BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2447/QĐ-BTC | Hà Nội, ngày 28 tháng 12 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH DANH MỤC TÀI SẢN CỐ ĐỊNH CÓ NGUYÊN GIÁ TỪ 5.000.000 ĐỒNG ĐẾN DƯỚI 10.000.000 ĐỒNG TẠI CÁC ĐƠN VỊ THUỘC HỆ THỐNG KHO BẠC NHÀ NƯỚC
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công số 15/2017/QH14 ngày 21/6/2017;
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26/7/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Thông tư số 45/2018/TT-BTC ngày 07/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, tính hao mòn, khấu hao tài sản cố định tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản cố định do nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Kế hoạch - Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định danh mục tài sản cố định có nguyên giá từ 5.000.000 đồng đến dưới 10.000.000 đồng theo quy định tại Điều 3 Thông tư số 45/2018/TT-BTC ngày 07/5/2018 của Bộ Tài chính tại các đơn vị thuộc hệ thống Kho bạc Nhà nước theo Phụ lục đính kèm.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày ký. Tổng Giám đốc Kho bạc Nhà nước, Cục trưởng Cục Kế hoạch - Tài chính, Chánh Văn phòng Bộ Tài chính và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
QUY ĐỊNH DANH MỤC, THỜI GIAN SỬ DỤNG VÀ TỶ LỆ HAO MÒN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH CÓ NGUYÊN GIÁ TỪ 5.000.000 ĐỒNG ĐẾN DƯỚI 10.000.000 ĐỒNG TẠI CÁC ĐƠN VỊ THUỘC HỆ THỐNG KHO BẠC NHÀ NƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2447/QĐ-BTC ngày 28/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
STT | DANH MỤC | THỜI GIAN SỬ DỤNG (năm) | TỶ LỆ HAO MÒN (% năm) |
1 | Máy đếm tiền | 10 | 10 |
2 | Két 4A | 10 | 10 |
3 | Tủ sắt | 10 | 10 |
4 | Tủ lưới | 10 | 10 |
5 | Giá sắt, kệ sắt | 10 | 10 |
6 | Xe đẩy tiền | 10 | 10 |
7 | Máy ghi âm | 10 | 10 |
* Ghi chú: Danh mục tài sản nêu trên là các máy móc, thiết bị chuyên dùng đã được quy định tại Quyết định số 1718/QĐ-KBNN ngày 23/4/2018 của Tổng Giám đốc Kho bạc Nhà nước có nguyên giá từ 5.000.000 đồng đến dưới 10.000.000 đồng./.
- 1 Quyết định 1813/QĐ-LĐTBXH năm 2019 về danh mục, thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn tài sản cố định vô hình; tài sản chưa đủ tiêu chuẩn quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 3 Thông tư 45/2018/TT-BTC áp dụng trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức sử dụng ngân sách nhà nước thuộc và trực thuộc Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và tài sản cố định do nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp thuộc Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
- 2 Quyết định 2402/QĐ-BTP năm 2019 về danh mục, thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn đối với tài sản chưa đủ tiêu chuẩn nhận biết là tài sản cố định, tài sản cố định đặc thù và vô hình thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tư pháp
- 3 Quyết định 2330/QĐ-BTC năm 2018 quy định về danh mục, thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn tài sản cố định vô hình tại các đơn vị, hệ thống thuộc Bộ Tài chính
- 4 Thông tư 45/2018/TT-BTC về hướng dẫn chế độ quản lý, tính hao mòn, khấu hao tài sản cố định tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản cố định do Nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp do Bộ Tài chính ban hành
- 5 Nghị định 87/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính
- 6 Luật Quản lý, sử dụng tài sản công 2017
- 1 Quyết định 2330/QĐ-BTC năm 2018 quy định về danh mục, thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn tài sản cố định vô hình tại các đơn vị, hệ thống thuộc Bộ Tài chính
- 2 Quyết định 2402/QĐ-BTP năm 2019 về danh mục, thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn đối với tài sản chưa đủ tiêu chuẩn nhận biết là tài sản cố định, tài sản cố định đặc thù và vô hình thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tư pháp
- 3 Quyết định 1813/QĐ-LĐTBXH năm 2019 về danh mục, thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn tài sản cố định vô hình; tài sản chưa đủ tiêu chuẩn quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 3 Thông tư 45/2018/TT-BTC áp dụng trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức sử dụng ngân sách nhà nước thuộc và trực thuộc Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và tài sản cố định do nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp thuộc Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội