Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 247/2004/QĐ-UB

TP. Cần Thơ, ngày 03 tháng 6 năm 2004

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG BẢN QUY ĐỊNH MỨC GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ CẦN THƠ ĐỂ TÍNH THUẾ CHUYỂN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, THU TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT KHI GIAO ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT, TÍNH GIÁ TRỊ TÀI SẢN KHI GIAO ĐẤT, BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ ĐẤT KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 1279/1998/QĐ.UBT NGÀY 05/6/1998 CỦA UBND TỈNH CẦN THƠ

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Nghị định số 87/CP ngày 17/8/1994 của Chính phủ quy định khung giá các loại đất và Nghị định số 17/1998/NĐ-CP ngày 21/3/1998 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 4 của Nghị định số 87/CP ngày 17/8/1994 của Chính phủ quy định khung giá các loại đất;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 94/TT.LB ngày 14/11/1994 của Bộ tài chính - Bộ Xây dựng - Tổng cục Địa chính và Ban Vật giá của Chính phủ hướng dẫn thi hành Nghị định số 87/CP ngày 17/8/1994 của Chính phủ;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính và Giám đốc Sở Tư pháp thành phố Cần Thơ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Nay, sửa đổi, bổ sung Bản Quy định mức giá các loại đất trên địa bàn thành phố Cần Thơ để tính thuế chuyển quyền sử dụng đất, thu tiền sử dụng đất khi giao đất, cho thuê đất, tính giá trị tài sản khi giao đất, bồi thường thiệt hại về đất khi Nhà nước thu hồi theo Quyết định số 1279/1998/QĐ.UBT ngày 05/6/1998 của UBND tỉnh Cần Thơ (đính kèm Bản Quy định sửa đổi, bổ sung theo Quyết định này).

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/7/2004. Những quy định của Quyết định 1279/1998/QĐ.UBT không trái với nội dung Quyết định này vẫn còn hiệu lực thi hành.

Các hồ sơ chuyển nhượng, hợp thức hoá...liên quan đến quyền sử dụng đất đã thực hiện tại UBND xã, phường, thị trấn, phòng Tư pháp quận, huyện, phòng Công chứng trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thì áp dụng theo Quyết định số 1279/1998/QĐ.UBT ngày 05/6/1998 của UBND tỉnh Cần Thơ.

Giao Giám đốc Sở Tài chính phối hợp với Giám đốc Sở Tài nguyên & Môi trường, Giám đốc Sở Xây dựng và Cục trưởng Cục Thuế căn cứ vào chính sách thuế và chế độ thu chi tài chính có liên quan hướng dẫn tổ chức thực hiện Quyết định này.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND thành phố Cần Thơ, Giám đốc Sở, Thủ trưởng cơ quan Ban, ngành thành phố, Chủ tịch UBND quận, huyện, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận :
- VPCP (HN-TPHCM),
- Bộ Tư pháp, Cục KT văn bản QPPL
- Bộ Tài chính, Bộ Xây dựng, Bộ Tài nguyên & Môi trường,
- Ban Thường vụ Thành ủy, TT.HĐND TP,
- UBND, UBMTTQ TP,
- VP TU và các Ban Đảng
- Sở, Ban, ngành TP,
- Các Đoàn thể TP
- Quận, huyện ủy, TT.HĐND quận, huyện
- UBND quận, huyện
- Lưu TTLT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
CHỦ TỊCH




Võ Thanh Tòng

 

BẢN QUY ĐỊNH

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỨC GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT ĐỂ TÍNH THUẾ CHUYỂN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, THU TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT KHI GIAO ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT, TÍNH GIÁ TRỊ TÀI SẢN KHI GIAO ĐẤT, BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ ĐẤT KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI
(Ban hành theo Quyết định số: 247/2004/QĐ-UB ngày 03 tháng 6 năm 2004  của ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)

PHỤ LỤC I

ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN NINH KIỀU

A. ĐẤT NÔNG NGHIỆP, LÂM NGHIỆP, DÂN CƯ NÔNG THÔN

1. Đất trồng cây hàng năm và đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản

ĐVT: Đồng/m2

Hạng

Đô thị

Phần còn lại

1

34.800

27.800

2

29.000

23.200

3

23.400

18.700

Đô thị: được áp dụng cho nội ô các phường có các tuyến đường được xác định là đất đô thị.

Phần còn lại: được áp dụng cho đất vùng ven và phần đất chưa được xác định là đất vùng ven.

2. Đất trồng cây lâu năm, đất lâm nghiệp:

ĐVT: Đồng/m2

Hạng

Đô thị

Phần còn lại

1

25.200

20.200

2

21.500

17.200

3

15.500

12.400

Đô thị: được áp dụng cho nội ô các phường có các tuyến đường được xác định là đất đô thị.

Phần còn lại: được áp dụng cho đất vùng ven và phần đất chưa được xác định là đất vùng ven.

Hạng đất: xác định giá đất nông nghiệp, đất lâm nghiệp áp dụng theo hạng đất tính thuế sử dụng đất nông nghiệp ở địa phương đó.

3. Đất khu dân cư nông thôn:

ĐVT: Đồng/m2

Hạng

Vùng ven

Phần còn lại

1

69.500

55.600

2

58.000

46.400

3

46.800

37.400

Vùng ven : được áp dụng cho đất thổ cư vùng ven sau thâm hậu các tuyến đường của các phường được xác định là đất vùng ven.

Phần còn lại: được áp dụng cho đất thổ cư chưa được xác định là đất vùng ven.

Hạng đất: xác định theo hạng đất tính thuế nông nghiệp cao nhất tại phường.

b. Đất thổ cư đô thị, đất thổ cư vùng ven

ĐVT: Đồng/m2

TT

Tên Đường

Giới Hạn

Đơn Giá

1

Võ Văn Tần

 Hòa Bình - Hai Bà Trưng

4.000.000

2

Nguyễn Thái Học

 Hòa Bình - Hai Bà Trưng

4.000.000

3

Nguyễn An Ninh

 Hòa Bình - Hai Bà Trưng

4.000.000

4

Châu Văn Liêm

 Hòa Bình - Hai Bà Trưng

4.000.000

5

Đường 30/04

 Châu Văn Liêm - đường 3/2 (suốt tuyến )

4.000.000

6

Trần Văn Khéo

 Nguyễn Trãi - Công ty Hội chợ

4.000.000

7

Nguyễn Bỉnh Khiêm

Cầu Cái Khế - Trục đường TTTM Cái Khế

1.950.000

8

Trần Quang Khải

 Nguyễn Trãi- Trục đường TTTM Cái Khế

2.600.000

9

Mậu Thân

 Đường 30/4 - Huỳnh Thúc Kháng

4.000.000

 

 

 HuỳnhThúc Kháng- Nguyễn Văn Cừ

3.500.000

 

 

 Đường 30/4 - Nguyễn Thị Minh Khai

1.440.000

10

Trần Văn Hoài

 Đường 30/4 - đường 3/2

4.000.000

11

Phan Bội Châu

 Phan Đình Phùng - Hai Bà Trưng

4.000.000

12

Phan Châu Trinh

 Phan Đình Phùng - Hai Bà Trưng

4.000.000

13

Các trục đường TTTM Cái Khế

 

 

 

- Trục A1 và A2

 

4.000.000

 

- Các trục còn lại

 

3.500.000

14

Trần Phú

 Ngã tư Bến xe - Bến phà (2 bến)

4.000.000

15

Đinh Tiên Hoàng

 Hùng Vương - Hết Đoạn Tráng Nhựa

3.000.000

16

Xô Viết Nghệ Tỉnh

 Hòa Bình - Hoàng Văn Thụ

3.000.000

17

Nguyễn Khuyến

 Ngô Quyền - Đề Thám

2.600.000

18

Nguyễn Thần Hiến

 Lý Tự Trọng - Cuối đường

1.440.000

19

Quảng Trọng Hoàng

 Đường 3/2 - Khu tập thể Tỉnh ủy

1.440.000

20

Hậu Giang

 Quốc Lộ I - Cuối đường

1.440.000

21

Nguyễn Ngọc Trai

 Nội bộ khu Mậu Thân, CV số 46/TB.HĐND

1.950.000

22

Cao Thắng

 Nội bộ khu Mậu Thân,

 CV số 46/TB.HĐND

1.950.000

23

Nguyễn Văn Trỗi

 Nội bộ khu Mậu Thân,

 CV số 46/TB.HĐND

1.950.000

24

Đinh Công Tráng

 Nội bộ khu Mậu Thân,

 CV số 46/TB.HĐND

1.950.000

25

Nguyễn Cư Trinh

 Nội bộ khu Mậu Thân,

 CV số 46/TB.HĐND

1.950.000

26

Đề Thám

 Hòa Bình - Cuối đường

2.600.000

 

Các hẻm bổ sung vị trí 2:

 

 

1

Khu nội bộ Mậu Thân

 Phần còn lại sau khi đã đổi tên đường

1.000.000

2

54 - Hùng Vương

 Từ Hùng Vương - Hết đường tráng nhựa

1.000.000

3

12 - Đường 3/2 (BV da liễu)

 Từ đường 3/2 - Hết đường tráng nhựa

1.000.000

4

51 - Đường 3/2

 Đường 3/2 - Hết đường tráng nhựa

1.000.000

5

Đường nội bộ khu Chung cư đường 3/2

 Đường 3/2 - Hết đường tráng nhựa

1.000.000

6

Đường nội bộ khu tập thể Trần Khánh Dư

 Các trục đường chính

1.000.000

7

Đường nội bộ khu tập thể Công ty cấp thoát nước, khu Công viên cây xanh đường 30/4

 Các trục đường chính

1.000.000

8

Đường nội bộ khu dân cư (kề chi cục thú y) đường 30/4

 Các trục đường chính

1.000.000

9

Đường nội bộ khu dân cư (Kề Trường THCS Lương Thế Vinh) đường 30/4

 Các trục đường chính

1.000.000

10

Đường nội bộ khu dân cư 91/23 đường 30/4

 Đường 30/4 - Hết đường tráng nhựa

1.000.000

 

PHỤ LỤC II

ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN BÌNH THỦY

A. ĐẤT NÔNG NGHIỆP, LÂM NGHIỆP, DÂN CƯ NÔNG THÔN

1. Đất trồng cây hàng năm và đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản:

ĐVT: Đồng/m2

Hạng

Phường An Thới, Bình Thủy, Trà Nóc

Các phường còn lại

Phần còn lại

1

34.800

27.800

24.400

2

29.000

23.200

20.300

3

23.400

18.700

16.400

4

17.600

14.100

12.300

Các phường còn lại: được áp dụng cho nội ô các phường còn lại có các tuyến đường được xác định là đất đô thị.

Phần còn lại: được áp dụng cho đất vùng ven và phần đất chưa được xác định là đất vùng ven.

2. Đất trồng cây lâu năm, đất lâm nghiệp:

ĐVT: Đồng/m2

Hạng

Phường An Thới, Bình Thủy, Trà Nóc

Các phường còn lại

Phần còn lại

1

25.200

20.200

17.600

2

21.500

17.200

15.100

3

15.500

12.400

10.900

4

7.800

6.200

5.500

Các phường còn lại: được áp dụng cho nội ô các phường còn lại có các tuyến đường được xác định là đất đô thị.

Phần còn lại: được áp dụng cho đất vùng ven và phần đất chưa được xác định là đất vùng ven.

Hạng đất: xác định giá đất nông nghiệp, đất lâm nghiệp áp dụng theo hạng đất tính thuế sử dụng đất nông nghiệp ở địa phương đó.

3. Đất khu dân cư nông thôn:

ĐVT: Đồng/m2

Hạng

Vùng ven Phường An Thới, Bình Thủy, Trà Nóc

Vùng ven các phường còn lại

Phần còn lại

1

69.500

55.600

48.700

2

58.000

46.400

40.600

3

46.800

37.400

32.800

4

35.500

28.400

24.900

Vùng ven phường An Thới, Bình Thủy, Trà Nóc: được áp dụng cho đất thổ cư vùng ven sau thâm hậu các tuyến đường của các phường trên được xác định là đất vùng ven.

Vùng ven các phường còn lại: được áp dụng cho đất thổ cư vùng ven sau thâm hậu các tuyến đường của các phường còn lại được xác định là đất vùng ven.

Hạng đất: xác định theo hạng đất tính thuế nông nghiệp cao nhất tại phường.

b. Đất thổ cư đô thị, đất thổ cư vùng ven

ĐVT: Đồng/m2

TT

Tên Đường

Giới Hạn

Đơn Giá

1

Trần Quang Diệu

 CMT 8 - Hết đoạn tráng nhựa

2.600.000

 

 

 Từ đoạn tráng nhựa- Cầu ván

1.440.000

 

 

 Phần còn lại

266.000

2

Nguyễn Thông

 Từ CMT 8 - Cuối đường (hết đường nhựa)

1.440.000

3

Huỳnh Phan Hộ

 Lê Hồng Phong - Cuối đường

1.440.000

4

Nguyễn Việt Dũng

 CMT 8 - Cuối đường

1.440.000

 

Các đường giao thông liền xã, đất vùng ven

 

 

1

Trà Nóc - Thới An Đông

Từ Lê Hồng Phong - Hết đọan tráng nhựa

710.000

2

Nguyễn Văn Trường

Hương lộ 28 - Cầu Ngã Cái

710.000

 

PHỤ LỤC III

ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN CÁI RĂNG

A. ĐẤT NÔNG NGHIỆP, LÂM NGHIỆP, DÂN CƯ NÔNG THÔN

1. Đất trồng cây hàng năm và đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản:

ĐVT: Đồng/m2

Hạng

Phường Hưng Phú, Hưng Thạnh, 1 phần phường Lê Bình

Phường còn lại

Phần còn lại

1

34.800

27.800

24.400

2

29.000

23.200

20.300

3

23.400

18.700

16.400

4

17.600

14.100

12.300

Các phường còn lại: được áp dụng cho nội ô các phường còn lại có các tuyến đường được xác định là đất đô thị.

Phần còn lại: được áp dụng cho đất vùng ven và phần đất chưa được xác định là đất vùng ven.

2. Đất trồng cây lâu năm, đất lâm nghiệp:

ĐVT: Đồng/m2

Hạng

Phường Hưng Phú, Hưng Thạnh, 1 phần phường Lê Bình

Phường còn lại

Phần còn lại

1

25.200

20.200

17.600

2

21.500

17.200

15.100

3

15.500

12.400

10.900

4

7.800

6.200

5.500

Các phường còn lại được áp dụng cho nội ô các phường còn lại có các tuyến đường được xác định là đất đô thị.

Phần còn lại được áp dụng cho đất vùng ven và phần đất chưa được xác định là đất vùng ven.

Hạng đất: xác định giá đất nông nghiệp, đất lâm nghiệp áp dụng theo hạng đất tính thuế sử dụng đất nông nghiệp ở địa phương đó.

3. Đất khu dân cư nông thôn:

ĐVT: Đồng/m2

Hạng

Vùng ven phường Hưng Phú, Hưng Thạnh, 1 phần phường Lê Bình

Vùng ven phường còn lại

Phần còn lại

1

69.500

55.600

48.700

2

58.000

46.400

40.600

3

46.800

37.400

32.800

4

35.500

28.400

24.900

Vùng ven phường Hưng Phú, Hưng Thạnh, 1 phần phường Lê Bình: được áp dụng cho đất thổ cư vùng ven sau thâm hậu các tuyến đường của các phường trên được xác định là đất vùng ven.

Vùng ven các phường còn lại: được áp dụng cho đất thổ cư vùng ven sau thâm hậu các tuyến đường của các phường còn lại được xác định là đất vùng ven.

Hạng đất: xác định theo hạng đất tính thuế nông nghiệp cao nhất tại phường.

b. Đất thổ cư đô thị, đất thổ cư vùng ven :

ĐVT: Đồng/m2

TT

Tên Đường

Giới Hạn

Đơn Giá

1

Quốc lộ IA

Cầu Cái Răng đến Ban điều hành giao thông cũ

2.600.000

 

 

Ban điều hành giao thông cũ đến giáp ranh quận

1.950.000

2

Lộ Trần Hưng Đạo

Giáp lộ Nguyễn Trãi - Giáp lộ Lê Bình

1.440.000

 

 

Giáp lộ Lê Bình - Giáp lộ Hàng gòn

(Lộ Trần Hưng Đạo nối dài, lộ mở mới)

1.440.000

3

Lộ Võ Tánh

Quốc lộ IA - Cống Rạch Ranh

1.950.000

 

 

Cống Rạch Ranh - Vàm Ba Láng

1.440.000

4

Lộ Lê Bình (tên theo QĐ 1279)

Quốc lộ 1A - Nước vận

1.950.000

 

 

- Nước vận - Phú Thứ

1.440.000

5

Lộ Nguyễn Việt Dũng (tên theo QĐ 1279)

- QL 1A - Cống Rạch Ranh

1.950.000

6

Lộ từ cầu Cái Răng bé (Yên Hạ)

- Lộ Hàng Gòn

- Lộ từ cầu Cái Răng bé (Yên Hạ) - Lộ Hàng Gòn ra QL1A (XN thuốc lá Vinasa)

710.000

7

Lộ cống Bà Cai

- Lộ mới mở

710.000

8

Lộ hậu Thạnh Mỹ

- Lộ mới mở

710.000

 

PHỤ LỤC IV

ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN Ô MÔN

A. ĐẤT NÔNG NGHIỆP, LÂM NGHIỆP, DÂN CƯ NÔNG THÔN

1. Đất trồng cây hàng năm và đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản:

ĐVT: Đồng/m2

Hạng

Đô thị

Phần còn lại

1

27.800

24.400

2

23.200

20.300

3

18.700

16.400

4

14.100

12.300

Đô thị: được áp dụng cho nội ô các phường có các tuyến đường được xác định là đất đô thị.

Phần còn lại: được áp dụng cho đất vùng ven và phần đất chưa được xác định là đất vùng ven.

2. Đất trồng cây lâu năm, đất lâm nghiệp:

ĐVT: Đồng/m2

Hạng

Đô thị

Phần còn lại

1

20.200

17.600

2

17.200

15.100

3

12.400

10.900

4

6.200

5.500

Đô thị: được áp dụng cho nội ô các phường có các tuyến đường được xác định là đất đô thị.

Phần còn lại: được áp dụng cho đất vùng ven và phần đấ6 chưa được xác định là đất vùng ven.

Hạng đất: xác định giá đất nông nghiệp, đất lâm nghiệp áp dụng theo hạng đất tính thuế sử dụng đất nông nghiệp ở địa phương đó.

3. Đất khu dân cư nông thôn:

ĐVT: Đồng/m2

Hạng

Vùng ven

Phần còn lại

1

55.600

48.700

2

46.400

40.600

3

37.400

32.800

4

28.400

24.900

Vùng ven: được áp dụng cho đất thổ cư vùng ven sau thâm hậu các tuyến đường của các phường được xác định là đất vùng ven.

Phần còn lại: được áp dụng cho đất thổ cư chưa được xác định là đất vùng ven.

Hạng đất: xác định theo hạng đất tính thuế nông nghiệp cao nhất tại phường.

b. đất thổ cư đô thị, đất thổ cư vùng ven

ĐVT: Đồng/m2

TT

Tên Đường

Giới Hạn

Đơn Giá

1

Tỉnh lộ 922

Quốc lộ 91 - Cầu Rạch Nhum

540.000

2

Tỉnh lộ 923

Quốc lộ 91 - Cầu Giáo Dẫn

360.000

3

Chợ Ba se

Xung quanh khu vực chợ

360.000

4

Chợ cầu Nhiếm

Xung quanh khu vực chợ

360.000

 

 

Các đọan còn lại của tỉnh lộ 923 và hương lộ 28

150.000

5

Đường tỉnh lộ 934B

QL 91 - Nhà máy Xi măng Hà Tiên II

360.000

 

 

Nhà máy Xi măng - Nhà máy nhiệt điện

250.000

6

Đường tỉnh lộ 934A

Quốc lộ 91 - Đình Thới An

150.000

7

Quốc lộ 91

Cầu Ông Tành - Cầu sắt lớn (Phía bên trái từ Cần Thơ - Long Xuyên tính thâm hậu 50m tính thổ cư nông thôn)

1.080.000

8

Đường lộ Bằng Tăng

QL 91 vào 100m - Cổng đình Thới Long

150.000

9

Trần Hưng Đạo (nối dài)

Cầu Huyện đội - Trường Lưu Hữu Phước

720.000

10

Lê Lợi

Đầu đường Trần Hưng Đạo (nối dài) - Cầu bến đò Ba Rích

360.000

11

Bến Hoa Viên

Đường cầu Trần Hưng Đạo (nối dài) - Cầu Đúc Đồng Tiến

360.000

12

Trưng Nữ Vương

Đầu đường Trần Hưng Đạo - Rạch Cây Me

740.000

13

Lê Quí Đôn

Đầu đường Trần Hưng Đạo - Bến Bạch Đằng

1.080.000

14

Nguyễn Trung Trực

Đường 26 tháng 3 -Bến Bạch Đằng

720.000

15

Trần Nguyên Hản

Đường 26 tháng 3 -Bến Bạch Đằng

(nối dài)

720.000

16

Lý Thường Kiệt

Đường 26 tháng 3 -Bến Bạch Đằng

(nối dài)

360.000

17

Bến Bạch Đằng (nối dài)

Cầu Cả Vạn - Cầu sắt Ô Môn

360.000

 

PHỤ LỤC V

ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN THỐT NỐT

A. ĐẤT NÔNG NGHIỆP, LÂM NGHIỆP, DÂN CƯ NÔNG THÔN

1. Đất trồng cây hàng năm và đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản:

ĐVT: Đồng/m2

Hạng

Đô thị

Phần còn lại

1

24.400

20.900

2

20.300

17.400

3

16.400

14.000

Đô thị: được áp dụng cho nội ô thị trấn có các tuyến đường được xác định là đất đô thị.

Phần còn lại: được áp dụng cho đất vùng ven và phần đất chưa được xác định là đất vùng ven.

2. Đất trồng cây lâu năm, đất lâm nghiệp:

ĐVT: Đồng/m2

Hạng

Đô thị

Phần còn lại

1

17.600

15.100

2

15.100

12.900

3

10.900

9.300

Đô thị: được áp dụng cho nội ô thị trấn có các tuyến đường được xác định là đất đô thị.

Phần còn lại: được áp dụng cho đất vùng ven và phần đất chưa được xác định là đất vùng ven.

Hạng đất: xác định giá đất nông nghiệp, đất lâm nghiệp áp dụng theo hạng đất tính thuế sử dụng đất nông nghiệp ở địa phương đó.

3. Đất khu dân cư nông thôn:

ĐVT: Đồng/m2

Hạng

Vùng ven

Phần còn lại

1

48.700

41.700

2

40.600

34.800

3

32.800

28.100

Vùng ven: được áp dụng cho đất thổ cư vùng ven sau thâm hậu các tuyến đường được xác định là đất vùng ven.

Phần còn lại: được áp dụng cho đất thổ cư chưa được xác định là đất vùng ven.

Hạng đất: xác định theo hạng đất tính thuế nông nghiệp cao nhất tại xã

b. Đất thổ cư đô thị, đất thổ cư vùng ven :

ĐVT: Đồng/m2

TT

Tên Đường

Giới Hạn

Đơn Giá

 

Đường Loại I

 

 

1

Nguyễn Thái Học nối dài

Quốc lộ 91 - Đường Nguyễn Kim

1.080.000

 

Đất Thổ cư

ven sông hạng 3

 

 

2

Khu dân cư chợ Bò ót ấp Thới Thạnh xã Thới Thuận

 

225.000

 

Đất Thổ cư

ven sông hạng 5

 

 

3

Đường Sỹ Cuông (ấp Thạnh Lợi 1 xã Trung An + ấp Thạnh Quới 1 xã Trung Hưng)

Tỉnh Lộ 921 - Kênh bà Chiêu (phần thuộc huyện Thốt Nốt)

75.000

 

PHỤ LỤC VI

ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN PHONG ĐIỀN

A. ĐẤT NÔNG NGHIỆP, LÂM NGHIỆP, DÂN CƯ NÔNG THÔN

1. Đất trồng cây hàng năm và đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản:

ĐVT: Đồng/m2

Hạng

Đô thị

Vùng ven

1

24.400

20.900

2

20.300

17.400

3

16.400

14.000

4

12.300

10.600

Đô thị: được áp dụng cho nội ô thị trấn có các tuyến đường được xác định là đất đô thị.

Phần còn lại: được áp dụng cho đất vùng ven và phần đất chưa được xác định là đất vùng ven.

2. Đất trồng cây lâu năm, đất lâm nghiệp:

ĐVT: Đồng/m2

Hạng

Đô thị

Phần còn lại

1

17.600

15.100

2

15.100

12.900

3

10.900

9.300

4

5.500

4.700

Đô thị: được áp dụng cho nội ô thị trấn có các tuyến đường được xác định là đất đô thị.

Phần còn lại: được áp dụng cho đất vùng ven và phần đất chưa được xác định là đất vùng ven.

Hạng đất: xác định giá đất nông nghiệp, đất lâm nghiệp áp dụng theo hạng đất tính thuế sử dụng đất nông nghiệp ở địa phương đó.

3. Đất khu dân cư nông thôn:

ĐVT: Đồng/m2

Hạng

Vùng ven

phần còn lại

1

48.700

41.700

2

40.600

34.800

3

32.800

28.100

4

24.900

21.300

Vùng ven: được áp dụng cho đất thổ cư vùng ven sau thâm hậu các tuyến đường được xác định là đất vùng ven.

Phần còn lại: được áp dụng cho đất thổ cư chưa được xác định là đất vùng ven.

Hạng đất: xác định theo hạng đất tính thuế nông nghiệp cao nhất tại xã.

 

PHỤ LỤC VII

ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN CỜ ĐỎ

A. ĐẤT NÔNG NGHIỆP, LÂM NGHIỆP, DÂN CƯ NÔNG THÔN

1. Đất trồng cây hàng năm và đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản:

ĐVT: Đồng/m2

Hạng

Đô thị

Phần còn lại

1

24.400

20.900

2

20.300

17.400

3

16.400

14.000

4

12.300

10.600

Đô thị: được áp dụng cho nội ô thị trấn có các tuyến đường được xác định là đất đô thị.

Phần còn lại được áp dụng cho đất vùng ven và phần đất chưa được xác định là đất vùng ven.

2. Đất trồng cây lâu năm, đất lâm nghiệp:

ĐVT: Đồng/m2

Hạng

Đô thị

Phần còn lại

1

17.600

15.100

2

15.100

12.900

3

10.900

9.300

4

5.500

4.700

Đô thị: được áp dụng cho nội ô thị trấn có các tuyến đường được xác định là đất đô thị.

Phần còn lại: được áp dụng cho đất vùng ven và phần đất chưa được xác định là đất vùng ven.

Hạng đất: xác định giá đất nông nghiệp, đất lâm nghiệp áp dụng theo hạng đất tính thuế sử dụng đất nông nghiệp ở địa phương đó.

3. Đất khu dân cư nông thôn:

ĐVT: Đồng/m2

Hạng

Đô thị

Phần còn lại

1

48.700

41.700

2

40.600

34.800

3

32.800

28.100

4

24.900

21.300

Vùng ven: được áp dụng cho đất thổ cư vùng ven sau thâm hậu các tuyến đường được xác định là đất vùng ven.

Phần còn lại: được áp dụng cho đất thổ cư chưa được xác định là đất vùng ven.

Hạng đất: xác định theo hạng đất tính thuế nông nghiệp cao nhất tại xã

b. Đất thổ cư đô thị, đất thổ cư vùng ven

ĐVT: Đồng/m2

TT

Tên Đường

Giới Hạn

Đơn Giá

1

Tỉnh lộ 922

- Cầu Rạch Nhum về hướng Thới Lai 500m

- Cầu Vàm Nhon - mỗi bên 300m

- Xung quanh khu vực chợ Vàm Nhon

- Cầu Tắc Cà Đi - Cầu Xẻo Xào

- Các đoạn còn lại

360.000

360.000

360.000

360.000

250.000

2

Chợ TT Thới Lai

- Hai bên phố từ cầu sắt lớn - Cầu Xẻo Xào

- Sông phía bên chợ và 2 bên nhà lồng chợ

- Hai bên tỉnh lộ 922 từ cầu Xẻo Xào- Cầu sắt lớn.

- Phần còn lại TT Thới Lai

720.000

720.000

720.000

540.000

3

Bên kia sông, đối diện chợ TT Thới Lai

Vàm kinh đứng- Vàm nhà thờ

250.000

4

Tỉnh lộ 922

- Cầu sắt lớn - cầu Chen Bức

- Cầu số 8 - mổi bên 300m

- Xung quanh khu vực chợ Đông Hiệp

- Cầu kênh ngang về hướng TT Thới Lai 500m

- Các đoạn còn lại

360.000

250.000

360.000

360.000

150.000

5

Chợ TT Cờ Đỏ

- Khu vực trung tâm chợ và 2 dãy phố chính

- Cầu Thạnh Phú - Giáp ranh Thạnh Phú

- Cầu Thạnh Phú - Cầu năm Như

- Cầu Năm Như - Kho nông trường Cờ Đỏ

- Bên kia sông đối diện chợ Cờ Đỏ (ngang cầu Thạnh Phú - cầu số 1 ụ tàu)

- Từ cầu Kinh ngang - Cây xăng Phước Tỷ

- Cây xăng Phước Tỷ - hướng về NT Cờ Đỏ 1,000m

- Phần còn lại chợ TT Cờ Đỏ

720.000

120.000

540.000

540.000

540.000

 

540.000

120.000

360.000

6

Lộ TT Thới Lai - Trường Xuân

- Ngã ba Thới Lai - Trường cấp 3 Thới Lai

- Cầu Bún lớn - Khu DCVL Trường Xuân

- Trường cấp 3 Thới Lai - Cầu Bún lớn

- Cầu Kênh Bà Đầm đến hết khu DCVL

250.000

250.000

150.000

360.000

7

Chợ Bà Đầm

Xung quanh khu vực chợ

480.000

8

Vàm Nhon - Ba Mít

- Cầu Vàm Nhon - Cầu qua trạm y tế xã Trường Thành

- Cầu trạm y tế khỏi UB 100m

- Xung quanh khu vực chợ Ba Mít

150.000

540.000

250.000

9

Đường Cờ Đỏ - Thới Đông

- Cầu số 1 ụ tàu - Khu dân cư vượt lũ

- Khu dân cư vượt lũ - Kênh Ranh

72.000

250.000

 

PHỤ LỤC VIII

ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN VĨNH THẠNH

A. ĐẤT NÔNG NGHIỆP, LÂM NGHIỆP, DÂN CƯ NÔNG THÔN

1. Đất trồng cây hàng năm và đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản:

ĐVT: Đồng/m2

Hạng

Đô thị

Vùng ven

1

24.400

20.900

2

20.300

17.400

3

16.400

14.000

4

12.300

10.600

Đô thị: được áp dụng cho nội ô thị trấn có các tuyến đường được xác định là đất đô thị.

Phần còn lại: được áp dụng cho đất vùng ven và phần đất chưa được xác định là đất vùng ven.

2. Đất trồng cây lâu năm, đất lâm nghiệp:

ĐVT: Đồng/m2

Hạng

Đô thị

Vùng ven

1

17.600

15.100

2

15.100

12.900

3

10.900

9.300

4

5.500

4.700

Đô thị: được áp dụng cho nội ô các phường có các tuyến đường được xác định là đất đô thị.

Phần còn lại: được áp dụng cho đất vùng ven và phần đấ6 chưa được xác định là đất vùng ven.

Hạng đất: xác định giá đất nông nghiệp, đất lâm nghiệp áp dụng theo hạng đất tính thuế sử dụng đất nông nghiệp ở địa phương đó.

3. Đất khu dân cư nông thôn:

ĐVT: Đồng/m2

Hạng

Vùng ven

Phần còn lại

1

48.700

41.700

2

40.600

34.800

3

32.800

28.100

4

24.900

21.300

Vùng ven: được áp dụng cho đất thổ cư vùng ven sau thâm hậu các tuyến đường được xác định là đất vùng ven.

Phần còn lại: được áp dụng cho đất thổ cư chưa được xác định là đất vùng ven.

Hạng đất: xác định theo hạng đất tính thuế nông nghiệp cao nhất tại xã

b. Đất thổ cư đô thị, đất thổ cư vùng ven

ĐVT: Đồng/m2

TT

Tên Đường

Giới Hạn

Đơn Giá

 

Đất Thổ cư vùng ven hạng 2

 

 

1

Khu dân cư vuợt lũ TT Thạnh An

 

300.000

2

Khu dân cư vượt lũ số 10, ấp Lân Quới 1 xã Thạnh Mỹ

 

300.000

 

Đất Thổ cư vùng ven hạng 3

 

 

3

Khu dân cư chợ số 8, ấp Qui Long xã Thạnh Mỹ

 

225.000

 

Đất Thổ cư vùng ven hạng 4

 

 

4

Khu dân cư vượt lũ xã Thạnh Thắng

 

112.000

5

Khu dân cư vượt lũ xã Thạnh An

 

112.000

6

Khu dân cư vượt lũ Sáu Bọng

 

112.000

7

Khu dân cư vượt lũ xã Thạnh Lộc

 

112.000

 

Đất Thổ cư vùng ven hạng 5

 

 

8

Đường Sỹ Cuông (ấp Thạnh Lợi 1 xã Trung An + ấp Thạnh Quới 1 xã Trung Hưng)

Tỉnh Lộ 921 - Kênh bà Chiêu (phần thuộc huyện Vĩnh Thạnh)

75.000

9

Đường Kênh E (ấp E1 xã Thạn An- ấp E2 xã Thạnh Thắng và ấp Phụng Quới A TT Thạnh An

Kênh Cái Sắn - Giáp tỉnh An Giang

75.000