ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2448/QĐ-UBND | Tây Ninh, ngày 13 tháng 11 năm 2019 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 40/2014/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định việc sử dụng, trọng dụng cá nhân hoạt động khoa học và công nghệ;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 61/TTr-KHCN ngày 4 tháng 11 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế phối hợp thực hiện thủ tục hành chính về xét đặc cách, xét tuyển đặc cách và bổ nhiệm vào các chức danh khoa học công nghệ trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh; Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh và các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
PHỐI HỢP THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VỀ XÉT ĐẶC CÁCH, XÉT TUYỂN ĐẶC CÁCH VÀ BỔ NHIỆM VÀO CÁC CHỨC DANH KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2448/QĐ-UBND ngày 13 tháng 11 năm 2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Tây Ninh)
Quy chế này quy định về nguyên tắc, trách nhiệm phối hợp, trình tự và thời gian giải quyết thủ tục hành chính giữa Sở Khoa học và Công nghệ và các sở, ngành tỉnh có liên quan trong việc thực hiện thủ tục hành chính về xét đặc cách, xét tuyển đặc cách và bổ nhiệm vào các chức danh Khoa học và Công nghệ trên địa bàn tỉnh.
1. Văn Phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh.
2. Sở Khoa học và Công nghệ.
3. Sở Nội vụ.
4. Tổ chức, cá nhân có yêu cầu thực hiện thủ tục hành chính.
1. Người đứng đầu cơ quan, đơn vị trực tiếp chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện và chịu trách nhiệm về tình hình, kết quả giải quyết các thủ tục hành chính thuộc phạm vi phụ trách.
2. Phối hợp giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông; đảm bảo sự khách quan, công khai, minh bạch, đúng pháp luật và đúng thời hạn trong thực hiện quy trình giải quyết thủ tục hành chính với cá nhân, tổ chức.
3. Việc phối hợp được thực hiện trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ của từng cơ quan, đơn vị và các quy định pháp luật có liên quan, không làm ảnh hưởng đến hoạt động riêng của từng cơ quan, đơn vị; đảm bảo có sự phối hợp kịp thời, chặt chẽ, thống nhất trong suốt quá trình giải quyết thủ tục hành chính từ lúc tiếp nhận, giải quyết đến trả kết quả giải quyết.
1. Cơ quan, đơn vị có trách nhiệm tổ chức tiếp nhận, phối hợp giải quyết, trả kết quả cho cá nhân, tổ chức theo quy định tại Nghị định 61/2018/NĐ-CP ngày 24/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính và các văn bản hướng dẫn thi hành.
2. Thời gian giải quyết và các thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế “một cửa liên thông” được thực hiện theo Phụ lục kèm theo Quyết định này.
3. Nội dung cụ thể từng thủ tục hành chính được thực hiện theo Quyết định số 1641/QĐ-UBND ngày 01/8/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố quy trình nội bộ TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Tây Ninh.
4. Các cơ quan, đơn vị có trách nhiệm phối hợp trong việc giải quyết các kiến nghị hoặc khiếu nại của đơn vị sự nghiệp, tổ chức Khoa học và Công nghệ, công dân trong việc thực hiện thủ tục hành chính về xét đặc cách, xét tuyển dụng đặc cách và bổ nhiệm vào các chức danh Khoa học và Công nghệ theo quy định của pháp luật.
5. Thực hiện thư xin lỗi trong trường hợp để trễ hạn trong việc giải quyết thủ tục hành chính so với quy trình giải quyết thủ tục hành chính đã được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt.
TRÁCH NHIỆM PHỐI HỢP TRONG GIẢI QUYẾT CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Điều 5. Trách nhiệm của Sở Khoa học và Công nghệ
1. Tiếp nhận hồ sơ từ Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh:
a) Trường hợp hồ sơ chưa đúng, chưa đủ điều kiện giải quyết theo quy định thì trong thời gian tiếp nhận Sở Khoa học và Công nghệ có văn bản thông báo để đơn vị sự nghiệp, tổ chức Khoa học và Công nghệ bổ sung, hoàn chỉnh theo đúng quy định hoặc trả lại hồ sơ và nêu rõ lý do.
b) Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ. Thực hiện gửi văn bản đề nghị Sở Nội vụ xem xét, sau đó chuyển Sở Nội vụ thẩm định theo thẩm quyền được phân cấp.
2. Cung cấp đầy đủ hồ sơ cho Sở Nội vụ làm cơ sở để xem xét, thẩm định ra quyết định tuyển dụng và bổ nhiệm vào chức danh Khoa học và Công nghệ (theo thẩm quyền phân cấp).
3. Sau khi nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính từ Sở Nội vụ phải có trách nhiệm chuyển trả kết quả cho Trung tâm Phục vụ Hành chính công để chuyển trả cho cá nhân, tổ chức theo quy định.
Điều 6. Trách nhiệm của Sở Nội vụ
1. Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ đề nghị giải quyết thủ tục hành chính do Sở Khoa học và Công nghệ gửi đến. Trường hợp hồ sơ chuyển đến không đảm bảo đầy đủ thành phần theo quy định, Sở Nội vụ kịp thời chuyển trả cho Sở Khoa học và Công nghệ để bổ sung theo quy định.
2. Trên cơ sở văn bản đề nghị của Sở Khoa học và Công nghệ, xem xét, thẩm định công nhận kết quả về xét đặc cách, xét tuyển đặc cách và bổ nhiệm vào các chức danh Khoa học và Công nghệ.
Điều 7. Trách nhiệm của Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh
1. Trên cơ sở hồ sơ Sở Nội vụ gửi đến Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh xem xét, tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh gửi văn bản đề nghị Bộ Khoa học và Công nghệ cho ý kiến việc bổ nhiệm chức danh Khoa học và Công nghệ hạng II.
2. Sau khi có ý kiến của Bộ Khoa học và Công nghệ gửi thông báo kết quả về Sở Nội vụ để Sở Nội vụ ra Quyết định bổ nhiệm chức danh Khoa học và Công nghệ hạng II.
Điều 8. Ứng dụng công nghệ thông tin trong quy trình phối hợp giải quyết các thủ tục hành chính
Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND, UBND tỉnh chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các cơ quan, đơn vị có liên quan triển khai ứng dụng công nghệ thông tin thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính theo Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.
Kết quả thực hiện Quy chế này là một trong những tiêu chí đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ được UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giao có liên quan đến công tác cải cách hành chính của các cơ quan.
1. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan có trách nhiệm thực hiện Quy chế này.
2. Trong quá trình triển khai thực hiện Quy chế, nếu có khó khăn vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có văn bản kiến nghị gửi về Sở Khoa học và Công nghệ tổng hợp, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh xem xét điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp./.
TTHC PHỐI HỢP THỰC HIỆN GIỮA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỞ NỘI VỤ, VĂN PHÒNG ĐOÀN ĐBQH, HĐND VÀ UBND TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2448/QĐ-UBND ngày 13 tháng 11 năm 2019 của Chủ tịch UBND tỉnh)
STT | Tên thủ tục hành chính | Lĩnh vực | Thời gian giải quyết thực tế tại tỉnh | Thời gian giải quyết tại Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh | Thời gian giải quyết tại Sở Nội vụ | Thời gian giải quyết tại Sở Khoa học và Công nghệ (kể cả thời gian tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công) | Thời gian giải quyết tại các cơ quan, đơn vị có liên quan | Căn cứ pháp lý |
1 | Xét đặc cách bổ nhiệm vào hạng chức danh nghiên cứu khoa học, chức danh công nghệ cao hơn không qua thi thăng hạng, không phụ thuộc vào năm công tác. | Hoạt động khoa học và công nghệ | 65 ngày làm việc | 15 ngày làm việc | 20 ngày làm việc | 30 ngày làm việc |
| Điểm d, đ, e, Khoản 4, Điều 7 Thông tư liên tịch số 21/2015/TTLT-BKHCN-BNV-BTC |
2 | Xét tuyển dụng đặc cách và bổ nhiệm vào chức danh trợ lý nghiên cứu, kỹ thuật viên (hạng IV), nghiên cứu viên, kỹ sư (hạng III). | Hoạt động khoa học và công nghệ | 45 ngày làm việc |
| 20 ngày làm việc | 25 ngày làm việc |
| Khoản 4, 5, Điều 14 Thông tư liên tịch số 21/2015/TTLT-BKHCN-BNV-BTC |
3 | Xét tuyển dụng đặc cách và bổ nhiệm vào chức danh nghiên cứu viên chính, kỹ sư chính (hạng II). | Hoạt động khoa học và công nghệ | 80 ngày làm việc | 35 ngày làm việc | 20 ngày làm việc | 25 ngày làm việc |
| Khoản 4, 5, Điều 14 Thông tư liên tịch số 21/2015/TTLT-BKHCN-BNV-BTC |
- 1 Quyết định 2461/QĐ-UBND năm 2019 về Quy chế phối hợp trong thực hiện thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Tây Ninh
- 2 Quyết định 1641/QĐ-UBND năm 2019 công bố quy trình nội bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Tây Ninh
- 3 Quyết định 10/2019/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng, Phó các đơn vị trực thuộc Sở; tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý về lĩnh vực khoa học và công nghệ của Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện, tỉnh Sóc Trăng
- 4 Quyết định 11/2019/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh cấp trưởng, cấp phó các cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng phụ trách lĩnh vực khoa học và công nghệ của Phòng Kinh tế, Kinh tế - Hạ tầng các huyện, thị xã, thành phố tỉnh Quảng Trị
- 5 Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6 Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 7 Quyết định 08/2018/QĐ-UBND về quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó các phòng chuyên môn, đơn vị trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bình Thuận
- 8 Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 9 Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 10 Thông tư liên tịch 21/2015/TTLT-BKHCN-BNV-BTC hướng dẫn thực hiện sử dụng, trọng dụng cá nhân hoạt động khoa học và công nghệ do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ - Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính ban hành
- 11 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 12 Nghị định 40/2014/NĐ-CP quy định việc sử dụng, trọng dụng cá nhân hoạt động khoa học và công nghệ
- 13 Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 1 Quyết định 08/2018/QĐ-UBND về quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó các phòng chuyên môn, đơn vị trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bình Thuận
- 2 Quyết định 11/2019/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh cấp trưởng, cấp phó các cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng phụ trách lĩnh vực khoa học và công nghệ của Phòng Kinh tế, Kinh tế - Hạ tầng các huyện, thị xã, thành phố tỉnh Quảng Trị
- 3 Quyết định 10/2019/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng, Phó các đơn vị trực thuộc Sở; tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý về lĩnh vực khoa học và công nghệ của Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện, tỉnh Sóc Trăng
- 4 Quyết định 2461/QĐ-UBND năm 2019 về Quy chế phối hợp trong thực hiện thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Tây Ninh