- 1 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2 Quyết định 506/QĐ-TTg năm 2017 về thí điểm thành lập Trung tâm hành chính công tỉnh Bắc Ninh do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3 Quyết định 258/QĐ-UBND năm 2023 về Quy chế phối hợp giữa Trung tâm Hành chính công tỉnh với các cơ quan có liên quan trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 4 Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2435/QĐ-UBND | Bắc Ninh, ngày 29 tháng 12 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT SỐ LƯỢNG CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC CÁC SỞ, BAN, NGÀNH CỬ ĐẾN LÀM VIỆC TẠI TRUNG TÂM HÀNH CHÍNH CÔNG TỈNH BẮC NINH NĂM 2024
CHỦ TỊCH UBND TỈNH BẮC NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 506/QĐ-TTg ngày 17/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc thí điểm thành lập Trung tâm Hành chính công tỉnh Bắc Ninh;
Căn cứ Nghị quyết số 67/NQ-HĐND ngày 12/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Ninh về việc quy định chế độ hỗ trợ công chức, viên chức, người lao động làm việc tại Trung tâm Hành chính công tỉnh và cấp huyện thuộc tỉnh Bắc Ninh;
Căn cứ Quyết định số 258/QĐ-UBND ngày 10/7/2023 của UBND tỉnh Bắc Ninh về việc Ban hành Quy chế phối hợp giữa Trung tâm Hành chính công tỉnh với các cơ quan có liên quan trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh;
Xét đề nghị của Trung tâm Hành chính công tỉnh tại Tờ trình số 296/TTr-HCC ngày 22/12/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt số lượng công chức, viên chức của các cơ quan, đơn vị cử đến làm việc tại Trung tâm Hành chính công tỉnh năm 2024 như sau:
Tổng số: 45 người; trong đó:
- Công chức, viên chức làm việc thường xuyên, liên tục (chuyên trách) là: 29 người;
- Công chức, viên chức làm việc không thường xuyên, liên tục (bán chuyên trách) là: 16 người. (Có danh sách kèm theo).
Điều 2. Giao Trung tâm Hành chính công tỉnh xem xét, quyết định danh sách công chức, viên chức của các cơ quan, đơn vị cử đến làm việc tại Trung tâm bảo đảm về số lượng, tiêu chuẩn, thời gian làm việc theo quy định tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Thủ trưởng các cơ quan: Trung tâm Hành chính công tỉnh, Sở Tài chính, các sở, ngành, đơn vị có liên quan tại Điều 1 căn cứ Quyết định thi hành./.
| CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
SỐ LƯỢNG CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC CÁC SỞ, NGÀNH CỬ ĐẾN LÀM VIỆC TẠI TRUNG TÂM HÀNH CHÍNH CÔNG TỈNH NĂM 2024
(Kèm theo Quyết định số 2435/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Chủ tịch UBND tỉnh)
STT | Tên đơn vị | Số lượng | Chế độ | Ghi chú | |
Chuyên trách | Bán chuyên trách | ||||
1 | Sở Xây dựng | 2 | 1 | 1 |
|
2 | Sở Tư pháp | 4 | 3 | 1 |
|
3 | Sở Công thương | 2 | 1 | 1 |
|
4 | Sở Giao thông vận tải | 4 | 3 | 1 |
|
5 | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | 2 | 1 | 1 |
|
6 | Sở Tài chính | 2 | 1 | 1 |
|
7 | Sở Khoa học và Công nghệ | 3 | 1 | 2 |
|
8 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | 3 | 3 | 0 |
|
9 | Sở Lao động Thương binh và Xã hội | 4 | 3 | 1 |
|
10 | Sở Y tế | 2 | 1 | 1 |
|
11 | Sở Nông nghiệp và PTNT | 2 | 1 | 1 |
|
12 | Sở Tài nguyên và Môi trường | 3 | 2 | 1 |
|
13 | Ban Quản lý An toàn thực phẩm | 2 | 1 | 1 |
|
14 | Sở Thông tin và Truyền thông | 2 | 1 | 1 |
|
15 | Ban Quản lý các Khu công nghiệp | 3 | 2 | 1 |
|
16 | Công an tỉnh | 1 | 1 | 0 |
|
17 | Cục Thuế tỉnh | 2 | 1 | 1 |
|
18 | Bảo hiểm xã hội tỉnh Bắc Ninh | 2 | 2 | 0 |
|
Tổng cộng | 45 | 29 | 16 |
|
- 1 Quyết định 1422/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt danh mục vị trí việc làm, số lượng người làm việc hưởng lương từ nguồn thu sự nghiệp; bản mô tả công việc, khung năng lực của từng vị trí việc làm; hạng chức danh nghề nghiệp và cơ cấu chức danh nghề nghiệp trong các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Xây dựng tỉnh Yên Bái
- 2 Nghị quyết 98/NQ-HĐND về giao biên chế công chức quản lý hành chính nhà nước, phê duyệt tổng số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong đơn vị sự nghiệp công lập chưa tự bảo đảm chi thường xuyên, các tổ chức Hội của tỉnh Nam Định năm 2023