đối với tất cả các DNNN | Ban đổi mới và phát triển doanh nghiệp tỉnh | Trong Năm 2017 |
18 | Tổng kết các mô hình kinh tế tập thể, HTX thành công, xây dựng Đề án nhân rộng, hỗ trợ phát triển kinh tế tập thể | Đề án | Liên minh HTX | Năm 2017. |
19 | Tạo 1.000 ha đất sạch để thu hút đầu tư từ diện tích 63.000 ha. | Đề án và thực hiện GPMB được 1000 ha đất sạch | Sở Tài nguyên và Môi trường | Năm 2017; 2017-2020 |
20 | Thành lập, tổ chức hoạt động có hiệu quả trung tâm hành chính công của tỉnh | Đề án | Sở Nội vụ | Năm 2017 |
21 | Xây dựng danh mục thu hút các dự án đầu tư FDI, giai đoạn 2016-2020, đảm bảo tính khả thi trên cơ sở các thế mạnh của tỉnh. | Danh mục thu hút đầu tư FDI | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Năm 2017 |
22 | Mời các nhà kinh tế, nhà khoa học có uy tín trên các ngành lĩnh vực tham gia Ban chỉ đạo chính sách phát triển của tỉnh Đắk Nông, trực tiếp tư vấn chính sách phát triển cho tỉnh. | Thành lập Ban chỉ đạo, quy chế hoạt động | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Năm 2018 |
1 | Sơ kết 5 năm Nghị quyết số 07-NQ/TU, ngày 17/11/2011 của Tỉnh ủy về phát triển đô thị tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2011 - 2020 và tầm nhìn đến năm 2030. | Báo cáo | Sở Xây dựng | Năm 2017 |
2 | Tổng kết 10 năm thực hiện Nghị quyết số 04-NQ/TU, ngày 30/5/2006 của Tỉnh ủy (khóa IX) về phát triển thủy lợi nhỏ giai đoạn 2006 - 2010, định hướng đến 2020. | Báo cáo | Sở NN&PTNT | Năm 2017 |
3 | Kế hoạch thực hiện đến năm 2020 đảm bảo nguồn nước tưới cho 80% diện tích cây trồng có nhu cầu tưới và thích ứng với biến đổi khí hậu | Kế hoạch | Sở NN&PTNT | Năm 2017 |
4 | Kế hoạch thực hiện chỉ tiêu 90% hộ dân nông thôn, 100% hộ dân thành thị sử dụng nước sinh hoạt hợp vệ sinh | Kế hoạch | Sở NN&PTNT | Năm 2017 |
5 | Tiếp tục triển khai Nghị quyết số 19 của HĐND tỉnh về xây dựng công trình nước sạch và nhà vệ sinh tại các trường công lập giai đoạn 2017-2020. | Đề án | Sở Giáo dục và Đào tạo | Kế hoạch hàng năm |
6 | Tiếp tục triển khai Nghị quyết số 34 của HĐND tỉnh về kiên cố hóa trường lớp học và nhà công vụ cho giáo viên giai đoạn 2017-2020. | Đề án | Sở Giáo dục và Đào tạo | Kế hoạch hàng năm |
7 | Kế hoạch phát triển đô thị giai đoạn 2016-2020 | Kế hoạch | Sở Xây dựng | Năm 2017 |
8 | Nghị quyết về việc thông qua đồ án quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Đắk Nông đến năm 2035 và tầm nhìn đến năm 2050. | Nghị quyết của HĐND tỉnh | Sở Xây dựng | Năm 2017 |
9 | Xây dựng Chương trình nâng cấp đô thị Gia Nghĩa, Kiến Đức và Đắk Mil (theo quyết định số 785/QĐ-TTg ngày 08/6/2009, Quyết định số 1659/QĐ-TTg ngày 07/11/2012 của Thủ tướng Chính phủ). | Chương trình/đề án | Sở Xây dựng | Năm 2017 |
10 | Nghị quyết về việc thông qua đề án phân loại trung tâm huyện Tuy Đức là đô thị Loại V. | Nghị quyết trình HĐND tỉnh | UBND huyện Tuy Đức | Năm 2017 |
11 | Kế hoạch đạt tỷ lệ nhựa hóa đường toàn tỉnh đạt 64% vào năm 2020 | Kế hoạch | Sở Giao thông Vận tải | Năm 2017 |
12 | Kế hoạch thực hiện để đạt 100% bon, buôn, bản, thôn có điện lưới quốc gia; 99% số hộ được dùng điện. | Kế hoạch | Sở Công thương | Năm 2017 |
13 | Rà soát, đánh giá các khu, cụm công nghiệp để điều chỉnh, bổ sung, tập trung nguồn lực, thu hút đầu tư phát triển hạ tầng. | Báo cáo kết quả thực hiện | BQL các khu công nghiệp tỉnh | Năm 2017 |
14 | Hoàn thành dự án đầu tư hạ tầng khu công nghiệp Nhân Cơ giai đoạn 1. | Theo tiến độ dự án | Các BQL Dự án đầu tư DD và CN tỉnh | Năm 2017 |
15 | Trên kết quả làm việc của Lãnh đạo tỉnh với các nhà tài trợ, giao nhiệm vụ vận động các dự án khả thi cao cho các ngành để đạt kết quả cuối cùng. | Báo cáo | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Năm 2017 |
16 | Đề xuất một số dự án trọng điểm có tác động mạnh đến phát triển kinh tế xã hội, kết hợp với đảm bảo quốc phòng-an ninh để vận động Trung ương đầu tư bổ sung. | Danh mục dự án có đầy đủ thủ tục hồ sơ theo quy định | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Năm 2017 |
17 | Xây dựng các đề xuất dự án khả thi các dự án PPP theo danh mục đã được UBND tỉnh ban hành để vận động, thu hút đầu tư. | Danh mục dự án | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Năm 2017 |
18 | Quy hoạch Khu công nghiệp Nhân Cơ 2 để phát triển các ngành công nghiệp phụ trợ alumin- nhôm- sau nhôm | Quyết định phê duyệt Dự án | Sở Xây dựng | Năm 2017 |
19 | Chuyển đổi hạ tầng truyền dẫn, phát sóng truyền hình mặt đất từ công nghệ tương tự sang công nghệ kỹ thuật số | Kết quả thực hiện | Đài PTTH tỉnh | Năm 2017 |
20 | Xây dựng kế hoạch làm việc của Lãnh đạo tỉnh với các bộ, ngành Trung ương, các Đại sứ và Lãnh sự quán các nước để trực tiếp vận động vốn ODA | Kế hoạch | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Năm 2017 |
21 | Hoàn thiện đầu tư các công trình lớn như: Đường Đạo Nghĩa - Quảng Khê (giai đoạn 1); Đường tránh đô thị Gia Nghĩa. | Hoàn thành đưa vào sử dụng | BQL DA các công trình giao thông tỉnh | Năm 2019 |
22 | Hoàn thành đầu tư giai đoạn 1 trường cao đẳng tỉnh | Hạng mục hoàn thành | Các BQL Dự án đầu tư DD và CN tỉnh | Năm 2019 |
23 | Thực hiện tốt công tác vận động giải phóng mặt bằng; đảm bảo tiến độ dự án cấp điện nông thôn, miền núi giai đoạn 2014 - 2020 | Kết quả hoàn thành, nghiệm thu | UBND các huyện, thị xã Gia Nghĩa; Các BQL Dự án đầu tư DD và CN tỉnh | Theo tiến độ dự án được phê duyệt |
24 | Triển khai dự án đầu tư Nâng cấp đường ra cửa khẩu Bu Prăng | Theo dõi, báo cáo, tham mưu | Sở Giao thông vận tải; BQL dự án được giao nhiệm vụ chủ đầu tư | Theo tiến độ dự án được phê duyệt |
25 | Đầu tư xây dựng Bệnh viện Y học cổ truyền tỉnh Đắk Nông.. | Hạng mục được hoàn thành | Chủ đầu tư | Tiến độ dự án |
26 | Kêu gọi nguồn vốn đầu tư Dự án Hồ Gia Nghĩa và hạ tầng kỹ thuật quanh Hồ | QĐ đầu tư dự án | Các BQL Dự án đầu tư DD và CN tỉnh | Năm 2020 |
27 | Kêu gọi nguồn vốn đầu tư Dự án cụm công trình thủy lợi Gia Nghĩa giai đoạn 2 | Dự án được duyệt | Các BQL Dự án đầu tư DD và CN tỉnh | Năm 2020 |
28 | Kêu gọi nguồn vốn đầu tư các hệ thống thủy lợi mới có quy mô lớn như: Đắk Gang (Đắk Mil, Cư Jut), đập dâng hồ Nam Xuân (Krông Nô). | Dự án được duyệt | BQL dự án NN&NT | Năm 2020 |
29 | Xây dựng danh mục và lập đề xuất chủ trương đầu tư dự án vận động ODA giai đoạn 2016-2020 | Chủ trương đầu tư; Hiệp định | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Năm 2017; năm 2020 |
30 | Kiến nghị Trung ương khởi động lại đường sắt đa dụng để phục vụ phát triển vùng Nam Tây Nguyên và công nghiệp bô xít - nhôm - sau nhôm trọng điểm của quốc gia. Kiến nghị Trung ương bổ sung quy hoạch và đầu tư Sân bay hỗn hợp Nhân Cơ | Được bổ sung quy hoạch | Sở Giao thông Vận tải | Năm 2020 |
31 | Kêu gọi nguồn vốn đầu tư dự án hạ tầng khu công nghiệp Nhân Cơ 2 | Dự án được duyệt | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Năm 2020 |
32 | Xây dựng Đề án đầu tư, vận động nguồn vốn đầu tư 19 trạm y tế xã còn thiếu, hoàn chỉnh hệ thống trạm y tế cấp xã. | Số trạm được đầu tư | Sở Y tế | Năm 2020 |
1 | Hỗ trợ cho hoạt động của nhà máy Alumin Nhân Cơ, vận động nguồn vốn Trung ương tiếp tục đầu tư cho công nghiệp địa phương theo hướng phát triển công nghiệp Alumin - luyện Nhôm. | Theo dõi, báo cáo, tham mưu | Sở Công thương | Thường xuyên |
2 | Hỗ trợ để đảm bảo tiến độ Nhà máy luyện nhôm Đắk Nông, vận hành và cho ra sản phẩm vào năm 2018. | Theo dõi, báo cáo, tham mưu | Sở Công thương | Thường xuyên |
3 | Kế hoạch thúc đẩy sản xuất công nghiệp phát triển giai đoạn 2016-2020 | Kế hoạch | Sở Công thương | Năm 2017 |
4 | Xây dựng Chương trình khuyến công giai đoạn 2016-2020 | Chương trình | Sở Công thương | Năm 2017 |
5 | Xây dựng kế hoạch triển khai Quyết định 754/QĐ-UBND, ngày 16/5/2016 của UBND tỉnh Đắk Nông về việc Quy hoạch các ngành công nghiệp hỗ trợ phát triển công nghiệp bô xít tỉnh Đắk Nông đến năm 2025, định hướng đến năm 2035 | Kế hoạch | Sở Công thương | Năm 2018 |
1 | Sơ kết 5 năm thực hiện Nghị quyết số 04-NQ/TU, ngày 07/4/2011 về phát triển nông nghiệp công nghệ cao giai đoạn 2010-2015, định hướng đến năm 2020. | Báo cáo | Sở NN&PTNT | Năm 2017 |
2 | Xây dựng Nghị quyết và Chương trình hành động triển khai thực hiện Nghị quyết về xây dựng nông thôn mới tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2016-2020 | Nghị quyết của Tỉnh ủy; Chương trình của UBND tỉnh | Sở NN&PTNT | Năm 2017 |
4 | Đề án phát triển thủy sản tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2016-2020 | Đề án | Sở NN&PTNT | Năm 2016 |
5 | Sơ kết 3 năm thực hiện Nghị quyết số 11-NQ/TU, ngày 06/5/2013 của Tỉnh ủy về ngăn chặn phá rừng, phát triển rừng bền vững giai đoạn 2013 - 2015 và những năm tiếp theo. | Báo cáo | Sở NN&PTNT | Năm 2017 |
6 | Kế hoạch bảo vệ, phát triển rừng giai đoạn 2016-2020 | Kế hoạch | Sở NN&PTNT | Năm 2017 |
7 | Quy định rõ chế tài xử lý trách nhiệm đối với cán bộ, công chức, viên chức quản lý bảo vệ rừng, để mất rừng. | Quyết định | Sở NN&PTNT | Năm 2017 |
8 | Xây dựng Quỹ hỗ trợ nông dân cấp huyện | Quyết định thành lập | UBND các huyện, thị xã | Năm 2017 |
9 | Thành lập Quỹ tín dụng nhân dân các cấp | Số Quỹ TD được thành lập | Liên minh HTX | Cả giai đoạn |
10 | Thu hút hiệu quả các dự án đầu tư vào Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao của tỉnh. | Số dự án đầu tư | Sở NN&PTNT | Thường xuyên |
11 | Đề án sản xuất nông nghiệp sạch, đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Đắk Nông, giai đoạn 2016-2020 | Đề án | Sở NN&PTNT | Năm 2017 |
12 | Đề án thí điểm giao diện tích đất của các Công ty lâm nghiệp hoạt động không hiệu quả để phát triển các dự án lâm nghiệp hoặc chuyển đổi thành các dự án nông nghiệp, lựa chọn nhà đầu tư có vốn lớn, có kinh nghiệm phát triển nông nghiệp công nghệ cao. | Đề án trình Trung ương thí điểm | Sở NN&PTNT | Năm 2017 |
13 | Đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững gắn với ứng phó biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh Đắk Nông đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 | Đề án | Sở NN&PTNT | Năm 2017 |
14 | Đầu tư hạ tầng dự án Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao của tỉnh. | Số hạng mục được hoàn thành | BQL DA NN&NT tỉnh | Năm 2018 |
15 | Rà soát, đánh giá các vùng sản xuất có quy mô, sản lượng lớn, gắn với các nhà máy chế biến trên địa bàn để khuyến cáo nông dân phát triển sản xuất, tạo vùng nguyên liệu ổn định cho các nhà máy. | Đề án | Sở NN&PTNT | Năm 2018 |
16 | Xây dựng Đề án xác định lại diện tích rừng bị xâm canh trái phép, khuyến khích doanh nghiệp và người dân trồng mới lại rừng. | Đề án | Sở NN&PTNT | Năm 2018 |
17 | Tổng kết 10 năm thực hiện Chương trình 35-CTr/TU, ngày 08/12/2008 của Tỉnh ủy (khóa IX) về việc thực hiện Nghị quyết Trung ương 7 (khóa X) về nông nghiệp, nông dân, nông thôn gắn với Kết luận số 97-KL/TW, ngày 9/5/2014 của Bộ Chính trị về một số chủ trương, giải pháp tiếp tục thực hiện Nghị quyết Trung ương 7 (khóa X) về nông nghiệp, nông dân, nông thôn. | Báo cáo tổng kết | Sở NN&PTNT | Năm 2018 |
18 | Tiếp tục thực hiện Chương trình triển khai và hoàn thành đề án tái canh cây cà phê. | Kết quả thực hiện | Sở NN&PTNT | Hoàn thành vào năm 2020 |
19 | Thực hiện kế hoạch đào tạo khuyến nông viên, cộng tác viên khuyến nông, giai đoạn 2016-2020 và kế hoạch phát triển khuyến nông, giai đoạn 2016-2020 | Kết quả đào tạo | Sở NN&PTNT | Năm 2020 |
1 | Xây dựng Kế hoạch phát triển thương mại điện tử trên địa bàn tỉnh Đắk Nông | Kế hoạch | Sở Công Thương | Năm 2017 |
2 | Xây dựng và tổ chức thực hiện các đề án xúc tiến thương mại trong và ngoài nước | Đề án | Sở Công Thương | Năm 2017 |
3 | Chương trình hỗ trợ doanh nghiệp phát triển thị trường và xúc tiến thương mại | Chương trình | Sở Công Thương | Năm 2017 |
4 | Ban hành Nội quy mẫu về chợ và xử lý các vi phạm tại chợ | Quyết định | Sở Công Thương | Năm 2017 |
5 | Ban hành Quy chế phối hợp hoạt động giữa các cơ quan quản lý nhà nước trong công tác đấu tranh, phòng, chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả | Quyết định | Sở Công Thương | Năm 2017 |
6 | Xây dựng kế hoạch phát triển chợ, siêu thị, trung tâm thương mại trên địa bàn | Kế hoạch | Sở Công Thương | Năm 2017 |
7 | Tiếp tục thực hiện chính sách đưa hàng Việt về nông thôn; thực hiện cuộc vận động “người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam” trong giai đoạn 2016-2020 của tỉnh Đắk Nông. | Kế hoạch | Sở Công Thương | Hàng năm |
8 | Kịp thời tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc trong triển khai dự án, trong hoạt động kinh doanh của các dự án thương mại trên địa bàn tỉnh. | Báo cáo kết quả thực hiện | Sở Công Thương | Định kỳ hàng quý, năm |
9 | Tổng kết 10 năm thực hiện Nghị quyết số 09-NQ/TU, ngày 23/10/2006 của Tỉnh ủy (khóa IX) về phát triển du lịch giai đoạn 2006 - 2010 và định hướng đến năm 2020. | Báo cáo | Sở VH-TT& DL | Năm 2017 |
10 | Kế hoạch phát triển du lịch trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2016-2020 và những năm tiếp theo | Kế hoạch | Sở VH-TT & DL | Năm 2017 |
11 | Kế hoạch quản lý, bảo tồn và khai thác hệ thống hang động núi lửa Krông Nô giai đoạn 2016-2020 | Kế hoạch | BQL Công viên địa chất núi lửa KV Krông Nô | Năm 2017 |
12 | Đề tài nghiên cứu điều tra, đánh giá di sản địa chất, xây dựng Công viên địa chất khu vực Krông Nô, tỉnh Đắk Nông | Đề tài được nghiệm thu | Sở Khoa học và Công nghệ | Năm 2018 |
13 | Đẩy mạnh cải cách hành chính, đơn giản hóa hồ sơ, thủ tục, tạo điều kiện cho doanh nghiệp, người dân vay vốn ngân hàng. | Báo cáo kết quả cải cách | NHNN chi nhánh tỉnh | Năm 2017 |
14 | Kế hoạch mở rộng mạng lưới tín dụng, phòng giao dịch giai đoạn 2016-2020 | Kế hoạch | NHNN chi nhánh tỉnh | Năm 2017 |
15 | Xây dựng Quy hoạch phát triển thương mại tỉnh Đắk Nông đến năm 2025, định hướng đến năm 2030. | Quy hoạch được duyệt | Sở Công Thương | Năm 2017 |
16 | Rà, soát, điều chỉnh quy hoạch du lịch tỉnh Đắk Nông | Đề án | Sở VH-TT & DL | Năm 2017 |
17 | Đề án thành lập các hiệp hội ngành hàng, sản phẩm thế mạnh của tỉnh để hỗ trợ sản xuất, tiêu thụ, xuất khẩu | Đề án | Sở Công Thương | Năm 2017 |
18 | Tổng kết 10 năm thực hiện Nghị quyết 12-NQ/TU, ngày 17/4/2007 của Tỉnh ủy về phát triển giao thông vận tải, giai đoạn 2007 - 2010 và định hướng đến năm 2020. | Báo cáo | Sở Giao thông vận tải | Năm 2017 |
Quản lý tốt các nguồn tài nguyên; chú trọng đến bảo vệ môi trường và thích ứng với biến đổi khí hậu | ||||
1 | Nghị quyết về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng trong quản lý, sử dụng đất đai gắn với quản lý dân cư giai đoạn 2016 - 2020 | Nghị quyết trình Tỉnh ủy | Sở TN&MT | Năm 2017 |
2 | Kế hoạch và triển khai Nghị quyết về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng trong quản lý, sử dụng đất đai gắn với quản lý dân cư giai đoạn 2016 - 2020. | Kế hoạch | Sở TN&MT | Năm 2017 |
3 | Kiểm tra tổng thể tình hình, rà soát thực trạng khai thác khoáng sản trên địa bàn toàn tỉnh, xây dựng đề án khai thác khoáng sản bền vững, hiệu quả. | Đề án | Sở TN&MT | Năm 2017 |
4 | Xây dựng đề án quản lý lưu vực các hồ chứa nước, hồ thủy lợi, hồ thủy điện và quy định bảo vệ, vận hành bền vững, đảm bảo vệ sinh môi trường, an toàn nguồn nước. | Đề án | Sở TN&MT | Năm 2017 |
5 | Điều chỉnh Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2015-2019 | Quyết định của UBND tỉnh | Sở TN&MT | Hàng năm |
6 | Xây dựng bảng giá đất các loại giai đoạn 2019-2024 | Quyết định của UBND tỉnh | Sở TN&MT | Hàng năm |
7 | Xây dựng đề án toàn diện chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh | Đề án | Sở TN&MT | Năm 2017 |
8 | Đề án ứng dụng công nghệ hiện đại trong xử lý rác thải trên địa bàn tỉnh | Đề án | Sở TN&MT | Năm 2017 |
9 | Kế hoạch thực hiện chỉ tiêu các đô thị được xây dựng hệ thống thu gom và xử lý rác thải. | Kế hoạch | Sở TN&MT | Năm 2017 |
10 | Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh. | Hoàn thành theo kế hoạch | Sở TN&MT | Năm 2018 |
11 | Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho 63.000 ha diện tích đất rừng đã được Chính phủ cho chuyển đổi | Hoàn thành | Sở TN&MT | Năm 2018 |
12 | Tổng kết 10 năm thực hiện Nghị quyết số 02-NQ/TU, ngày 15/11/2010 của Tỉnh ủy về quản lý, khai thác và sử dụng tài nguyên, khoáng sản của tỉnh đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020. | Báo cáo | Sở TN&MT | Năm 2019 |
1 | Sơ kết 5 năm thực hiện Nghị quyết số 05-NQ/TU, ngày 10/8/2011 của Tỉnh ủy về phát triển nguồn nhân lực tỉnh Đăk Nông giai đoạn 2011 - 2015, định hướng đến năm 2020. | Báo cáo và đề xuất trình Tỉnh ủy | Sở Nội vụ | Năm 2017 |
2 | Đề án xây dựng trường chuẩn quốc gia giai đoạn 2016-2020 và định hướng đến năm 2030. | Đề án | Sở Giáo dục và Đào tạo | Năm 2017 |
3 | Kế hoạch triển khai Quyết định số 739/QĐ-UBND, ngày 26/5/2015 của UBND tỉnh về phê duyệt quy hoạch mạng lưới trường, lớp học trong hệ thống giáo dục và đào tạo tỉnh Đắk Nông | Kế hoạch | Sở Giáo dục và Đào tạo | Năm 2017 |
4 | Xây dựng Nghị quyết quy định đối tượng, định mức cấp không thu tiền sách giáo khoa, vở viết cho học sinh | Nghị quyết | Sở LĐ-TB&XH | Năm 2017 |
5 | Kế hoạch bồi dưỡng ngoại ngữ, tin học cho giáo viên | Kế hoạch | Sở Giáo dục và Đào tạo | Năm 2017 |
6 | Kế hoạch bồi dưỡng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục thực hiện đổi mới chương trình, sách giáo khoa từ năm học 2017-2018 | Kế hoạch | Sở Giáo dục và Đào tạo | Năm 2017 |
7 | Xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn cho đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý nhà nước về lĩnh vực đào tạo nghề | Kế hoạch | Sở LĐ-TB&XH | Hàng năm |
8 | Kế hoạch xây dựng 02 trung tâm giáo dục nghề nghiệp kiểu mẫu | Kế hoạch | Sở LĐ-TB&XH | Năm 2017 |
9 | Xây dựng và thực hiện kế hoạch đào tạo nghề cho 19 ngàn người; | Kế hoạch | Sở LĐ-TB&XH | Năm 2017; hàng năm |
10 | Kế hoạch giải quyết việc làm cho 90 ngàn người | Kế hoạch | Sở LĐ-TB&XH | Năm 2017 |
11 | Đề án quy định khoảng cách, địa bàn cách trở, giao thông đi lại khó khăn, học sinh không thể đến trường và trở về nhà trong ngày cho từng cấp học; khoán kinh phí phục vụ nấu ăn cho học sinh và trường phổ thông tổ chức nấu ăn tập trung trên địa bàn tỉnh | Nghị quyết | Sở Giáo dục và Đào tạo | Năm 2017 |
12 | Đánh giá tổng thể nhu cầu sử dụng lao động của các cơ sở sản xuất, nhà máy, dự án, doanh nghiệp trên địa bàn toàn tỉnh. Xây dựng kế hoạch, ngành nghề đào tạo nghề phù hợp với thực tế của địa phương. | Đề án | Sở LĐ-TB&XH | Năm 2017 |
13 | Xây dựng Nghị quyết quy định nội dung chi, mức chi cho công tác phổ cập giáo dục, xóa mù chữ trên địa bàn tỉnh Đăk Nông | Nghị quyết | Sở Giáo dục và Đào tạo | Năm 2017 |
14 | Thành lập trường cao đẳng tỉnh | Quyết định | Sở Giáo dục và Đào tạo | Năm 2017 |
15 | Xây dựng Nghị quyết về chính sách cho học sinh dân tộc thiểu số xóa nghèo đặc thù | Nghị quyết | Sở LĐ-TB&XH | Năm 2017 |
16 | Đề án xây dựng mỗi trường học phải thật sự là một trung tâm văn hóa giáo dục, là nơi rèn luyện con người về tri thức, lý tưởng, phẩm chất đạo đức, nhân cách, lối sống; giáo dục truyền thống văn hóa - lịch sử dân tộc, địa phương cho thế hệ trẻ | Đề án | Sở Giáo dục và Đào tạo | Năm 2017 |
17 | Đề án xã hội hóa sự nghiệp giáo dục của tỉnh | Đề án | Sở Giáo dục và Đào tạo | Năm 2017 |
18 | Nâng cấp Trường trung cấp nghề thành Trường cao đẳng nghề | Đề án | Sở LĐ-TB&XH | Năm 2018 |
|
|
| ||
1 | Sơ kết 3 năm thực hiện Nghị quyết số 12-NQ/TU, ngày 02/8/2013 của Tỉnh ủy về phát triển khoa học và công nghệ đến năm 2020, định hướng đến năm 2030. | Báo cáo | Sở Khoa học và Công nghệ | Năm 2017 |
2 | Triển khai nhiệm vụ nghiên cứu giống cây trồng phù hợp với diện tích đất hoàn thổ sau khi khai thác bô xít, chuyển giao công nghệ cho nhà đầu tư dự án khai thác Alumin. | Nhiệm vụ KHCN được nghiên cứu, chuyển giao | Sở Khoa học và Công nghệ | Năm 2017 |
3 | Tập trung nghiên cứu, chuyển giao kết quả các nhiệm vụ khoa học công nghệ phù hợp với tình hình thực tiễn của địa phương, ứng dụng nông nghiệp công nghệ cao, chuyển giao cho người dân, tổ hợp tác, HTX và doanh nghiệp để nâng cao chất lượng, năng suất sản phẩm. | Số nhiệm vụ KHCN được nghiên cứu, chuyển giao | Sở Khoa học và Công nghệ | Đến năm 2020. |
|
|
| ||
1 | Kế hoạch nâng cao chất lượng các hoạt động y tế | Kế hoạch | Sở Y tế | Năm 2017 |
2 | Xây dựng kế hoạch liên kết với các bệnh viện Trung ương và Thành phố Hồ Chí Minh để xây dựng bệnh viện vệ tinh, khoa, phòng khám vệ tinh tại tỉnh | Kế hoạch | Sở Y tế | Năm 2017 |
3 | Xây dựng quy định phân luồng điều trị bệnh nhân hợp lý tại các tuyến bệnh viện. | Quyết định/quy định | Sở Y tế | Năm 2017 |
4 | Chương trình tuyên truyền nâng cao y đức cho cán bộ y tế, ban hành quy định về phòng chống tiêu cực tại các cơ sở y tế công lập. | Chương trình và Quy định | Sở Y tế | Năm 2017 |
5 | Kế hoạch thực hiện chỉ tiêu 70% xã đạt chuẩn quốc gia về Y tế vào năm 2020 | Kế hoạch | Sở Y tế | Năm 2017 |
6 | Kế hoạch thực hiện chỉ tiêu 90% dân số tham gia bảo hiểm y tế vào năm 2020 (điều chỉnh bằng mức bình quân chung cả nước) | Kế hoạch | Sở Y tế | Năm 2017 |
7 | Quy định phân cấp về quản lý an toàn thực phẩm | Quyết định | Sở Y tế | Năm 2017 |
8 | Xây dựng đề án nâng cao hiệu quả sử dụng trang thiết bị y tế đã được đầu tư đồng bộ, kết hợp với đề án huy động nguồn vốn tư nhân theo hình thức hợp tác công tư (PPP) để cung cấp các thiết bị y tế còn thiếu tại các cơ sở khám chữa bệnh. | Đề án | Sở Y tế | Năm 2017 |
9 | Thành lập, tổ chức hoạt động Bệnh viện Y học cổ truyền tỉnh Đắk Nông. | Hạng mục được hoàn thành | Sở Y tế | Tiến độ dự án |
|
|
| ||
1 | Các buổi nói chuyện của Lãnh đạo UBND tỉnh với Cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh và các địa phương. | Hội nghị | Văn phòng UBND tỉnh | Định kỳ |
2 | Chương trình tuyên truyền Thay đổi triệt để suy nghĩ “Đắk Nông còn nghèo và khó khăn” thành “Đắk Nông trên con đường phát triển giàu mạnh”. | Chương trình | Sở Thông tin và Truyền thông | Năm 2017 |
3 | Seri Truyền hình khuyến khích tinh thần, kinh nghiệm làm giàu và kiến thức kinh doanh cho người dân trong tỉnh | Chương trình truyền hình | Đài phát thanh và truyền hình tỉnh | Năm 2017- 2020 |
4 | Xây dựng chương trình tiếp tục thực hiện và nâng cao chất lượng cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” tỉnh Đắk Nông, giai đoạn 2016-2020 | Chương trình | Sở VH-TT & DL | Năm 2017 |
5 | Đề án sưu tầm, nghiên cứu, bảo tồn và phát huy các loại hình văn hóa phi vật thể có nguy cơ thất truyền của các dân tộc thiểu số tại chỗ trên địa bàn tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2016-2020 | Đề án | Sở VH-TT & DL | Năm 2017 |
6 | Quy chế tổ chức và hoạt động các trung tâm văn hóa-thể thao cấp xã, nhà văn hóa, khu thể thao cấp thôn | Quyết định | Sở VH-TT & DL | Năm 2017 |
7 | Đề án việc xây dựng nhân cách con người từ giáo dục đạo đức, lối sống trong gia đình, xây dựng nếp sống văn hóa, văn minh trong cuộc sống | Đề án | Sở VH-TT & DL | Năm 2017 |
8 | Tổng kết 10 năm Chương trình số 19-CTr/TU, ngày 31/10/2007 của Tỉnh ủy về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ năm Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khóa X) về công tác tư tưởng, báo chí, công tác kiểm tra của Đảng. | Báo cáo | Sở Thông tin và Truyền thông | Năm 2017 |
Thực hiện tốt công tác xóa đói giảm nghèo, chăm lo người có công |
|
|
| |
1 | Nghị quyết về thực hiện chương trình giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020, định hướng đến năm 2030. | Nghị quyết của Tỉnh ủy | Sở LĐ-TB&XH | Năm 2017 |
2 | Kế hoạch và triển khai Nghị quyết về thực hiện chương trình giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020, định hướng đến năm 2030. | Kế hoạch | Sở LĐ-TB&XH | Năm 2017 |
3 | Tiếp tục vận động sự ủng hộ của cơ quan, đơn vị và nhân dân xây dựng mới nhà tình nghĩa, vận động tặng sổ tiết kiệm... cho người có công với Cách mạng. | Báo cáo kết quả thực hiện | Sở LĐ-TB&XH | Hàng năm; Năm 2020 |
1 | Tổng kết 10 năm thực hiện Nghị quyết số 05-NQ/TU, ngày 05/6/2006 của Tỉnh ủy về phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng - an ninh khu vực biên giới giai đoạn 2006 - 2010 và tầm nhìn đến năm 2020. | Báo cáo | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Năm 2017 |
2 | Tăng cường sức mạnh quốc phòng, an ninh cả về tiềm năng và thế trận từng bước xây dựng cơ bản một số công trình trong khu vực phòng thủ tỉnh, huyện | Báo cáo kết quả thực hiện | Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh | Hàng năm |
3 | Phấn đấu trong nhiệm kỳ hoàn thành nhiệm vụ diễn tập khu vực phòng thủ tỉnh, huyện theo Nghị quyết đã xác định, các nhiệm vụ về động viên, tuyển quân đạt chỉ tiêu giao. | Báo cáo kết quả thực hiện | Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh | Hàng năm |
4 | Phấn đấu hàng năm giảm tai nạn giao thông trên cả 3 tiêu chí, tăng cường trấn áp tội phạm, giảm các tiêu chí về tội phạm, đảm bảo trật tự an toàn xã hội. | Báo cáo kết quả thực hiện | Công an tỉnh | Hàng năm |
5 | Xây dựng kế hoạch, chuẩn bị đầy đủ mọi mặt, bảo đảm xử lý thắng lợi các tình huống xảy ra cả trong nội địa và khu vực biên giới | Kế hoạch | Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh | Năm 2017 |
6 | Đề án phát triển kinh tế - xã hội, gắn với Quốc phòng an ninh khu vực biên giới | Đề án | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Năm 2017 |
7 | Sơ kết hợp tác định kỳ với tỉnh Modulkiri | Chương trình | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Năm 2018 |
8 | Chương trình đẩy mạnh liên kết hợp tác phát triển kinh tế xã hội giữa tỉnh Đắk Nông và một số tỉnh, thành phố trong và ngoài nước, có thế mạnh, có quan hệ kinh tế chặt chẽ với tỉnh. | Chương trình | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Năm 2018 |
9 | Xây dựng kế hoạch công tác đối với đạo Tin lành giai đoạn 2016-2020 | Kế hoạch | Sở Nội vụ | Năm 2017 |
10 | Kế hoạch đẩy mạnh phát triển nguồn nhân lực các dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2016 - 2020, định hướng đến năm 2030 | Kế hoạch | Ban Dân tộc tỉnh | Năm 2017 |
11 | Xây dựng kế hoạch thực hiện một số chỉ tiêu thực hiện các mục tiêu phát triển thiên niên kỷ trong vùng dân tộc thiểu số gắn với mục tiêu phát triển bền vững sau năm 2015 | Quyết định | Ban Dân tộc tỉnh | Năm 2017 |
12 | Đề án xây dựng chính sách đặc thù hỗ trợ hoạt động bình đẳng giới vùng dân tộc thiểu số | Quyết định | Ban Dân tộc tỉnh | Năm 2017 |
13 | Tổ chức Đại hội đại biểu các dân tộc thiểu số cấp huyện, tỉnh lần thứ III năm 2019 | Kế hoạch | Ban Dân tộc tỉnh | Năm 2019 |
14 | Xây dựng chiến lược công tác dân tộc giai đoạn 2021-2035 và tầm nhìn những năm tiếp theo | Quyết định | Ban Dân tộc tỉnh | Năm 2020 |
Xây dựng tổ chức bộ máy hành chính Nhà nước tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả. | ||||
1 | Nghị quyết về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác cải cách hành chính giai đoạn 2016 - 2020. | Nghị quyết trình Tỉnh ủy | Sở Nội vụ | Năm 2017 |
2 | Kế hoạch và triển khai Nghị quyết về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác cải cách hành chính giai đoạn 2016 - 2020. | Kế hoạch | Sở Nội vụ | Năm 2017 |
3 | Thực hiện nâng cao chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công cấp tỉnh (PAPI) | Chương trình | Sở Nội vụ | Năm 2017 |
4 | Thực hiện nâng cao chỉ số cải cách hành chính (Par - Index) | Chương trình | Sở Nội vụ | Năm 2017 |
5 | Tổng kết 10 năm thực hiện Chương trình hành động số 14-CTr/TU, ngày 14/12/2006 của Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết Trung ương 3 (khóa X) về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác phòng, chống tham nhũng, lãng phí. | Báo cáo | Thanh tra tỉnh | Năm 2017 |
6 | Rà soát, điều chỉnh các quy định, quy chế về chức năng, nhiệm vụ và mối quan hệ công tác của các cơ quan Nhà nước | Quyết định | Sở Nội vụ | Năm 2017 |
7 | Sửa đổi, bổ sung quy định về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ của UBND tỉnh | Quyết định | Sở Nội vụ | Năm 2017 |
8 | Sửa đổi, bổ sung quy định chính sách phát triển nguồn nhân lực đã ban hành | Nghị quyết | Sở Nội vụ | Năm 2017 |
9 | Chỉ thị Nâng cao tinh thần, trách nhiệm và danh dự cống hiến xây dựng phát triển “Tỉnh Đắk Nông giàu mạnh” cho toàn bộ hệ thống chính trị, nhất là đội ngũ công chức và doanh nhân. | Chỉ thị | Sở Nội vụ | Năm 2017 |
10 | Tổng hợp báo cáo kết quả triển khai thực hiện Chỉ thị số 16/CT-TTg, ngày 16/5/2016 của Thủ tướng Chính phủ về “Tăng cường và đổi mới công tác dân vận trong cơ quan hành chính nhà nước, chính quyền các cấp trong tình hình mới” | Báo cáo | Sở Nội vụ | Hàng năm |
11 | Tiếp tục triển khai thực hiện Kế hoạch số 66/KH-UBND, ngày 13/02/2015 của UBND tỉnh về tổ chức triển khai Quyết định 124/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ trên địa bàn tỉnh Đắk Nông và Quyết định 346/QĐ-UBND, ngày 13/3/2015 của UBND tỉnh ban hành kế hoạch thực hiện Đề án củng cố và nâng cao chất lượng cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2014-2021 | Báo cáo đánh giá | Sở Nội vụ | Hàng năm |
12 | Tổ chức thi tuyển cán bộ, công chức, viên chức bằng hình thức cạnh tranh tự do | Kế hoạch | Sở Nội vụ | Hằng năm |
13 | Rà soát cơ cấu lại đội ngũ cán bộ các ngành, các cấp theo phân cấp quản lý để sắp xếp, luân chuyển hợp lý | Quyết định | Sở Nội vụ | Hằng năm |
14 | Theo dõi, đôn đốc thực hiện Quy định trách nhiệm người đứng đầu cơ quan hành chính. Tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập và DNNN trong thi hành nhiệm vụ, công vụ. | Báo cáo kết quả thực hiện | Sở Nội vụ | Hằng năm |
15 | Thực hiện công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo; nắm chắc tình hình khiếu nại đông người để có kế hoạch giải quyết kịp thời ngay tại cấp cơ sở. | Báo cáo kết quả thực hiện | Thanh tra tỉnh | Thường xuyên |
16 | Tổ chức sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy các cơ quan hành chính Nhà nước tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả | Quyết định | Sở Nội vụ | Năm 2017 |
17 | Đề án thí điểm nâng cao trách nhiệm, gắn với tăng cường quyền lực người đứng đầu trong việc thực thi công vụ | Quyết định | Sở Nội vụ | Năm 2017 |
18 | Đề án sắp xếp, thành lập các Trường, trung tâm, cơ sở đào tạo nghề; | Quyết định | Sở Nội vụ | Năm 2017 |
19 | Kế hoạch xã hội hóa các đơn vị sự nghiệp công lập; thành lập các tổ chức cung ứng dịch vụ công theo mô hình doanh nghiệp trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo, y tế, khoa học, môi trường... | Kế hoạch | Sở Nội vụ | Năm 2017 |
20 | Đề án chia tách một số đơn vị hành chính cấp xã để tăng cường quản lý hành chính Nhà nước, phát triển KTXH | Nghị quyết | Sở Nội vụ | Năm 2017 |
21 | Nghị quyết về việc thông qua đề án thành lập thành phố Gia Nghĩa- tỉnh Đắk Nông. | Nghị quyết | Sở Nội vụ | Năm 2017 |
22 | Nghị Quyết về việc thông qua đề án thành lập thị trấn Quảng Khê (trung tâm huyện Đắk Glong). | Nghị quyết | Sở Nội vụ | Năm 2017 |
23 | Đề án thành lập huyện mới Đức Xuyên | Nghị quyết | Sở Nội vụ | Năm 2017 |
24 | Đề án điều chỉnh địa giới hành chính thành lập thị trấn Đắk Buk So, huyện Tuy Đức | Nghị quyết | Sở Nội vụ | Năm 2018 |
25 | Đề án điều chỉnh địa giới hành chính thành lập thị xã Đức Lập | Nghị quyết | Sở Nội vụ | Năm 2020 |
26 | Sơ kết 05 năm thực hiện Nghị quyết số 05-NQ/TU, ngày 10/8/2011 của Tỉnh ủy về phát triển nguồn nhân lực tỉnh Đăk Nông giai đoạn 2011 - 2015, định hướng đến năm 2020. | Báo cáo | Sở Nội vụ phối hợp với Ban Tổ chức Tỉnh ủy | Năm 2019 |
27 | Triển khai thí điểm thi tuyển chức danh cán bộ lãnh đạo, quản lý cấp phòng | Kế hoạch | Sở Nội vụ | Theo Đề án của T.ương |
28 | Triển khai xây dựng chính quyền điện tử | Hạng mục được triển khai | Sở Thông tin và Truyền thông | Năm 2020 |
|
|
| ||
1 | Xây dựng dự thảo Nghị quyết quy định định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương hàng năm | Nghị quyết | Sở Tài chính | Hàng năm |
2 | Xây dựng dự thảo Nghị quyết quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa ngân sách các cấp tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2017 - 2020 | Nghị quyết | Sở Tài chính | Năm 2017 |
3 | Xây dựng dự thảo Nghị quyết về quy định tỷ lệ phần trăm phân chia các khoản thu phân chia giữa các cấp ngân sách địa phương tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2017- 2020 | Nghị quyết | Sở Tài chính | Năm 2017 |
- 1 Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2020 về xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm giai đoạn 2021-2025 tỉnh Quảng Ngãi
- 2 Chỉ thị 29/CT-UBND năm 2018 về phát động phong trào thi đua thực hiện thắng lợi kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2019 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 3 Nghị quyết 30/NQ-HĐND năm 2018 về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2019 do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 4 Quyết định 2845/QĐ-UBND năm 2018 về giao kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2019 do tỉnh Bình Phước ban hành
- 5 Nghị quyết 63/NQ-CP năm 2016 Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016-2020 do Chính phủ ban hành
- 6 Nghị quyết 64/NQ-CP năm 2016 Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XII của Đảng do Chính phủ ban hành
- 7 Chỉ thị 16/CT-TTg năm 2016 về tăng cường và đổi mới công tác dân vận trong cơ quan hành chính nhà nước, chính quyền các cấp trong tình hình mới do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8 Quyết định 754/QĐ-UBND năm 2016 về phê duyệt Quy hoạch các ngành công nghiệp hỗ trợ phát triển công nghiệp bô xít tỉnh Đắk Nông đến năm 2025, có định hướng đến năm 2035
- 9 Nghị quyết 22/2015/NQ-HĐND thông qua Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm, giai đoạn 2016-2020 tỉnh Đắk Nông
- 10 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 11 Kết luận 97-KL/TW năm 2014 về chủ trương, giải pháp tiếp tục thực hiện Nghị quyết về nông nghiệp, nông dân, nông thôn do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 12 Quyết định 1659/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị quốc gia giai đoạn 2012 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1 Quyết định 2845/QĐ-UBND năm 2018 về giao kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2019 do tỉnh Bình Phước ban hành
- 2 Chỉ thị 29/CT-UBND năm 2018 về phát động phong trào thi đua thực hiện thắng lợi kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2019 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 3 Nghị quyết 30/NQ-HĐND năm 2018 về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2019 do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 4 Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2020 về xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm giai đoạn 2021-2025 tỉnh Quảng Ngãi