BỘ THÔNG TIN VÀ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2455/QĐ-BTTTT | Hà Nội, ngày 29 tháng 12 năm 2017 |
BAN HÀNH CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH ÁP DỤNG ĐỐI VỚI KHỐI CƠ QUAN BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
Căn cứ Nghị định số 17/2017/NĐ-CP ngày 17/02/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2017 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011- 2020;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Chỉ số cải cách hành chính áp dụng đối với Khối cơ quan Bộ Thông tin và Truyền thông (sau đây viết tắt là Chỉ số CCHC) theo Phụ lục kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Phạm vi và đối tượng áp dụng
Theo dõi, đánh giá kết quả triển khai thực hiện CCHC hàng năm của các Vụ, Văn phòng Bộ và Thanh tra Bộ.
Điều 3. Kết cấu của Chỉ số CCHC và thang điểm đánh giá
1. Kết cấu Chỉ số CCHC
a) Phần các tiêu chí chung được xác định trên 6 lĩnh vực của công tác CCHC với 26 tiêu chí và 29 tiêu chí thành phần, cụ thể như sau:
- Công tác chỉ đạo, điều hành CCHC, gồm: 6 tiêu chí và 7 tiêu chí thành phần;
- Cải cách thể chế, gồm: 4 tiêu chí và 9 tiêu chí thành phần;
- Cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước, gồm: 4 tiêu chí.
- Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ công chức, gồm: 4 tiêu chí và 9 tiêu chí thành phần;
- Đổi mới cơ chế tài chính đối với cơ quan hành chính, gồm: 3 tiêu chí.
- Hiện đại hóa hành chính, gồm: 5 tiêu chí và 4 tiêu chí thành phần.
Các lĩnh vực, tiêu chí, tiêu chí thành phần của Chỉ số CCHC được quy định cụ thể tại Phụ lục kèm theo Quyết định này.
b) Phần các tiêu chí đặc thù đơn vị
Các tiêu chí đặc thù của đơn vị được xác định trên cơ sở các nhiệm vụ chuyên môn theo chức năng, nhiệm vụ được giao của đơn vị (ngoài các nội dung ở phần tiêu chí chung) được thực hiện thường xuyên, định lượng được, cụ thể:
- Văn phòng Bộ: 6 tiêu chí, 7 tiêu chí thành phần.
- Thanh tra Bộ: 4 tiêu chí, 6 tiêu chí thành phần.
- Vụ Kế hoạch - Tài chính: 9 tiêu chí, 2 tiêu chí thành phần.
- Vụ Khoa học và Công nghệ: 3 tiêu chí, 9 tiêu chí thành phần.
- Vụ Hợp tác quốc tế: 5 tiêu chí, 2 tiêu chí thành phần.
- Vụ Pháp chế: 5 tiêu chí, 9 tiêu chí thành phần.
- Vụ Tổ chức cán bộ: 7 tiêu chí, 5 tiêu chí thành phần.
- Vụ Quản lý doanh nghiệp: 7 tiêu chí.
- Vụ Thi đua - Khen thưởng: 7 tiêu chí.
- Vụ Bưu chính: 8 tiêu chí, 2 tiêu chí thành phần.
- Vụ Công nghệ thông tin: 8 tiêu chí, 2 tiêu chí thành phần.
2. Thang điểm đánh giá
Thang điểm đánh giá là 100, trong đó:
- Điểm tự đánh giá của đơn vị là: 72/100.
- Điểm đánh giá qua điều tra xã hội học là: 28/100.
Thang điểm đánh giá được xác định cụ thể đối với từng tiêu chí, tiêu chí thành phần tại Phụ lục kèm theo Quyết định này.
1. Tự đánh giá của đơn vị: Các đơn vị tự theo dõi, đánh giá và chấm điểm kết quả thực hiện nhiệm vụ CCHC của đơn vị theo các tiêu chí, tiêu chí thành phần được quy định trong Chỉ số CCHC và hướng dẫn của Bộ. Điểm các đơn vị tự đánh giá được thể hiện tại cột “tự đánh giá” của Phụ lục.
2. Đánh giá thông qua điều tra xã hội học: số tiêu chí, tiêu chí thành phần đánh giá qua lấy phiếu điều tra là 14, được thể hiện tại cột “Ghi chú” và các dòng có chữ viết tắt “ĐTXHH” của Phụ lục. Việc điều tra xã hội học được tiến hành lấy ý kiến đánh giá của các nhóm đối tượng khác nhau trong Bộ Thông tin và Truyền thông, bao gồm: Lãnh đạo Bộ; Thành viên Ban chỉ đạo và Tổ giúp việc Ban chỉ đạo CCHC của Bộ, thư ký Lãnh đạo Bộ, đại diện Lãnh đạo và chuyên viên các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ.
Điểm tự đánh giá của các đơn vị sẽ được Hội đồng thẩm định Chỉ số CCHC xem xét, công nhận hoặc điều chỉnh. Điểm đánh giá qua phiếu điều tra xã hội học là điểm do Vụ Tổ chức cán bộ tổng hợp. Tổng hợp điểm qua lấy phiếu điều tra và điểm Hội đồng thẩm định Chỉ số CCHC của Bộ là căn cứ để xác định Chỉ số CCHC cho từng đơn vị.
Chỉ số CCHC được xác định bằng tỷ lệ % giữa tổng điểm đạt được và tổng điểm tối đa (100 điểm).
Điều 5. Hội đồng thẩm định Chỉ số CCHC
Hội đồng thẩm định Chỉ số CCHC do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông thành lập với thành phần là đại diện Lãnh đạo Bộ (làm Chủ tịch Hội đồng) và đại diện Lãnh đạo các đơn vị: Vụ Tổ chức cán bộ; Vụ Pháp chế; Vụ Kế hoạch - Tài chính; Văn phòng Bộ; Vụ Khoa học và Công nghệ; Thanh tra Bộ và Trung tâm Thông tin.
Hội đồng thẩm định có Tổ giúp việc là đại diện chuyên viên các đơn vị thẩm định chuyên môn. Cơ quan thường trực của Hội đồng là Vụ Tổ chức cán bộ.
Định kỳ hàng năm, sau khi các đơn vị thực hiện tự đánh giá, chấm điểm kết quả CCHC của đơn vị mình và gửi về cơ quan thường trực của Hội đồng, Hội đồng thẩm định tổ chức họp, xem xét, thông qua kết quả chấm điểm chỉ số CCHC của từng đơn vị, xác định xếp hạng chỉ số CCHC của đơn vị, xem xét các trường hợp đặc thù và trình Lãnh đạo Bộ phê duyệt, công bố kết quả.
1. Vụ Tổ chức cán bộ:
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan hướng dẫn các đơn vị triển khai áp dụng Chỉ số CCHC.
- Hàng năm xây dựng kế hoạch kèm theo dự toán kinh phí triển khai xác định Chỉ số CCHC; chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan tổ chức thực hiện sau khi kế hoạch được phê duyệt.
- Tập huấn, bồi dưỡng cho công chức chuyên trách CCHC của các đơn vị về công tác theo dõi, đánh giá và xác định Chỉ số CCHC.
- Theo dõi, đôn đốc các đơn vị triển khai thực hiện kế hoạch xác định Chỉ số CCHC.
- Xác định nhóm đối tượng, quy mô mẫu phiếu, câu hỏi điều tra; chủ trì tổ chức lấy phiếu điều tra xã hội học.
- Tổng hợp, xử lý số liệu thu thập được để xác định Chỉ số CCHC và xây dựng báo cáo tổng hợp kết quả xác định Chỉ số CCHC trình Lãnh đạo Bộ phê duyệt.
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan công bố kết quả Chỉ số CCHC hàng năm.
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan rà soát nội dung Chỉ số CCHC để trình Bộ trưởng quyết định điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp với điều kiện thực tế của Bộ.
2. Vụ Kế hoạch - Tài chính, Văn phòng Bộ: Phân bổ kinh phí và phối hợp với Vụ Tổ chức cán bộ lập dự toán kinh phí để thực hiện Chỉ số CCHC.
3. Các đơn vị: Pháp chế; Khoa học và Công nghệ; Kế hoạch - Tài chính, Văn phòng Bộ và Trung tâm Thông tin chủ trì, phối hợp với Vụ Tổ chức cán bộ trong việc theo dõi, đánh giá CCHC đối với từng lĩnh vực theo phân công của Lãnh đạo Bộ.
4. Các đơn vị Khối cơ quan Bộ:
- Triển khai áp dụng Chỉ số CCHC tại đơn vị theo hướng dẫn của Vụ Tổ chức cán bộ.
- Tổng hợp số liệu, xây dựng báo cáo kết quả tự đánh giá, chấm điểm Chỉ số CCHC của đơn vị gửi Vụ Tổ chức cán bộ.
- Phối hợp với Vụ Tổ chức cán bộ trong việc tổ chức lấy phiếu điều tra để xác định Chỉ số CCHC của đơn vị.
5. Vụ Thi đua - Khen thưởng căn cứ kết quả xếp hạng chỉ số CCHC hàng năm của đơn vị, đánh giá chung vào kết quả thi đua của các đơn vị để báo cáo Hội đồng thi đua khen thưởng của Bộ.
6. Kinh phí thực hiện
- Kinh phí triển khai xác định Chỉ số CCHC được đảm bảo bằng ngân sách nhà nước và các nguồn tài trợ hợp pháp khác (nếu có).
- Việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí cho triển khai áp dụng Chỉ số CCHC hàng năm thực hiện theo quy định.
7. Thời gian thực hiện
- Kết quả tự đánh giá, chấm điểm CCHC của các đơn vị được gửi về Vụ Tổ chức cán bộ trước ngày 15/02 hàng năm.
- Hội đồng thẩm định Chỉ số CCHC hoàn thành xác định điểm, kết quả xếp hạng Chỉ số CCHC của các đơn vị trình Lãnh đạo Bộ phê duyệt trước ngày 15/4 hàng năm.
Điều 7. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 8. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng các Vụ, Chánh Thanh tra và Giám đốc Trung tâm Thông tin chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
| BỘ TRƯỞNG |
CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH ÁP DỤNG ĐỐI VỚI KHỐI CƠ QUAN BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
(Kèm theo Quyết định số 2455/QĐ-BTTTT ngày 29/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
STT | Lĩnh vực/Tiêu chí/Tiêu chí thành phần | Điểm tối đa | Điểm đánh giá | Điểm đạt được | Chỉ số (Điểm đạt được/điểm tối đa x 100%) | Ghi chú | ||
Điều tra XHH | Đơn vị tự đánh giá | Điểm thẩm định | ||||||
80 |
|
|
|
|
|
| ||
17 |
|
|
|
|
|
| ||
1.1 | Kế hoạch cải cách hành chính | 2 |
|
|
|
|
|
|
1.1.1 | Ban hành kế hoạch CCHC với nội dung cụ thể, đầy đủ các nhiệm vụ theo các lĩnh vực CCHC thuộc trách nhiệm của đơn vị; xác định rõ kết quả đạt được của từng nhiệm vụ, phân công trách nhiệm triển khai | 1 |
|
|
|
|
|
|
| Nội dung đầy đủ, rõ ràng: 1đ |
|
|
|
|
|
|
|
| Nội dung không đầy đủ, rõ ràng: 0đ |
|
|
|
|
|
|
|
1.1.2 | Mức độ hoàn thành các nhiệm vụ đề ra trong kế hoạch | 1 |
|
|
|
|
|
|
| Hoàn thành 100% kế hoạch: 1đ |
|
|
|
|
|
|
|
| Hoàn thành từ 80% - dưới 100%: 0,5đ |
|
|
|
|
|
|
|
| Hoàn thành dưới 90% kế hoạch: 0đ |
|
|
|
|
|
|
|
1.2 | Báo cáo cải cách hành chính | 1 |
|
|
|
|
|
|
1.2.1 | Số lượng báo cáo (2 báo cáo quý, báo cáo 6 tháng và báo cáo năm và báo cáo đột xuất theo yêu cầu) | 0,5 |
|
|
|
|
|
|
| Có đầy đủ số lượng báo cáo theo yêu cầu: 0,5đ |
|
|
|
|
|
|
|
| Không đầy đủ số lượng báo cáo: 0đ |
|
|
|
|
|
|
|
1.2.2 | Nội dung và thời gian báo cáo (báo cáo quý gửi trước ngày 05 của tháng cuối cùng của quý; Báo cáo 6 tháng, gửi trước ngày 05 tháng 6 và Báo cáo năm gửi trước ngày 01 tháng 12 hàng năm) | 0,5 |
|
|
|
|
|
|
| 100% số báo cáo đầy đủ nội dung và đúng thời gian yêu cầu: 0,5đ |
|
|
|
|
|
|
|
| Dưới 100% báo cáo đầy đủ nội dung và đúng thời gian yêu cầu: 0đ |
|
|
|
|
|
|
|
1.3 | Kết quả xử lý văn bản do bộ, ngành, địa phương gửi xin ý kiến hoặc yêu cầu báo cáo... | 3 |
|
|
|
|
|
|
| 100% văn bản xử lý kịp thời, đúng hạn: 3đ |
|
|
|
|
|
|
|
| Từ 90% - dưới 100% văn bản xử lý kịp thời, đúng hạn: 2đ |
|
|
|
|
|
|
|
| Từ 70% - dưới 90% văn bản xử lý kịp thời, đúng hạn: 1đ |
|
|
|
|
|
|
|
| Dưới 70%: 0đ |
|
|
|
|
|
|
|
1.4 | Có sáng kiến, giải pháp hiệu quả áp dụng vào việc nâng cao chất lượng CCHC/hoạt động của đơn vị | 2 |
|
|
|
|
|
|
| Có sáng kiến, giải pháp hiệu quả áp dụng trên thực tiễn: 2đ |
|
|
|
|
|
|
|
| Không có sáng kiến, giải pháp hiệu quả: 0đ |
|
|
|
|
|
|
|
1.5 | Thực hiện các nhiệm vụ Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao trong năm | 3 |
|
|
|
|
|
|
| Hoàn thành đúng tiến độ 100% số nhiệm vụ được giao: 3đ |
|
|
|
|
|
|
|
| Hoàn thành 100% số nhiệm vụ được giao nhưng có nhiệm vụ hoàn thành muộn so với tiến độ: 1đ |
|
|
|
|
|
|
|
| Hoàn thành dưới 100% số nhiệm vụ được giao: 0đ |
|
|
|
|
|
|
|
1.6 | Kết quả chỉ đạo, điều hành CCHC | 6 |
|
|
|
|
|
|
1.6.1 | Trách nhiệm của người đứng đầu đơn vị trong chỉ đạo, điều hành CCHC | 2 |
|
|
|
|
| Điều tra XHH |
1.6.2 | Hiệu quả cải cách hành chính của đơn vị | 2 |
|
|
|
|
| Điều tra XHH |
1.6.3 | Tinh thần, trách nhiệm phối hợp công tác của đơn vị | 2 |
|
|
|
|
| Điều tra XHH |
17 |
|
|
|
|
|
| ||
2.1 | Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật | 4 |
|
|
|
|
|
|
2.1.1 | Thực hiện Kế hoạch xây dựng văn bản QPPL trong năm của Bộ giao cho đơn vị | 3 |
|
|
|
|
|
|
| Hoàn thành 100% kế hoạch: 3đ |
|
|
|
|
|
|
|
| Hoàn thành từ 90% - dưới 100% kế hoạch: 2đ |
|
|
|
|
|
|
|
| Hoàn thành dưới 90% kế hoạch: 0đ |
|
|
|
|
|
|
|
2.1.2 | Thực hiện chế độ báo cáo tiến độ xây dựng VBQPPL của đơn vị theo quy định | 1 |
|
|
|
|
|
|
| Có báo cáo đầy đủ, kịp thời: 1đ |
|
|
|
|
|
|
|
| Không báo cáo hoặc báo cáo không kịp thời: 0đ |
|
|
|
|
|
|
|
2.2 | Rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật | 4 |
|
|
|
|
|
|
2.2.1 | Thực hiện rà soát văn bản QPPL hàng năm theo kế hoạch của Bộ | 2 |
|
|
|
|
|
|
| Hoàn thành 100% kế hoạch: 2đ |
|
|
|
|
|
|
|
| Từ 80% - dưới 100% kế hoạch: 1đ |
|
|
|
|
|
|
|
| Dưới 80% kế hoạch: 0đ |
|
|
|
|
|
|
|
2.2.2 | Báo cáo và kiến nghị xử lý kết quả rà soát văn bản QPPL | 2 |
|
|
|
|
|
|
| Đủ nội dung, đúng thời hạn và có kiến nghị xử lý cụ thể đối với các vấn để phát hiện qua rà soát: 2đ |
|
|
|
|
|
|
|
| Không đủ nội dung hoặc không đúng thời hạn hoặc không có kiến nghị nghị xử lý cụ thể đối với các vấn đề phát hiện qua rà soát: 0đ |
|
|
|
|
|
|
|
2.3 | Theo dõi thi hành pháp luật thuộc phạm vi/lĩnh vực quản lý nhà nước được phân công | 2 |
|
|
|
|
|
|
2.3.1 | Thực hiện các hoạt động về theo dõi thi hành pháp luật (thu thập thông tin, kiểm tra, điều tra, khảo sát tình hình thi hành pháp luật) | 1 |
|
|
|
|
|
|
| Thực hiện đầy đủ các hoạt động về theo dõi thi hành pháp luật: 1đ |
|
|
|
|
|
|
|
| Thực hiện không đầy đủ các hoạt động theo dõi thi hành pháp luật: 0,25 |
|
|
|
|
|
|
|
| Không thực hiện: 0đ |
|
|
|
|
|
|
|
2.3.2 | Thực hiện công tác báo cáo và kiến nghị xử lý kết quả theo dõi thi hành pháp luật theo yêu cầu của Vụ Pháp chế | 2 |
|
|
|
|
|
|
| Báo cáo đầy đủ nội dung, kịp thời và có kiến nghị xử lý cụ thể đối với các vấn đề phát hiện qua theo dõi: 2đ |
|
|
|
|
|
|
|
| Không báo cáo hoặc báo cáo không kịp thời hoặc không kiến nghị xử lý đối với các vấn đề phát hiện qua theo dõi: 0đ |
|
|
|
|
|
|
|
2.4 | Đánh giá kết quả thực hiện cải cách thể chế của đơn vị | 6 |
|
|
|
|
|
|
2.4.1 | Tính kịp thời của đề xuất xây dựng thể chế, cơ chế, chính sách của đơn vị | 2 |
|
|
|
|
| Điều tra XHH |
2.4.2 | Tính khả thi của thể chế, cơ chế, chính sách đề xuất | 2 |
|
|
|
|
| Điều tra XHH |
2.4.3 | Tính hiệu quả của thể chế, cơ chế, chính sách đề xuất | 2 |
|
|
|
|
| Điều tra XHH |
9 |
|
|
|
|
|
| ||
3.1 | Thực hiện chức năng, nhiệm vụ của đơn vị | 3 |
|
|
|
|
|
|
| Thực hiện đúng thẩm quyền và đầy đủ các chức năng, nhiệm vụ của Bộ giao: 3đ |
|
|
|
|
|
|
|
| Không thực hiện đúng thẩm quyền và đầy đủ các chức năng, nhiệm vụ của Bộ giao: 0đ |
|
|
|
|
|
|
|
3.2 | Quy định rõ chức năng nhiệm vụ cho từng phòng (tổ/nhóm) hoặc phân công công việc cho từng công chức của đơn vị | 2 |
|
|
|
|
|
|
| Có quy định cụ thể: 2đ |
|
|
|
|
|
|
|
| Không quy định cụ thể: 0đ |
|
|
|
|
|
|
|
3.3 | Hiệu quả hoạt động của đơn vị | 2 |
|
|
|
|
| Điều tra XHH |
3.4 | Việc tuân thủ quy chế làm việc của Bộ | 2 |
|
|
|
|
| Điều tra XHH |
17 |
|
|
|
|
|
| ||
4.1 | Thực hiện cơ cấu ngạch công chức, bố trí theo vị trí việc làm được phê duyệt | 2 |
|
|
|
|
|
|
| Thực hiện đúng: 2đ |
|
|
|
|
|
|
|
| Thực hiện không đúng: 0đ |
|
|
|
|
|
|
|
4.2 | Đào tạo, bồi dưỡng nâng cao chất lượng nguồn nhân lực theo chức năng nhiệm vụ của đơn vị | 2 |
|
|
|
|
|
|
4.2.1 | Tham gia đầy đủ các lớp tập huấn do Bộ tổ chức, triệu tập | 1 |
|
|
|
|
|
|
| Tham gia đầy đủ: 1đ |
|
|
|
|
|
|
|
| Không tham gia đầy đủ mà không có lý do chính đáng: 0đ |
|
|
|
|
|
|
|
4.2.2 | Thực hiện công tác báo cáo kết quả đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức | 1 |
|
|
|
|
|
|
| Có báo cáo đầy đủ, đúng quy định: 1đ |
|
|
|
|
|
|
|
| Báo cáo không đầy đủ, không đúng quy định: 0đ |
|
|
|
|
|
|
|
4.3 | Đổi mới công tác quản lý công chức | 5 |
|
|
|
|
|
|
4.3.1 | Đánh giá, phân loại công chức trên cơ sở kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao | 2 |
|
|
|
|
|
|
| Thực hiện theo đúng quy định: 2đ |
|
|
|
|
|
|
|
| Không thực hiện hoặc thực hiện không đúng quy định: 0đ |
|
|
|
|
|
|
|
4.3.2 | Thực hiện việc báo cáo thực hiện việc đánh giá, phân loại công chức hàng năm | 1 |
|
|
|
|
|
|
| Báo cáo đúng thời gian quy định: 1đ |
|
|
|
|
|
|
|
| Không báo cáo hoặc báo cáo chậm so với quy định: 0đ |
|
|
|
|
|
|
|
4.3.3 | Quy hoạch cán bộ và rà soát quy hoạch hàng năm | 2 |
|
|
|
|
|
|
| Có thực hiện đúng quy định, theo tiến độ chỉ đạo của Bộ: 2đ |
|
|
|
|
|
|
|
| Có thực hiện nhưng chưa đảm bảo tiến độ: 1đ |
|
|
|
|
|
|
|
| Không thực hiện: 0đ |
|
|
|
|
|
|
|
4.4 | Đánh giá chất lượng đội ngữ công chức của đơn vị | 8 |
|
|
|
|
|
|
4.4.1 | Năng lực chuyên môn của công chức trong xử lý công việc | 2 |
|
|
|
|
| Điều tra XHH |
4.4.2 | Tinh thần trách nhiệm của công chức trong công việc | 2 |
|
|
|
|
| Điều tra XHH |
4.4.3 | Tinh thần phối hợp của công chức đối với công việc liên quan đến các đơn vị khác thuộc Bộ | 2 |
|
|
|
|
| Điều tra XHH |
4.4.4 | Tình trạng công chức lợi dụng chức vụ, quyền hạn để trục lợi cá nhân | 2 |
|
|
|
|
| Điều tra XHH |
6 |
|
|
|
|
|
| ||
5.1 | Xây dựng dự toán hàng năm kịp thời gửi Vụ Kế hoạch - Tài chính và Văn phòng Bộ theo quy định | 2 |
|
|
|
|
|
|
| Xây dựng, gửi kịp thời: 2đ |
|
|
|
|
|
|
|
| Xây dựng và gửi không kịp thời:0đ |
|
|
|
|
|
|
|
5.2 | Thực hiện quản lý, sử dụng nguồn kinh phí ngân sách đúng mục đích, đúng quy định | 2 |
|
|
|
|
|
|
| Thực hiện đúng quy định: 2đ |
|
|
|
|
|
|
|
| Thực hiện không đúng quy định: 0đ |
|
|
|
|
|
|
|
5.3 | Thực hiện thanh, quyết toán kinh phí thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn kịp thời theo quy định (chậm nhất là sau 15 ngày kể từ khi hoàn thành nhiệm vụ chuyên môn) | 2 |
|
|
|
|
|
|
| Thanh, quyết toán kịp thời: 2đ |
|
|
|
|
|
|
|
| Thanh, quyết toán không kịp thời: 0đ |
|
|
|
|
|
|
|
14 |
|
|
|
|
|
| ||
6.1 | Tỷ lệ công chức sử dụng thường xuyên hệ thống phần mềm quản lý văn bản eoffice | 2 |
|
|
|
|
|
|
| 100% so công chức sử dụng: 2đ |
|
|
|
|
|
|
|
| Từ 90% - dưới 100% công chức sử dụng: 1đ |
|
|
|
|
|
|
|
| Dưới 90% công chức sử dụng: 0đ |
|
|
|
|
|
|
|
6.2 | Lãnh đạo đơn vị sử dụng phần mềm quản lý văn bản và điều hành tác nghiệp trong xử lý công việc | 2 |
|
|
|
|
|
|
| 100% Lãnh đạo đơn vị sử dụng: 2đ |
|
|
|
|
|
|
|
| Dưới 100% Lãnh đạo đơn vị sử dụng: 0 đ |
|
|
|
|
|
|
|
6.3 | Thực hiện phần mềm quản lý hồ sơ cán bộ, công chức viên chức (khai hồ sơ online) | 2 |
|
|
|
|
|
|
| 100% công chức thực hiện khai online: 2 |
|
|
|
|
|
|
|
| Dưới 100% công chức thực hiện khai online: 0đ |
|
|
|
|
|
|
|
6.4 | Áp dụng, duy trì, cải tiến hệ thống ISO theo quy định | 4 |
|
|
|
|
|
|
6.4.1 | Xây dựng và thực hiện mục tiêu chất lượng hàng năm của đơn vị | 2 |
|
|
|
|
|
|
| Có xây dựng: 2đ |
|
|
|
|
|
|
|
| Không xây dựng: 0đ |
|
|
|
|
|
|
|
6.4.2 | Duy trì, cải tiến hệ thống ISO theo quy định | 2 |
|
|
|
|
|
|
| Không có điểm không phù hợp khi đánh giá nội bộ: 2đ |
|
|
|
|
|
|
|
| Có 1 đến 2 điểm không phù hợp khi đánh giá nội bộ: 1đ |
|
|
|
|
|
|
|
| Có từ 3 điểm không phù hợp trở lên khi đánh giá nội bộ: 0đ |
|
|
|
|
|
|
|
6.5 | Đánh giá kết quả hiện đại hóa hành chính của đơn vị | 4 |
|
|
|
|
|
|
6.5.1 | Hiệu quả ứng dụng CNTT trong hoạt động của đơn vị | 2 |
|
|
|
|
| Điều tra XHH |
6.5.2 | Hiệu quả áp dụng ISO trong hoạt động của đơn vị | 2 |
|
|
|
|
| Điều tra XHH |
20 |
|
|
|
|
|
| ||
20 |
|
|
|
|
|
| ||
7.1 | Xây dựng chương trình, kế hoạch công tác của Bộ; theo dõi đôn đốc, tổng hợp báo cáo | 4 |
|
|
|
|
|
|
7.1.1 | Xây dựng chương trình, kế hoạch công tác của Bộ | 2 |
|
|
|
|
|
|
| Xây dựng đầy đủ, kịp thời: 2đ |
|
|
|
|
|
|
|
| Không đầy đủ, kịp thời: 0đ |
|
|
|
|
|
|
|
7.1.2 | Theo dõi đánh giá các đơn vị thực hiện chương trình, kế hoạch công tác của Bộ | 2 |
|
|
|
|
|
|
| Có kết quả theo dõi đánh giá, có báo cáo đầy đủ, kịp thời:2đ |
|
|
|
|
|
|
|
| Không có kết quả theo dõi đánh giá, báo cáo không đầy đủ/kịp thời:0đ |
|
|
|
|
|
|
|
7.2 | Theo dõi đôn đốc các đơn vị thực hiện nhiệm vụ do cơ quan cấp trên, Lãnh đạo Bộ giao | 2 |
|
|
|
|
|
|
| Có theo dõi, đôn đốc kịp thời: 2đ |
|
|
|
|
|
|
|
| Không theo dõi, đôn đốc kịp thời:0đ |
|
|
|
|
|
|
|
7.3 | Thực hiện nhiệm vụ đầu mối quản lý, sử dụng nguồn kinh phí và quản lý tài sản công khối cơ quan Bộ | 2 |
|
|
|
|
|
|
| Đúng quy định: 2đ |
|
|
|
|
|
|
|
| Không đúng quy định: 0đ |
|
|
|
|
|
|
|
7.4 | Xây dựng/ sửa đổi bổ sung/ hướng dẫn, đôn đốc đơn vị thực hiện Bộ quy chế làm việc của Bộ | 2 |
|
|
|
|
|
|
| Có triển khai thực hiện: 2đ |
|
|
|
|
|
|
|
| Không có triển khai: 0đ |
|
|
|
|
|
|
|
7.5 | Triển khai các nội dung về kiểm soát TTHC theo quy định | 6 |
|
|
|
|
|
|
7.5.1 | Tham mưu ban hành kế hoạch Kiểm soát TTHC của Bộ | 2 |
|
|
|
|
|
|
| Ban hành kịp thời: 2đ |
|
|
|
|
|
|
|
| Không ban hành kịp thời: 0đ |
|
|
|
|
|
|
|
7.5.2 | Thực hiện việc cập nhật, công bố, công khai TTHC theo quy định | 2 |
|
|
|
|
|
|
| Cập nhật, công bố, công khai kịp thời: 2đ |
|
|
|
|
|
|
|
| Cập nhật, công bố, công khai không kịp thời: 0đ |
|
|
|
|
|
|
|
7.5.3 | Báo cáo kết quả thực hiện kiểm soát TTHC đầy đủ, kịp thời theo quy định | 2 |
|
|
|
|
|
|
| Báo cáo đầy đủ, kịp thời: 2đ |
|
|
|
|
|
|
|
| Báo cáo không đầy đủ hoặc không kịp thời: 0đ |
|
|
|
|
|
|
|
7.6 | Thực hiện nhiệm vụ CCHC của Bộ (nội dung hiện đại hóa công sở, đổi mới phương thức, lề lối làm việc của Bộ, cải cách thủ tục hành chính) | 4 |
|
|
|
|
|
|
7.6.1 | Tham mưu, đề xuất xây dựng kế hoạch CCHC theo chức năng nhiệm vụ, lĩnh vực đơn vị phụ trách | 2 |
|
|
|
|
|
|
| Xây dựng kế hoạch đầy đủ nội dung lĩnh vực phụ trách, kịp thời: 2đ |
|
|
|
|
|
|
|
| Không xây dựng kế hoạch đầy đủ nội dung lĩnh vực phụ trách, không kịp thời: 0đ |
|
|
|
|
|
|
|
7.6.2 | Theo dõi tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ CCHC đối với lĩnh vực được giao phụ trách | 2 |
|
|
|
|
|
|
| Có báo cáo đầy đủ, kịp thời: 2đ |
|
|
|
|
|
|
|
| Không có báo cáo đầy đủ, kịp thời: 0đ |
|
|
|
|
|
|
|
20 |
|
|
|
|
|
| ||
7.1 | Tham mưu xây dựng thực hiện chương trình/kế hoạch thanh tra | 8 |
|
|
|
|
|
|
7.1.1 | Ban hành kế hoạch thanh tra kịp thời (trong quý IV năm trước liền kề) | 2 |
|
|
|
|
|
|
| Ban hành kế hoạch kịp thời: 2đ |
|
|
|
|
|
|
|
| Ban hành không kịp thời: 0đ |
|
|
|
|
|
|
|
7.1.2 | Thực hiện kế hoạch thanh tra hàng năm | 3 |
|
|
|
|
|
|
| Hoàn thành 100% kế hoạch: 3đ |
|
|
|
|
|
|
|
| Hoàn thành dưới 100% kế hoạch: 0đ |
|
|
|
|
|
|
|
7.1.3 | Xử lý các vấn đề phát hiện sau thanh tra | 3 |
|
|
|
|
|
|
| 100% các vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 3đ |
|
|
|
|
|
|
|
| Từ 80 đến dưới 100% các vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 2đ |
|
|
|
|
|
|
|
| Dưới 80% các vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0đ |
|
|
|
|
|
|
|
7.1.4 | Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện kết luận thanh tra của Bộ | 3 |
|
|
|
|
|
|
| Đúng quy định: 3đ |
|
|
|
|
|
|
|
| Không đúng quy định: 0đ |
|
|
|
|
|
|
|
7.2 | Tổ chức thực hiện giải quyết khiếu nại, tố cáo | 3 |
|
|
|
|
|
|
| 100% đơn thư khiếu nại, tố cáo được giải quyết kịp thời: 3đ |
|
|
|
|
|
|
|
| Từ 90% đến dưới 100% đơn thư khiếu nại, tố cáo được giải quyết kịp thời: 2đ |
|
|
|
|
|
|
|
| Dưới 90% đơn thư khiếu nại, tố cáo được giải quyết kịp thời hoặc có vụ việc tồn đọng kéo dài: 0 đ |
|
|
|
|
|
|
|
7.3 | Thường trực công tác tiếp công dân | 2 |
|
|
|
|
|
|
| Thực hiện đúng quy định, kịp thời: 2đ |
|
|
|
|
|
|
|
| Không đúng quy định:0đ |
|
|
|
|
|
|
|
7.4 | Thường trực công tác phòng, chống tham nhũng | 4 |
|
|
|
|
|
|
7.4.1 | Xây dựng kế hoạch phòng chống tham nhũng | 2 |
|
|
|
|
|
|
| Có kế hoạch đầy đủ, kịp thời: 2đ |
|
|
|
|
|
|
|
| Không kịp thời: 0đ |
|
|
|
|
|
|
|
7.4.2 | Tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện phòng chống tham nhũng | 2 |
|
|
|
|
|
|
| Có báo cáo đầy đủ, kịp thời: 2đ |
|
|
|
|
|
|
|
| Không có báo cáo kịp thời: 0đ |
|
|
|
|
|
|
|
20 |
|
|
|
|
|
| ||
7.1 | Xây dựng kế hoạch dự toán thu - chi trung hạn, hàng năm của Bộ, ngành | 2 |
|
|
|
|
|
|
| Kịp thời, đúng quy định: 2đ |
|
|
|
|
|
|
|
| Không kịp thời/không đúng quy định: 0đ |
|
|
|
|
|
|
|
7.2 | Hướng dẫn các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ lập dự toán thu chi ngân sách hàng năm | 2 |
|
|
|
|
|
|
| Có văn bản hướng dẫn kịp thời: 2đ |
|
|
|
|
|
|
|
| Không hướng dẫn/không kịp thời: 0đ |
|
|
|
|
|
|
|
7.3 | Giao, xét duyệt dự toán ngân sách hàng năm cho các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ sử dụng ngân sách | 2 |
|
|
|
|
|
|
| Kịp thời, đúng quy định: 2đ |
|
|
|
|
|
|
|
| Không kịp thời/không đúng quy định: 0đ |
|
|
|
|
|
|
|
7.4 | Kiểm tra, giám sát, đánh giá tình hình thực hiện chi - thu ngân sách hàng năm của các đơn vị thuộc Bộ | 2 |
|
|
|
|
|
|
| Có thực hiện kiểm tra: 2đ |
|
|
|
|
|
|
|
| Không kiểm tra: 0đ |
|
|
|
|
|
|
|
7.5 | Tổng hợp, báo cáo quyết toán ngân sách nhà nước theo quy định | 2 |
|
|
|
|
|
|
| Báo cáo đầy đủ, kịp thời: 2đ |
|
|
|
|
|
|
|
| Báo cáo không đầy đủ/không kịp thời: 0đ |
|
|
|
|
|
|
|
7.6 | Thực hiện công tác giám sát, đánh giá đầu tư | 2 |
|
|
|
|
|
|
| Có báo cáo kết quả giám sát, đánh giá theo quy định: 2đ |
|
|
|
|
|
|
|
| Không có báo cáo: 0đ |
|
|
|
|
|
|
|
7.7 | Tham mưu ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ | 2 |
|
|
|
|
|
|
| Thực hiện theo đúng kế hoạch: 2đ |
|
|
|
|
|
|
|
| Thực hiện theo không đúng kế hoạch: 0đ |
|
|
|
|
|
|
|
7.8 | Thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về thống kê ngành | 2 |
|
|
|
|
|
|
| Đúng quy định pháp luật: 2đ |
|
|
|
|
|
|
|
| Không đúng quy định: 0đ |
|
|
|
|
|
|
|
7.9 | Thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính của Bộ (nội dung cải cách tài chính công) | 2 |
|
|
|
|
|
|
7.9.1 | Tham mưu, đề xuất xây dựng kế hoạch CCHC theo chức năng nhiệm vụ, lĩnh vực đơn vị phụ trách | 1 |
|
|
|
|
|
|
| Xây dựng kế hoạch đầy đủ nội dung lĩnh vực phụ trách, kịp thời: 1đ |
|
|
|
|
|
|
|
| Không xây dựng kế hoạch đầy đủ nội dung lĩnh vực phụ trách, không kịp thời: 0đ |
|
|
|
|
|
|
|
7.9.2 | Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ về nội dung cải cách tài chính công của Bộ | 1 |
|
|
|
|
|
|
| Đầy đủ nội dung, kịp thời: 1đ |
|
|
|
|
|
|
|
| Không đầy đủ/không kịp thời: 0đ |
|
|
|
|
|
|
|
20 |
|
|
|
|
|
| ||
7.1 | Tham mưu xây dựng và tổ chức triển khai kế hoạch khoa học và công nghệ | 9 |
|
|
|
|
|
|
7.1.1 | Tổng hợp đề xuất, trình Lãnh đạo Bộ phê duyệt các nhiệm vụ KHCN cấp Bộ để gửi đăng ký với Bộ KHCN kịp thời theo quy định | 2 |
|
|
|
|
|
|
| Đăng ký kịp thời: 2đ |
|
|
|
|
|
|
|
| Đăng ký không kịp thời: 0đ |
|
|
|
|
|
|
|
7.1.2 | Tham mưu, trình Lãnh đạo Bộ ban hành Quyết định giao kế hoạch KHCN hàng năm của Bộ kịp thời | 2 |
|
|
|
|
|
|
| Xây dựng Kế hoạch kịp thời: 2đ |
|
|
|
|
|
|
|
| Xây dựng Kế hoạch không kịp thời: 0đ |
|
|
|
|
|
|
|
7.1.3 | Hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra các đơn vị triển khai thực hiện kế hoạch khoa học công nghệ của Bộ | 2 |
|
|
|
|
|
|
| Có hướng dẫn, đôn đốc: 2đ |
|
|
|
|
|
|
|
| Không hướng dẫn, đôn đốc: 0đ |
|
|
|
|
|
|
|
7.1.4 | Nghiệm thu việc thực hiện các nhiệm vụ KHCN hàng năm (đối với các nhiệm vụ đã gửi đầy đủ hồ sơ nghiệm thu và đúng thời hạn quy định) | 3 |
|
|
|
|
|
|
| 100% nhiệm vụ KHCN được nghiệm thu: 3đ |
|
|
|
|
|
|
|
| Từ 90% - dưới 100% nhiệm vụ KHCN được nghiệm thu: 1 đ |
|
|
|
|
|
|
|
| Nghiệm thu dưới 90%: 0đ |
|
|
|
|
|
|
|
7.2 | Triển khai hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001 trong hoạt động của cơ quan nhà nước | 7 |
|
|
|
|
|
|
7.2.1 | Hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo TCVN ISO của các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ | 2 |
|
|
|
|
|
|
| Có thực hiện: 2đ |
|
|
|
|
|
|
|
| Không thực hiện:0đ |
|
|
|
|
|
|
|
7.2.2 | Triển khai thực hiện việc áp dụng, duy trì, cải tiến Hệ thống thống quản lý chất lượng theo TCVN ISO của khối cơ quan Bộ theo quy định | 3 |
|
|
|
|
|
|
| Đúng quy định: 3đ |
|
|
|
|
|
|
|
| Không đúng quy định: 0đ |
|
|
|
|
|
|
|
7.2.3 | Thực hiện chế độ báo cáo cơ quan có thẩm quyền (Bộ KHCN) về hoạt động áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo TCVN ISO đầy đủ, kịp thời | 2 |
|
|
|
|
|
|
| Đầy đủ, kịp thời: 2đ |
|
|
|
|
|
|
|
| Không đầy đủ hoặc không kịp thời: 0đ |
|
|
|
|
|
|
|
7.3 | Thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính (nội dung hiện đại hóa nền hành chính - áp dụng ISO trong hoạt động của Bộ) | 4 |
|
|
|
|
|
|
7.3.1 | Đề xuất các nội dung để xây dựng kế hoạch CCHC đối với nhiệm vụ áp dụng ISO trong hoạt động của Bộ | 2 |
|
|
|
|
|
|
| Đề xuất kịp thời, đầy đủ: 2đ |
|
|
|
|
|
|
|
| Không đề xuất hoặc đề xuất không kịp thời, đầy đủ: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
7.3.2 | Thực hiện chế độ báo cáo kết quả áp dụng ISO trong hoạt động của Bộ (thường xuyên, đột xuất) theo yêu cầu CCHC | 2 |
|
|
|
|
|
|
| Báo cáo đầy đủ nội dung, kịp thời: 2đ |
|
|
|
|
|
|
|
| Báo cáo không đầy đủ/không kịp thời: 0đ |
|
|
|
|
|
|
|
20 |
|
|
|
|
|
| ||
7.1 | Quản lý đoàn vào, đoàn ra, hội nghị, hội thảo quốc tế hàng năm của Bộ | 6 |
|
|
|
|
|
|
7.1.1 | Xây dựng kế hoạch đoàn vào, đoàn ra, hội nghị, hội thảo quốc tế hàng năm của Bộ | 4 |
|
|
|
|
|
|
| Xây dựng kế hoạch kịp thời, đúng quy định (trước 31/7 hàng năm): 4đ |
|
|
|
|
|
|
|
| Xây dựng kế hoạch không kịp thời: 0đ |
|
|
|
|
|
|
|
7.1.2 | Quản lý, sử dụng kinh phí đoàn ra đúng quy định | 2 |
|
|
|
|
|
|
| Thực hiện đúng quy định: 2đ |
|
|
|
|
|
|
|
| Không đúng quy định: 0đ |
|
|
|
|
|
|
|
7.2 | Thực hiện đúng quy trình, thủ tục đoàn ra theo quy định về phân cấp quản lý cán bộ, công chức của Bộ TTTT ra nước ngoài | 4 |
|
|
|
|
|
|
| 100% đoàn ra được thực hiện đúng quy trình, thủ tục quy định: 4đ |
|
|
|
|
|
|
|
| Từ 90%-dưới 100% đoàn ra được thực hiện đúng quy trình, thủ tục quy định: 2đ |
|
|
|
|
|
|
|
| 90% đoàn ra được thực hiện đúng quy trình, thủ tục quy định: 0đ |
|
|
|
|
|
|
|
7.3 | Hướng dẫn, đôn đốc, theo dõi, giám sát đánh giá và tổng hợp báo cáo theo quy định việc thực hiện các chương trình, dự án quốc tế trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Bộ | 4 |
|
|
|
|
|
|
| Có hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, báo cáo theo quy định: 4đ |
|
|
|
|
|
|
|
| Không có hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, báo cáo theo quy định:0đ |
|
|
|
|
|
|
|
7.4 | Hướng dẫn, đôn đốc, theo dõi, giám sát đánh giá và tổng hợp báo cáo việc nhập cảnh và các hoạt động có liên quan đến người nước ngoài | 3 |
|
|
|
|
|
|
| Có hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, báo cáo theo quy định: 4đ |
|
|
|
|
|
|
|
| Không có hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, báo cáo theo quy định:0đ |
|
|
|
|
|
|
|
7.5 | Hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra, giám sát đánh giá và tổng hợp báo cáo theo quy định việc thực hiện các điều ước, thỏa thuận quốc tế | 3 |
|
|
|
|
|
|
| Báo cáo đầy đủ, kịp thời: 4đ |
|
|
|
|
|
|
|
| Không đầy đủ/không kịp thời: 0đ |
|
|
|
|
|
|
|
20 |
|
|
|
|
|
| ||
7.1 | Tham mưu cho Bộ lập kế hoạch xây dựng văn bản quy phạm pháp luật hàng năm | 3 |
|
|
|
|
|
|
7.1.1 | Tham mưu ban hành chương trình/kế hoạch xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Bộ (trong Quý IV năm trước liền kề năm kế hoạch) | 2 |
|
|
|
|
|
|
| Ban hành kịp thời:2đ |
|
|
|
|
|
|
|
| Ban hành không kịp thời:1đ |
|
|
|
|
|
|
|
| Không ban hành: 0đ |
|
|
|
|
|
|
|
7.1.2 | Hướng dẫn, đôn đốc các đơn vị thực hiện xây dựng văn bản quy phạm pháp luật theo kế hoạch Bộ phê duyệt | 1 |
|
|
|
|
|
|
| Có hướng dẫn, đôn đốc: 1đ |
|
|
|
|
|
|
|
| Không có hướng dẫn, đôn đốc: 0đ |
|
|
|
|
|
|
|
7.2 | Thực hiện việc thẩm định văn bản QPPL kịp thời theo quy định | 3 |
|
|
|
|
|
|
| 100% dự thảo văn bản QPPL được thẩm định kịp thời: 3đ |
|
|
|
|
|
|
|
| Từ 90% đến dưới 100% dự thảo văn bản QPPL được thẩm định kịp thời: 2đ |
|
|
|
|
|
|
|
| Dưới 90% văn bản QPPL được thẩm định kịp thời: 0đ |
|
|
|
|
|
|
|
7.3 | Thực hiện rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL | 4 |
|
|
|
|
|
|
7.3.1 | Thực hiện công tác báo cáo hàng năm về kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL kịp thời theo quy định (trước 08/12 hàng năm) | 2 |
|
|
|
|
|
|
| Báo cáo đúng nội dung và thời gian theo quy định:2đ |
|
|
|
|
|
|
|
| Báo cáo không đúng nội dung và không đúng thời gian theo quy định: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
7.3.2 | Tổng hợp, trình Bộ trưởng phương án xử lý kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật | 2 |
|
|
|
|
|
|
| Có báo cáo, đề xuất: 2đ |
|
|
|
|
|
|
|
| Không có báo cáo, đề xuất: 0đ |
|
|
|
|
|
|
|
7.4 | Kiểm tra, xử lý văn bản QPPL | 6 |
|
|
|
|
|
|
7.4.1 | Tổ chức thực hiện kiểm tra văn bản QPPL thuộc thẩm quyền của Bộ | 2 |
|
|
|
|
|
|
| 100% văn bản thuộc thẩm quyền của Bộ được kiểm tra: 2đ |
|
|
|
|
|
|
|
| Từ 80% - dưới 100% văn bản thuộc thẩm quyền kiểm tra được kiểm tra: 1đ |
|
|
|
|
|
|
|
| Dưới 80% văn bản thuộc thẩm quyền kiểm tra được kiểm tra: 0đ |
|
|
|
|
|
|
|
7.4.2 | Thực hiện công tác báo cáo hàng năm về kiểm tra, xử lý văn bản QPPL (trước 08/12 hàng năm) | 2 |
|
|
|
|
|
|
| Báo cáo đúng nội dung và thời gian theo quy định: 2đ |
|
|
|
|
|
|
|
| Báo cáo không đúng nội dung và không đúng thời gian theo quy định: 0đ |
|
|
|
|
|
|
|
7.4.3 | Tổng hợp, báo cáo kết quả kiểm tra văn bản QPPL và đề xuất Bộ trưởng xem xét, xử lý đối với các văn bản trái pháp luật | 2 |
|
|
|
|
|
|
| Có báo cáo, đề xuất: 2đ |
|
|
|
|
|
|
|
| Không có báo cáo: 0đ |
|
|
|
|
|
|
|
7.5 | Tổ chức thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính (nội dung cải cách thể chế) của Bộ | 4 |
|
|
|
|
|
|
7.5.1 | Đề xuất nội dung để xây dựng Kế hoạch CCHC đối với lĩnh vực được giao phụ trách | 2 |
|
|
|
|
|
|
| Có đề xuất xây dựng kịp thời, đầy đủ: 2đ |
|
|
|
|
|
|
|
| Không đề xuất xây dựng hoặc đề xuất không kịp thời, đầy đủ: 0đ |
|
|
|
|
|
|
|
7.5.2 | Thực hiện chế độ báo cáo về công tác cải cách thể chế (thường xuyên, đột xuất) của Bộ | 2 |
|
|
|
|
|
|
| Báo cáo đầy đủ, kịp thời: 2đ |
|
|
|
|
|
|
|
| Không đầy đủ/không kịp thời: 0đ |
|
|
|
|
|
|
|
20 |
|
|
|
|
|
| ||
7.1 | Tham mưu xây dựng, kiện toàn tổ chức bộ máy của Bộ và các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ, ngành | 2 |
|
|
|
|
|
|
| Có triển khai thực hiện: 2đ |
|
|
|
|
|
|
|
| Không triển khai: 0đ |
|
|
|
|
|
|
|
7.2 | Thực hiện tuyển dụng công chức, viên chức đúng quy định | 2 |
|
|
|
|
|
|
| Thực hiện đúng quy định: 2đ |
|
|
|
|
|
|
|
| Không đúng quy định: 0đ |
|
|
|
|
|
|
|
7.3 | Thực hiện quy trình, thủ tục bổ nhiệm cán bộ đúng quy định | 2 |
|
|
|
|
|
|
| Thực hiện đúng quy định: 2đ |
|
|
|
|
|
|
|
| Không đúng quy định: 0đ |
|
|
|
|
|
|
|
7.4 | Thực hiện công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức của Bộ | 4 |
|
|
|
|
|
|
7.4.1 | Tham mưu xây dựng chương trình/kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức thuộc Bộ TTTT | 2 |
|
|
|
|
|
|
| Xây dựng kế hoạch kịp thời: 2đ |
|
|
|
|
|
|
|
| Xây dựng kế hoạch không kịp thời hoặc không xây dựng: 0đ |
|
|
|
|
|
|
|
7.4.2 | Thực hiện công tác báo cáo kết quả đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức theo quy định | 2 |
|
|
|
|
|
|
| Đúng quy định: 2đ |
|
|
|
|
|
|
|
| Không đúng quy định: 0đ |
|
|
|
|
|
|
|
7.5 | Tổ chức thi nâng ngạch/thăng hạng theo quy định | 2 |
|
|
|
|
|
|
| Thực hiện đúng quy định: 2đ |
|
|
|
|
|
|
|
| Thực hiện không đúng quy định: 0đ |
|
|
|
|
|
|
|
7.6 | Hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ triển khai, thực hiện công tác tổ chức cán bộ | 2 |
|
|
|
|
|
|
| Có hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra: 2đ |
|
|
|
|
|
|
|
| Không hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra: 0đ |
|
|
|
|
|
|
|
7.7 | Thực hiện nhiệm vụ thường trực cải cách hành chính của Bộ * | 6 |
|
|
|
|
|
|
7.7.1 | Xây dựng, ban hành Kế hoạch cải cách hành chính của Bộ kịp thời, đúng quy định | 2 |
|
|
|
|
|
|
| Ban hành kế hoạch kịp thời: 2đ |
|
|
|
|
|
|
|
| Ban hành kế hoạch không kịp thời: 0đ |
|
|
|
|
|
|
|
7.7.2 | Thực hiện kiểm tra CCHC của Bộ | 2 |
|
|
|
|
|
|
| Kiểm tra tối thiểu 30% cơ quan, tổ chức hành chính thuộc Bộ: 2đ |
|
|
|
|
|
|
|
| Không kiểm tra hoặc kiểm tra dưới 30% cơ quan, tổ chức hành chính thuộc Bộ: 0đ |
|
|
|
|
|
|
|
7.7.3 | Thực hiện chế độ báo cáo thường xuyên, đột xuất về công tác CCHC của Bộ | 2 |
|
|
|
|
|
|
| Đầy đủ, đáp ứng yêu cầu: 2đ |
|
|
|
|
|
|
|
| Không có báo cáo: 0đ |
|
|
|
|
|
|
|
20 |
|
|
|
|
|
| ||
7.1 | Tham mưu xây dựng chương trình, kế hoạch về sắp xếp đổi mới quản lý doanh nghiệp thuộc Bộ | 3 |
|
|
|
|
|
|
| Có xây dựng, triển khai kịp thời đáp ứng yêu cầu, tiến độ chỉ đạo điều hành của Bộ: 3đ |
|
|
|
|
|
|
|
| Không đáp ứng yêu cầu: 0đ |
|
|
|
|
|
|
|
7.2 | Chỉ đạo các doanh nghiệp xây dựng phương án tổ chức sản xuất kinh doanh, triển khai cơ cấu lại các doanh nghiệp thành viên để thực hiện có hiệu quả nguồn lực được giao | 3 |
|
|
|
|
|
|
| Có thực hiện kịp thời: 3đ |
|
|
|
|
|
|
|
| Không thực hiện: 0đ |
|
|
|
|
|
|
|
7.3 | Thực hiện giám sát, kiểm tra việc quản lý, sử dụng, bảo toàn và phát triển vốn nhà nước tại doanh nghiệp theo quy định | 3 |
|
|
|
|
|
|
| Có báo cáo kết quả kiểm tra giám sát: 3đ |
|
|
|
|
|
|
|
| Không có báo cáo kết quả kiểm tra giám sát: 0đ |
|
|
|
|
|
|
|
7.4 | Giao chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động hàng năm của các doanh nghiệp thuộc Bộ | 3 |
|
|
|
|
|
|
| Có thực hiện kịp thời: 3đ |
|
|
|
|
|
|
|
| Không thực hiện: 0đ |
|
|
|
|
|
|
|
7.5 | Thực hiện đánh giá kết quả hoạt động, hiệu quả sản xuất kinh doanh và xếp loại các doanh nghiệp thuộc Bộ | 3 |
|
|
|
|
|
|
| Có thực hiện đánh giá và xếp loại đúng quy định: 3đ |
|
|
|
|
|
|
|
| Không thực hiện đánh giá và xếp loại: 0đ |
|
|
|
|
|
|
|
7.6 | Phê duyệt báo cáo tài chính, phương án phân phối lợi nhuận hàng năm của doanh nghiệp kịp thời | 3 |
|
|
|
|
|
|
| Thực hiện kịp thời: 3đ |
|
|
|
|
|
|
|
| Thực hiện không kịp thời: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
7.7 | Tham mưu, đầu mối tổng hợp triển khai các Nghị quyết số 19-2016/NQ-CP và 35/NQ-CP về giải pháp tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp sản xuất kinh doanh | 2 |
|
|
|
|
|
|
| Thực hiện kịp thời, đáp ứng yêu cầu quản lý của Bộ:2đ |
|
|
|
|
|
|
|
| Không đúng quy định/không đáp ứng yêu cầu: 0đ |
|
|
|
|
|
|
|
20 |
|
|
|
|
|
| ||
7.1 | Tham mưu cho Lãnh đạo Bộ phát động phong trào thi đua toàn ngành hàng năm kịp thời, đúng quy định (tháng 1 hàng năm) | 2 |
|
|
|
|
|
|
| Tham mưu kịp thời: 2đ |
|
|
|
|
|
|
|
| Tham mưu không kịp thời: 0đ |
|
|
|
|
|
|
|
7.2 | Tham mưu cho Lãnh đạo Bộ triển khai Quyết định Cụm trưởng, cụm phó các khối cụm thi đua kịp thời | 2 |
|
|
|
|
|
|
| Tham mưu kịp thời: 2đ |
|
|
|
|
|
|
|
| Tham mưu không kịp thời: 0đ |
|
|
|
|
|
|
|
7.3 | Kiểm tra việc thực hiện phong trào thi đua và việc thực hiện pháp luật về thi đua khen thưởng tại các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp thuộc Bộ. | 3 |
|
|
|
|
|
|
| Có thực hiện: 3đ |
|
|
|
|
|
|
|
| Không thực hiện: 0đ |
|
|
|
|
|
|
|
7.4 | Thẩm định hồ sơ đề nghị khen thưởng thuộc thẩm quyền khen thưởng của Bộ trưởng đúng thời gian quy định (25 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định) | 4 |
|
|
|
|
|
|
| 100% hồ sơ đề nghị khen thưởng được thẩm định kịp thời, đúng quy định: 4đ |
|
|
|
|
|
|
|
| Từ 90% đến dưới 100% hồ sơ đề nghị khen thưởng được thẩm định kịp thời, đúng quy định: 2đ |
|
|
|
|
|
|
|
| Từ 80% đến dưới 90% hồ sơ đề nghị khen thưởng được thẩm định kịp thời, đúng quy định: 1đ |
|
|
|
|
|
|
|
| Dưới 80% hồ sơ đề nghị khen thưởng được thẩm định kịp thời, đúng quy định: 0đ |
|
|
|
|
|
|
|
7.5 | Tham mưu cho Hội đồng thi đua khen thưởng Bộ trình xét khen thưởng danh hiệu, hình thức khen thưởng cấp nhà nước kịp thời, đúng quy định (theo Khoản 1, Điều 48, Nghị định số 91/2017/NĐ-CP) | 3 |
|
|
|
|
|
|
| Trình kịp thời, đúng quy định: 3đ |
|
|
|
|
|
|
|
| Trình không kịp thời, đúng quy định: 0đ |
|
|
|
|
|
|
|
7.6 | Báo cáo Ban Thi đua khen thưởng TW về công tác TĐKT hàng năm theo đúng thời gian quy định | 3 |
|
|
|
|
|
|
| Báo cáo kịp thời đúng thời gian quy định: 3đ |
|
|
|
|
|
|
|
| Báo cáo không đúng thời gian quy định: 0đ |
|
|
|
|
|
|
|
7.7 | Hướng dẫn tổng kết công tác thi đua, khen thưởng hàng năm kịp thời (trước ngày 20/11 hàng năm) | 3 |
|
|
|
|
|
|
| Hướng dẫn kịp thời: 3đ |
|
|
|
|
|
|
|
| Hướng dẫn không kịp thời: 0đ |
|
|
|
|
|
|
|
20 |
|
|
|
|
|
| ||
7.1 | Rà soát, đánh giá thủ tục hành chính | 4 |
|
|
|
|
|
|
7.1.1 | Mức độ hoàn thành kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính | 2 |
|
|
|
|
|
|
| Hoàn thành 100% kế hoạch: 2đ |
|
|
|
|
|
|
|
| Hoàn thành dưới 100% kế hoạch: 0đ |
|
|
|
|
|
|
|
7.1.2 | Xử lý các vấn đề phát hiện qua rà soát | 2 |
|
|
|
|
|
|
| 100% số vấn đề phát hiện qua rà soát được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 2đ |
|
|
|
|
|
|
|
| Dưới 100% số vấn đề phát hiện qua rà soát được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0đ |
|
|
|
|
|
|
|
7.2 | Tỷ lệ TTHC được giải quyết đúng hạn theo quy định | 4 |
|
|
|
|
|
|
| 100% hồ sơ TTHC trong năm được giải quyết đúng hạn: 4đ |
|
|
|
|
|
|
|
| Dưới 100% hồ sơ TTHC trong năm được giải quyết đúng hạn: 0đ |
|
|
|
|
|
|
|
7.3 | Thực hiện quy định về tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích | 2 |
|
|
|
|
|
|
| Đúng quy định: 1đ |
|
|
|
|
|
|
|
| Không đúng quy định: 0đ |
|
|
|
|
|
|
|
7.4 | Cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 trở lên | 2 |
|
|
|
|
|
|
| Có cung cấp: 2đ |
|
|
|
|
|
|
|
| Không cung cấp: 0đ |
|
|
|
|
|
|
|
7.5 | Thực hiện niêm yết công khai TTHC | 2 |
|
|
|
|
|
|
| Niêm yết công khai, đầy đủ theo quy định: 1đ |
|
|
|
|
|
|
|
| Không niêm yết hoặc niêm yết không đầy đủ theo quy định: 0đ |
|
|
|
|
|
|
|
7.6 | Thực hiện kiểm tra, giám sát việc thực hiện pháp luật về bưu chính | 2 |
|
|
|
|
|
|
| Có thực hiện: 2đ |
|
|
|
|
|
|
|
| Không thực hiện: 0đ |
|
|
|
|
|
|
|
7.7 | Xử lý các vấn đề phát hiện qua kiểm tra, giám sát việc thực hiện pháp luật về bưu chính | 2 |
|
|
|
|
|
|
| 100% vấn đề phát hiện qua kiểm tra được xử lý: 2đ |
|
|
|
|
|
|
|
| Từ 80% đến dưới 100% vấn đề phát hiện qua kiểm tra được xử lý: 1đ |
|
|
|
|
|
|
|
| Dưới 80% vấn đề phát hiện qua kiểm tra được xử lý: 0đ |
|
|
|
|
|
|
|
7.8 | Điều tra, thống kê dịch vụ bưu chính công ích theo quy định | 2 |
|
|
|
|
|
|
| Thực hiện điều tra, thống kê theo quy định: 2đ |
|
|
|
|
|
|
|
| Không thực hiện điều tra, thống kê theo quy định: 0đ |
|
|
|
|
|
|
|
20 |
|
|
|
|
|
| ||
7.1 | Rà soát, đánh giá thủ tục hành chính |
|
|
|
|
|
|
|
7.1.1 | Mức độ hoàn thành kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính | 2 |
|
|
|
|
|
|
| Hoàn thành 100% kế hoạch:2đ |
|
|
|
|
|
|
|
| Hoàn thành dưới 100% kế hoạch: 0đ |
|
|
|
|
|
|
|
7.1.2 | Xử lý các vấn đề phát hiện qua rà soát | 2 |
|
|
|
|
|
|
| 100% số vấn đề phát hiện qua rà soát được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 2đ |
|
|
|
|
|
|
|
| Dưới 100% số vấn đề phát hiện qua rà soát được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0đ |
|
|
|
|
|
|
|
7.2 | Tỷ lệ TTHC được giải quyết đúng hạn theo quy định | 4 |
|
|
|
|
| ' |
| 100% hồ sơ TTHC trong năm được giải quyết đúng hạn: 4đ |
|
|
|
|
|
|
|
| Dưới 100% hồ sơ TTHC trong năm được giải quyết đúng hạn: 0đ |
|
|
|
|
|
|
|
7.3 | Thực hiện niêm yết công khai TTHC | 2 |
|
|
|
|
|
|
| Niêm yết công khai, đầy đủ theo quy định: 1đ |
|
|
|
|
|
|
|
| Không niêm yết hoặc niêm yết không đầy đủ theo quy định: 0đ |
|
|
|
|
|
|
|
7.4 | Thực hiện quy định về tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích | 2 |
|
|
|
|
|
|
| Đúng quy định: 2đ |
|
|
|
|
|
|
|
| Không đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
7.5 | Cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 trở lên | 2 |
|
|
|
|
|
|
| Có cung cấp: 2đ |
|
|
|
|
|
|
|
| Không cung cấp: 0đ |
|
|
|
|
|
|
|
7.6 | Kiểm tra việc thực hiện pháp luật về CNTT tại các cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý ngành | 2 |
|
|
|
|
|
|
| Có thực hiện: 2đ |
|
|
|
|
|
|
|
| Không thực hiện: 0đ |
|
|
|
|
|
|
|
7.7 | Xử lý các vấn đề phát hiện qua kiểm tra, giám sát việc thực hiện pháp luật về bưu chính | 2 |
|
|
|
|
|
|
| 100% vấn đề phát hiện qua kiểm tra được xử lý: 2đ |
|
|
|
|
|
|
|
| Từ 80% đến dưới 100% vấn đề phát hiện qua kiểm tra được xử lý: 1đ |
|
|
|
|
|
|
|
7.8 | Điều tra, thống kê về công nghiệp công nghệ thông tin theo quy định | 2 |
|
|
|
|
|
|
| Thực hiện điều tra, thống kê theo quy định: 2đ |
|
|
|
|
|
|
|
| Không thực hiện điều tra, thống kê theo quy định: 0đ |
|
|
|
|
|
|
|
| KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC | 100 | 28 | 72 |
|
|
|
|
- 1 Công văn 260/BNV-CCHC năm 2018 về hướng dẫn tự đánh giá, chấm điểm để xác định Chỉ số cải cách hành chính cấp bộ do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 2 Quyết định 22/QĐ-BNV năm 2018 về kế hoạch triển khai xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2017 của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 3 Quyết định 2457/QĐ-BTTTT năm 2017 về Chỉ số cải cách hành chính của các Cục trực thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông
- 4 Quyết định 2948/QĐ-BNV năm 2017 về phê duyệt Đề án "Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương" do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 5 Nghị định 91/2017/NĐ-CP hướng dẫn Luật thi đua, khen thưởng
- 6 Nghị định 17/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông
- 7 Nghị quyết 35/NQ-CP năm 2016 về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020 do Chính phủ ban hành
- 8 Nghị quyết 19/2016/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia hai năm 2016-2017, định hướng đến năm 2020 do Chính phủ ban hành
- 9 Nghị quyết 30c/NQ-CP năm 2011 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Chính phủ ban hành
- 1 Quyết định 22/QĐ-BNV năm 2018 về kế hoạch triển khai xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2017 của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 2 Quyết định 2948/QĐ-BNV năm 2017 về phê duyệt Đề án "Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương" do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 3 Công văn 260/BNV-CCHC năm 2018 về hướng dẫn tự đánh giá, chấm điểm để xác định Chỉ số cải cách hành chính cấp bộ do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 4 Quyết định 2457/QĐ-BTTTT năm 2017 về Chỉ số cải cách hành chính của các Cục trực thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông
- 5 Quyết định 2221/QĐ-BTTTT năm 2019 về Chỉ số cải cách hành chính của các Vụ, Văn phòng Bộ và Thanh tra Bộ do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành