ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2438/QĐ-UBND | Thanh Hóa, ngày 15 tháng 07 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT HỖ TRỢ KINH PHÍ CHO CÁC ĐƠN VỊ CÓ TIẾP NHẬN CÁN BỘ ĐIỀU ĐỘNG, LUÂN CHUYỂN ĐẾN TRONG NĂM 2013
CHỦ TỊCH UBND TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước (Sửa đổi) ngày 16 tháng 12 năm 2002; Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ về việc: “Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước”; Thông tư số 59/2003/TT-BTC ngày 23 tháng 6 năm 2003 của Bộ Tài chính về việc: “Hướng dẫn Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ về việc Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước”;
Căn cứ ý kiến của Thường trực Tỉnh ủy Thanh Hóa tại Công văn số 1057-CV/VPTU ngày 29/3/2013 của Văn phòng Tỉnh ủy Thanh Hóa về việc: “Hỗ trợ kinh phí cho các đơn vị có cán bộ điều động, luân chuyển công tác”;
Căn cứ Quyết định số 4192/2012/QĐ-UBND ngày 13/12/2012 của UBND tỉnh Thanh Hóa về: “Giao dự toán thu ngân sách nhà nước, chi ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2013;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tỉnh Thanh Hóa tại Công văn số 2330/STC-HCSN ngày 08/7/2012 về việc: “Đề nghị hỗ trợ kinh phí cho các đơn vị có tiếp nhận cán bộ điều động, luân chuyển đến trong năm 2013”,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt hỗ trợ kinh phí cho các đơn vị có tiếp nhận cán bộ điều động, luân chuyển đến trong năm 2013; để các ngành, các địa phương và các đơn vị có liên quan thực hiện; với các nội dung chính như sau:
1. Mức hỗ trợ:
1.1. Đơn vị tiếp nhận cán bộ để giữ các chức vụ: Bí thư, Phó Bí thư thường trực, Chủ tịch UBND huyện, thị xã, thành phố và các chức vụ lãnh đạo Sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh; được hỗ trợ mức 25 triệu đồng/01 đồng chí/đơn vị.
1.2. Đơn vị tiếp nhận cán bộ để giữ các chức vụ tăng thêm như: Phó Bí thư huyện ủy phụ trách cơ sở, Phó Chủ tịch UBND huyện, thị xã, thành phố; được hỗ trợ mức 35 triệu đồng/01 đồng chí/đơn vị.
2. Tổng kinh phí hỗ trợ là: 1.120,0 triệu đồng. (Một tỷ, một trăm hai mươi triệu đồng).
Trong đó:
2.1. Kinh phí hỗ trợ cho các đơn vị cấp tỉnh là: 325,0 triệu đồng.
2.2. Kinh phí hỗ trợ cho các huyện, thị xã, thành phố là: 795,0 triệu đồng.
(Có phụ biểu chi tiết kèm theo).
3. Nội dung hỗ trợ: Hỗ trợ kinh phí cho các đơn vị có cán bộ điều động, luân chuyển đến công tác trong năm 2013 để mua sắm trang thiết bị, sửa chữa nơi ở, nơi làm việc của cán bộ.
4. Nguồn kinh phí: Từ nguồn chi khác trong dự toán dự toán ngân sách tỉnh năm 2013.
5. Tổ chức thực hiện:
5.1. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Kho bạc Nhà nước tỉnh Thanh Hóa thực hiện các thủ tục nghiệp vụ thông báo bổ sung dự toán, cấp kinh phí cho các đơn vị cấp tỉnh, thông báo bổ sung có mục tiêu cho ngân sách huyện, thị xã, thành phố để thực hiện, đảm bảo theo đúng các quy định hiện hành của nhà nước.
5.2. Các đơn vị được cấp kinh phí có trách nhiệm quản lý, sử dụng kinh phí đúng mục đích, đúng đối tượng, hiệu quả và thanh quyết toán theo quy định hiện hành.
Điều 2. Sở Tài chính, Kho bạc Nhà nước tỉnh Thanh Hóa, các ngành và các đơn vị có liên quan căn cứ vào nội dung phê duyệt tại
2. Sở Tài chính Thanh Hóa theo chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn có trách nhiệm chủ động giải quyết các nội dung công việc có liên quan đến ngành; đồng thời hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện của các đơn vị được hỗ trợ kinh phí, đảm bảo theo đúng các quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các ngành và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
PHỤ BIỂU
TỔNG HỢP KINH PHÍ BỔ SUNG CHO CÁC ĐƠN VỊ, ĐỊA PHƯƠNG CÓ CÁN BỘ ĐỘNG, LUÂN CHUYỂN ĐẾN CÔNG TÁC NĂM 2013
(Kèm theo Quyết định số 2438/QĐ-UBND ngày 15/7/2013 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)
TT | Tên đơn vị, cán bộ động, luân chuyển | Chức vụ, cơ quancông tác cũ | Chức vụ, cơ quan công tác mới | KP bổ sung mua sắm, sửa chữa (tr.đ) | Ghi chú |
| Tổng kinh phí: |
|
| 1.120 |
|
I | ĐƠN VỊ CẤP TỈNH: |
|
| 325 |
|
1 | Ban Tổ chức Tỉnh ủy. |
|
| 50 |
|
| Võ Duy Sang | Bí thư Thị ủy Sầm Sơn | Phó ban Tổ chức Tỉnh ủy | 25 |
|
| Phạm Bá Diệm | Bí thư Huyện ủy Quan Sơn | Phó ban Tổ chức Tỉnh ủy | 25 |
|
2 | Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy. |
|
| 25 |
|
| Lê Thanh Hải | Bí thư Huyện ủy Như Xuân | Phó ban Tuyên giáo Tỉnh ủy | 25 |
|
3 | UB Kiểm tra Tỉnh ủy. |
|
| 25 |
|
| Mạc Tuấn Anh | Phó Bí thư TT huyện Lang Chánh | Phó Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Tỉnh ủy | 25 |
|
4 | Văn phòng HĐND tỉnh. |
|
| 25 |
|
| Lê Văn Dũng | Chủ tịch UBND thị xã Bỉm Sơn | Phó Văn phòng HĐND tỉnh | 25 |
|
5 | Ban Thi đua Khen thưởng (Sở Nội vụ Thanh Hóa). |
|
| 25 |
|
| Nguyễn Quốc Tuấn | Bí thư Huyện ủy Hà Trung | Phó GĐ Sở Nội vụ, Trưởng ban TĐKT tỉnh | 25 |
|
6 | Sở LĐ-TB&XH Thanh Hóa. |
|
| 25 |
|
| Lê Minh Hành | Chủ tịch UBND huyện Lang Chánh | Phó Giám đốc Sở LĐTB&XH | 25 |
|
7 | Sở Tư pháp Thanh Hóa. |
|
| 25 |
|
| Phạm Thanh Sơn | Bí thư Huyện ủy Ngọc Lặc | Phó Giám đốc Sở Tư pháp | 25 |
|
8 | Ban Dân tộc Thanh Hóa. |
|
| 25 |
|
| Lương Văn Bường | Chủ tịch UBND huyện Mường Lát | Phó Trưởng ban Dân tộc | 25 |
|
9 | Thanh tra tỉnh Thanh Hóa. |
|
| 25 |
|
| Vũ Đình Quế | Chủ tịch UBND thị xã Sầm Sơn | Phó Chánh Thanh tra tỉnh | 25 |
|
10 | UB MTTQ tỉnh Thanh Hóa. |
|
| 25 |
|
| Lục Đăng Khoa | Bí thư Huyện ủy Thường Xuân | Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh | 25 |
|
11 | Hội Nông dân tỉnh TH. |
|
| 25 |
|
| Trịnh Đình Châu | Phó Bí thư TT Huyện ủy Ngọc Lặc | Phó Chủ tịch Hội Nông dân | 25 |
|
12 | Đảng ủy Khối doanh nghiệp |
|
| 25 |
|
| Nguyễn Văn Tiến | Phó Bí thư TT thị xã Sầm Sơn | Bí thư Đảng ủy Khối doanh nghiệp | 25 |
|
II | HUYỆN, THỊ XÃ, TP |
|
| 795 |
|
1 | Huyện Thường Xuân. |
|
| 25 |
|
| Nguyễn Văn Thành | Bí thư Huyện ủy Cẩm Thủy | Bí thư Huyện ủy Thường Xuân | 25 |
|
2 | Huyện Quan Sơn. |
|
| 85 |
|
| Lò Đình Múi | Chủ tịch UBND huyện Quan Sơn | Bí thư Huyện ủy Quan Sơn | 25 |
|
| Nguyễn Văn Đồng | Phó CT UBND huyện Quan Sơn | Chủ tịch UBND huyện Quan Sơn | 25 |
|
| Vũ Văn Vân | Chi cục Phó Chi cục Kiểm lâm | Phó CT UBND huyện Quan Sơn | 35 |
|
3 | Huyện Như Xuân. |
|
| 60 |
|
| Đỗ Quốc Cảnh | Chánh Văn phòng UBND tỉnh | Bí thư Huyện ủy Như Xuân | 25 |
|
| Lê Sỹ Nghiêm | TP Tài chính - Văn phòng TU | Phó CT UBND H. Như Xuân | 35 |
|
4 | Huyện Ngọc Lặc. |
|
| 110 |
|
| Lại Thế Nguyên | Chánh Văn phòng Tỉnh ủy | Bí thư Huyện ủy Ngọc Lặc | 25 |
|
| Bùi Trung Anh | Chủ tịch UBND huyện Ngọc Lặc | Phó BT Thường trực huyện Ngọc Lặc | 25 |
|
| Ngô Tiến Ngọc | Phó GĐ Sở KH&ĐT | Chủ tịch UBND H. Ngọc Lặc | 25 |
|
| Lê Văn Tuấn | Phó phòng - VP UBND tỉnh | Phó CT UBND H. Ngọc Lặc | 35 |
|
5 | Huyện Hà Trung. |
|
| 25 |
|
| Đào Xuân Yên | Phó TB Tuyên giáo TU | Bí thư Huyện ủy Hà Trung | 25 |
|
6 | Thị xã Sầm Sơn. |
|
| 75 |
|
| Trịnh Tuấn Sinh | Giám đốc Sở GTVT | Bí thư Thị ủy Sầm Sơn | 25 |
|
| Võ Mạnh Sơn | Phó Hiệu trưởng Trường Chính trị tỉnh | Phó BT thường trực thị xã Sầm Sơn | 25 |
|
| Trịnh Huy Triều | Phó GĐ Sở KHĐT | Chủ tịch UBND TX Sầm Sơn | 25 |
|
7 | Huyện Lang Chánh. |
|
| 50 |
|
| Lê Tiến Lam | Phó ban KTNS - HĐND tỉnh | Chủ tịch UBND H. Lang Chánh | 25 |
|
| Phạm Đăng Lực | Phó CT UBND H. Lang Chánh | Phó Bí thư TT huyện Lang Chánh | 25 |
|
8 | Huyện Mường Lát. |
|
| 25 |
|
| Cao Văn Cường | GĐ Khu BTTN Pù Luông | Chủ tịch UBND H. Mường Lát | 25 |
|
9 | Thị xã Bỉm Sơn. |
|
| 25 |
|
| Bùi Huy Hùng | Phó TB quản lý KKT Nghi Sơn | Chủ tịch UBND TX Bỉm Sơn | 25 |
|
10 | Huyện Thọ Xuân. |
|
| 35 |
|
| Lê Anh Xuân | Phó Chánh VP Tỉnh ủy | Phó BT cơ sở H. Thọ Xuân | 35 |
|
11 | Huyện Hoằng Hóa. |
|
| 35 |
|
| Lê Xuân Thu | Ủy viên UBKT Tỉnh ủy | Phó BT cơ sở H. Hoằng Hóa | 35 |
|
12 | Huyện Quảng Xương. |
|
| 35 |
|
| Hoàng Mai Tính | Ủy viên UBKT Tỉnh ủy | Phó BT cơ sở huyện Quảng Xương | 35 |
|
13 | Huyện Nông Cống. |
|
| 35 |
|
| Lê Đình Tuấn | Phó ban Dân vận Tỉnh ủy | Phó BT cơ sở huyện Nông Cống | 35 |
|
14 | TP Thanh Hóa. |
|
| 35 |
|
| Nguyễn Như Huệ | Phó Chủ nhiệm UBKT Tỉnh ủy | Phó BT cơ sở TP. Thanh Hóa | 35 |
|
15 | Huyện Bá Thước. |
|
| 35 |
|
| Lê Đức Thuận | Giám đốc Vườn QG Bến En | Phó CT UBND huyện Bá Thước | 35 |
|
16 | Huyện Thạch Thành. |
|
| 35 |
|
| Vũ Ngọc Dương | Phó phòng - VP UBND tỉnh | Phó CT UBND huyện Thạch Thành | 35 |
|
17 | Huyện Triệu Sơn. |
|
| 35 |
|
| Trần Quốc Huy | Phó phòng - Ban Tổ chức TU | Phó CT UBND huyện Triệu Sơn | 35 |
|
18 | Huyện Tĩnh Gia. |
|
| 35 |
|
| Phạm Văn Nhiệm | Giám đốc Ban GPMB Tĩnh Gia | Phó CT UBND huyện Tĩnh Gia | 35 |
|
- 1 Quyết định 12/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế tiếp nhận cán bộ, công chức, viên chức về công tác tại tỉnh Bắc Giang kèm theo Quyết định 102/2016/QĐ-UBND
- 2 Quyết định 09/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 125/2009/QĐ-UBND Quy định mức hỗ trợ kinh phí và phụ cấp kiêm nhiệm đối với cán bộ quản lý trung tâm học tập cộng đồng xã, phường, thị trấn trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành
- 3 Quyết định 60/2013/QĐ-UBND về Quy định chế độ hỗ trợ một lần đối với cán bộ được điều động, luân chuyển trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 4 Nghị quyết 140/2013/NQ-HĐND quy định chế độ hỗ trợ một lần đối với cán bộ được điều động, luân chuyển trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 5 Nghị quyết 18/2013/NQ-HĐND hỗ trợ đặc thù đối với cán bộ, diễn viên, nhân viên và người lao động tại đơn vị nghệ thuật chuyên nghiệp của tỉnh Cà Mau
- 6 Quyết định 1526/QĐ-UBND năm 2013 về hỗ trợ tiền thuê nhà đối với cán bộ nguồn được điều động, luân chuyển đến nơi làm việc mới theo quyết định của cấp có thẩm quyền do tỉnh Đắk Nông ban hành
- 7 Quyết định 4192/2012/QĐ-UBND giao dự toán thu ngân sách nhà nước, chi ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2013 của tỉnh Thanh Hóa
- 8 Nghị quyết 47/2011/NQ-HĐND hỗ trợ kinh phí cho cán bộ, công, viên chức đi làm việc từ thành phố Vũng Tàu đến Trung tâm Hành chính - Chính tri tỉnh tại thị xã Bà Rịa của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
- 9 Quyết định 02/2011/QĐ-UBND Quy định về chế độ hỗ trợ đối với cán bộ, công chức lãnh đạo, quản lý được luân chuyển, điều động trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành
- 10 Quyết định 28/2010/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 34/2009/QĐ-UBND về chế độ hỗ trợ đối với cán bộ khi điều động, tăng cường và luân chuyển công tác do tỉnh Long An ban hành
- 11 Quyết định 466/2009/QĐ-UBND quy định chế độ hỗ trợ đối với cán bộ, công chức, sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân viên quốc phòng điều động đến công tác tại huyện Thuận Nam từ ngày 01 tháng 10 năm 2009 tỉnh Ninh Thuận
- 12 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 13 Thông tư 59/2003/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 60/2003/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
- 14 Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 15 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 1 Quyết định 02/2011/QĐ-UBND Quy định về chế độ hỗ trợ đối với cán bộ, công chức lãnh đạo, quản lý được luân chuyển, điều động trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành
- 2 Nghị quyết 47/2011/NQ-HĐND hỗ trợ kinh phí cho cán bộ, công, viên chức đi làm việc từ thành phố Vũng Tàu đến Trung tâm Hành chính - Chính tri tỉnh tại thị xã Bà Rịa của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
- 3 Quyết định 466/2009/QĐ-UBND quy định chế độ hỗ trợ đối với cán bộ, công chức, sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân viên quốc phòng điều động đến công tác tại huyện Thuận Nam từ ngày 01 tháng 10 năm 2009 tỉnh Ninh Thuận
- 4 Quyết định 28/2010/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 34/2009/QĐ-UBND về chế độ hỗ trợ đối với cán bộ khi điều động, tăng cường và luân chuyển công tác do tỉnh Long An ban hành
- 5 Quyết định 1526/QĐ-UBND năm 2013 về hỗ trợ tiền thuê nhà đối với cán bộ nguồn được điều động, luân chuyển đến nơi làm việc mới theo quyết định của cấp có thẩm quyền do tỉnh Đắk Nông ban hành
- 6 Nghị quyết 18/2013/NQ-HĐND hỗ trợ đặc thù đối với cán bộ, diễn viên, nhân viên và người lao động tại đơn vị nghệ thuật chuyên nghiệp của tỉnh Cà Mau
- 7 Quyết định 60/2013/QĐ-UBND về Quy định chế độ hỗ trợ một lần đối với cán bộ được điều động, luân chuyển trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 8 Nghị quyết 140/2013/NQ-HĐND quy định chế độ hỗ trợ một lần đối với cán bộ được điều động, luân chuyển trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 9 Quyết định 09/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 125/2009/QĐ-UBND Quy định mức hỗ trợ kinh phí và phụ cấp kiêm nhiệm đối với cán bộ quản lý trung tâm học tập cộng đồng xã, phường, thị trấn trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành
- 10 Quyết định 12/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế tiếp nhận cán bộ, công chức, viên chức về công tác tại tỉnh Bắc Giang kèm theo Quyết định 102/2016/QĐ-UBND