ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2642/2005/QĐ-UBND | Đông Hà, ngày 10 tháng 10 năm 2005 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
- Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND tỉnh ngày 26/11/2003;
- Căn cứ Quyết định số 11/2005/QĐ-TTg ngày 12/01/2005 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế Khu Kinh tế - Thương mại đặc biệt Lao Bảo, tỉnh Quảng Trị;
- Căn cứ Quyết định số 130/2005/QĐ- TTg ngày 02/6/2005 của Thủ tướng Chính phủ về thành lập Ban quản lý Khu kinh tế - Thương mại đặc biệt Lao Bảo, tỉnh Quảng Trị;
- Căn cứ Thông tư số 10/2005/TT-BTM ngày 16/5/2005 của Bộ Thương mại hướng dẫn thực hiện một số vấn đề liên quan đến hoạt động thương mại quy định tại Quy chế Khu Kinh tế - Thương mại đặc biệt Lao Bảo;
- Theo đề nghị của Trưởng BQL Khu Thương mại Lao Bảo tại Công văn số 176/BQL - KH ngày 22/7/2005,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Danh mục hàng hóa được miễn làm thủ tục Hải quan tại cổng B Khu Kinh tế - Thương mại đặc biệt Lao Bảo (bao gồm hàng hóa nông sản do cư dân sản xuất trong khu Kinh tế - Thương mại đặc biệt Lao Bảo và hàng hóa sản xuất tại Khu Kinh tế - Thương mại đặc biệt Lao Bảo không có yếu tố nhập khẩu từ nước ngoài cấu thành trong sản phẩm).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 710/2003/QĐUB ngày 24/4/2003 của UBND tỉnh.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Trưởng BQL Khu Kinh tế - Thương mại đặc biệt Lao Bảo, Cục trưởng Cục hải quan Quảng Trị, Chi cục trưởng Chi cục Hải quan Khu Kinh tế - Thương mại đặc biệt Lao Bảo, Chủ tịch UBND huyện Hướng Hóa, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ngành liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
| TM/ UBND TỈNH QUẢNG TRỊ |
HÀNG HÓA ĐƯỢC MIỄN LÀM THỦ TỤC HẢI QUAN TẠI CỔNG B KHU KINH TẾ - THƯƠNG MẠI ĐẶC BIỆT LAO BẢO
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2462/2005/QĐ-UBND ngày 10 tháng 10 năm 2005 của UBND tỉnh Quảng Trị)
I. HÀNG HÓA NÔNG SẢN DO CƯ DÂN SẢN XUẤT TRONG KKT - TM ĐẶC BIỆT LAO BẢO:
STT | Chủng loại hàng hóa |
A | Sản phẩm trồng trọt |
I | Cây ngắn ngày |
1 | Lương thực: Gạo ( gạo tẻ) khoai , sắn |
2 | Các loại rau quả: Mía, chuối, bí, đu đủ, môn, đậu các loại |
3 | Các loại khác: Măng, thuốc lá lá |
II | Cây lâu năm |
1 | Cà phê, Hồ tiêu, xoài, điều, bơ, dứa, hạt trầu |
2 | Các loại khác: Nhãn, Cam, Quýt, ổi |
B | Sản phẩm chăn nuôi |
1 | Gia súc và các sản phẩm từ gia súc: Trâu, bò, lơn, ngựa dê |
2 | Gia cầm và các sản phẩm từ gia cầm: Gà, vịt, ngan, ngỗng, trứng, các loại |
3 | Các mặt hàng khác: Mật ong, các loại cá nước ngọt |
C | Lâm sản |
1 | Gỗ và các sản phẩm sản xuất từ gỗ (Mít, cao su, tràm hoa vàng) |
2 | Mây, tre và các sản phẩm từ mây tre |
STT | Chủng loại hàng hóa |
I | Sản phẩm chế biến từ Nông sản |
1 | Gạo, bột gạo, các sản phẩm từ bột gạo ( bún, bánh ướt) |
2 | Rượu nấu các loại ( rượu gạo, rượu nếp) |
3 | Bột sắn, bột khoai, bột ngô |
4 | Cà phê đã qua chế biến |
5 | Hoa quả sấy khô (Bim bim, chuối ép, xoài ép) |
II | Sản phẩm chăn nuôi |
1 | Gạch, ngói Tuynen các loại |
2 | Gạch, ngói thủ công các loại |
3 | Đá xây dựng các loại (đá chẻ, đá xay) |
4 | Cát, sạn các loại |
5 | Nước uống tinh lọc SuperHore |
6 | Phế liệu (sắt thép, giấy vụn) |
Ghi chú:
1. Đối với Lâm sản: Nếu gỗ và các loại sản phẩm từ gỗ rừng nguyên sinh, phải có giấy từ hồ sơ chứng minh nguồn gốc có xác nhận của cơ quan kiểm lâm.
2. Trường hợp phát sinh sản phẩm khác ngoài Danh mục trên thì phải có xác nhận của BQL Khu KT-TM Đặc biệt Lao Bảo.
- 1 Quyết định 710/QĐ-UB năm 2003 Quy định danh mục các hàng nông sản được trồng trọt, chăn nuôi và sản xuất tại Khu thương mại Lao Bảo do Tỉnh Quảng Trị ban hành
- 2 Quyết định 710/QĐ-UB năm 2003 Quy định danh mục các hàng nông sản được trồng trọt, chăn nuôi và sản xuất tại Khu thương mại Lao Bảo do Tỉnh Quảng Trị ban hành
- 1 Quyết định 33/2013/QĐ-UBND Quy chế phối hợp thực hiện cơ chế một cửa về kiểm tra chất lượng; vệ sinh, an toàn thực phẩm đối với hàng hóa nhập khẩu vào Khu Kinh tế - Thương mại đặc biệt Lao Bảo tỉnh Quảng Trị
- 2 Quyết định 22/2009/QĐ-UBND về Quy chế hoạt động Lối đi từ Siêu thị Thiên Niên Kỷ ra khu vực quản lý Cửa khẩu quốc tế Lao Bảo do tỉnh Quảng Trị ban hành
- 3 Quyết định 2643/2005/QĐ-UBND ủy quyền, giao nhiệm vụ cho Ban quản lý Khu Kinh tế - Thương mại đặc biệt Lao Bảo thực hiện công việc thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị
- 4 Quyết định 2421/2005/QĐ-UBND quy định tạm thời về nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú, đi lại tại Khu Kinh tế - Thương mại đặc biệt Lao Bảo do Tỉnh Quảng Trị ban hành
- 5 Quyết định 130/2005/QĐ-TTg thành lập Ban Quản lý Khu Kinh tế - Thương mại đặc biệt Lao Bảo, tỉnh Quảng Trị do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6 Thông tư 10/2005/TT-BTM hướng dẫn hoạt động thương mại quy định tại Quy chế Khu Kinh tế - Thương mại đặc biệt Lao Bảo, tỉnh Quảng Trị kèm theo Quyết định 11/2005/QĐ-TTg do Bộ thương mại ban hành
- 7 Quyết định 11/2005/QĐ-TTg về Quy chế Khu Kinh tế - Thương mại đặc biệt Lao Bảo, tỉnh Quảng Trị do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 9 Quyết định 1906/2003/QĐ-UB Quy định cơ chế hỗ trợ khuyến khích các doanh nghiệp nộp thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt hàng nhập khẩu tại Khu thương mại Lao Bảo do Tỉnh Quảng Trị ban hành
- 1 Quyết định 33/2013/QĐ-UBND Quy chế phối hợp thực hiện cơ chế một cửa về kiểm tra chất lượng; vệ sinh, an toàn thực phẩm đối với hàng hóa nhập khẩu vào Khu Kinh tế - Thương mại đặc biệt Lao Bảo tỉnh Quảng Trị
- 2 Quyết định 22/2009/QĐ-UBND về Quy chế hoạt động Lối đi từ Siêu thị Thiên Niên Kỷ ra khu vực quản lý Cửa khẩu quốc tế Lao Bảo do tỉnh Quảng Trị ban hành
- 3 Quyết định 2643/2005/QĐ-UBND ủy quyền, giao nhiệm vụ cho Ban quản lý Khu Kinh tế - Thương mại đặc biệt Lao Bảo thực hiện công việc thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị
- 4 Quyết định 2421/2005/QĐ-UBND quy định tạm thời về nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú, đi lại tại Khu Kinh tế - Thương mại đặc biệt Lao Bảo do Tỉnh Quảng Trị ban hành
- 5 Quyết định 1906/2003/QĐ-UB Quy định cơ chế hỗ trợ khuyến khích các doanh nghiệp nộp thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt hàng nhập khẩu tại Khu thương mại Lao Bảo do Tỉnh Quảng Trị ban hành