ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2446/QĐ-UBND | Vĩnh Phúc, ngày 27 tháng 7 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH CHI TIẾT TỶ LỆ 1/500 NHÀ MÁY MAY QUẦN ÁO BƠI LỘI FWKK VINA TẠI XÃ SƠN ĐÔNG, HUYỆN LẬP THẠCH VÀ XÃ CAO PHONG, HUYỆN SÔNG LÔ, TỈNH VĨNH PHÚC
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13 ban hành ngày 19/6/2015, Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ban hành ngày 17/6/2009, Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ban hành ngày 18/6/2014;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 về việc lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị; Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng của Chính phủ; Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11/8/2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị;
Căn cứ Thông báo số 144-TB/TU ngày 29/01/2016 của Thường trực Tỉnh ủy về chủ trương thực hiện dự án xây dựng nhà máy may quần áo bơi lội FWKK Vina của Công ty TNHH United Tech Holdings;
Căn cứ Quyết định số 415/QĐ-UBND ngày 29/01/2016 của UBND tỉnh quyết định chủ trương đầu tư dự án Nhà máy may quần áo bơi lội FWKK Vina của Công ty TNHH United Tech Holdings; Quyết định số 1097/QĐ-UBND ngày 28/3/2016 về việc thu hồi diện tích đất đã giao cho Công ty CP xi măng Vĩnh Phúc để giao cho Công ty TNHH FWKK Việt Nam thuê thực hiện dự án Nhà máy may quần áo bơi lội FWKK Vina; Quyết định số 1755/QĐ-UBND ngày 26/5/2016 về việc phê duyệt nhiệm vụ thiết kế Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Nhà máy may quần áo bơi lội FWKK Vina;
Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 1210/TTr-SXD ngày 21/7/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Nhà máy may quần áo bơi lội FWKK Vina tại xã Sơn Đông, huyện Lập Thạch và xã Cao Phong, huyện Sông Lô, tỉnh Vĩnh Phúc, gồm những nội dung sau:
1. Tên đồ án: Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Nhà máy may quần áo bơi lội FWKK VINA.
2. Chủ đầu tư lập quy hoạch: Công ty TNHH FWKK Việt Nam
3. Vị trí địa điểm và phạm vi quy hoạch
3.1. Địa điểm: Thuộc địa giới hành chính xã Sơn Đông, xã Triệu Đề, huyện Lập Thạch và xã Cao Phong, huyện Sông Lô, tỉnh Vĩnh Phúc.
3.2. Phạm vi lập quy hoạch:
- Phía Đông Bắc giáp đường đất, dự kiến quy hoạch mặt cắt 19,5 m;
- Phía Tây Bắc giáp đường đất, dự kiến quy hoạch mặt cắt 19,5 m;
- Phía Đông Nam giáp đất nông nghiệp đồng Đồi Trại Quan, xã Sơn Đông;
- Phía Tây Nam giáp đất nông nghiệp đồng Đồi Trại, xã Cao Phong.
4. Quy mô và tính chất.
4.1. Quy mô:
- Quy mô lập quy hoạch: 123.225 m2 (12,3225 ha), bao gồm diện tích đất thuộc địa phận xã Sơn Đông - huyện Lập Thạch là 68.800 m2 (6,88 ha), diện tích đất thuộc địa phận xã Triệu Đề - huyện Lập Thạch là 3.295 m2 (0,3295 ha), diện tích đất thuộc địa phận xã Cao Phong - huyện Sông Lô là 51.121 m2 (5,1121 ha). Trong đó, đất xây dựng nhà máy có diện tích 100.100 m2 (10,01 ha), đất làm đường giao thông kết nối vào nhà máy có diện tích là 23.125 m2 (2,3125 ha).
- Quy mô sản xuất: Dự kiến khoảng 7 triệu sản phẩm/năm
4.2. Tính chất: Là nhà máy chuyên sản xuất các loại quần áo cao cấp dùng cho các vận động viên bơi lội được đầu tư xây dựng đồng bộ; tạo công ăn việc làm cho người lao động tại địa phương, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội của tỉnh nói chung và huyện Lập Thạch, huyện Sông Lô nói riêng.
5. Nội dung quy hoạch.
5.1. Cơ cấu phân khu chức năng.
5.1.1. Khối các công trình hành chính, dịch vụ: Tổng diện tích 4.176 m2 chiếm tỷ lệ 4,17 % diện tích toàn khu đất bao gồm các công trình: nhà điều hành ký hiệu ĐH, diện tích xây dựng là 620 m2, nhà y tế ký hiệu YT, diện tích xây dựng là 476 m2, nhà canteen ký hiệu CT, diện tích xây dựng là 3.080 m2.
5.1.2. Khối các công trình nhà xưởng sản xuất và kho: Tổng diện tích 37.800 m2, chiếm tỷ lệ 37,76 % diện tích toàn khu đất bao gồm 06 nhà xưởng sản xuất ký hiệu NX1 - NX2, trong đó mỗi nhà xưởng có kích thước: 50 m x 126 m= 6.300 m2
5.1.3. Khối công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật: Tổng diện tích 750 m2 chiếm tỷ lệ 0,75 % diện tích toàn khu đất bao gồm: Trạm cấp nước, trạm điện, trạm xử lý nước thải và bãi để rác tạm. Các công trình này được bố trí nằm xen kẽ trong khu cây xanh, tạo khoảng cách ly, an toàn môi trường.
5.1.4. Cây xanh, vườn hoa: Tổng diện tích: 24.699 m2, chiếm tỷ lệ 24,67 % bao gồm cây xanh vườn hoa, tiêu cảnh bố trí tập trung phía Đông Bắc và hệ thống cây xanh cách ly chạy xung quanh khu đất.
5.1.5. Đường giao thông nội bộ: Tổng diện tích: 22.725 m2, chiếm tỷ lệ 22,7 % chia theo dạng ô bàn cờ đảm bảo tính liên tục và kết nối thuận tiện từ cổng chính qua khu vực sản xuất đi về phía cổng phụ.
5.1.6. Bãi đỗ xe: Tổng diện tích: 9.950 m2, chiếm tỷ lệ 9,94 % bao gồm 03 bãi đỗ xe tập kết hàng hóa tại phía Đông khu đất, 02 bãi đỗ xe phục vụ cho người lao động sản xuất phía Tây khu đất.
5.2. Quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất:
5.2.1. Các thành phần và chỉ tiêu sử dụng đất được tổng hợp theo bảng sau:
Stt | Kí hiệu | Chức năng sử dụng | Diện tích (m2) | Tỷ lệ (%) |
1 | NX | Đất xây dựng nhà xưởng, nhà kho | 37.800 | 37,76 |
2 | ĐH-YT-CT | Đất xây dựng khu hành chính, dịch vụ | 4.176 | 4,17 |
3 | CX | Đất cây xanh | 24.699 | 24,67 |
4 | ĐMKT | Đất công trình đầu mối kỹ thuật | 750 | 0,75 |
5 | GT+BĐX | Đất giao thông nội bộ + bãi đỗ xe | 32.675 | 32,65 |
I | Tổng diện tích đất xây dựng nhà máy | 100.100 | 100 | |
II | Đất đường giao thông ngoại khu (ngoài phạm vi xây dựng nhà máy) | 23.125 |
| |
III | Tổng diện tích đất lập quy hoạch | 123.225 |
|
5.2.2. Các chỉ tiêu đối với toàn khu đất:
- Tổng diện tích xây dựng: 42.726 (m2)
- Tổng diện tích sàn xây dựng: 43.966 (m2)
- Tầng cao xây dựng (cao nhất): 03 (tầng)
- Mật độ xây dựng: < 50 (%)
- Hệ số sử dụng đất trung bình: 0,44 (lần)
- Chiều cao công trình (cao nhất): + 15,0 (m)
- Khoảng lùi công trình chính: ≥ 10,0 (m)
- Mật độ sân đường, giao thông toàn nhà máy: 32,65 (%)
- Mật độ cây xanh, tiểu cảnh: 24,67 (%)
5.3. Yêu cầu về kiến trúc cảnh quan:
- Khối các công trình hành chính, dịch vụ chiều cao tầng tối đa 03 tầng ( chiều cao công trình tối đa +15 m), hình thức kiến trúc đơn giản, hiện đại, sử dụng các mảng khối lớn.
- Khu kho, xưởng sản xuất có không gian kiến trúc được tổ chức đa dạng phù hợp với chức năng sử dụng, thống nhất về mặt kiến trúc. Các nhà xưởng được tổ chức theo dây chuyền nhà máy sản xuất công nghiệp nhẹ chiều cao 01 tầng, hình thức kiến trúc nhà xưởng đơn giản, nhẹ nhàng thanh thoát, màu sắc hài hòa.
- Các công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật chủ yếu được bố trí xây dựng ngầm, phía trên trồng cây xanh thảm cỏ tạo tăng thêm tỷ lệ cây xanh trong nhà máy. Đối với các công trình nổi bố trí trồng cây xanh xen kẽ không làm ảnh hưởng đến cảnh quan chung của nhà máy.
- Không gian cây xanh trong nhà máy được tổ chức thành một hệ thống cây xanh hoàn chỉnh. Bố trí dọc theo các trục đường chính xung quanh nhà máy các dải cây xanh cách ly; kết hợp hài hòa với những vườn hoa, thảm cỏ - tạo thành một tổng thể không gian cây xanh hoàn chỉnh cho nhà máy.
5.4. Yêu cầu về khoảng lùi xây dựng: Các công trình xây dựng chính lùi ≥ 10 m so chỉ giới giao đất.
5.5. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật:
5.5.1. Quy hoạch hệ thống giao thông:
- Quy hoạch tổ chức mạng lưới đường: Tổ chức mạng lưới giao thông của nhà máy tạo thành mạng lưới giao thông ô bàn cờ thuận lợi giữa các khu chức năng của nhà máy và liên hệ thuận tiện với hệ thống giao thông phía bên ngoài. Các tuyến đường được có kết cấu lòng đường đổ bê tông, mặt cắt ngang rộng tạo điều kiện cho các phương tiện tiếp cận mỗi công trình, đảm bảo được tính liên tục của dòng giao thông, tránh ách tắc. Mạng lưới đường gồm:
+ Mặt cắt 1-1 có chiều rộng phần xe lưu thông là 12.0 m
+ Mặt cắt 2-2 có chiều rộng phần xe lưu thông là 7.0 m
+ Mặt cắt 3-3 có chiều rộng phần xe lưu thông là 17.0 m
+ Mặt cắt 4-4 (đường phía bên ngoài đi vào nhà máy) có chiều rộng phần xe lưu thông là 19.5 m (4.5 m + 10.5 m + 4.5 m).
- Bãi đỗ xe: Bố trí 03 bãi đỗ xe nằm ở đầu hồi các nhà xưởng NX1 đảm bảo tập kết, vận chuyển hàng hóa ra vào nhà máy; 02 bãi đỗ xe phía Tây phục vụ gửi xe cho công nhân lao động và CBCNV nhà máy.
5.5.2. Quy hoạch cao độ san nền:
Trên cơ sở cao độ nền hiện trạng của dự án đã có và tuyến đường giao thông phía ngoài nhà máy, lựa chọn cao độ san nền khu đất xây dựng nhà máy như sau:
- Cao độ thiết san nền cao nhất là 28.00 m.
- Cao độ thiết kế san nền thấp nhất là 26.50 m.
Hướng dốc san nền tạo độ dốc về các trục đường, dẫn vào hệ thống thoát nước đặt dưới lòng đường, thu gom bằng các cửa thu sát mép vỉa hè sau đó dẫn vào hệ thống thoát nước chung của nhà máy.
5.5.3. Quy hoạch hệ thống thoát nước mưa:
- Khu vực quy hoạch được chia thành 02 lưu vực thoát nước mưa: LV1, LV2.
- Giải pháp thoát nước mưa: Trên cơ sở quy hoạch chiều cao, thiết kế hệ thống các tuyến cống thoát nước mưa theo nguyên tắc tự chảy, không dùng chung với hệ thống thoát nước thải. Nước mưa được thu bởi các giếng thu nước mưa và được vận chuyển bởi các tuyến cống tròn BTCT D500, D600 đặt dọc theo các tuyến đường thoát ra cống D800 nằm trên tuyến đường bên ngoài nhà máy tại phía Bắc.
5.5.4. Quy hoạch hệ thống cấp nước:
Nguồn nước được lấy từ nhà máy nước Sơn Đông (công suất 1.000m3/ng.đ). Điểm đấu nối được đấu nối vào đường ống D110 chạy dọc trục đường 19.5 m phía Tây Bắc khu vực lập quy hoạch.
Thiết kế mạng lưới cấp nước theo kiểu mạng nhánh phân phối đến từng khu vực tiêu thụ. Hệ thống đường ống sử dụng các ống nhựa HDPE &110 chịu áp lực cao, đặt bên dưới lề đường, độ sâu đặt ống trung bình 0,5 -1m (tính đến đỉnh ống), tại các góc chuyển và vị trí van tê, cút có bố trí gối đỡ BTCT.
5.5.5. Quy hoạch hệ thống thoát nước thải:
- Hệ thống thoát nước thải được thiết kế riêng biệt tách riêng hệ thống thoát nước mưa để bảo vệ môi trường. Nước thải sau khi xử lý qua Trạm xử lý cục bộ đặt ngầm tại phía Bắc nhà máy tại khu đất kỹ thuật đảm bảo về yêu cầu môi trường, sau đó sẽ thoát chung vào hệ thống thoát nước mưa. Thiết kế hệ thống thoát nước thải là các cống BTCT D200 đi dọc các thu gom về tuyến chính rồi đưa về khu xử lý nước thải.
- Thu gom rác thải: Rác thải trong nhà máy được phân loại thành 2 loại: rác thải sinh hoạt và rác thải sản xuất; sau đó, được tập kết về khu chứa rác thải tạm trong nhà máy tại khu đất kỹ thuật trước khi vận chuyển đến khu xử lý rác thải tập trung của khu vực.
5.5.6. Quy hoạch hệ thống điện:
- Tổng công suất tính toán cho nhà máy là 700 KVA.
- Nguồn điện lấy từ lưới trung áp 22KV hiện có; nguồn cấp cho mỗi nhà xưởng được lấy từ TBA 22/0,4KV xây mới. Mạng điện hạ thế 0,4KV sử dụng cáp ngầm đi trong hào cáp được bảo vệ bằng ống nhựa vặn xoắn HPDE.
- Mạng điện chiếu sáng đường giao thông dùng đèn chiếu sáng 01 bên, cột thép côn liền cần cao 9,0m, cấp điện cho các đèn này dùng cáp vặn xoắn 4 ruột chịu lực CU.XLPE/PVC (4*16mm2) đi trong hào cáp; khoảng cách giữa các đèn từ 25 - 35m.
5.5.7. Giải pháp thiết kế thông tin liên lạc: Tín hiệu thông tin từ nhà cung cấp kéo đến được đấu nối vào tủ MDF tại nhà kỹ thuật nghiệp vụ có dung lượng và tổng đài đã được tính toán đảm bảo cho toàn khu. Tại tủ MDF này được phối cáp đến các tủ cáp của các tủ nhánh cho các nhà xung quanh băng cáp quang và cáp đồng. Toàn bộ cáp viễn thông được đi trong ống nhựa siêu bền dưới hào cáp, các bể cáp luồn cáp được đặt cách nhau 100 m trở lại để đảm bảo luồn và kéo cáp.
5.5.8. Các biện pháp bảo vệ môi trường: Định kỳ kiểm tra, nạo vét hệ thống đường ống dẫn nước thải, nước mưa; thực hiện tốt các công tác vệ sinh công cộng, thu gom triệt để lượng chất thải phát sinh hàng ngày. Xây dựng quy chế, quy định về vệ sinh môi trường khu vực; giáo dục công nhân trong nhà máy có ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường.
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
1. Giao UBND huyện Lập Thạch, UBND huyện Sông Lô và Công ty TNHH FWKK Việt Nam tổ chức công bố công khai quy hoạch; tổ chức cắm mốc giới quy hoạch tại thực địa.
2. Đề nghị Công ty TNHH FWKK Việt Nam hoàn thiện hồ sơ dự án, thẩm duyệt phòng cháy chữa cháy, đánh giá tác động môi trường trình các cấp thẩm quyền phê duyệt trước khi lập hồ sơ và xin cấp giấy phép xây dựng các công trình thuộc dự án đảm bảo theo đúng các quy định hiện hành.
3. Giao các đơn vị và địa phương có liên quan trong tỉnh hướng dẫn và tạo điều kiện cho Công ty TNHH FWKK Việt Nam hoàn thiện các thủ tục đất đai, môi trường, đầu tư xây dựng,... theo quy định để sớm triển khai dự án.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Chánh Văn phòng UBND Tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ngành: Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giao thông vận tải, Phòng cháy chữa cháy, Công thương; Chủ tịch UBND huyện Sông Lô, Chủ tịch UBND huyện Lập Thạch; Chủ tịch UBND xã Sơn Đông - huyện Lập Thạch và xã Cao Phong - huyện Sông Lô; Công ty TNHH FWKK Việt Nam và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2 Nghị định 44/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng
- 3 Luật Xây dựng 2014
- 4 Quyết định 1735/QĐ-UBND Kế hoạch đấu thầu mua sắm quần áo đồng phục cho cán bộ và trang phục cho học viên của Trung tâm Giáo dục lao động tỉnh Sơn La năm 2013
- 5 Quyết định 1173/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt đề án bảo vệ môi trường chi tiết Nhà máy sản xuất hàng may mặc C&M Vina do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 6 Thông tư 10/2010/TT-BXD quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
- 7 Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị
- 8 Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 9 Quyết định 837/2006/QĐ-UBND-BN về việc thu hồi đất và giao đất cho Công ty May Kiến Giang (TNHH) thuê để xây dựng Nhà máy May xuất khẩu Kiến Giang tại Cụm công nghiệp Tân Hồng - Hoàn Sơn do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 1 Quyết định 837/2006/QĐ-UBND-BN về việc thu hồi đất và giao đất cho Công ty May Kiến Giang (TNHH) thuê để xây dựng Nhà máy May xuất khẩu Kiến Giang tại Cụm công nghiệp Tân Hồng - Hoàn Sơn do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 2 Quyết định 1173/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt đề án bảo vệ môi trường chi tiết Nhà máy sản xuất hàng may mặc C&M Vina do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 3 Quyết định 1735/QĐ-UBND Kế hoạch đấu thầu mua sắm quần áo đồng phục cho cán bộ và trang phục cho học viên của Trung tâm Giáo dục lao động tỉnh Sơn La năm 2013