Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ THỌ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------

Số: 2446/2010/QĐ-UBND

Việt Trì, ngày 11 tháng 8 năm 2010

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHỨC DANH, SỐ LƯỢNG VÀ MỨC PHỤ CẤP ĐỐI VỚI NHỮNG NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở CẤP XÃ VÀ KHU DÂN CƯ

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
Căn cứ Nghị định số 28/2010/NĐ-CP ngày 25/3/2010 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu chung;
Căn cứ Nghị quyết số 218/2010/NQ-HĐND ngày 12/7/2010 của HĐND tỉnh Phú Thọ khóa XVI, kỳ họp thứ mười chín về việc quy định chức danh, số lượng và mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và khu dân cư,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định chức danh, số lượng những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và khu dân cư như sau:

I. Chức danh, số lượng những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã:

a) Những người hoạt động không chuyên trách cấp xã gồm 17 chức danh sau:

1. Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc;

2. Phó Chủ tịch Hội Nông dân;

3. Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ;

4. Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh;

5. Phó Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh;

6. Phó Trưởng công an (đối với xã, thị trấn);

7. Phó Chỉ huy trưởng quân sự;

8. Văn phòng Đảng ủy;

9. Kế hoạch - Giao thông - Thủy lợi, nông lâm, ngư nghiệp.

10. Dân số - Gia đình, trẻ em;

11. Truyền thanh, tuyên truyền;

12. Chủ tịch Hội Người cao tuổi;

13. Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ;

14. Hành chính, văn thư, lưu trữ;

15. Lao động - Thương binh và Xã hội;

16. Trưởng Ban Thanh tra nhân dân;

17. Bưu điện.

b) Số lượng những người hoạt động không chuyên trách cấp xã được bố trí theo loại xã:

- Cấp xã loại 1: Bố trí 14 người hoạt động không chuyên trách;

- Cấp xã loại 2: Bố trí 13 người hoạt động không chuyên trách;

- Cấp xã loại 3: Bố trí 12 người hoạt động không chuyên trách.

- Mỗi xã, phường, thị trấn bố trí không quá 05 người kiêm nhiệm chức danh.

II. Về chức danh, số lượng những người hoạt động không chuyên trách ở khu dân cư như sau:

a) Những người hoạt động không chuyên trách ở khu dân cư gồm 04 chức danh:

- Bí thư chi bộ;

- Trưởng khu dân cư;

- Phó trưởng khu dân cư;

- Công an viên (đối với những nơi chưa bố trí lực lượng công an chính quy);

b) Số lượng những người hoạt động không chuyên trách ở khu dân cư.

- Mỗi khu dân cư được bố trí 03 người hoạt động không chuyên trách (Bí thư chi bộ, Trưởng khu dân cư, Công an viên).

- Khu dân cư có Bí thư chi bộ kiêm Trưởng khu dân cư; khu dân cư ở phường, thị trấn có 300 hộ trở lên, khu dân cư ở xã miền núi I có 200 hộ trở lên; khu dân cư ở xã miền núi II, miền núi III có 100 hộ trở lên được bố trí 01 Phó Trưởng khu dân cư.

Điều 2. Quy định mức phụ cấp của những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và khu dân cư như sau:

1. Mức phụ cấp những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã:

- Phó Trưởng công an, Phó Chỉ huy trưởng quân sự, Văn phòng Đảng ủy: 730.000đ/người/tháng;

- Các chức danh khác: 450.000đ/người/tháng;

- Trường hợp bố trí kiêm nhiệm chức danh được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm 100.000đ/tháng.

2. Mức phụ cấp những người hoạt động không chuyên trách ở khu dân cư:

- Bí thư chi bộ; Trưởng khu dân cư: 450.000đ/người/tháng;

- Bí thư chi bộ kiêm Trưởng khu dân cư: 550.000đ/người/tháng;

- Phó Trưởng khu dân cư, công an viên: 400.000đ/người/tháng;

Điều 3. Mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và khu dân quy định tại Quyết định này thực hiện từ 01/7/2010.

Bãi bỏ những quy định trước đây trái với Quyết định này.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài chính; Thủ trưởng các ngành, các đơn vị có liên quan và Chủ tịch UBND các huyện, thành, thị căn cứ Quyết định thi hành.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Doãn Khánh