ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2466/QĐ-UBND | Quảng Trị, ngày 07 tháng 11 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ HOẠT ĐỘNG CỦA TỔ LIÊN NGÀNH VỀ HÀNG RÀO KỸ THUẬT TRONG THƯƠNG MẠI
ỦY BAN NHÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 682/QĐ-TTg ngày 10 tháng 5 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án thực thi Hiệp định hàng rào kỹ thuật trong thương mại giai đoạn 2011 - 2015;
Căn cứ Quyết định số 1812/QĐ-UBND ngày 04 tháng 10 năm 2012 của UBND tỉnh về việc ban hành Chương trình hành động triển khai Đề án thực thi Hiệp định hàng rào kỹ thuật trong thương mại giai đoạn 2012 - 2015 của tỉnh Quảng Trị;
Xét đề nghị của Sở Khoa học và Công nghệ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế hoạt động Tổ liên ngành về hàng rào kỹ thuật trong thương mại (gọi tắt là Tổ liên ngành TBT).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ; Thủ trưởng các Sở, Ban ngành của tỉnh; Thành viên Tổ liên ngành về hàng rào kỹ thuật trong thương mại; Chi cục Trưởng Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tỉnh và Thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY CHẾ
HOẠT ĐỘNG CỦA TỔ LIÊN NGÀNH VỀ HÀNG RÀO KỸ THUẬT TRONG THƯƠNG MẠI TỈNH QUẢNG TRỊ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2466/QĐ-UBND ngày 07 tháng 11 năm 2014 của UBND tỉnh Quảng Trị)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chế này quy định về hoạt động của Tổ liên ngành về hàng rào kỹ thuật trong thương mại tỉnh Quảng Trị (gọi tắt là Tổ liên ngành về TBT).
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Quy chế này được áp dụng đối với các Sở, Ban ngành có liên quan và các thành viên Tổ liên ngành.
Chương II
CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN
Điều 3. Chức năng của Tổ liên ngành về TBT
Tổ liên ngành về TBT có chức năng tham mưu, tư vấn cho Sở Khoa học và Công nghệ và các cơ quan Nhà nước khác trong việc phối hợp các biện pháp nhằm đảm bảo thi hành các nghĩa vụ quy định trong Hiệp định TBT.
Điều 4. Nhiệm vụ của Tổ liên ngành về TBT
1. Giúp Chủ tịch UBND tỉnh thực hiện tốt việc phối hợp giữa các Sở, Ban ngành trong việc thực hiện nghĩa vụ quy định trong Hiệp định TBT tại tỉnh.
2. Nghiên cứu, đề xuất những biện pháp nhằm sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện những quy định để giải quyết những vấn đề phát sinh trong quá trình thực thi Hiệp định TBT theo yêu cầu của Văn phòng TBT Việt Nam, của UBND tỉnh và các Sở Ban ngành có liên quan.
3. Nghiên cứu đề xuất những giải pháp nhằm bảo vệ lợi ích của tỉnh trong quá trình thực hiện quyền và nghĩa vụ trong Hiệp định TBT liên quan đến:
a) Việc xây dựng, soát xét các văn bản quy phạm pháp luật về kỹ thuật (gọi tắt là văn bản pháp quy kỹ thuật) và quy trình đánh giá sự phù hợp;
b) Việc hài hòa các tiêu chuẩn cơ sở đối với tiêu chuẩn quốc gia và tiêu chuẩn quốc tế.
4. Xem xét, đề xuất biện pháp nhằm giải quyết các tranh chấp, khiếu nại về TBT phát sinh trên địa bàn tỉnh.
5. Xem xét và đưa ra kết luận về những vấn đề chuyên môn liên ngành làm cơ sở cho việc thực hiện nghĩa vụ thông báo và hỏi đáp khi có đề nghị của Văn phòng TBT Quảng Trị.
6. Phối hợp với các cơ quan, tổ chức có liên quan thực hiện chương trình hành động thực thi đề án triển khai Hiệp định TBT và kế hoạch công tác đề ra.
7. Thực hiện các nhiệm vụ tham mưu, tư vấn về TBT khi có yêu cầu của UBND tỉnh, Sở Khoa học và Công nghệ và các Sở, Ban ngành có liên quan.
8. Báo cáo thực hiện định kỳ hàng năm hoặc đột xuất theo yêu cầu của UBND tỉnh về kết quả thực hiện nhiệm vụ.
Điều 5. Quyền hạn của Tổ liên ngành về TBT
1. Được cung cấp và tiếp nhận các tài liệu, thông tin về TBT và các vấn đề khác có liên quan từ mạng lưới TBT của tỉnh.
2. Được tham dự các hoạt động về TBT tổ chức trong nước; được đào tạo tập huấn các vấn đề có liên quan đến TBT; tham gia các chương trình, dự án nhằm hỗ trợ việc thực thi Hiệp định TBT ở tỉnh Quảng Trị.
Chương III
TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG
Điều 6. Cơ cấu tổ chức của Tổ liên ngành về TBT
Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ quyết định thành lập Tổ liên ngành về TBT, cơ cấu tổ chức của Tổ liên ngành gồm đại diện các Sở:
1. Sở Khoa học và Công nghệ.
2. Sở Công Thương.
3. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
4. Sở Tài nguyên và Môi trường.
5. Sở Y tế.
6. Sở Giao thông vận tải.
7. Sở Lao động, Thương binh và Xã hội.
8. Sở Tư pháp.
9. Sở Tài chính.
10. Sở Thông tin và Truyền thông.
11. Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch.
12. Sở Xây dựng.
Bộ phận Thường trực Tổ liên ngành về TBT được đặt tại Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng Quảng Trị.
Tổ liên ngành về TBT được sử dụng con dấu của Sở Khoa học và Công nghệ trong các văn bản chính thức gửi các cơ quan, tổ chức có liên quan.
Điều 7. Nhiệm vụ của Tổ trưởng, Tổ phó, Thành viên và Thư ký Tổ liên ngành về TBT
Tất cả các thành viên của Tổ liên ngành về TBT có trách nhiệm tuân thủ các quy định về quy chế hoạt động của Tổ liên ngành về TBT. Nhiệm vụ cụ thể của Tổ trưởng, Tổ phó, thành viên và Thư ký được quy định cụ thể như sau:
1. Nhiệm vụ của Tổ trưởng
a) Lãnh đạo và tổ chức tốt hoạt động của Tổ liên ngành theo chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn quy định tại Điều 3 và Điều 4 của quy chế này.
b) Chỉ đạo chuẩn bị nội dung các vấn đề đưa ra thảo luận tại các phiên họp của Tổ.
c) Triệu tập và chủ trì các cuộc họp của Tổ.
d) Thay mặt Tổ ký các văn bản gửi các tổ chức, cá nhân.
2. Nhiệm vụ của Tổ phó
a) Giúp Tổ trưởng trong việc điều hành hoạt động của Tổ và chịu trách nhiệm trước Tổ trưởng về công tác được phân công phụ trách.
b) Thay mặt Tổ trưởng điều hành và giải quyết công việc thuộc quyền hạn của Tổ trưởng khi Tổ trưởng vắng mặt và được ủy quyền của Tổ trưởng.
3. Nhiệm vụ của thành viên
a) Tham gia đầy đủ các kỳ họp của Tổ.
b) Nghiên cứu tài liệu, đóng góp về những vấn đề được đưa ra thảo luận trong các cuộc họp của Tổ hoặc các ý kiến đóng góp vào văn bản do Tổ trưởng, Tổ phó yêu cầu.
c) Triển khai kế hoạch, thực hiện nhiệm vụ thông báo và hỏi đáp khi có yêu cầu từ những nước thành viên WTO, Văn phòng TBT Việt Nam, Văn phòng TBT Quảng Trị chuyển đến nhằm đảm bảo sự phối hợp giữa các Sở, Ban ngành có kết quả.
d) Bảo quản tài liệu mật theo quy định chung của Nhà nước.
4. Nhiệm vụ của Thư ký
a) Chuẩn bị các tài liệu và các điều kiện cần thiết khác cho các cuộc họp theo chỉ đạo của Tổ trưởng và Tổ phó.
b) Thư ký cho các cuộc họp của Tổ.
c) Soạn thảo, phát hành, lưu trữ và bảo quản các tài liệu chung của Tổ liên ngành TBT.
d) Sử dụng các phương tiện của Văn phòng TBT Quảng Trị để hỗ trợ thực hiện nhiệm vụ.
Điều 8. Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ ban hành Quyết định bổ nhiệm, thay đổi thành viên của Tổ liên ngành về TBT trên cơ sở đề nghị bằng văn bản của các Sở, Ban ngành liên quan và theo đề xuất của Tổ trưởng.
Điều 9. Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ, Giám đốc các Sở, Ban ngành có liên quan phải tạo điều kiện cho các đại diện của mình tham gia và hoàn thành nhiệm vụ thành viên của Tổ liên ngành về TBT quy định tại Điều 7 của Quy chế này.
Chương IV
CHẾ ĐỘ HỌP VÀ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG
Điều 10. Quyết định của Tổ liên ngành về TBT
Tổ liên ngành về TBT làm việc theo nguyên tắc tập trung dân chủ, quyết định theo đa số. Trường hợp không đạt được sự đồng thuận, nguyên tắc làm việc quá bán sẽ được áp dụng. Trường hợp biểu quyết mà số phiếu tán thành và số phiếu không tán thành ngang nhau thì số phiếu biểu quyết của bên chủ trì cuộc họp là quyết định.
Các thành viên có thể bảo lưu ý kiến của mình song phải chấp hành các quyết định của Tổ trưởng đã ban hành có hiệu lực. Trong trường hợp có bảo lưu các kiến nghị, đề xuất của Tổ liên ngành về TBT khi gửi cho cơ quan Nhà nước có liên quan phải kèm theo ý kiến bảo lưu và giải trình về ý kiến bảo lưu đó (nếu cần).
Điều 11. Chế độ họp của Tổ liên ngành về TBT
1. Các cuộc họp thường kỳ của Tổ liên ngành về TBT được tổ chức 1 lần vào tháng 12 hàng năm nhằm đánh giá, rà soát việc thực hiện chương trình và đề ra phương hướng nhiệm vụ của năm sau.
2. Trong trường hợp cần thiết, Tổ trưởng triệu tập các thành viên của Tổ liên ngành về TBT họp bất thường. Tùy theo tính chất và yêu cầu của phiên họp, Tổ trưởng có thể quyết định mời thêm các tổ chức, cá nhân có liên quan tham dự.
3. Trong trường hợp các thành viên của Tổ liên ngành về TBT không thể tham dự cuộc họp của Tổ thì báo cáo trước với Tổ trưởng và ủy quyền cho người nắm được vấn đề tham dự. Người được ủy quyền có quyền tham gia phát biểu ý kiến song không tham gia biểu quyết các vấn đề cần biểu quyết của Tổ.
4. Tài liệu các cuộc họp định kỳ được gửi cho các thành viên của Tổ tối thiểu một tuần (05 ngày làm việc) trước ngày họp bằng văn bản hoặc phương tiện điện tử. Tài liệu các cuộc họp bất thường được gửi qua phương tiện điện tử hoặc cung cấp tại cuộc họp.
Điều 12. Kinh phí hoạt động
Kinh phí hoạt động của Tổ liên ngành về TBT được bố trí trong dự toán từ nguồn kinh phí hoạt động khoa học và công nghệ hàng năm của Sở Khoa học và Công nghệ.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 13. Khen thưởng và xử lý vi phạm
Cơ quan, tổ chức, cá nhân có thành tích cao trong hoạt động về TBT trên địa bàn tỉnh được tuyên dương, khen thưởng theo quy định.
Cơ quan, tổ chức, cá nhân có hành vi lợi dụng chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, thiếu trách nhiệm, gây cản trở việc thi hành Quy chế này hoặc vi phạm các quy định trong hoạt động TBT trên địa bàn thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 14. Điều khoản thi hành
Các Sở, Ban ngành của tỉnh được phân công nhiệm vụ có trách nhiệm tổ chức, thi hành các nghĩa vụ mà Hiệp định TBT yêu cầu theo quy định của Quy chế này.
Giao Sở Khoa học và Công nghệ là cơ quan đầu mối giúp UBND tỉnh thực hiện nhiệm vụ thông báo và hỏi đáp về hàng rào kỹ thuật trong thương mại thuộc phạm vi quản lý của tỉnh; chủ trì phối hợp với Tổ liên ngành về TBT và các cơ quan có liên quan thống nhất các biện pháp nhằm thực hiện đầy đủ và kịp thời các nghĩa vụ quy định trong Hiệp định TBT, đồng thời, đảm bảo lợi ích chính đáng của địa phương.
Điều 15. Hiệu lực Quy chế
Quy chế hoạt động của Tổ liên ngành về TBT có hiệu lực kể từ ngày ký. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc, phát sinh, các cơ quan, đơn vị kịp thời phản ánh về Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
- 1 Quyết định 1143/QĐ-UBND năm 2018 về quy chế phối hợp trong hoạt động Thông báo và hỏi đáp về hàng rào kỹ thuật trong thương mại tại Hải Phòng
- 2 Quyết định 562/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động triển khai Đề án thực thi Hàng rào kỹ thuật trong thương mại giai đoạn 2011 - 2015 trên địa bàn tỉnh Sơn La năm 2015
- 3 Quyết định 10/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 02/2008/QĐ-UBND về Quy chế phân công trách nhiệm và phối hợp thực hiện nhiệm vụ thông báo và hỏi đáp về hàng rào kỹ thuật trong thương mại giữa các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ
- 4 Quyết định 1652/QĐ-UBND năm 2014 về Chương trình hành động triển khai Đề án thực thi Hiệp định hàng rào kỹ thuật trong thương mại đến năm 2015 trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- 5 Quyết định 296/QĐ-UBND năm 2014 Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Liên ngành về Hàng rào kỹ thuật trong thương mại Thành phố Hồ Chí Minh
- 6 Quyết định 2194/QĐ-UBND năm 2013 về Chương trình hành động triển khai Đề án thực thi Hiệp định hàng rào kỹ thuật trong thương mại giai đoạn 2013 - 2015, của tỉnh Thanh Hóa
- 7 Quyết định 1812/QĐ-UBND năm 2012 về Chương trình hành động triển khai Đề án thực thi Hiệp định hàng rào kỹ thuật trong thương mại giai đoạn 2012 - 2015 của tỉnh Quảng Trị
- 8 Quyết định 682/QĐ-TTg năm 2011 về phê duyệt Đề án thực thi Hiệp định hàng rào kỹ thuật trong thương mại giai đoạn 2011 - 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9 Quyết định 637/2005/QĐ-UBND thành lập Văn phòng Thông báo và Điểm hỏi đáp của tỉnh Lào Cai về hàng rào kỹ thuật trong thương mại
- 10 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 1143/QĐ-UBND năm 2018 về quy chế phối hợp trong hoạt động Thông báo và hỏi đáp về hàng rào kỹ thuật trong thương mại tại Hải Phòng
- 2 Quyết định 562/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động triển khai Đề án thực thi Hàng rào kỹ thuật trong thương mại giai đoạn 2011 - 2015 trên địa bàn tỉnh Sơn La năm 2015
- 3 Quyết định 10/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 02/2008/QĐ-UBND về Quy chế phân công trách nhiệm và phối hợp thực hiện nhiệm vụ thông báo và hỏi đáp về hàng rào kỹ thuật trong thương mại giữa các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ
- 4 Quyết định 1652/QĐ-UBND năm 2014 về Chương trình hành động triển khai Đề án thực thi Hiệp định hàng rào kỹ thuật trong thương mại đến năm 2015 trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- 5 Quyết định 296/QĐ-UBND năm 2014 Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Liên ngành về Hàng rào kỹ thuật trong thương mại Thành phố Hồ Chí Minh
- 6 Quyết định 2194/QĐ-UBND năm 2013 về Chương trình hành động triển khai Đề án thực thi Hiệp định hàng rào kỹ thuật trong thương mại giai đoạn 2013 - 2015, của tỉnh Thanh Hóa
- 7 Quyết định 637/2005/QĐ-UBND thành lập Văn phòng Thông báo và Điểm hỏi đáp của tỉnh Lào Cai về hàng rào kỹ thuật trong thương mại