ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2450/QĐ-UBND | Trà Vinh, ngày 08 tháng 11 năm 2016 |
BAN HÀNH KẾ HOẠCH TỔ CHỨC PHÂN LOẠI ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH CÁC CẤP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị quyết số 1211/2016/UBTVQH13 ngày 25/5/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tiêu chuẩn của đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính;
Xét Tờ trình số 512/TTr-SNV ngày 03/11/2016 của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch tổ chức phân loại đơn vị hành chính các cấp trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các Sở, ngành tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
TỔ CHỨC PHÂN LOẠI ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH CÁC CẤP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2450/QĐ-UBND ngày 08 /11/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh)
Căn cứ Nghị quyết số 1211/2016/UBTVQH13 ngày 25/5/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tiêu chuẩn của đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính;
Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành Kế hoạch tổ chức phân loại đơn vị hành chính các cấp trên địa bàn tỉnh Trà Vinh, như sau:
1. Mục đích
Rà soát, điều chỉnh phân loại đơn vị hành chính các cấp trên địa bàn tỉnh Trà Vinh theo các tiêu chí theo quy định tại Nghị quyết số 1211/2016/UBTVQH13 ngày 25/5/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội để làm căn cứ hoạch định chính sách phát triển kinh tế - xã hội, xây dựng tổ chức bộ máy của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và cấp huyện và bố trí số lượng chức danh, chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức và những người hoạt động không chuyên trách cấp xã.
2. Yêu cầu
Việc rà soát, điều chỉnh phân loại lại đơn vị hành chính các cấp trên địa bàn tỉnh Trà Vinh phải thực hiện đúng quy định, đúng tiến độ, yêu cầu của kế hoạch; đảm bảo chính xác, thống nhất, khách quan, trung thực.
Lập hồ sơ tính điểm theo các tiêu chí: Dân số, diện tích, số đơn vị hành chính trực thuộc, trình độ phát triển kinh tế - xã hội và các yếu tố đặc thù để điều chỉnh phân loại lại đơn vị hành chính các cấp trên địa bàn tỉnh.
1. Đối với phân loại đơn vị hành chính cấp tỉnh
Các Sở, Ban, ngành tỉnh có trách nhiệm cung cấp số liệu, hồ sơ do đơn vị phụ trách để Sở Nội vụ làm cơ sở tính điểm phân loại đơn vị hành chính cấp tỉnh, cụ thể như sau:
a) Cục Thống kê cung cấp số liệu sau:
- Số liệu dân số và dân số là người dân tộc thiểu số của năm trước liền kề với năm phân loại và được xác định theo phụ lục 2 ban hành kèm theo Nghị quyết số 1211/2016/UBTVQH13 ngày 25/5/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tiêu chuẩn của đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính.
- Số liệu về tỷ trọng công nghiệp, xây dựng và dịch vụ trong cơ cấu kinh tế.
- Tốc độ tăng trưởng kinh tế bình quân 03 năm trước năm liền kề với năm phân loại và so sánh với bình quân cả nước (thấp hơn, bằng hay cao hơn bao nhiêu %).
- Thu nhập bình quân đầu người của năm trước liền kề với năm phân loại và so sánh với bình quân cả nước (thấp hơn, bằng hay cao hơn bao nhiêu %).
b) Sở Tài nguyên và Môi trường cung cấp số liệu, hồ sơ như sau:
- Tổng diện tích tự nhiên theo số liệu tổng kiểm kê đất đai của năm trước liền kề năm phân loại (đơn vị tính là km2).
- Bản đồ xác định vị trí tỉnh (khổ giấy A0).
c) Sở Lao động - Thương binh và Xã hội cung cấp số liệu sau:
- Tỷ lệ lao động qua đào tạo của năm trước liền kề với năm phân loại và so sánh với bình quân cả nước (thấp hơn, bằng hay cao hơn bao nhiêu %).
- Tỷ lệ hộ nghèo năm trước liền kề năm phân loại và so sánh với bình quân cả nước (thấp hơn, bằng hay cao hơn bao nhiêu %).
c) Sở Tài chính:
Báo cáo số liệu về ngân sách theo quy định tại Điểm a Khoản 4 Điều 12 và Khoản 2 Điều 25 của Nghị quyết số 1211/2016/UBTVQH13 ngày 25/5/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
d) Sở Y tế cung cấp số liệu sau:
- Tỷ lệ giường bệnh trên một vạn dân của năm trước liền kề năm phân loại và so sánh với bình quân cả nước (thấp hơn, bằng hay cao hơn bao nhiêu %).
- Tỷ lệ bác sỹ trên một vạn dân của năm trước liền kề năm phân loại và so sánh với bình quân cả nước (thấp hơn, bằng hay cao hơn bao nhiêu %).
đ) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cung cấp số liệu sau:
Số liệu về huyện đạt chuẩn nông thôn mới.
e) Sở Nội vụ:
Chịu trách nhiệm tổng hợp, hoàn chỉnh hồ sơ, thủ tục trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, trình Hội đồng nhân dân thông qua tại kỳ họp Hội đồng nhân dân tỉnh và hoàn chỉnh hồ sơ trình Ủy ban nhân dân tỉnh trình Thủ tướng Chính phủ sau khi có Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh.
2. Đối với phân loại đơn vị hành chính cấp huyện
Ủy ban nhân dân cấp huyện chỉ đạo các Phòng, Ban chuyên môn lập hồ sơ, thủ tục tổng hợp các tiêu chí tính điểm phân loại đơn vị hành chính do đơn vị phụ trách theo các quy định tại Nghị quyết số 1211/2016/UBTVQH13 ngày 25/5/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội và trình Hội đồng nhân dân cùng cấp thông qua; sau khi có Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cùng cấp thông qua, Ủy ban nhân dân cấp huyện tổng hợp hồ sơ trình Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh) xem xét, trình Bộ Nội vụ quyết định phân loại.
Hồ sơ phân loại đơn vị hành chính cấp huyện gồm:
a) Tờ trình của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
b) Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp huyện.
c) Báo cáo thuyết minh đánh giá các tiêu chuẩn phân loại đơn vị hành chính.
d) Bảng thống kê số liệu tiêu chuẩn làm cơ sở xác định các tiêu chuẩn.
đ) Bản đồ xác định đơn vị hành chính được phân loại.
e) Văn bản của cơ quan có thẩm quyền quyết định hoặc xác nhận về tiêu chuẩn của các yếu tố đặc thù.
Hồ sơ lập thành 02 bộ và trình Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) chậm nhất là 15 ngày, kể từ ngày Hội đồng nhân dân cùng cấp thông qua.
3. Đối với phân loại đơn vị hành chính cấp xã
Ủy ban nhân dân cấp huyện chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp xã lập hồ sơ phân loại đơn vị hành chính cấp xã thuộc phạm vi quản lý theo các quy định tại Nghị quyết số 1211/2016/UBTVQH13 ngày 25/5/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội đối với những đơn vị biến động về tiêu chí phân loại đơn vị hành chính nhưng chưa được phân loại năm 2015.
Hồ sơ phân loại đơn vị hành chính cấp xã gồm:
a) Tờ trình của Ủy ban nhân dân cấp xã.
b) Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp xã.
c) Báo cáo thuyết minh đánh giá các tiêu chuẩn phân loại đơn vị hành chính.
d) Bảng thống kê số liệu tiêu chuẩn làm cơ sở xác định các tiêu chuẩn.
đ) Bản đồ xác định đơn vị hành chính được phân loại (trên khổ giấy A3).
e) Văn bản của cơ quan có thẩm quyền quyết định hoặc xác nhận về tiêu chuẩn của các yếu tố đặc thù.
Hồ sơ lập thành 03 bộ và trình Ủy ban nhân dân cấp huyện tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh 02 bộ (qua Sở Nội vụ) chậm nhất là 15 ngày, kể từ ngày Hội đồng nhân dân cùng cấp thông qua.
1. Sở Nội vụ
Giúp Ủy ban nhân dân tỉnh theo dõi, hướng dẫn nghiệp vụ, xây dựng biểu mẫu thực hiện phân loại đơn vị hành chính các cấp trên địa bàn tỉnh.
Tổng hợp số liệu, phối hợp các đơn vị liên quan thẩm định kết quả phân loại đơn vị hành chính các cấp trình Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Các Sở, Ban, ngành tỉnh: Cục Thống kê tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Tài chính, Sở Y tế, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,... căn cứ chức năng, nhiệm vụ cung cấp số liệu, tài liệu phục vụ phân loại đơn vị hành chính cấp tỉnh và hướng dẫn các Phòng, Ban chuyên môn cấp huyện theo hệ thống ngành, cung cấp số liệu để thực hiện phân loại đơn vị hành chính cấp huyện và cấp xã đảm bảo tính thống nhất, chính xác.
Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các Sở, Ban, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện kịp thời phản ánh về Sở Nội vụ để xem xét, giải quyết theo thẩm quyền hoặc tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh./.
- 1 Quyết định 1811/QĐ-UBND năm 2017 về phân loại ấp, khu vực thuộc thành phố Cần Thơ
- 2 Quyết định 309/QĐ-UBND năm 2017 điều chỉnh phân loại đơn vị hành chính phường Tân Bình, thị xã Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước
- 3 Quyết định 310/QĐ-UBND năm 2017 điều chỉnh phân loại đơn vị hành chính phường Tân Xuân, thị xã Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước
- 4 Nghị quyết 1211/2016/UBTVQH13 về tiêu chuẩn của đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 5 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6 Quyết định 3123/QĐ-UBND năm 2007 phê duyệt Phương án quy hoạch các đơn vị hành chính tỉnh Bình Dương giai đoạn 2007-2020
- 7 Kế hoạch số 4947/KH-UBND về tổ chức triển khai thực hiện Nghị định số 159/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ về phân loại đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn thuộc thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 1 Kế hoạch số 4947/KH-UBND về tổ chức triển khai thực hiện Nghị định số 159/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ về phân loại đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn thuộc thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2 Quyết định 3123/QĐ-UBND năm 2007 phê duyệt Phương án quy hoạch các đơn vị hành chính tỉnh Bình Dương giai đoạn 2007-2020
- 3 Quyết định 309/QĐ-UBND năm 2017 điều chỉnh phân loại đơn vị hành chính phường Tân Bình, thị xã Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước
- 4 Quyết định 310/QĐ-UBND năm 2017 điều chỉnh phân loại đơn vị hành chính phường Tân Xuân, thị xã Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước
- 5 Quyết định 1811/QĐ-UBND năm 2017 về phân loại ấp, khu vực thuộc thành phố Cần Thơ