- 1 Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3 Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4 Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5 Quyết định 1955/QĐ-BTP năm 2021 công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa, thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực trọng tài thương mại thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp
- 6 Quyết định 2005/QĐ-BTP năm 2020 công bố thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực Thừa phát lại thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp
- 7 Quyết định 1956/QĐ-BTP năm 2020 công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa thủ tục hành chính bãi bỏ trong lĩnh vực hòa giải thương mại thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp
- 8 Quyết định 1917/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới và Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực Thừa phát lại; thủ tục hành chính được chuẩn hóa, bị bãi bỏ trong các lĩnh vực: trọng tài thương mại; hòa giải thương mại thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Phú Yên
- 9 Quyết định 1916/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Thừa phát lại được ban hành mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Bạc Liêu
- 10 Quyết định 2914/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa; thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong các lĩnh vực: Trọng tài thương mại; Hòa giải thương mại thuộc phạm vi quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Yên Bái
- 11 Quyết định 1870/QĐ-UBND năm 2021 công bố chuẩn hóa danh mục thủ tục hành chính ngành Tư pháp áp dụng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2469/QĐ-UBND | Kiên Giang, ngày 21 tháng 10 năm 2020 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1955/QĐ-BTP ngày 18 tháng 9 năm 2020 của Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa, thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực trọng tài thương mại thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Quyết định số 1956/QĐ-BTP ngày 18 tháng 9 năm 2020 của Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được chuẩn hoá, thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực hoà giải thương mại thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Quyết định số 2005/QĐ-BTP ngày 28 tháng 9 năm 2020 của Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực thừa phát lại thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 1919/TTr-STP ngày 07/10/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính ban hành mới, chuẩn hóa, bãi bỏ trong lĩnh vực thừa phát lại, trọng tài thương mại và hoà giải thương mại thuộc ngành Tư pháp áp dụng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI, CHUẨN HÓA, BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC THỪA PHÁT LẠI, TRỌNG TÀI THƯƠNG MẠI VÀ HOÀ GIẢI THƯƠNG MẠI THUỘC NGÀNH TƯ PHÁP ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2469/QĐ-UBND ngày 21 tháng 10 năm 2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Kiên Giang)
A. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
TT | Tên thủ tục hành chính | Thời hạn giải quyết | Địa điểm | Phí/lệ phí | Căn cứ pháp lý |
I. LĨNH VỰC TRONG LĨNH VỰC THỪA PHÁT LẠI (13 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH) | |||||
1 | Đăng ký tập sự hành nghề Thừa phát lại | 07 ngày làm việc | Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kiên Giang | Không | - Nghị định số 08/2020/NĐ-CP ngày 08/01/2020 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Thừa phát lại; - Thông tư số 05/2020/TT-BTP ngày 28/8/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 08/2020/NĐ-CP ngày 08/01/2020 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Thừa phát lại. |
2 | Thay đổi nơi tập sự hành nghề Thừa phát lại | 05 ngày làm việc | Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kiên Giang | Không | Nghị định số 08/2020/NĐ-CP; Thông tư số 05/2020/TT-BTP. |
3 | Đăng ký hành nghề và cấp Thẻ Thừa phát lại | 10 ngày làm việc | Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kiên Giang | Không | Nghị định số 08/2020/NĐ-CP; Thông tư số 05/2020/TT-BTP. |
4 | Cấp lại Thẻ Thừa phát lại | 07 ngày làm việc | Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kiên Giang | Không | Nghị định số 08/2020/NĐ-CP; Thông tư số 05/2020/TT-BTP. |
5 | Thành lập Văn phòng Thừa phát lại | - 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định cho phép thành lập Văn phòng Thừa phát lại. - 20 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ trình của Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định cho phép thành lập Văn phòng Thừa phát lại | Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kiên Giang | 1.000.000 đồng/hồ sơ | - Nghị định số 08/2020/NĐ-CP; - Thông tư số 05/2020/TT-BTP. - Thông tư số 223/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề thừa phát lại; phí thẩm định điều kiện thành lập, hoạt động Văn phòng Thừa phát lại |
6 | Đăng ký hoạt động Văn phòng Thừa phát lại | 10 ngày làm việc | Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kiên Giang | Không | Nghị định số 08/2020/NĐ-CP; Thông tư số 05/2020/TT-BTP. |
7 | Thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của Văn phòng Thừa phát lại | - Đối với trường hợp thay đổi Trưởng Văn phòng thì thời hạn cấp Giấy đăng ký hoạt động cho Văn phòng Thừa phát lại là 03 ngày làm việc - Đối với các trường hợp thay đổi khác thì thời hạn cấp Giấy đăng ký hoạt động cho Văn phòng Thừa phát lại là 07 ngày làm việc | Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kiên Giang | Không | Nghị định số 08/2020/NĐ-CP; Thông tư số 05/2020/TT-BTP. |
8 | Chuyển đổi loại hình hoạt động Văn phòng Thừa phát lại | - 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp có trách nhiệm thẩm định hồ sơ và trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định cho phép chuyển đổi loại hình hoạt động của Văn phòng Thừa phát lại - 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ trình của Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định cho phép chuyển đổi loại hình hoạt động của Văn phòng Thừa phát lại | Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kiên Giang | Không | Nghị định số 08/2020/NĐ-CP; Thông tư số 05/2020/TT-BTP. |
9 | Đăng ký hoạt động sau khi chuyển đổi loại hình hoạt động Văn phòng Thừa phát lại | 07 ngày làm việc | Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kiên Giang | Không | Nghị định số 08/2020/NĐ-CP; Thông tư số 05/2020/TT-BTP. |
10 | Hợp nhất, sáp nhập Văn phòng Thừa phát lại | - 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định cho phép hợp nhất, sáp nhập Văn phòng Thừa phát lại - 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ trình của Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định cho phép hợp nhất, sáp nhập Văn phòng Thừa phát lại. | Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kiên Giang | Không | Nghị định số 08/2020/NĐ-CP; Thông tư số 05/2020/TT-BTP. |
11 | Đăng ký hoạt động, thay đổi nội dung đăng ký hoạt động sau khi hợp nhất, sáp nhập Văn phòng Thừa phát lại | 07 ngày làm việc | Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kiên Giang | Không | Nghị định số 08/2020/NĐ-CP; Thông tư số 05/2020/TT-BTP. |
12 | Chuyển nhượng Văn phòng Thừa phát lại | - 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp trình, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định cho phép chuyển nhượng Văn phòng Thừa phát lại - 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ trình của Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định cho phép chuyển nhượng | Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kiên Giang | Không | Nghị định số 08/2020/NĐ-CP; Thông tư số 05/2020/TT-BTP. |
13 | Thay đổi nội dung đăng ký hoạt động sau khi chuyển nhượng Văn phòng Thừa phát lại | 07 ngày làm việc | Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kiên Giang | Không | Nghị định số 08/2020/NĐ-CP; Thông tư số 05/2020/TT-BTP. |
B. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CHUẨN HÓA
TT | Tên thủ tục hành chính | Thời hạn giải quyết | Địa điểm | Phí/lệ phí | Căn cứ pháp lý |
I | LĨNH VỰC TRỌNG TÀI THƯƠNG MẠI (06 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH) | ||||
01 | Đăng ký hoạt động của Trung tâm Trọng tài sau khi được Bộ Tư pháp cấp Giấy phép thành lập; Đăng ký hoạt động Trung tâm Trọng tài khi thay đổi địa điểm đặt trụ sở sang tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác | 15 ngày làm việc | Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kiên Giang | 1.500.000 đồng | - Luật Trọng tài thương mại năm 2010; - Nghị định số 63/2011/NĐ-CP ngày 28/7/2011 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật trọng tài thương mại; - Nghị định số 124/2018/NĐ-CP ngày 19/9/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 63/2011/NĐ-CP ngày 28/7/2011 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật trọng tài thương mại; - Thông tư số 12/2012/TT-BTP ngày 7/11/2012 của Bộ Tư pháp ban hành một số biểu mẫu về tổ chức và hoạt động trọng tài thương mại. - Thông tư số 222/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện thành lập, hoạt động trong lĩnh vực trọng tài thương mại. |
02 | Đăng ký hoạt động của Chi nhánh Trung tâm Trọng tài; Đăng ký hoạt động của Chi nhánh Trung tâm Trọng tài khi thay đổi địa điểm đặt trụ sở sang tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác | 10 ngày làm việc | Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kiên Giang | 1.000.000 đồng | - Luật Trọng tài thương mại; - Nghị định số 63/2011/NĐ-CP; - Nghị định số 124/2018/NĐ-CP; - Thông tư số 12/2012/TT-BTP; - Thông tư số 222/2016/TT-BTC. |
03 | Thay đổi nội dung Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm Trọng tài; Thay đổi nội dung Giấy đăng ký hoạt động của Chi nhánh Tổ chức Trọng tài nước ngoài tại Việt Nam | 15 ngày làm việc | Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kiên Giang | - Thay đổi nội dung Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm Trọng tài: 500.000 đồng; - Thay đổi nội dung Giấy đăng ký hoạt động của Chi nhánh Tổ chức Trọng tài nước ngoài tại Việt Nam: 3.000.000 đồng | - Luật Trọng tài thương mại; - Nghị định số 63/2011/NĐ-CP; - Nghị định số 124/2018/NĐ-CP; - Thông tư số 12/2012/TT-BTP; - Thông tư số 222/2016/TT-BTC. |
04 | Thay đổi nội dung Giấy đăng ký hoạt động của Chi nhánh Trung tâm trọng tài khi thay đổi Trưởng Chi nhánh, địa điểm đặt trụ sở của Chi nhánh trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương | 07 ngày làm việc | Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kiên Giang | 500.000 đồng | - Luật Trọng tài thương mại; - Nghị định số 63/2011/NĐ-CP; - Thông tư số 12/2012/TT-BTP; - Thông tư số 222/2016/TT-BTC. |
05 | Đăng ký hoạt động Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam sau khi được Bộ Tư pháp cấp Giấy phép thành lập; Đăng ký hoạt động Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam trong trường hợp chuyển địa điểm trụ sở sang tỉnh thành phố trực thuộc trung ương khác | 10 ngày làm việc | Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kiên Giang | 5.000.000 đồng | - Luật Trọng tài thương mại; - Nghị định số 63/2011/NĐ-CP; - Nghị định số 124/2018/NĐ-CP; - Thông tư số 12/2012/TT-BTP; - Thông tư số 222/2016/TT-BTC. |
06 | Cấp lại Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm trọng tài, Chi nhánh Trung tâm trọng tài, Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam | 05 ngày làm việc | Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kiên Giang | Cấp lại Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm trọng tài: 1.500.000 đồng; Cấp lại Giấy đăng ký hoạt động của Chi nhánh trọng tài: 1.000.000 đồng; Cấp Giấy đăng ký hoạt động của chi nhánh của tổ chức trọng tài tại Việt Nam: 5.000.000 đồng. | - Luật Trọng tài thương mại; - Nghị định số 63/2011/NĐ-CP; - Thông tư số 12/2012/TT-BTP; - Thông tư số 222/2016/TT-BTC. |
II. LĨNH VỰC HÒA GIẢI THƯƠNG MẠI (09 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH) | |||||
01 | Đăng ký làm hòa giải viên thương mại vụ việc | 07 ngày làm việc | Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kiên Giang | Không | - Nghị định số 22/2017/NĐ-CP ngày 24/02/2017 của Chính phủ về hòa giải thương mại. - Thông tư số 02/2018/TT-BTP ngày 26/02/2018 của Bộ Tư pháp ban hành và hướng dẫn sử dụng một số biểu mẫu về tổ chức và hoạt động hòa giải thương mại. |
02 | Đăng ký hoạt động Trung tâm Hoà giải thương mại sau khi được Bộ Tư pháp cấp Giấy phép thành lập; đăng ký hoạt động Trung tâm hoà giải thương mại khi thay đổi địa chỉ trụ sở của Trung tâm hoà giải thương mại từ tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương này sang tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác | 15 ngày làm việc | Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kiên Giang | Không | -Nghị định số 22/2017/NĐ-CP; - Thông tư số 02/2018/TT-BTP. |
03 | Thay đổi tên gọi trong Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm Hòa giải thương mại | 07 ngày làm việc | Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kiên Giang | Không | - Nghị định số 22/2017/NĐ-CP. |
04 | Đăng ký hoạt động của Chi nhánh Trung tâm Hòa giải thương mại | 10 ngày làm việc | Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kiên Giang | Không | - Nghị định số 22/2017/NĐ-CP; - Thông tư số 02/2018/TT-BTP. |
05 | Cấp lại Giấy đăng ký hoạt động Trung tâm Hòa giải thương mại, chi nhánh Trung tâm Hòa giải thương mại, chi nhánh tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam | 05 ngày làm việc | Trung tâm Phục vụ hành chính công tinh Kiên Giang | Không | -Nghị định số 22/2017/NĐ-CP; - Thông tư số 02/2018/TT-BTP. |
06 | Tự chấm dứt hoạt động Trung tâm hòa giải thương mại trong trường hợp Trung tâm hoà giải thương mại tự chấm dứt hoạt động | 05 ngày làm việc | Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kiên Giang | Không | - Nghị định số 22/2017/NĐ-CP; - Thông tư số 02/2018/TT-BTP. |
07 | Đăng ký hoạt động của Chi nhánh tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam sau khi được Bộ Tư pháp cấp Giấy phép thành lập; đăng ký hoạt động của chi nhánh tổ chức hoà giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam khi thay đổi địa chỉ trụ sở từ tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương này sang tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác | 10 ngày làm việc | Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kiên Giang | Không | - Nghị định số 22/2017/NĐ-CP; - Thông tư số 02/2018/TT-BTP. |
08 | Thay đổi tên gọi, Trưởng Chi nhánh trong Giấy đăng ký hoạt động của Chi nhánh của tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam | 07 ngày làm việc | Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kiên Giang | Không | - Nghị định số 22/2017/NĐ-CP |
09 | Chấm dứt hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện của tổ chức hoà giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam trong trường hợp chi nhánh, văn phòng đại diện chấm dứt hoạt động theo quyết định của tổ chức hoà giải thương mại nước ngoài hoặc tổ chức hoà giải thương mại nước ngoài thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện tại Việt Nam chấm dứt hoạt động ở nước ngoài | 07 ngày làm việc | Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kiên Giang | Không | - Nghị định số 22/2017/NĐ-CP; - Thông tư số 02/2018/TT-BTP. |
C. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ
STT | Tên thủ tục hành chính | Ghi chú |
I | LĨNH VỰC TRỌNG TÀI THƯƠNG MẠI |
|
01 | Đăng ký hoạt động của Trung tâm Trọng tài |
|
02 | Đăng ký hoạt động của Chi nhánh Trung tâm Trọng tài |
|
03 | Thay đổi nội dung Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm Trọng tài |
|
04 | Thay đổi nội dung Giấy đăng ký hoạt động của Chi nhánh Trung tâm trọng tài |
|
05 | Thu hồi giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm trọng tài, Giấy đăng ký hoạt động của Chi nhánh Trung tâm trọng tài |
|
06 | Chấm dứt hoạt động của Chi nhánh/Văn phòng đại diện Trung tâm trọng tài |
|
07 | Đăng ký hoạt động Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam |
|
08 | Thay đổi nội dung Giấy đăng ký hoạt động Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam |
|
09 | Thu hồi Giấy đăng ký hoạt động Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam |
|
10 | Thông báo về việc thành lập Văn phòng đại diện của Tổ chức Trọng tài nước ngoài tại Việt Nam |
|
11 | Thông báo thay đổi Trưởng Văn phòng đại diện, địa điểm đặt trụ sở của Văn phòng đại diện của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương |
|
12 | Thông báo thay đổi địa điểm đặt trụ sở của Văn phòng đại diện của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam sang tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác |
|
13 | Thông báo thay đổi địa điểm đặt trụ sở của Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam sang tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác |
|
14 | Thông báo thay đổi địa điểm đặt trụ sở của Trung tâm trọng tài, Chi nhánh trung tâm trọng tài sang tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác |
|
15 | Thông báo về việc thành lập Chi nhánh/Văn phòng đại diện của Trung tâm trọng tài tại nước ngoài |
|
16 | Thông báo về việc thành lập Văn phòng đại diện của Trung tâm trọng tài |
|
17 | Thông báo về việc thay đổi địa điểm đặt trụ sở, Trưởng Văn phòng đại diện của Trung tâm trọng tài |
|
18 | Thông báo thay đổi danh sách trọng tài viên |
|
19 | Cấp lại Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm trọng tài, Chi nhánh Trung tâm trọng tài, Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam |
|
II. | LĨNH VỰC HÒA GIẢI THƯƠNG MẠI |
|
01 | Thôi làm hòa giải viên thương mại vụ việc khỏi danh sách hòa giải viên thương mại vụ việc của Sở Tư pháp |
|
02 | Thay đổi địa chỉ trụ sở của Trung tâm Hòa giải thương mại từ tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương này sang tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác |
|
03 | Đăng ký hoạt động Trung tâm Hoà giải thương mại |
|
04 | Cấp lại Giấy đăng ký hoạt động Trung tâm Hòa giải thương mại/Chi nhánh Trung tâm Hòa giải thương mại |
|
05 | Cấp lại Giấy đăng ký hoạt động của Chi nhánh tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam |
|
06 | Đăng ký hoạt động của Chi nhánh tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam |
|
07 | Thay đổi địa chỉ trụ sở của Chi nhánh tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam từ tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương này sang tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác |
|
08 | Chấm dứt hoạt động của chi nhánh của tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam |
|
09 | Thay đổi tên gọi, Trưởng Chi nhánh trong Giấy đăng ký hoạt động của Chi nhánh của tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam |
|
10 | Đăng ký làm hòa giải viên thương mại vụ việc |
|
- 1 Quyết định 1917/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới và Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực Thừa phát lại; thủ tục hành chính được chuẩn hóa, bị bãi bỏ trong các lĩnh vực: trọng tài thương mại; hòa giải thương mại thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Phú Yên
- 2 Quyết định 1916/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Thừa phát lại được ban hành mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Bạc Liêu
- 3 Quyết định 2914/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa; thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong các lĩnh vực: Trọng tài thương mại; Hòa giải thương mại thuộc phạm vi quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Yên Bái
- 4 Quyết định 1870/QĐ-UBND năm 2021 công bố chuẩn hóa danh mục thủ tục hành chính ngành Tư pháp áp dụng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang