ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2448/QĐ-UBND | Thừa Thiên Huế, ngày 05 tháng 10 năm 2019 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 36/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức;
Căn cứ Thông tư số 05/2013/TT-BNV ngày 25 tháng 6 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 36/2013/NĐ-CP ngày 22/4/2013 của Chính phủ về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 11/2015/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
Căn cứ Quyết định số 2071/QĐ-BNV ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ phê duyệt danh mục vị trí việc làm trong cơ quan tổ chức, hành chính của tỉnh Thừa Thiên Huế;
Căn cứ Quyết định số 1044/QĐ-UBND ngày 18/5/2016 của UBND tỉnh phê duyệt danh mục vị trí việc làm trong cơ quan tổ chức, hành chính của tỉnh;
Căn cứ Quyết định số 08/2016/QĐ-UBND ngày 21 tháng 01 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Quyết định số 1866/QĐ-UBND ngày 19 tháng 8 năm 2017 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Đề án tinh giản biên chế trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2015-2021;
Căn cứ Chương trình hành động số 100/CTr-UBND ngày 28/5/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện Kế hoạch số 60-KH/TU ngày 24 tháng 4 năm 2018 của Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết 18-NQ/TW ngày 25 tháng 10 năm 2017 của Hội nghị Trung ương 6 khóa XII một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức năm 2019 - 2020 của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Thừa Thiên Huế (có Đề án và Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo căn cứ danh mục vị trí việc làm; biên chế công chức và lao động hợp đồng được giao; cơ cấu ngạch công chức; bảng mô tả công việc và khung năng lực của từng vị trí trong Đề án để làm cơ sở thực hiện việc tuyển dụng, sử dụng, đào tạo, bồi dưỡng, quản lý công chức và lao động hợp đồng theo đúng quy định của Nhà nước.
Điều 3. Sở Giáo dục và Đào tạo xây dựng phương án sắp xếp, kiện toàn cơ cấu tổ chức bộ máy của cơ quan, đơn vị theo tinh thần của Nghị quyết 18-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Hội nghị Trung ương 6 khóa XII một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả; bố trí công chức theo lộ trình đến năm 2021 giảm tối thiểu 10% biên chế được giao theo quy định.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố Huế, thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỊ TRÍ VIỆC LÀM VÀ CƠ CẤU NGẠCH CÔNG CHỨC CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Kèm theo Quyết định số 2448/QĐ-UBND ngày 05/10/2019 của UBND tỉnh)
1. Khái quát đặc điểm, nội dung và tính chất hoạt động của Sở Giáo dục và Đào tạo
1.1. Vị trí của Sở Giáo dục và Đào tạo:
Sở Giáo dục và Đào tạo (sau đây gọi tắt là Sở) là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; thực hiện chức năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước về giáo dục và đào tạo ở địa phương theo quy định của pháp luật và theo phân công hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và công tác của Ủy ban nhân dân tỉnh; chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
1.2. Nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Giáo dục và Đào tạo:
Nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Giáo dục và Đào tạo quy định tại Nghị định số 127/2018/NĐ-CP ngày 21/9/2018 của Chính phủ về quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về giáo dục và Quyết định số 08/2016/QĐ-UBND ngày 21/01/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo.
1.3. Cơ cấu tổ chức và cơ chế hoạt động của Sở Giáo dục và Đào tạo:
- Sở Giáo dục và Đào tạo có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng; chấp hành sự lãnh đạo, quản lý về tổ chức và hoạt động của Ủy ban nhân dân tỉnh, đồng thời, chấp hành sự chỉ đạo, kiểm tra, hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Sở Giáo dục và Đào tạo làm việc theo chế độ thủ trưởng, tập thể lãnh đạo, cá nhân phụ trách, phân công và phối hợp theo Quy chế làm việc. Giám đốc Sở là người đứng đầu Sở, điều hành mọi hoạt động của Sở trên cơ sở đảm bảo nguyên tắc tập trung, dân chủ, phát huy vai trò cá nhân của lãnh đạo thông qua nhiệm vụ được phân công và các phiên họp lãnh đạo Sở; đảm bảo tuân thủ quy chế làm việc và đúng quy định của pháp luật.
- Cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo gồm;
+ Lãnh đạo Sở Giáo dục và Đào tạo: Giám đốc và không quá 03 Phó Giám đốc;
+ Văn phòng;
+ Thanh tra;
+ Phòng Tổ chức cán bộ;
+ Phòng Kế hoạch - Tài chính;
+ Phòng Chính trị, tư tưởng - Công tác học sinh, sinh viên;
+ Phòng Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục;
+ Phòng Giáo dục Mầm non;
+ Phòng Giáo dục Tiểu học;
+ Phòng Giáo dục Trung học;
+ Phòng Giáo dục Chuyên nghiệp - Giáo dục Thường xuyên.
- Các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo:
+ Trường Trung học phổ thông;
+ Trường Phổ thông có nhiều cấp học, trong đó có cấp học trung học phổ thông;
+ Trường Phổ thông dân tộc nội trú có cấp trung học phổ thông;
+ Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh.
Trong đó:
- Văn phòng Sở: Xây dựng kế hoạch công tác, lịch làm việc của cơ quan Sở và theo dõi, đôn đốc hoạt động các Phòng ban Sở theo kế hoạch; tổng hợp, thông tin, báo cáo định kỳ, đột xuất về tình hình hoạt động giáo dục của địa phương theo yêu cầu của Giám đốc Sở; công tác hành chính - quản trị, trật tự nội vụ của cơ quan; mua sắm, sử dụng và quản lý tài sản cơ quan; công tác cải cách hành chính toàn ngành và cơ quan; thực hiện hệ thống dịch vụ công trực tuyến và hệ thống ISO 9001: 2015 của cơ quan Sở Giáo dục và Đào tạo; công tác văn thư - lưu trữ của cơ quan Sở (tổng hợp, lưu trữ công văn đi - đến; trình lãnh đạo duyệt và chuyển cho các phòng ban chức năng thực hiện); quản lý các con dấu; trực điện thoại, fax cơ quan; nhận và phát hành các loại báo chí; phô tô, in ấn văn bản; chỉ đạo công tác văn thư - lưu trữ toàn ngành; công tác tài chính - kế toán của cơ quan; kế toán bảo hiểm xã hội; kế toán kinh phí sự nghiệp, kinh phí Chương trình mục tiêu quốc gia của ngành cấp qua cơ quan; các khoản thu hộ, chi hộ, các khoản phí, lệ phí; báo cáo mức tăng, giảm biên chế, mức đóng bảo hiểm xã hội định kỳ và kê khai thu nộp, báo cáo quyết toán thuế thu nhập cá nhân trong cơ quan Sở; thường trực công tác thi đua, khen thưởng của Ngành; công tác truyền thông về giáo dục và đào tạo.
- Thanh tra Sở: Xây dựng kế hoạch thanh tra trình lãnh đạo Sở phê duyệt; tổ chức thực hiện kế hoạch thanh tra đã được phê duyệt; thanh tra hành chính việc thực hiện chính sách, pháp luật, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân thuộc quyền quản lý trực tiếp của Sở; thanh tra chuyên ngành việc chấp hành pháp luật chuyên ngành, quy định về chuyên môn - kỹ thuật, quy tắc quản lý ngành, lĩnh vực của cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân thuộc phạm vi quản lý của Sở; hướng dẫn, kiểm tra các đơn vị trực thuộc Sở thực hiện quy định của pháp luật về thanh tra, kiểm tra; kiểm tra việc thực hiện công tác kiểm tra của các phòng giáo dục và đào tạo cấp huyện và các cơ sở giáo dục; theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, phúc tra việc thực hiện kết luận, kiến nghị, quyết định xử lý về thanh tra của Giám đốc Sở, Thanh tra Sở; giải quyết khiếu nại, tố cáo theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo; nhiệm vụ phòng, chống tham nhũng theo quy định của pháp luật về phòng, chống tham nhũng; xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giáo dục theo quy định; hướng dẫn, tập huấn nghiệp vụ thanh tra chuyên ngành giáo dục cho Thanh tra viên, công chức làm công tác thanh tra thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo và cộng tác viên thanh tra giáo dục ở địa phương; tổng hợp, báo cáo kết quả về công tác thanh tra thuộc phạm vi quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo; tổng kết, rút kinh nghiệm về công tác thanh tra trong phạm vi quản lý nhà nước của Sở Giáo dục và Đào tạo; thực hiện đầy đủ việc cung cấp thông tin, báo cáo theo quy định đối với lãnh đạo Sở, Thanh tra tỉnh, Bộ Giáo dục và Đào tạo; hướng dẫn, tổ chức thực hiện công tác pháp chế; thường trực tiếp công dân; thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy.
- Phòng Tổ chức cán bộ: Hướng dẫn xây dựng Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các phòng thuộc Sở, các cơ sở giáo dục trực thuộc Sở và các phòng Giáo dục và Đào tạo; dự thảo các quyết định cá biệt liên quan đến lĩnh vực tổ chức nhân sự theo quy định phân cấp; hướng dẫn việc thành lập, cho phép thành lập, sáp nhập, chia, tách, giải thể, chuyển đổi loại hình các cơ sở giáo dục được phân cấp (bao gồm cả các cơ sở giáo dục có sự tham gia đầu tư của các tổ chức, cá nhân nước ngoài); hướng dẫn các đơn vị trực thuộc xác định vị trí việc làm, số người làm việc; tổng hợp vị trí việc làm, số người làm việc; tham mưu cấp có thẩm quyền phê duyệt danh mục vị trí việc làm, số người làm việc đối với các cơ sở giáo dục trực thuộc Sở; theo dõi kế hoạch biên chế công chức, viên chức sự nghiệp giáo dục của địa phương hàng năm; công tác tuyển dụng, sử dụng, hợp đồng, điều động, luân chuyển, biệt phái, xử lý kỷ luật và thực hiện chế độ chính sách đối với công chức, viên chức của các đơn vị trực thuộc; nắm tình hình biên chế, tuyển dụng, sử dụng, hợp đồng về giáo dục đào tạo của các huyện, thị xã và thành phố để tham mưu Giám đốc Sở phối hợp chỉ đạo; công tác quy hoạch cán bộ, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, luân chuyển, bãi nhiệm, cách chức cán bộ quản lý các cơ sở giáo dục trực thuộc Sở; công nhận hội đồng quản trị, chủ tịch hội đồng quản trị, hiệu trưởng, phó hiệu trưởng các cơ sở giáo dục ngoài công lập theo phân cấp quản lý; hướng dẫn cán bộ quản lý, giáo viên trong toàn ngành thực hiện việc đánh giá theo Chuẩn quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo; đánh giá, xếp loại công chức, viên chức hàng năm theo quy định của Bộ Nội vụ. Tổng hợp việc đánh giá, xếp loại công chức, viên chức toàn ngành báo cáo các cấp quản lý theo quy định; quản lý hồ sơ công chức, viên chức quản lý của các đơn vị trực thuộc (hồ sơ gốc, hồ sơ điện tử); xây dựng kế hoạch chung về đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức; công tác Vì sự tiến bộ của phụ nữ.
- Phòng Kế hoạch - Tài chính: Xây dựng và quản lý thống nhất chỉ số thống kê giáo dục và đào tạo, hướng dẫn phương pháp thu thập, ghi chép, quy trình thực hiện thống kê giáo dục - đào tạo cho các Phòng Giáo dục và Đào tạo, các Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên và các cơ sở giáo dục - đào tạo thuộc Sở quản lý; xây dựng và tổ chức triển khai thực hiện quy hoạch, kế hoạch phát triển các cấp học thuộc hệ thống giáo dục quốc dân trên địa bàn; hướng dẫn xây dựng và tổng hợp dự toán ngân sách giáo dục hàng năm các đơn vị trực thuộc Sở; tham mưu việc giao kế hoạch ngân sách giáo dục hàng năm cho các đơn vị; chủ trì tổ chức thẩm định, xét duyệt quyết toán chi ngân sách của các đơn vị trực thuộc Sở và tổng hợp báo cáo các cơ quan có thẩm quyền; xây dựng các tiêu chuẩn, định mức kinh phí giáo dục, xác định và cân đối ngân sách nhà nước chi cho giáo dục hàng năm của địa phương, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt; nắm tình hình phân bổ, sử dụng tài chính, tài sản của các cơ sở Giáo dục đào tạo thuộc các huyện, thị xã và thành phố để tham mưu Giám đốc Sở phối hợp chỉ đạo; hướng dẫn, tổ chức thực hiện công tác xã hội hóa giáo dục; huy động, quản lý, sử dụng các nguồn lực để phát triển giáo dục trên địa bàn; kiểm tra việc thực hiện quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm của các cơ sở giáo dục công lập trực thuộc Sở theo quy định của pháp luật; thẩm định các nội dung liên quan đến phê duyệt chi trong đầu tư, phê duyệt dự án của các công trình xây dựng trường học theo phân công, phân cấp hiện hành; chủ trì trong việc tổ chức hướng dẫn chuyên môn nghiệp vụ cho đội ngũ kế toán, phối hợp phòng Tổ chức cán bộ trong việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, luân chuyển kế toán theo quy định của pháp luật; phối hợp với Phòng Tổ chức cán bộ để thẩm định các điều kiện thành lập, sáp nhập, chia tách, giải thể, đình chỉ hoạt động của các cơ sở giáo dục trên địa bàn tỉnh; thực hiện các nhiệm vụ khác do lãnh đạo Sở phân công.
- Phòng Chính trị, tư tưởng - Công tác học sinh, sinh viên: Tham mưu lãnh đạo Sở ban hành các văn bản thuộc lĩnh vực giáo dục chính trị, tư tưởng, công tác học sinh, y tế trường học; chỉ đạo, hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra công tác Giáo dục chính trị tư tưởng, đạo đức lối sống; công tác phòng, chống tội phạm ma túy và tệ nạn xã hội trong trường học; giáo dục kỹ năng sống; công tác Đoàn - Hội trong trường học; công tác y tế trường học, giáo dục phòng chống tai nạn, thương tích, đuối nước trong học sinh; công tác xây dựng môi trường giáo dục lành mạnh, an toàn, an ninh trường học; các hội thao, hội diễn, hoạt động văn hóa, văn nghệ, ngoại khóa thể dục thể thao; phối hợp với Công đoàn Ngành Giáo dục và Đào tạo tổ chức hội thao, hội diễn trong cán bộ, công chức, viên chức của ngành; xây dựng chương trình, đề án phát triển thanh niên.
- Phòng Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục: Thực hiện công tác thi và tuyển sinh hàng năm, bao gồm: Xây dựng phương án thi và tuyển sinh hàng năm; xây dựng dữ liệu và quản lý dữ liệu thi; phương án xử lý các kỳ thi; tổ chức các hội đồng coi thi, chấm thi, phúc khảo theo quy chế; phân tích kết quả khảo sát chất lượng, kết quả các kỳ thi cấp tỉnh và quốc gia phục vụ cho công tác quản lý, chỉ đạo của Ban Giám đốc; hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện công tác tuyển sinh các lớp đầu cấp của các cơ sở giáo dục theo Quy chế; quản lý hồ sơ tốt nghiệp THPT hàng năm; kiểm tra quy trình xét tốt nghiệp THCS; kiểm tra việc quản lý cấp phát văn bằng, chứng chỉ ở cơ sở; cấp phát, lưu giữ, bảo quản văn bằng chứng chỉ theo quy định; thẩm định văn bằng chứng chỉ theo yêu cầu của tổ chức; giúp lãnh đạo Sở tham mưu Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lập kế hoạch kiểm định chất lượng giáo dục; hướng dẫn, chỉ đạo, giám sát, kiểm tra các phòng giáo dục và đào tạo, các trường trung học trực thuộc triển khai công tác kiểm định chất lượng giáo dục theo quy định; tổ chức tập huấn chuyên môn, nghiệp vụ cho các đơn vị, cá nhân thực hiện công tác kiểm định chất lượng giáo dục; giám sát, chỉ đạo các trường trung học trực thuộc thực hiện kế hoạch cải tiến chất lượng để không ngừng duy trì và nâng cao chất lượng; tham mưu cho lãnh đạo Sở công nhận và cấp (hoặc thu hồi) giấy chứng nhận trường đạt kiểm định chất lượng giáo dục; hằng năm, tổ chức sơ kết, tổng kết về công tác kiểm định chất lượng giáo dục; báo cáo kết quả với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Giáo dục và Đào tạo để được hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra, thanh tra.
- Phòng Giáo dục Mầm non: Tham mưu Lãnh đạo Sở các chủ trương, giải pháp đổi mới phát triển giáo dục mầm non và các giải pháp nâng cao chất lượng giáo dục giáo dục mầm non. Triển khai và chỉ đạo thực hiện chương trình giáo dục mầm non hiện hành theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và các chuyên đề khác về giáo dục mầm non phù hợp với tình hình phát triển của địa phương; công tác giáo dục hòa nhập trẻ khuyết tật; công tác giáo dục dân tộc; công tác xây dựng trường mầm non đạt chuẩn quốc gia; công tác xây dựng trường học an toàn, xanh, sạch, sáng; công tác xã hội hóa và hội nhập quốc tế và công tác truyền thông về bậc học. Chỉ đạo các Phòng Giáo dục và Đào tạo thực hiện công tác quản lý, kiểm tra, đánh giá chất lượng giáo dục mầm non theo quy định của Bộ; hướng dẫn, chỉ đạo thực hiện nội dung, chương trình giáo dục mầm non, các hoạt động chăm sóc, nuôi dưỡng và giáo dục trẻ theo đúng quy chế, đối với các trường mầm non công lập và ngoài công lập. Tổ chức các hoạt động Chuyên đề, hội thi "Giáo viên dạy giỏi" “Cô nuôi giỏi” và các ngày hội giao lưu cấp tỉnh về giáo dục mầm non. Chủ trì, phối hợp kiểm tra, đánh giá các chương trình, dự án thuộc lĩnh vực chuyên môn của giáo dục mầm non triển khai trên địa bàn tỉnh; công tác bồi dưỡng chuyên môn, bồi dưỡng thường xuyên cho đội ngũ giáo viên mầm non và tổ chức các lớp bồi dưỡng, tập huấn chuyên môn mầm non cấp tỉnh; công tác huy động trẻ em trong độ tuổi ra lớp; công tác phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi; công tác phát triển giáo dục mầm non ngoài công lập.
- Phòng Giáo dục Tiểu học: Tham mưu lãnh đạo Sở các chủ trương, giải pháp đổi mới, phát triển giáo dục tiểu học trên địa bàn tỉnh và các giải pháp nâng cao chất lượng giáo dục cấp tiểu học; triển khai chương trình, sách giáo khoa theo quy định của Bộ, các chương trình hành động của Sở về giáo dục tiểu học; công tác phổ cập giáo dục tiểu học; giáo dục hòa nhập trẻ khuyết tật có hoàn cảnh khó khăn; giáo dục dân tộc cấp tiểu học; xây dựng trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia, thư viện chuẩn; chỉ đạo các Phòng Giáo dục và Đào tạo thực hiện kiểm tra, đánh giá chất lượng giáo dục học sinh tiểu học theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo; triển khai, kiểm tra, đánh giá các chương trình, dự án về giáo dục tiểu học trên địa bàn tỉnh; tổ chức các chuyên đề về chuyên môn, các Hội thi giáo viên dạy giỏi, giao lưu học sinh giỏi và các hội thi khác cấp tiểu học thuộc phạm vi cấp tỉnh.
- Phòng Giáo dục Trung học: Hướng dẫn và tổ chức thực hiện mục tiêu, nội dung, chương trình kế hoạch, phương pháp giáo dục theo quy định của Bộ và Sở Giáo dục và Đào tạo đối với cấp THCS và THPT; triển khai tập huấn chuyên môn về môn học cho giáo viên trung học; tổ chức các Hội thi giáo viên dạy giỏi, thi học sinh giỏi THCS, THPT cấp tỉnh; công tác nâng cao chất lượng đối với bậc trung học; công tác phát hiện, bồi dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo học sinh yếu về các môn học; công tác chuyển trường cho học sinh trung học các đơn vị trực thuộc; chỉ đạo các giải pháp về điều kiện bảo đảm nâng cao chất lượng giáo dục: việc quản lý, sử dụng cơ sở vật chất, thiết bị dạy học và thư viện; công tác xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia; xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực; hoạt động ngoài giờ lên lớp, hoạt động giáo dục thể chất bậc trung học; công tác phổ cập giáo dục trung học cơ sở và sau trung học cơ sở; công tác phòng chống biến đổi khí hậu, thiên tai; hướng dẫn tổ chức giáo dục môi trường, biển đảo; công nghệ thông tin của Ngành; chương trình giáo dục dân số, giáo dục dân tộc trong trường trung học; chủ trì phối hợp với các phòng ban tổng hợp báo cáo công tác giáo dục dân tộc các cấp học; Hướng dẫn, tổ chức thực hiện công tác nghiên cứu khoa học, đúc rút sáng kiến kinh nghiệm của ngành (nghiên cứu việc cải tiến nội dung, phương pháp dạy học và giáo dục trong các trường trung học); hội thi Khoa học kỹ thuật dành cho học sinh trung học; tổng kết, đánh giá các hoạt động khoa học và công nghệ, bảo vệ môi trường; chủ trì phối hợp với các cơ quan cấp tỉnh hướng dẫn, tổ chức các hội thi của giáo viên và học sinh trung học; thẩm định cấp phép hoạt động giáo dục, đình chỉ hoạt động giáo dục các trường trung học có cấp THPT.
- Phòng Giáo dục Chuyên nghiệp - Giáo dục Thường xuyên: Chỉ đạo hoạt động chuyên môn, giảng dạy các môn học giáo dục thường xuyên cấp THCS và THPT, dạy nghề phổ thông tại các Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh; tổ chức Hội thi giáo viên dạy giỏi và học viên giỏi giáo dục thường xuyên; hướng dẫn công tác bồi dưỡng thường xuyên cho cán bộ quản lý và giáo viên các cấp, bậc, ngành học; chỉ đạo hoạt động chuyên môn các Trung tâm học tập cộng đồng và xây dựng xã hội học tập, công tác xóa mù chữ và giáo dục tiếp tục sau khi biết chữ; tổng hợp phổ cập giáo dục các cấp học; quản lý hoạt động giáo dục không chính quy; cấp phép, đình chỉ, kiểm tra hoạt động giáo dục các trung tâm ngoại ngữ, tin học, các cơ sở dạy thêm, học thêm theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo; cấp phép thành lập, kiểm tra hoạt động các trung tâm tư vấn du học nước ngoài theo quy định của pháp luật; cho phép mở ngành đào tạo giáo viên trình độ trung cấp - sơ cấp và kiểm tra điều kiện mở mã ngành đào tạo trình độ cao đẳng, đại học, sau đại học theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo; quản lý hồ sơ, cấp phát văn bằng, chứng chỉ đối với các cơ sở đào tạo hệ trung cấp có ngành đào tạo giáo viên theo phân cấp; tuyển sinh cao đẳng, trung cấp nhóm ngành đào tạo giáo viên; hướng dẫn công tác tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển vào đại học, cao đẳng và trung cấp nhóm ngành đào tạo giáo viên; hướng dẫn công tác đăng ký tuyển sinh đại học, cao đẳng, trung cấp; tham mưu về công tác liên kết đào tạo.
2. Những yếu tố tác động đến hoạt động của Sở Giáo dục và Đào tạo:
- Sở Giáo dục và Đào tạo là cơ quan quản lý nhà nước, đối tượng quản lý đa dạng có tầm ảnh hưởng rộng rãi trong xã hội.
- Mức độ hiện đại hóa công sở, trang thiết bị, phương tiện làm việc có ảnh hưởng lớn kết quả công việc.
- Chế độ làm việc, cách thức tổ chức công việc của cơ quan; sự phối hợp công tác với các cơ quan, tổ chức có liên quan.
Do đó, xác định vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức là nhằm xác định số lượng biên chế gắn với từng vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức tại các phòng chuyên môn làm cơ sở để cấp có thẩm quyền bổ sung nguồn nhân lực, bố trí biên chế cần thiết, phù hợp với cơ cấu tổ chức bộ máy của cơ quan, đáp ứng được yêu cầu nhiệm vụ được giao. Là căn cứ để thực hiện công tác tuyển dụng, bổ nhiệm, đào tạo, bồi dưỡng, bố trí và sử dụng công chức có tiêu chuẩn đảm đương công việc phù hợp với vị trí việc làm, từng bước nâng chất lượng đội ngũ cán bộ.
- Luật Cán bộ, công chức số 22/2008/QH12 ngày 13/11/2008 có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2010;
- Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Nghị định số 36/2013/NĐ-CP ngày 22/4/2013 của Chính phủ quy định về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức;
- Nghị định số 127/2018/NĐ-CP ngày 21/9/2018 của Chính phủ về quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về giáo dục;
- Thông tư liên tịch số 11/2015/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
- Thông tư số 05/2013/TT-BNV ngày 25/6/2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng; dẫn thực hiện Nghị định số 36/2013/NĐ-CP ngày 22/4/2013 của Chính phủ về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức;
- Quyết định số 2071/QĐ-BNV ngày 31/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ phê duyệt danh mục vị trí việc làm trong cơ quan tổ chức, hành chính của tỉnh Thừa Thiên Huế;
- Quyết định số 08/2016/QĐ-UBND ngày 21/01/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Quyết định số 1044/QĐ-UBND ngày 18/5/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt danh mục vị trí việc làm trong cơ quan tổ chức, hành chính của tỉnh.
- Quyết định số 1866/QĐ-UBND ngày 19/8/2017 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Đề án tinh giản biên chế trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2015-2021;
- Chương trình hành động số 100/CTr-UBND ngày 28/5/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện Kế hoạch số 60-KH/TU ngày 24/4/2018 của Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết 18-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Hội nghị Trung ương 6 khóa XII một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả.
BẢNG MÔ TẢ CÔNG VIỆC CỦA TỪNG VỊ TRÍ VIỆC LÀM
Công việc cụ thể của từng vị trí việc làm được mô tả theo nhiệm vụ chính, có xác định tỷ trọng thời gian thực hiện bình quân hàng năm và số lượng đầu ra của mỗi nhiệm vụ chính (Phụ lục số 01 kèm theo).
XÁC ĐỊNH VỊ TRÍ VIỆC LÀM, BIÊN CHẾ VÀ CƠ CẤU NGẠCH CÔNG CHỨC
1. Vị trí việc làm thuộc nhóm công việc lãnh đạo, quản lý, điều hành: 08 vị trí, 24 biên chế.
1.1. Vị trí Giám đốc Sở: 01 vị trí, 01 biên chế
1.2. Vị trí Phó Giám đốc Sở: 01 vị trí, 03 biên chế
1.3. Vị trí Trưởng phòng: (gồm Phòng Tổ chức cán bộ; Phòng Kế hoạch - Tài chính; Phòng Chính trị, tư tưởng - Công tác học sinh, sinh viên; Phòng Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục; Phòng Giáo dục Mầm non; Phòng Giáo dục Tiểu học; Phòng Giáo dục Trung học; Phòng Giáo dục Chuyên nghiệp - Giáo dục Thường xuyên): 01 vị trí, 08 biên chế
1.4. Vị trí Phó Trưởng phòng: (gồm Phòng Tổ chức cán bộ; Phòng Kế hoạch - Tài chính; Phòng Chính trị, tư tưởng - Công tác học sinh, sinh viên; Phòng Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục; Phòng Giáo dục Mầm non; Phòng Giáo dục Tiểu học; Phòng Giáo dục Trung học; Phòng Giáo dục Chuyên nghiệp - Giáo dục Thường xuyên ): 01 vị trí, 08 biên chế
- Phó Trưởng phòng Phòng Tổ chức cán bộ: 01 biên chế.
- Phó Trưởng phòng Phòng Kế hoạch - Tài chính: 02 biên chế.
- Phó Trưởng phòng Phòng Chính trị, tư tưởng - Công tác học sinh, sinh viên: kiêm nhiệm.
- Phó Trưởng phòng Phòng Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục: 01 biên chế.
- Phó Trưởng phòng Phòng Giáo dục Mầm non: 01 biên chế.
- Phó Trưởng phòng Phòng Giáo dục Tiểu học: 01 biên chế.
- Phó Trưởng phòng Phòng Giáo dục Trung học: 02 biên chế.
- Phó Trưởng phòng Phòng Giáo dục Chuyên nghiệp - Giáo dục Thường xuyên: kiêm nhiệm.
1.5. Vị trí Chánh Văn phòng: 01 vị trí, 01 biên chế
1.6. Vị trí Phó Chánh Văn phòng: 01 vị trí, 01 biên chế
1.7. Vị trí Chánh Thanh tra Sở: 01 vị trí, 01 biên chế
1.8. Vị trí Phó Chánh Thanh tra sở: 01 vị trí, 01 biên chế
2. Vị trí việc làm thuộc nhóm công việc hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ: 15 vị trí, 27 biên chế.
2.1. Vị trí Quản lý giáo dục Mầm non: 01 vị trí, 02 biên chế
2.2. Vị trí Quản lý giáo dục Tiểu học: 01 vị trí, 02 biên chế
2.3. Vị trí Quản lý giáo dục Trung học cơ sở: 01 vị trí, 02 biên chế (kiêm quản lý Giáo dục THPT)
2.4. Vị trí Quản lý giáo dục Trung học phổ thông: 01 vị trí, 04 biên chế (kiêm quản lý Giáo dục THCS)
2.5. Vị trí Quản lý giáo dục thường xuyên và giáo dục hướng nghiệp: 01 vị trí, 03 biên chế
2.6. Vị trí Quản lý giáo dục chuyên nghiệp: 01 vị trí, kiêm nhiệm
2.7. Vị trí Quản lý giáo dục dân tộc: 01 vị trí, kiêm nhiệm
2.8. Vị trí theo dõi công tác học sinh, sinh viên: 01 vị trí, 01 biên chế
2.9. Vị trí Quản lý Khảo thí và kiểm định chất lượng giáo dục: 01 vị trí, biên chế
2.10. Vị trí Quản lý tài chính - kế toán: 01 vị trí, 02 biên chế
2.11. VỊ trí Quản lý kế hoạch - thống kê: 01 vị trí, 01 biên chế
2.12. Vị trí Quản lý tổ chức biên chế: 01 vị trí, 01 biên chế
2.13. Vị trí Quản lý nhân sự và đội ngũ: 01 vị trí, 02 biên chế
2.14. Vị trí Thanh tra: 01 vị trí, 03 biên chế
2.15. Vị trí Pháp chế: 01 vị trí, 01 biên chế
3. Vị trí việc làm thuộc nhóm công việc hỗ trợ, phục vụ: 13 vị trí, 07 biên chế (gồm 03 công chức và 04 LĐHĐ theo NĐ 68).
3.1. Vị trí Tổ chức nhân sự: 01 vị trí, kiêm nhiệm
3.2. Vị trí Hành chính tổng hợp: 01 vị trí, kiêm nhiệm
3.3. Vị trí Hành chính một cửa: 01 vị trí, kiêm nhiệm
3.4. Vị trí Quản trị công sở: 01 vị trí, kiêm nhiệm
3.5. Vị trí Công nghệ thông tin: 01 vị trí, kiêm nhiệm
3.6. Vị trí Kế toán: 01 vị trí, 01 biên chế
3.7. Vị trí Thủ quỹ: 01 vị trí, 01 biên chế
3.8. Vị trí Văn thư: 01 vị trí, 01 biên chế
3.9. Vị trí Lưu trữ: 01 vị trí, kiêm nhiệm
3.10. Vị trí Nhân viên kỹ thuật: 01 vị trí, kiêm nhiệm
* Vị trí việc làm theo quy định tại Nghị định số 68/2000/NĐ-CP
3.11. Vị trí Lái xe: 01 vị trí, 03 người
3.12. Vị trí Phục vụ: 01 vị trí, kiêm nhiệm
3.13. Vị trí Bảo vệ: 01 vị trí, 01 người.
TT | Tên đơn vị/Vị trí việc làm | Số lượng vị trí | Biên chế và LĐHĐ theo NĐ68 | Ngạch công chức tối thiểu | Ghi chú |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
I. | Nhóm lãnh đạo, quản lý, điều hành | 8 | 24 |
|
|
1.1 | Giám đốc Sở | 1 | 1 | Chuyên viên chính |
|
1.2 | Phó Giám đốc Sở | 1 | 3 | Chuyên viên chính |
|
1.3 | Trưởng phòng | 1 | 8 | Chuyên viên |
|
1.4 | Phó Trưởng phòng | 1 | 8 | Chuyên viên |
|
1.5 | Chánh Văn phòng | 1 | 1 | Chuyên viên |
|
1.6 | Phó Chánh Văn phòng | 1 | 1 | Chuyên viên |
|
1.7 | Chánh Thanh tra | 1 | 1 | Thanh tra viên |
|
1.8 | Phó Chánh Thanh tra | 1 | 1 | Thanh tra viên |
|
II | Nhóm chuyên môn, nghiệp vụ | 15 | 27 |
|
|
2.1 | Quản lý giáo dục Mầm non | 1 | 02 | Chuyên viên |
|
2.2 | Quản lý giáo dục Tiểu học | 1 | 02 | Chuyên viên |
|
2.3 | Quản lý giáo dục Trung học cơ sở | 1 | 02 | Chuyên viên |
|
2.4 | Quản lý giáo dục Trung học phổ thông | 1 | 04 | Chuyên viên |
|
2.5 | Quản lý giáo dục Thường xuyên và giáo dục Hướng nghiệp | 1 | 03 | Chuyên viên |
|
2.6 | Quản lý giáo dục chuyên nghiệp | 1 | 0 | Chuyên viên | Kiêm nhiệm |
2.7 | Quản lý giáo dục dân tộc | 1 | 0 | Chuyên viên | Kiêm nhiệm |
2.8 | Theo dõi công tác học sinh, sinh viên | 1 | 01 | Chuyên viên |
|
2.9 | Quản lý Khảo thí và Kiểm định chất lượng | 1 | 03 | Chuyên viên |
|
2.10 | Quản lý tài chính - kế toán | 1 | 02 | Chuyên viên |
|
2.11 | Quản lý kế hoạch - thống kê | 1 | 01 | Chuyên viên |
|
2.12 | Quản lý tổ chức biên chế | 1 | 01 | Chuyên viên |
|
2.13 | Quản lý nhân sự và đội ngũ | 1 | 02 | Chuyên viên |
|
2.14 | Thanh tra | 1 | 03 | Chuyên viên |
|
2.15 | Pháp chế | 1 | 01 | Chuyên viên |
|
III | Nhóm hỗ trợ, phục vụ | 13 | 07 |
|
|
3.1 | Tổ chức nhân sự | 1 | 0 | Chuyên viên hoặc tương đương | Kiêm nhiệm |
3.2 | Hành chính tổng hợp | 1 | 0 | Chuyên viên hoặc tương đương | Kiêm nhiệm |
3.3 | Hành chính một cửa | 1 | 0 | Cán sự | Kiêm nhiệm |
3.4 | Quản trị công sở | 1 | 0 | Cán sự | Kiêm nhiệm |
3.5 | Công nghệ thông tin | 1 | 0 | Chuyên viên hoặc tương đương | Kiêm nhiệm |
3.6 | Kế toán | 1 | 01 | Kế toán viên hoặc tương đương |
|
3.7 | Văn thư | 1 | 01 | Nhân viên hoặc tương đương |
|
3.8 | Lưu trữ | 1 | 0 | Nhân viên hoặc tương đương | Văn thư kiêm nhiệm |
3.9 | Thủ quỹ | 1 | 01 | Nhân viên hoặc tương đương |
|
3.10 | Nhân viên kỹ thuật | 1 | 0 |
| Kiêm nhiệm |
3.11 | Lái xe | 1 | 03 |
| HĐ theo NĐ 68 |
3.12 | Nhân viên phục vụ | 1 | 0 |
| Kiêm nhiệm |
3.13 | Bảo vệ | 1 | 01 |
| HĐ theo NĐ 68 |
| Tổng cộng (I) + (II) + (III) | 36 | 58 |
|
|
Trên cơ sở danh mục vị trí việc làm và tình hình thực tế, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo quyết định phân bổ biên chế giữa các Phòng, Ban cho phù hợp, đảm bảo thực hiện nhiệm vụ được giao.
III. XÁC ĐỊNH CƠ CẤU NGẠCH CÔNG CHỨC TỐI THIỂU
1. Công chức giữ ngạch chuyên viên cao cấp: 0 người, chiếm 0% so với tổng số;
2. Công chức giữ ngạch chuyên viên chính hoặc tương đương: 04 người, chiếm 7,40% so với tổng số;
3. Công chức giữ ngạch chuyên viên hoặc tương đương: 48 người, chiếm 90,5 % so với tổng số;
4. Công chức giữ ngạch cán sự hoặc tương đương: 0 người, chiếm 0% so với tổng số;
5. Công chức giữ ngạch nhân viên hoặc tương đương: 06 người, chiếm 8,6% so với tổng số.
XÁC ĐỊNH KHUNG NĂNG LỰC CỦA TỪNG VỊ TRÍ VIỆC LÀM
Khung năng lực được xác định trên cơ sở trình độ tối thiểu cần để đáp ứng với nhu cầu vị trí việc làm và năng lực, kỹ năng cần thiết tương ứng với vị trí việc làm.
Khung năng lực công chức Sở Giáo dục và Đào tạo, gồm 2 nhóm như sau:
1. Về khung năng lực chung
Là những phẩm chất, đặc tính cần phải có ở người công chức. Đây là những năng lực cần thiết cho tất cả các vị trí việc làm, được xác định dựa trên giá trị cốt lõi của nền hành chính công, bao gồm:
- Trình độ tối thiểu cần đáp ứng với vị trí việc làm;
- Đạo đức và trách nhiệm công vụ;
- Tổ chức thực hiện công việc;
- Soạn thảo và ban hành văn bản;
- Thái độ phục vụ tổ chức, công dân;
- Giao tiếp ứng xử;
- Quan hệ phối hợp.
2. Về khung năng lực lãnh đạo, quản lý
Ngoài khung năng lực chung, khung năng lực lãnh đạo, quản lý là những kiến thức, kỹ năng cần thiết cho từng vị trí việc làm cụ thể trong cơ quan Sở Giáo dục và Đào tạo và được xác định dựa vào nhiệm vụ, hoạt động cụ thể của vị trí việc làm, bao gồm:
- Xác định tầm nhìn và tư duy chiến lược;
- Xử lý thông tin;
- Quyết định vấn đề;
- Quản lý và phát triển đội ngũ nhân lực;
- Xây dựng mối quan hệ.
II. KHUNG NĂNG LỰC THEO TỪNG VỊ TRÍ VIỆC LÀM (Phụ lục số 02 kèm theo).
I. Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo phối hợp với Sở Nội vụ thực hiện tốt việc tinh giản biên chế theo Quyết định số 1866/QĐ-UBND ngày 19/8/2017 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Đề án tinh giản biên chế trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2015-2021.
II. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) để xem xét, điều chỉnh cho phù hợp./.
- 1 Quyết định 3832/QĐ-UBND năm 2019 điều chỉnh Phụ lục kèm theo Quyết định 2820/QĐ-UBND về phê duyệt Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức của các Sở, Ban ngành thuộc tỉnh đối với Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Quảng Nam
- 2 Quyết định 687/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt Danh mục vị trí việc làm, hạng chức danh nghề nghiệp tối thiểu trong cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, tỉnh Tuyên Quang
- 3 Nghị định 127/2018/NĐ-CP quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về giáo dục
- 4 Quyết định 1405/QĐ-CTUBND năm 2018 về phê duyệt bản mô tả công việc, khung năng lực của từng vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Hưng Yên
- 5 Nghị quyết 18-NQ/TW năm 2017 về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 6 Quyết định 1866/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Đề án tinh giản biên chế trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế, giai đoạn 2015-2021
- 7 Quyết định 1404/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Phú Yên
- 8 Quyết định 08/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Thừa Thiên Huế
- 9 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 10 Thông tư liên tịch 11/2015/TTLT-BGDĐT-BNV Hướng dẫn về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, phòng giáo dục và đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh do Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Nội vụ ban hành
- 11 Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 12 Thông tư 05/2013/TT-BNV hướng dẫn Nghị định 36/2013/NĐ-CP về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 13 Nghị định 36/2013/NĐ-CP về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức
- 14 Luật cán bộ, công chức 2008
- 15 Nghị định 68/2000/NĐ-CP về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp
- 1 Quyết định 3832/QĐ-UBND năm 2019 điều chỉnh Phụ lục kèm theo Quyết định 2820/QĐ-UBND về phê duyệt Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức của các Sở, Ban ngành thuộc tỉnh đối với Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Quảng Nam
- 2 Quyết định 687/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt Danh mục vị trí việc làm, hạng chức danh nghề nghiệp tối thiểu trong cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, tỉnh Tuyên Quang
- 3 Quyết định 1405/QĐ-CTUBND năm 2018 về phê duyệt bản mô tả công việc, khung năng lực của từng vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Hưng Yên
- 4 Quyết định 1404/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Phú Yên