Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2442/QĐ-UBND

Hà Tĩnh, ngày 25 tháng 06 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ CỦA NGÀNH NỘI VỤ ÁP DỤNG TẠI UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/2/2014 của Bộ Tư pháp về việc Hướng dẫn, công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo tình hình về kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Văn bản số 702/SNV-VP ngày 24/6/2015 (kèm theo ý kiến kiểm soát chất lượng của Giám đốc Sở Tư pháp tại Văn bản số 1014/STP-KSTT ngày 22/6/2015),

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền quản lý của ngành Nội vụ áp dụng tại Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh - (có danh mục thủ tục hành chính và nội dung cụ thể kèm theo).

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành.

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Nội vụ, Tư pháp; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Cục Kiểm soát TTHC, Bộ Tư pháp;
- Đ/c Bí thư, các Đ/c PBT Tỉnh ủy;
- TT Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các Phó VP UBND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Trung tâm CB-TH, VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, NCt;
- Gửi:
+ Bản giấy: TP không nhận bản điện tử;
+ Điện tử: TP còn lại.

CHỦ TỊCH




Lê Đình Sơn

 

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ CỦA NGÀNH NỘI VỤ ÁP DỤNG TẠI UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH

(Ban hành kèm theo Quyết định số 2442/QĐ-UBND ngày 25 tháng 6 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh)

Phần I

DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH

TT

Tên Thủ tục hành chính

I. Lĩnh vực Tôn giáo

1

Tiếp nhận thông báo người đại diện hoặc Ban quản lý cơ sở tín ngưỡng

2

Tiếp nhận thông báo dự kiến hoạt động tín ngưỡng diễn ra vào năm sau tại cơ sở tín ngưỡng

3

Chấp thuận đăng ký sinh hoạt tôn giáo

4

Đăng ký chương trình hoạt động tôn giáo hàng năm của tổ chức tôn giáo cơ sở

5

Tiếp nhận đăng ký người vào tu

6

Tiếp nhận thông báo về việc sửa chữa, cải tạo, nâng cấp công trình tín ngưỡng, công trình tôn giáo không phải xin cấp giấy phép xây dựng

7

Chấp thuận việc tổ chức quyên góp của cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo trong phạm vi một xã

 

Phần II

NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ CỦA NGÀNH NỘI VỤ ÁP DỤNG TẠI UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH

I. Lĩnh vực Tôn giáo

1. Tiếp nhận thông báo người đại diện hoặc Ban quản lý cơ sở tín ngưỡng

1.1. Trình tự thực hiện:

Bước 1. Người đại diện hoặc Ban quản lý cơ sở tín ngưỡng gửi văn bản thông báo đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có cơ sở tín ngưỡng.

Bước 2. Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét văn bản thông báo, lưu hồ sơ để thực hiện công tác quản lý.

1.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp xã.

1.3. Thành phần, số lượng văn bản:

a) Thành phần hồ sơ:

- Văn bản thông báo (theo mẫu).

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

1.4. Thời hạn giải quyết: Chưa có văn bản quy định thời hạn giải quyết.

1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.

1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.

1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận

1.8. Lệ phí: Không.

1.9 Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có đề nghị đính kèm sau thủ tục):

- Thông báo về người đại diện cơ sở tín ngưỡng (Mẫu B1, Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ Nội vụ).

1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

- Trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày có kết quả bầu cử người đại diện hoặc Ban quản lý cơ sở tín ngưỡng có trách nhiệm thông báo bằng văn bản;

- Người đại diện hoặc thành viên Ban quản lý cơ sở tín ngưỡng là công dân Việt Nam, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, có uy tín trong cộng đồng dân cư và nghiêm chỉnh chấp hành pháp luật.

1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Pháp lệnh Tín ngưỡng, Tôn giáo ngày 18/6/2004 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.

- Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Tín ngưỡng, Tôn giáo.

- Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo.

 

 

Mẫu B1

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

… …(1), ngày  tháng  năm

THÔNG BÁO

Về người đại diện cơ sở tín ngưỡng

Kính gửi:(2)....................................................................................................................

Tên cơ sở tín ngưỡng (chữ in hoa):...............................................................................

Địa chỉ:.........................................................................................................................

Thông báo về người đại diện cơ sở tín ngưỡng:

Họ và tên:…………Tên gọi khác..................................................... Năm sinh..........

Giấy CMND số:…………Ngày cấp:................................................. Nơi cấp:…………

Nơi cư trú:....................................................................................................................

Là đại diện cơ sở tín ngưỡng.

Đính kèm Thông báo gồm: biên bản về việc bầu (cử) người đại diện, ban quản lý; danh sách thành viên Ban quản lý nếu có (họ tên, tên gọi khác, tuổi, số giấy CMND, nơi cư trú).

 

 

NGƯỜI ĐẠI DIỆN(3)
(Ký, ghi rõ họ tên)

 

(1) Địa danh nơi có cơ sở tín ngưỡng.

(2) Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có cơ sở tín ngưỡng.

(3) Trường hợp cơ sở tín ngưỡng có Ban quản lý thì người thay mặt Ban quản lý ký Thông báo

2. Tiếp nhận thông báo dự kiến hoạt động tín ngưỡng diễn ra vào năm sau tại cơ sở tín ngưỡng

2.1. Trình tự thực hiện:

Bước 1. Người đại diện hoặc Ban quản lý cơ sở tín ngưỡng gửi bản thông báo dự kiến hoạt động tín ngưỡng diễn ra vào năm sau tại cơ sở tín ngưỡng đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Ủy ban nhân dân cấp xã.

Bước 2. Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét bản thông báo và đề nghị bổ sung trong trường hợp cần thiết.

Bước 3. Nếu Ủy ban nhân dân cấp xã không có ý kiến khác thì cơ sở tín ngưỡng được hoạt động theo nội dung đã thông báo.

Bước 4: Người đại diện hoặc Ban quản lý cơ sở tín ngưỡng nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Ủy ban nhân dân cấp xã.

2.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp xã.

2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ:

- Văn bản thông báo theo mẫu.

b) Số lượng: 01 bộ

2.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày gửi bản thông báo hợp lệ.

2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.

2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.

2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận.

2.8. Lệ phí: Không.

2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Thông báo dự kiến hoạt động tín ngưỡng năm .... (Mẫu B2, Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngay 25/3/2013 của Bộ Nội vụ).

2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

- Trước ngày 15/10 hàng năm, người đại diện hoặc Ban quản lý cơ sở tín ngưỡng có trách nhiệm gửi đến Ủy ban nhân dân cấp xã bản thông báo dự kiến hoạt động tín ngưỡng diễn ra vào năm sau tại cơ sở.

2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Pháp lệnh Tín ngưỡng, Tôn giáo ngày 18/6/2004 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.

- Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Tín ngưỡng, Tôn giáo.

- Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo.

 

 

Mẫu B2

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

… …(1), ngày  tháng  năm

 

THÔNG BÁO

Dự kiến hoạt động tín ngưỡng năm…………

Kính gửi:(2)....................................................................................................................

Tên cơ sở tín ngưỡng (chữ in hoa):...............................................................................

Địa chỉ:.........................................................................................................................

Người đại diện (hoặc người thay mặt Ban quản lý):

Họ và tên:…………Tên gọi khác......................................................... Năm sinh..........

Giấy CMND số:…………Ngày cấp:..................................................... Nơi cấp:…………

Thông báo dự kiến hoạt động tín ngưỡng:

Tổng số hoạt động tín ngưỡng diễn ra trong năm: ………. cuộc.

(Danh sách các hoạt động tín ngưỡng theo mẫu kèm theo).

 

 

NGƯỜI ĐẠI DIỆN(3)
(Ký, ghi rõ họ tên)

 

(1) Địa danh nơi có cơ sở tín ngưỡng.

(2) Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi tổ chức hoạt động tín ngưỡng.

(3) Trường hợp cơ sở tín ngưỡng có Ban quản lý thì người thay mặt Ban quản lý ký Thông báo.

 

DANH SÁCH CÁC HOẠT ĐỘNG TÍN NGƯỠNG NĂM.
Kèm theo Thông báo dự kiến các hoạt động tín ngưỡng năm ... của............................ (Mẫu B2)

TT

Tên hoạt động tín ngưỡng

Người tổ chức, chủ trì

Số lượng người tham gia

Nội dung

Hình thức  tổ chức

Thời gian

Ghi chú

1

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

 

 

n

 

 

 

 

 

 

 

 

 

NGƯỜI ĐẠI DIỆN(3)
(Ký, ghi rõ họ tên)

_______________

(3) Trường hợp cơ sở tín ngưỡng có Ban quản lý thì người thay mặt Ban quản lý ký danh sách các hoạt động tín ngưỡng.

 

3. Chấp thuận đăng ký sinh hoạt tôn giáo

3.1. Trình tự thực hiện:

Bước 1. Người đại diện gửi hồ sơ đăng ký sinh hoạt tôn giáo đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Ủy ban nhân dân cấp xã.

Bước 2. Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét hồ sơ và đề nghị bổ sung trong trường hợp cần thiết.

Bước 3. Ủy ban nhân dân cấp xã chấp thuận hoặc không chấp thuận cho đăng ký sinh hoạt tôn giáo. Trường hợp không chấp thuận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Bước 4: Người đại diện đăng ký sinh hoạt tôn giáo nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Ủy ban nhân dân cấp xã.

3.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp xã.

3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

a. Thành phần hồ sơ:

- Văn bản đăng ký sinh hoạt tôn giáo (theo mẫu).

b. Số lượng: 01 bộ.

3.4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.

3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.

3.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận.

3.8. Lệ phí: Không.

3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Đăng ký sinh hoạt tôn giáo (Mẫu B4, Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ Nội vụ).

3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

- Tôn chỉ, mục đích, nội dung sinh hoạt không vi phạm các quy định tại Khoản 2 Điều 8 và Điều 15 của Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo như sau:

+ Không được lợi dụng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo để phá hoại hòa bình, độc lập, thống nhất đất nước; kích động bạo lực hoặc tuyên truyền chiến tranh, tuyên truyền trái với pháp luật, chính sách của Nhà nước; chia rẽ nhân dân, chia rẽ các dân tộc, chia rẽ tôn giáo; gây rối trật tự công cộng, xâm hại đến tính mạng, sức khoẻ, nhân phẩm, danh dự, tài sản của người khác, cản trở việc thực hiện quyền và nghĩa vụ công dân; hoạt động mê tín dị đoan và thực hiện các hành vi vi phạm pháp luật khác.

- Hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo bị đình chỉ nếu thuộc một trong các trường hợp sau:

+ Xâm phạm an ninh quốc gia, ảnh hưởng nghiêm trọng đến trật tự công cộng hoặc môi trường;

+ Tác động xấu đến đoàn kết nhân dân, đến truyền thống văn hóa tốt đẹp của dân tộc;

+ Xâm phạm tính mạng, sức khoẻ, nhân phẩm, danh dự, tài sản của người khác;

+ Có hành vi vi phạm pháp luật nghiêm trọng khác.

- Có địa điểm hợp pháp để sinh hoạt tôn giáo;

- Người đại diện phải là công dân Việt Nam, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, nghiêm chỉnh chấp hành pháp luật, có tinh thần đoàn kết, hòa hợp dân tộc.

3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Pháp lệnh Tín ngưỡng, Tôn giáo ngày 18/6/2004 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.

- Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Tín ngưỡng, Tôn giáo.

- Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo.

 

 

Mẫu B4

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

… …(1), ngày…… tháng……..năm………

 

ĐĂNG KÝ SINH HOẠT TÔN GIÁO

Kính gửi:(2).......................................................................................................................

Tên tôn giáo:...................................................................................................................

Người đại diện

Họ và tên:…………Tên gọi khác........................................................ Năm sinh..........

Giấy CMND số:…………Ngày cấp:.................................................... Nơi cấp:…………

Nơi cư trú:.......................................................................................................................

Đăng ký sinh hoạt tôn giáo với nội dung như sau:

Tôn chỉ, mục đích:............................................................................................................

Nội dung sinh hoạt:..........................................................................................................

Hình thức sinh hoạt:.........................................................................................................

Địa điểm sinh hoạt:..........................................................................................................

Thời gian sinh hoạt:..........................................................................................................

Số lượng người sinh hoạt tại thời điểm đăng ký:           

 

 

NGƯỜI ĐẠI DIỆN
(Ký, ghi rõ họ tên)

_______________

(1) Địa danh đăng ký sinh hoạt tôn giáo.

(2) Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi dự kiến tổ chức sinh hoạt.

 

4. Đăng ký chương trình hoạt động tôn giáo hàng năm của tổ chức tôn giáo cơ sở

4.1. Trình tự thực hiện:

Bước 1. Người phụ trách tổ chức tôn giáo cơ sở gửi bản đăng ký hoạt động tôn giáo sẽ diễn ra vào năm sau tại cơ sở đó đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Ủy ban nhân dân cấp xã.

Bước 2. Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét bản đăng ký và đề nghị bổ sung trong trường hợp cần thiết.

Bước 3. Nếu Ủy ban nhân dân cấp xã không có ý kiến khác thì tổ chức tôn giáo cơ sở được hoạt động theo nội dung đã đăng ký.

Bước 4: Người phụ trách tổ chức tôn giáo cơ sở nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Ủy ban nhân dân cấp xã.

4.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp xã.

4.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

a. Thành phần hồ sơ:

- Văn bản đăng ký (theo mẫu).

b. Số lượng: 01 bộ.

4.4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày gửi bản đăng ký hợp lệ.

4.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.

4.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.

4.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản phê duyệt

4.8. Lệ phí: Không.

4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Đăng ký chương trình hoạt động tôn giáo năm ...(Mẫu B21, Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ Nội vụ).

4.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

Trước ngày 15/10 hàng năm phải tiến hành đăng ký chương trình hoạt động.

4.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Pháp lệnh Tín ngưỡng, Tôn giáo ngày 18/6/2004 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.

- Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Tín ngưỡng, Tôn giáo.

- Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo.

 

 

Mẫu B21

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

… …(1), ngày…….tháng…….năm……..

 

ĐĂNG KÝ CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG TÔN GIÁO
(Năm: … …)

Kính gửi:(2)......................................................................................................................

Tên tổ chức tôn giáo cơ sở:.............................................................................................

Người phụ trách tổ chức tôn giáo cơ sở:

Họ và tên:................................................................................ Năm sinh.........................

Tên gọi trong tôn giáo (nếu có).........................................................................................

Chức vụ, phẩm trật..........................................................................................................

Đăng ký chương trình hoạt động tôn giáo với nội dung sau:

TT

Tên hoạt động tôn giáo

Người tổ chức

Nội dung hoạt động tôn giáo

Thời gian tổ chức

Dự kiến số lượng người tham dự

Ghi chú

1

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

N

 

 

 

 

 

 

 

 

TM. TỔ CHỨC TÔN GIÁO CƠ SỞ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức vụ)

_______________

(1) Địa danh nơi có tổ chức tôn giáo cơ sở.

(2) Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có cơ sở tôn giáo.

 

5. Tiếp nhận đăng ký người vào tu

5.1. Trình tự thực hiện:

Bước 1. Người phụ trách cơ sở tôn giáo gửi hồ sơ đăng ký người vào tu đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Ủy ban nhân dân cấp xã.

Bước 2. Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét hồ sơ, lưu hồ sơ để thực hiện công tác quản lý.

5.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp xã.

5.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

a. Thành phần hồ sơ:

- Văn bản đăng ký người vào tu (theo mẫu);

- Sơ yếu lý lịch có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người vào tu có hộ khẩu thường trú;

- Ý kiến bằng văn bản của cha mẹ hoặc người giám hộ (với người chưa thành niên vào tu).

b. Số lượng: 01 bộ.

5.4. Thời hạn giải quyết: Chưa có văn bản quy định thời hạn giải quyết

5.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ sở tôn giáo.

5.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.

5.7. Kết quả thực hiện TTHC: Văn bản chấp thuận.

5.8. Lệ phí: Không.

5.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có đề nghị đính kèm sau thủ tục):

- Đăng ký người vào tu (Mẫu B23, Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ Nội vụ).

5.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

- Người phụ trách cơ sở tôn giáo có trách nhiệm gửi hồ sơ đăng ký người vào tu trước thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận người vào tu.

5.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Pháp lệnh Tín ngưỡng, Tôn giáo ngày 18/6/2004 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.

- Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Tín ngưỡng, Tôn giáo.

- Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo.

 

 

Mẫu B23

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

… …(1), ngày…….tháng……..năm……..

 

ĐĂNG KÝ NGƯỜI VÀO TU

Kính gửi:(2).......................................................................................................................

Người phụ trách cơ sở tôn giáo:

Họ và tên:.............................................................................................. Năm sinh..........

Tên gọi trong tôn giáo (nếu có).........................................................................................

Chức vụ, phẩm trật..........................................................................................................

Cơ sở tôn giáo:...............................................................................................................

Đăng ký danh sách người vào tu với nội dung sau:

TT

Họ và tên

Giấy CMND

Ngày tháng năm sinh

Quê quán

Nơi cư trú

Tên gọi trong tôn giáo (nếu có)

Số CMND

Ngày cấp

Nơi cấp

1

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

..

 

 

 

 

 

 

 

 

..

 

 

 

 

 

 

 

 

n

 

 

 

 

 

 

 

 

Kèm theo đăng ký gồm: sơ yếu lý lịch người vào tu có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của người vào tu; ý kiến bằng văn bản của cha mẹ hoặc người giám hộ đối với người chưa thành niên.

 

 

NGƯỜI PHỤ TRÁCH CƠ SỞ TÔN GIÁO
(Ký, ghi rõ họ tên)

_______________

(1) Địa danh nơi có cơ sở tôn giáo nhận người vào tu.

(2) Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có cơ sở tôn giáo.

 

6. Tiếp nhận thông báo về việc sửa chữa, cải tạo, nâng cấp công trình tín ngưỡng, công trình tôn giáo không phải xin cấp giấy phép xây dựng

6.1. Trình tự thực hiện:

Bước 1. Người đại diện cơ sở tín ngưỡng hoặc tổ chức tôn giáo cơ sở gửi văn bản thông báo đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Ủy ban nhân dân cấp xã.

Bước 2. Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét văn bản thông báo và kiểm tra, giám sát việc thực hiện theo nội dung thông báo của cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo.

6.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp xã

6.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ:

- Văn bản thông báo (theo mẫu).

b. Số lượng: 01 bộ

6.4. Thời gian thực hiện: Chưa có văn bản quy định thời hạn giải quyết

6.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.

6.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.

6.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận

6.8. Lệ phí: Không.

6.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có đề nghị đính kèm sau thủ tục):

- Thông báo về việc sửa chữa, cải tạo, nâng cấp công trình tín ngưỡng, công trình tôn giáo không phải xin cấp giấy phép xây dựng (Mẫu B29, Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ Nội vụ).

6.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

- Khi sửa chữa, cải tạo, nâng cấp công trình tín ngưỡng, công trình tôn giáo không phải là di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xếp hạng mà không làm thay đổi kiến trúc, kết cấu chịu lực, an toàn của công trình và khu vực xung quanh;

- Trước khi sửa chữa, cải tạo, nâng cấp phải gửi văn bản thông báo đến Ủy ban nhân dân cấp xã.

6.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Pháp lệnh Tín ngưỡng, Tôn giáo ngày 18/6/2004 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.

- Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Tín ngưỡng, Tôn giáo.

- Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo.

 

 

Mẫu B29

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

… …(1), ngày…….tháng…….năm……..

THÔNG BÁO

Về việc sửa chữa, cải tạo, nâng cấp công trình tín ngưỡng, công trình tôn giáo không phải xin cấp giấy phép xây dựng

Kính gửi:(2) .....................................................................................................................

Tên cơ sở tín ngưỡng hoặc tổ chức tôn giáo................................................................

.......................................................................................................................................

Người đại diện:

Họ và tên:............................................................................................. Năm sinh..........

Tên gọi trong cơ sở tín ngưỡng hoặc tổ chức tôn giáo (nếu có).....................................

Chức vụ, phẩm trật:.........................................................................................................

Thông báo về việc sửa chữa, cải tạo, nâng cấp công trình tín ngưỡng, công trình tôn giáo với nội dung sau:

Lý do sửa chữa, cải tạo:..................................................................................................

Thời gian sửa chữa, cải tạo:..........................................................................................

Phạm vi và mức độ sửa chữa:.......................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

Các hạng mục công trình sửa chữa, cải tạo:.................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

 

 

NGƯỜI ĐẠI DIỆN
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ)

_______________

(1) Địa danh nơi có cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo.

(2) Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có công trình tín ngưỡng, công trình tôn giáo sửa chữa, cải tạo.

 

7. Chấp thuận việc tổ chức quyên góp của cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo trong phạm vi một xã

7.1. Trình tự thực hiện:

Bước 1. Cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo trước khi tổ chức quyên góp trong phạm vi một xã gửi văn bản thông báo đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Ủy ban nhân dân cấp xã.

Bước 2. Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét văn bản thông báo và đề nghị bổ sung trong trường hợp cần thiết.

Bước 3. Ủy ban nhân dân cấp xã chấp thuận hoặc không chấp thuận việc tổ chức quyên góp. Trường hợp không chấp thuận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Bước 4: Cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo tổ chức quyên góp nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Ủy ban nhân dân cấp xã.

7.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp xã.

7.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ:

- Văn bản thông báo theo mẫu (theo mẫu).

b. Số lượng hồ sơ: 01 bộ

7.4. Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản thông báo hợp lệ.

7.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.

7.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.

7.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận.

7.8. Lệ phí: Không.

7.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Thông báo về việc tổ chức quyên góp của cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo (Mẫu B30) Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ Nội vụ).

7.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo tổ chức quyên góp trên cơ sở tự nguyện của tổ chức, cá nhân trong nước và tổ chức, cá nhân ngoài nước theo quy định của pháp luật.

- Việc tổ chức quyên góp của cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo phải công khai, rõ ràng mục đích sử dụng và trước khi quyên góp phải thông báo với Ủy ban nhân dân cấp xã nơi tổ chức quyên góp.

- Không được lợi dụng việc quyên góp để phục vụ lợi ích cá nhân hoặc thực hiện những mục đích trái pháp luật.

7.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Pháp lệnh Tín ngưỡng, Tôn giáo ngày 18/6/2004 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.

- Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh tín ngưỡng, Tôn giáo.

- Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo.

 

 

Mẫu B30

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

… …(1), ngày…….tháng……năm……

 

THÔNG BÁO

Về việc tổ chức quyên góp của cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo

Kính gửi:(2) ......................................................................................................................

Tên cơ sở tín ngưỡng hoặc tổ chức tôn giáo.................................................................

Địa chỉ:............................................................................................................................

Người đại diện:

Họ và tên.........................................................................................................................

Thông báo về việc tổ chức quyên góp với nội dung sau:

Mục đích quyên góp:.......................................................................................................

Phạm vi tổ chức quyên góp:...........................................................................................

Cách thức quyên góp:....................................................................................................

Thời gian thực hiện quyên góp:.....................................................................................

Cơ chế quản lý, sử dụng tài sản được quyên góp:........................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

 

 

NGƯỜI ĐẠI DIỆN
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ)

_______________

(1) Địa danh nơi có cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo.

(2) UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (đối với trường hợp tổ chức quyên góp vượt ra ngoài phạm vi một huyện); UBND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (đối với trường hợp tổ chức quyên góp vượt ra ngoài phạm vi một xã nhưng trong phạm vi một huyện); UBND xã, phường, thị trấn (đối với trường hợp tổ chức quyên góp trong phạm vi một xã).