Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 246/QĐ-UBND

Bình Định, ngày 27 tháng 01 năm 2023

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH KHÔNG LIÊN THÔNG TRONG LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG, QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG THUỘC TRÁCH NHIỆM THỰC HIỆN CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

Căn cứ Quyết định số 08/2022/QĐ-UBND ngày 21 tháng 3 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định nhiệm kỳ 2021 - 2026;

Căn cứ Quyết định số 72/2020/QĐ-UBND ngày 20 tháng 11 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh;

Căn cứ Quyết định số 03/2021/QĐ-UBND ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 03/TTr-SCT ngày 09 tháng 01 năm 2023.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này quy trình nội bộ giải quyết 03 thủ tục hành chính không liên thông trong lĩnh vực Hoạt động xây dựng, Quản lý chất lượng công trình xây dựng thuộc trách nhiệm thực hiện của Sở Công Thương.

Điều 2. Quyết định này thay thế Quyết định số 2664/QĐ-UBND ngày 25 tháng 6 năm 2021 và Quyết định số 4995/QĐ-UBND ngày 15 tháng 12 năm 2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính không liên thông trong lĩnh vực Hoạt động xây dựng, Quản lý chất lượng công trình xây dựng thuộc trách nhiệm thực hiện của Sở Công Thương.

Điều 3. Giao Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh chủ trì, phối hợp Sở Công Thương và các cơ quan liên quan căn cứ Quyết định này thiết lập quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính trên Hệ thống phần mềm một cửa điện tử của tỉnh theo quy định.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Công Thương, Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh và các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký ban hành./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Văn phòng Chính phủ (Cục Kiểm soát TTHC);
- Bộ Công Thương;
- Bộ Xây dựng;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở: XD, NN&PTNT, GTVT;
- Ban Quản lý KKT tỉnh;
- LĐVP UBND tỉnh;
- VNPT Bình Định;
- Trung tâm Tin học - Công báo;
- Lưu: VT, K6, KSTT(C).

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH





Lâm Hải Giang

 

QUY TRÌNH NỘI BỘ

GIẢI QUYẾT 03 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH KHÔNG LIÊN THÔNG TRONG LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG, QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG THUỘC TRÁCH NHIỆM THỰC HIỆN CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 246/QĐ-UBND ngày 27/01/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh)

STT

STT QTNB giải quyết TTHC được quy định tại các Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh

(1) Tên thủ tục hành chính

(2) Thời gian giải quyết

(3) Trình tự các bước thực hiện (ngày làm việc)

(4) TTHC được công bố tại Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh

(3A) Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
(Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ)

(3B) Bộ phận chuyên môn
(Bước 2: Giải quyết hồ sơ)

(3C) Lãnh đạo Sở
(Bước 3: Ký duyệt)

(3D) Bộ phận chuyên môn
(Bước 4: Vào sổ trả kết quả cho Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh)

I.

Lĩnh vực Hoạt động xây dựng (02 TTHC)

1

STT 01, QĐ số 4995/QĐ-UBND ngày 15/12/2021

Thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng/ điều chỉnh Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng

1.009972.000.00.00.H08

Không quá 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với dự án nhóm B

0,5 ngày

Phòng chuyên môn thuộc Sở Công Thương: 18 ngày, cụ thể:

1. Lãnh đạo phòng chuyên môn phân công thụ lý: 0,5 ngày;

2. Chuyên viên giải quyết: 16,5 ngày;

3. Lãnh đạo phòng chuyên môn thông qua kết quả: 01 ngày.

01 ngày

0,5 ngày

Quyết định số 4773/QĐ-UBND ngày 30/11/2021

Không quá 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với dự án nhóm C

0,5 ngày

Phòng chuyên môn thuộc Sở Công Thương: 13 ngày, cụ thể:

1. Lãnh đạo phòng chuyên môn phân công thụ lý: 0,5 ngày;

2. Chuyên viên giải quyết: 11,5 ngày;

3. Lãnh đạo phòng chuyên môn thông qua kết quả: 01 ngày.

01 ngày

0,5 ngày

2

STT 02, QĐ số 4995/QĐ-UBND ngày 15/12/2021

Thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở/ điều chỉnh thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở

1.009973.000.00.00.H08

Không quá 40 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với công trình cấp I, cấp đặc biệt.

0,5 ngày

Phòng chuyên môn thuộc Sở Công Thương: 37 ngày, cụ thể:

1. Lãnh đạo phòng chuyên môn phân công thụ lý: 0,5 ngày;

2. Chuyên viên giải quyết: 34,5 ngày;

3. Lãnh đạo phòng chuyên môn thông qua kết quả: 02 ngày.

02 ngày

0,5 ngày

Quyết định số 4773/QĐ-UBND ngày 30/11/2021

Không quá 26 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với công trình cấp II.

0,5 ngày

Phòng chuyên môn thuộc Sở Công Thương: 24 ngày, cụ thể:

1. Lãnh đạo phòng chuyên môn phân công thụ lý: 0,5 ngày;

2. Chuyên viên giải quyết: 22 ngày;

3. Lãnh đạo phòng chuyên môn thông qua kết quả: 1,5 ngày.

01 ngày

0,5 ngày

Không quá 24 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với công trình và cấp III.

0,5 ngày

Phòng chuyên môn thuộc Sở Công Thương: 22 ngày, cụ thể:

1. Lãnh đạo phòng chuyên môn phân công thụ lý: 0,5 ngày;

2. Chuyên viên giải quyết: 20 ngày;

3. Lãnh đạo phòng chuyên môn thông qua kết quả: 1,5 ngày.

01 ngày

0,5 ngày

Không quá 16 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với công trình còn lại

0,5 ngày

Phòng chuyên môn thuộc Sở Công Thương: 14 ngày, cụ thể:

1. Lãnh đạo phòng chuyên môn phân công thụ lý: 0,5 ngày;

2. Chuyên viên giải quyết: 12,5 ngày;

3. Lãnh đạo phòng chuyên môn thông qua kết quả: 01 ngày.

01 ngày

0,5 ngày

II.

Lĩnh vực Quản lý chất lượng công trình xây dựng (01 TTHC)

1

STT 01, QĐ số 2664/QĐ-UBND ngày 25/6/2021

Kiểm tra công tác nghiệm thu hoàn thành công trình (đối với các công trình trên địa bàn thuộc trách nhiệm quản lý của Sở Xây dựng, Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành, trừ các công trình thuộc thẩm quyền kiểm tra của Hội đồng kiểm tra nhà nước về công tác nghiệm thu công trình xây dựng và cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Bộ Xây dựng, Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành)

1.009794.000.00.00.H08

20 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ đề nghị kiểm tra công tác nghiệm thu

0,5 ngày

Phòng chuyên môn thuộc Sở Công Thương: 18 ngày, cụ thể:

1. Lãnh đạo phòng chuyên môn phân công thụ lý: 01 ngày;

2. Chuyên viên giải quyết: 16 ngày;

3. Lãnh đạo phòng chuyên môn thông qua kết quả: 01 ngày.

01 ngày

0,5 ngày

Quyết định số 2307/QĐ-UBND ngày 11/6/2021

Tổng cộng: 03 TTHC

 

 

 

 

 

 

Trong đó: Đối với 02 thủ tục hành chính nêu trên, tùy theo trường hợp loại công trình, hồ sơ thủ tục hành chính được chuyển đến phòng chuyên môn thuộc Sở Công Thương tương ứng để tham mưu giải quyết, cụ thể như sau:

- Trường hợp Công trình Năng lượng (đối với công trình nhiệt điện, điện hạt nhân, thủy điện, điện thủy triều, điện rác, điện sinh khối, điện khí biogas, đường dây và trạm biến áp, trạm cấp/sạc điện, pin điện; công trình năng lượng khác): Phòng chuyên môn tham mưu giải quyết là Phòng Quản lý Năng lượng.

- Trường hợp Công trình Khai thác mỏ và chế biến khoáng sản; Công trình Dầu khí; Công trình Hóa chất; Công trình Luyện kim và cơ khí chế tạo; Công trình Năng lượng (đối với công trình cửa hàng bán lẻ xăng, dầu, khí hóa lỏng); Công trình khác phục vụ mục đích sản xuất công nghiệp: Phòng chuyên môn tham mưu giải quyết là Phòng Kỹ thuật an toàn - Môi trường.