BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2438/QĐ-BTC | Hà Nội, ngày 22 tháng 09 năm 2014 |
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BỘ TÀI CHÍNH
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23/12/2013 của Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 179/2013/TT-BTC ngày 02/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện xóa nợ tiền thuế, tiền phạt không có khả năng thu hồi phát sinh trước ngày 01 tháng 7 năm 2007;
Xét đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế và Vụ trưởng Vụ Pháp chế Bộ Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này hai (02) thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực thuế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 17/01/2014.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Pháp chế Bộ Tài chính, Tổng cục Trưởng Tổng cục Thuế, Cục trưởng Cục Tin học và Thống kê Tài chính và thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ TÀI CHÍNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2438/QĐ-BTC ngày 22 tháng 9 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính
STT | Tên thủ tục hành chính | Lĩnh vực | Cơ quan thực hiện |
A. Thủ tục hành chính cấp Tổng Cục Thuế … B. Thủ tục hành chính cấp Cục Thuế | |||
1 | Xóa nợ tiền thuế, tiền phạt phát sinh trước ngày 01 tháng 7 năm 2007 đối với doanh nghiệp nhà nước hoàn thành cổ phần hóa | Thuế | Cục Thuế |
2 | Xóa nợ tiền thuế, tiền phạt phát sinh trước ngày 01 tháng 7 năm 2007 đối với doanh nghiệp nhà nước thực hiện chuyển đổi sở hữu theo hình thức giao, bán | Thuế | Cục Thuế |
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ TÀI CHÍNH
A. Thủ tục hành chính cấp Tổng Cục Thuế
…
B. Thủ tục hành chính cấp Cục Thuế.
- Trình tự thực hiện:
+ Người nộp thuế thuộc diện được xóa nợ tiền thuế, tiền phạt gửi hồ sơ đề nghị xóa nợ tới cơ quan thuế quản lý trực tiếp.
+ Cơ quan thuế quản lý trực tiếp có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ của người nộp thuế:
++ Trường hợp hồ sơ xóa nợ tiền thuế, tiền phạt chưa đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan thuế phải thông báo bằng văn bản cho người nộp thuế hoàn chỉnh hồ sơ.
++ Trường hợp hồ sơ xóa nợ tiền thuế, tiền phạt đầy đủ, trong thời hạn 60 (sáu mươi) ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ xóa nợ tiền thuế, tiền phạt, người có thẩm quyền phải ra quyết định xóa nợ thuế hoặc thông báo không thuộc phạm vi, đối tượng hoặc không đủ điều kiện xóa nợ thuế.
- Cách thức thực hiện:
+ Trực tiếp tại trụ sở Cơ quan thuế cấp: Cục Thuế.
+ Gửi qua đường bưu chính.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ, bao gồm:
++ Văn bản đề nghị xóa nợ của cơ quan quản lý thuế quản lý trực tiếp người nộp thuế, trong đó xác nhận số tiền thuế, tiền phạt phát sinh trước ngày 01 tháng 7 năm 2007 đến nay còn nợ và chưa được giảm vốn nhà nước có tại doanh nghiệp (mẫu số 04 và 04a).
++ Văn bản đề nghị xóa nợ của doanh nghiệp gửi về cơ quan quản lý thuế trực tiếp, trong đó nêu số tiền thuế, tiền phạt đề nghị xóa nợ; căn cứ xóa nợ; lý do số tiền thuế, tiền phạt đề nghị xóa nợ chưa được giảm vốn nhà nước có tại doanh nghiệp (mẫu số 05 và 05a).
Trường hợp số tiền thuế, tiền phạt đề nghị xóa nợ chỉ phát sinh từ hoạt động sản xuất kinh doanh nội địa hoặc số tiền thuế, tiền phạt đề nghị xóa nợ bao gồm cả tiền thuế, tiền phạt phát sinh từ hoạt động sản xuất kinh doanh nội địa và tiền thuế, tiền phạt của hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thì doanh nghiệp gửi văn bản đề nghị xóa nợ về cơ quan thuế quản lý trực tiếp.
++ Văn bản xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định về giá trị doanh nghiệp đối với số tiền thuế, tiền phạt đề nghị xóa nợ chưa được giảm vốn nhà nước có tại doanh nghiệp.
++ Quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về thực hiện cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước (bản sao có chữ ký, đóng dấu của doanh nghiệp).
++ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh thành lập công ty cổ phần (bản sao có chữ ký, đóng dấu của doanh nghiệp).
++ Biên bản xác định giá trị doanh nghiệp, kèm theo báo cáo chi tiết nợ phải trả (bản sao có chữ ký, đóng dấu của doanh nghiệp).
++ Quyết định công bố giá trị doanh nghiệp và quyết định giá trị doanh nghiệp khi chuyển thành công ty cổ phần của cơ quan có thẩm quyền (bản sao có chữ ký, đóng dấu của doanh nghiệp).
Trường hợp chưa có các quyết định này thì trong văn bản xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền nêu tại Khoản 3 Điều này phải ghi rõ việc chưa có quyết định và nêu rõ lý do.
++ Quyết toán thuế và báo cáo tài chính khi xác định giá trị doanh nghiệp và khi chính thức chuyển sang công ty cổ phần (bản sao có chữ ký, đóng dấu của doanh nghiệp).
++ Xác nhận số tiền thuế, tiền phạt đề nghị xóa nợ đến nay còn nợ của cơ quan Hải quan (đối với trường hợp đề nghị xóa nợ vừa có tiền thuế, tiền phạt nội địa vừa có tiền thuế, tiền phạt của hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu).
++ Biên bản bàn giao vốn, tài sản của doanh nghiệp nhà nước sang công ty cổ phần (bản sao có chữ ký, đóng dấu của doanh nghiệp).
Trường hợp chưa có Biên bản này thì trong văn bản xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền nêu tại Khoản 3 Điều này phải xác nhận chưa có Biên bản bàn giao vốn, tài sản của doanh nghiệp và nêu rõ lý do.
++ Các thông báo về thực hiện nộp tiền thuế nợ, tiền chậm nộp và tiền phạt chậm nộp tại thời điểm đề nghị xóa nợ tiền thuế, tiền phạt (bản sao có chữ ký, đóng dấu của doanh nghiệp).
++ Biên bản kiểm tra thuế (kết luận thanh tra) hoặc quyết định về việc ấn định thuế, đối với trường hợp ấn định thu (bản sao có chữ ký, đóng dấu của doanh nghiệp).
+ Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết:
++ 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan thuế quản lý trực tiếp phải thông báo bằng văn bản cho người nộp thuế hoàn chỉnh hồ sơ (nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định).
++ 60 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ của người nộp thuế, cơ quan thuế ra quyết định xóa nợ thuế hoặc thông báo không thuộc phạm vi, đối tượng hoặc không đủ điều kiện xóa nợ thuế.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp nhà nước hoàn thành cổ phần hóa.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục Thuế.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
+ Thông báo không thuộc đối tượng được xóa nợ thuế
+ Hoặc Quyết định xóa nợ thuế
- Lệ phí (nếu có): không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): Văn bản đề nghị xóa nợ thuế (Mẫu số 05).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế số 21/2012/QH13 ngày 20/11/2012;
+ Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của Chính phủ;
+ Thông tư số 179/2013/TT-BTC ngày 02/12/2013 của Bộ Tài chính.
- Mẫu biểu đính kèm:
Ghi chú: thủ tục mới
| Mẫu số 05 Ban hành kèm theo Thông tư số 179/2013/TT-BTC ngày 02/12/2013 |
TÊN DOANH NGHIỆP…… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……/…….. | ……., ngày ….. tháng …. năm 20… |
Kính gửi: Cục Thuế/Cục Hải quan tỉnh, thành phố....
Căn cứ Thông tư số 179/2013/TT-BTC ngày 02 tháng 12 năm 2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn xóa nợ tiền thuế, tiền phạt không có khả năng thu hồi phát sinh trước ngày 01 tháng 7 năm 2007, ...(tên doanh nghiệp)... đề nghị Cục Thuế/Cục Hải quan tỉnh, thành phố ... xóa nợ tiền thuế, tiền phạt không có khả năng thu hồi phát sinh trước ngày 01/7/2007 đến nay còn nợ. Cụ thể như sau:
1. Đối tượng xóa nợ
...(tên doanh nghiệp)... thuộc đối tượng xóa nợ theo quy định tại Khoản 3 và Khoản 4 Điều 2 Thông tư số 179/2013/TT-BTC (nêu trên).
2. Điều kiện xóa nợ
- ...(tên doanh nghiệp)... đủ điều kiện xóa nợ quy định tại Khoản 3 và Khoản 4 Điều 3 Thông tư số 179/2013/TT-BTC (ghi cụ thể từng điều kiện và trích dẫn tài liệu chứng minh).
- Nêu rõ lý do số tiền thuế, tiền phạt đề nghị xóa nợ chưa được giảm vốn nhà nước có tại doanh nghiệp hoặc không được tính vào giá trị doanh nghiệp để giao, bán.
3. Số tiền thuế, tiền phạt đề nghị xóa nợ
Tổng số tiền thuế, tiền phạt…….(tên doanh nghiệp)……… đề nghị xóa nợ là………… đồng.
(Chi tiết tại Bảng tổng hợp tiền thuế, tiền phạt phát sinh trước ngày 01/7/2007 đến nay còn nợ theo mẫu số 05a đính kèm).
Nơi nhận: | ……., ngày … tháng … năm 20.... |
| Mẫu số 05a Ban hành kèm theo Thông tư số 179/2013/TT-BTC ngày 02/12/2013 |
BẢNG TỔNG HỢP TIỀN THUẾ, TIỀN PHẠT PHÁT SINH TRƯỚC NGÀY 01/7/2007 ĐẾN NAY CÒN NỢ
(Kèm theo công văn số ... ngày …./…./…. của ...)
- Tên doanh nghiệp:.................................................................................................
- Mã số thuế:............................................................................................................
- Địa chỉ:...................................................................................................................
Đơn vị tiền: đồng
Chỉ tiêu | Thời điểm xác định giá trị doanh nghiệp để cổ phần hóa/giao, bán | Thời điểm chính thức chuyển sang công ty cổ phần | Ghi chú |
1 | 2 | 3 | 4 |
I/ Số tiền thuế, tiền phạt phát sinh trước ngày 01/7/2007 đến thời điểm DNNN chuyển đổi |
|
|
|
- Thuế doanh thu (GTGT) |
|
|
|
- Thuế TTĐB |
|
|
|
- Thuế lợi tức (TNDN) |
|
|
|
- Thuế tài nguyên |
|
|
|
- ……… |
|
|
|
II/ Số tiền thuế, tiền phạt phát sinh trước ngày 01/7/2007 đến nay còn nợ đề nghị xóa nợ |
|
|
|
- Thuế doanh thu (GTGT) |
|
|
|
- Thuế TTĐB |
|
|
|
- Thuế lợi tức (TNDN) |
|
|
|
- Thuế tài nguyên |
|
|
|
- …………. |
|
|
|
| ….., ngày … tháng… năm 20... |
- Trình tự thực hiện:
+ Người nộp thuế thuộc diện được xóa nợ tiền thuế, tiền phạt gửi hồ sơ đề nghị xóa nợ tới cơ quan thuế quản lý trực tiếp.
+ Cơ quan thuế quản lý trực tiếp có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ của người nộp thuế:
++ Trường hợp hồ sơ xóa nợ tiền thuế, tiền phạt chưa đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan thuế phải thông báo bằng văn bản cho người nộp thuế hoàn chỉnh hồ sơ.
++ Trường hợp hồ sơ xóa nợ tiền thuế, tiền phạt đầy đủ, trong thời hạn 60 (sáu mươi) ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ xóa nợ tiền thuế, tiền phạt, người có thẩm quyền phải ra quyết định xóa nợ thuế hoặc thông báo không thuộc phạm vi, đối tượng hoặc không đủ điều kiện xóa nợ thuế.
- Cách thức thực hiện:
+ Trực tiếp tại trụ sở Cơ quan thuế cấp: Cục Thuế.
+ Gửi qua đường bưu chính.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ, bao gồm:
++ Văn bản đề nghị xóa nợ tiền thuế, tiền phạt của cơ quan quản lý thuế quản lý trực tiếp người nộp thuế trong đó xác nhận số tiền thuế, tiền phạt phát sinh trước ngày 01 tháng 7 năm 2007 đến nay còn nợ và không được tính vào giá trị doanh nghiệp để giao, bán (mẫu số 04 và 04a).
++ Văn bản đề nghị xóa nợ của doanh nghiệp gửi về cơ quan thuế quản lý trực tiếp, trong đó nêu rõ số thuế đề nghị xóa nợ; căn cứ xóa nợ; lý do số tiền thuế, tiền phạt đề nghị xóa nợ không được tính vào giá trị doanh nghiệp để giao, bán (mẫu số 05 và 05a).
Trường hợp số tiền thuế, tiền phạt đề nghị xóa nợ chỉ phát sinh từ hoạt động sản xuất kinh doanh nội địa hoặc số tiền thuế, tiền phạt đề nghị xóa nợ bao gồm cả tiền thuế, tiền phạt phát sinh từ hoạt động sản xuất kinh doanh nội địa và tiền thuế, tiền phạt của hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thì doanh nghiệp gửi văn bản đề nghị xóa nợ về cơ quan thuế trực tiếp quản lý.
++ Văn bản xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định về giá trị doanh nghiệp về việc số tiền thuế, tiền phạt đề nghị xóa nợ không được tính vào giá trị doanh nghiệp để giao, bán.
++ Quyết định của cơ quan có thẩm quyền về thực hiện giao, bán doanh nghiệp nhà nước (bản sao có chữ ký, đóng dấu của doanh nghiệp).
++ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh thành lập doanh nghiệp (bản sao có chữ ký, đóng dấu của doanh nghiệp).
++ Quyết toán thuế và báo cáo tài chính khi xác định giá trị doanh nghiệp để giao, bán (bản sao có chữ ký, đóng dấu của doanh nghiệp).
++ Biên bản xác định giá trị doanh nghiệp (kèm theo báo cáo chi tiết nợ phải trả) (bản sao có chữ ký, đóng dấu của doanh nghiệp).
++ Hợp đồng mua bán hoặc hợp đồng giao doanh nghiệp (bản sao có chữ ký, đóng dấu của doanh nghiệp).
++ Xác nhận số tiền thuế, tiền phạt đề nghị xóa nợ đến nay còn nợ của cơ quan Hải quan (đối với trường hợp số tiền thuế, tiền phạt đề nghị xóa nợ vừa có tiền thuế, tiền phạt nội địa vừa có tiền thuế, tiền phạt của hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu).
++ Các thông báo về thực hiện nộp tiền thuế nợ, tiền chậm nộp và tiền phạt chậm nộp tại thời điểm đề nghị xóa nợ tiền thuế, tiền phạt (bản sao có chữ ký, đóng dấu của doanh nghiệp).
++ Biên bản kiểm tra thuế (kết luận thanh tra) hoặc quyết định về việc ấn định thuế (đối với trường hợp ấn định thu) (bản sao có chữ ký, đóng dấu của doanh nghiệp).
+ Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết:
+ 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan thuế quản lý trực tiếp phải thông báo bằng văn bản cho người nộp thuế hoàn chỉnh hồ sơ (nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định).
+ 60 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ của người nộp thuế, cơ quan thuế ra quyết định xóa nợ thuế hoặc thông báo không thuộc phạm vi, đối tượng hoặc không đủ điều kiện xóa nợ thuế.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp nhà nước thực hiện chuyển đổi sở hữu theo hình thức giao, bán.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục Thuế.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
+ Thông báo không thuộc đối tượng được xóa nợ thuế
+ Hoặc Quyết định xóa nợ thuế
- Lệ phí (nếu có): không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): Văn bản đề nghị xóa nợ thuế (Mẫu số 05).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế số 21/2012/QH13 ngày 20/11/2012;
+ Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của Chính phủ;
+ Thông tư số 179/2013/TT-BTC ngày 02/12/2013 của Bộ Tài chính.
Mẫu biểu đính kèm:
Ghi chú: thủ tục mới
|
| Mẫu số 05 Ban hành kèm theo Thông tư số 179/2013/TT-BTC ngày 02/12/2013 |
| |
TÊN DOANH NGHIỆP…. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | |||
Số: ……../……… | …….., ngày …… tháng …… năm 20… | |||
|
|
|
|
|
Kính gửi: Cục Thuế/Cục Hải quan tỉnh, thành phố....
Căn cứ Thông tư số 179/2013/TT-BTC ngày 02 tháng 12 năm 2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn xóa nợ tiền thuế, tiền phạt không có khả năng thu hồi phát sinh trước ngày 01 tháng 7 năm 2007, ...(tên doanh nghiệp)... đề nghị Cục Thuế/Cục Hải quan tỉnh, thành phố ... xóa nợ tiền thuế, tiền phạt không có khả năng thu hồi phát sinh trước ngày 01/7/2007 đến nay còn nợ. Cụ thể như sau:
1. Đối tượng xóa nợ
...(tên doanh nghiệp)... thuộc đối tượng xóa nợ theo quy định tại Khoản 3 và Khoản 4 Điều 2 Thông tư số 179/2013/TT-BTC (nêu trên).
2. Điều kiện xóa nợ
...(tên doanh nghiệp)... đủ điều kiện xóa nợ quy định tại Khoản 3 và Khoản 4 Điều 3 Thông tư số 179/2013/TT-BTC (ghi cụ thể từng điều kiện và trích dẫn tài liệu chứng minh).
- Nêu rõ lý do số tiền thuế, tiền phạt đề nghị xóa nợ chưa được giảm vốn nhà nước có tại doanh nghiệp hoặc không được tính vào giá trị doanh nghiệp để giao, bán.
3. Số tiền thuế, tiền phạt đề nghị xóa nợ
Tổng số tiền thuế, tiền phạt…………(tên doanh nghiệp) ………… đề nghị xóa nợ là…………đồng.
(Chi tiết tại Bảng tổng hợp tiền thuế, tiền phạt phát sinh trước ngày 01/7/2007 đến nay còn nợ theo mẫu số 05a đính kèm).
Nơi nhận: | …., ngày … tháng … năm 20 … |
| Mẫu số 05a Ban hành kèm theo Thông tư số 179/2013/TT-BTC |
BẢNG TỔNG HỢP TIỀN THUẾ, TIỀN PHẠT PHÁT SINH TRƯỚC NGÀY 01/7/2007 ĐẾN NAY CÒN NỢ
(Kèm theo công văn số ... ngày…../…/.... của……)
- Tên doanh nghiệp: ..................................................................................................
- Mã số thuế:..............................................................................................................
- Địa chỉ:.....................................................................................................................
Đơn vị tiền: đồng
Chỉ tiêu | Thời điểm xác định giá trị doanh nghiệp để cổ phần hóa/giao, bán | Thời điểm chính thức chuyển sang công ty cổ phần | Ghi chú |
1 | 2 | 3 | 4 |
I. Số tiền thuế, tiền phạt phát sinh trước ngày 01/7/2007 đến thời điểm DNNN chuyển đổi |
|
|
|
- Thuế doanh thu (GTGT) |
|
|
|
- Thuế TTĐB |
|
|
|
- Thuế lợi tức (TNDN) |
|
|
|
- Thuế tài nguyên |
|
|
|
- ………… |
|
|
|
II. Số tiền thuế, tiền phạt phát sinh trước ngày 01/7/2007 đến nay còn nợ đề nghị xóa nợ |
|
|
|
- Thuế doanh thu (GTGT) |
|
|
|
- Thuế TTĐB |
|
|
|
- Thuế lợi tức (TNDN) |
|
|
|
- Thuế tài nguyên |
|
|
|
- …………. |
|
|
|
| ..…., ngày … tháng … năm 20… |
- 1 Quyết định 1500/QÐ-BTC năm 2016 công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa trong lĩnh vực Quản lý thuế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính
- 2 Quyết định 1500/QÐ-BTC năm 2016 công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa trong lĩnh vực Quản lý thuế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính
- 1 Quyết định 1260/QĐ-LĐTBXH năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
- 2 Quyết định 2437/QĐ-BTC năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực thuế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính
- 3 Quyết định 3673/QĐ-BYT năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế
- 4 Quyết định 2074/QĐ-BTC năm 2014 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực Quản lý công sản thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài chính
- 5 Quyết định 7476/QĐ-BCT năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, thay thế, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công thương
- 6 Quyết định 6410/QĐ-BCT năm 2014 về công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công thương
- 7 Nghị định 215/2013/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính
- 8 Thông tư 179/2013/TT-BTC hướng dẫn thực hiện xóa nợ tiền thuế, tiền phạt không có khả năng thu hồi phát sinh trước ngày 01 tháng 7 năm 2007 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9 Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 10 Quyết định 305/QĐ-BTC năm 2012 công bố thủ tục hành chính về thực hiện thí điểm bảo hiểm nông nghiệp giai đoạn 2011-2013 trong lĩnh vực bảo hiểm thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài chính
- 11 Quyết định 3033/QĐ-BTC năm 2011 công bố thủ tục hành chính về gia hạn nộp thuế thu nhập doanh nghiệp và xác định thu nhập tính thuế từ thực hiện dự án đầu tư ra nước ngoài trong lĩnh vực thuế thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài chính
- 12 Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 1 Quyết định 6410/QĐ-BCT năm 2014 về công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công thương
- 2 Quyết định 2074/QĐ-BTC năm 2014 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực Quản lý công sản thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài chính
- 3 Quyết định 7476/QĐ-BCT năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, thay thế, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công thương
- 4 Quyết định 2437/QĐ-BTC năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực thuế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính
- 5 Quyết định 1260/QĐ-LĐTBXH năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
- 6 Quyết định 3673/QĐ-BYT năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế
- 7 Quyết định 3033/QĐ-BTC năm 2011 công bố thủ tục hành chính về gia hạn nộp thuế thu nhập doanh nghiệp và xác định thu nhập tính thuế từ thực hiện dự án đầu tư ra nước ngoài trong lĩnh vực thuế thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài chính
- 8 Quyết định 305/QĐ-BTC năm 2012 công bố thủ tục hành chính về thực hiện thí điểm bảo hiểm nông nghiệp giai đoạn 2011-2013 trong lĩnh vực bảo hiểm thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài chính
- 9 Quyết định 1500/QÐ-BTC năm 2016 công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa trong lĩnh vực Quản lý thuế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính