ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 247/QĐ-UBND | Buôn Ma Thuột, ngày 30 tháng 01 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC PHỤ CẤP CHO NHÂN VIÊN THÚ Y CẤP XÃ
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND & UBND, ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 166/2007/NĐ-CP, ngày 16/11/2007 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu chung;
Căn cứ Công văn số 1569/TTg-NN, ngày 19/10/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ kinh phí chi trả cho nhân viên thú y cấp xã và nguồn kinh phí đảm bảo; Công văn số 16331/BTC-NSNN, ngày 28/11/2007 của Bộ Tài chính về việc hỗ trợ kinh phí chi trả phụ cấp cho nhân viên thú y cấp xã;
Xét đề nghị của Liên sở: Tài chính - Nội vụ - Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 13/LN:TC-NV-NN&PTNT, ngày 04/01/2008,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức phụ cấp hàng tháng cho nhân viên thú y cấp xã, cụ thể như sau:
1. Quy định mỗi xã, phường, thị trấn là 01 (một) định xuất hưởng mức phụ cấp nhân viên thú y cấp xã;
2. Mức phụ cấp cho 01 (một) định xuất nhân viên thú y cấp xã, phường, thị trấn là: 500.000 đồng/tháng/01 định xuất.
3. Thời điểm thực hiện: Từ ngày 01/01/2008.
Điều 2. Giao Sở Tài chính, Sở Nội vụ hướng dẫn các huyện, thành phố triển khai thực hiện.
- Về nguồn kinh phí thực hiện: Từ nguồn thực hiện cải cách tiền lương của các huyện, thành phố.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Nội vụ, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Chủ tịch UBND các cấp, Thủ trưởng các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
- 1 Quyết định 737/QĐ-UBND năm 2011 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hoặc có chứa quy phạm pháp luật đã được rà soát năm 2010 do tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 2 Quyết định 22/2010/QĐ-UBND Quy định về tổ chức và hoạt động Mạng lưới thú y xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 3 Quyết định 22/2010/QĐ-UBND Quy định về tổ chức và hoạt động Mạng lưới thú y xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 1 Quyết định 09/2014/QĐ-UBND quy định số lượng, mức phụ cấp, tiền công đối với nhân viên thú y và nhân viên bảo vệ thực vật ở xã, phường, thị trấn của thành phố Cần Thơ
- 2 Quyết định 14/2014/QĐ-UBND quy định chế độ, chính sách đối với nhân viên thú y cấp xã do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 3 Quyết định 15/2014/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, điều kiện, tiêu chuẩn, quy trình tuyển chọn, quản lý và phối hợp quản lý của các cấp, các ngành đối với nhân viên thú y cấp xã trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 4 Quyết định 782/2008/QĐ-UBND về chế độ phụ cấp cho nhân viên thú y các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 5 Quyết định 2621/QĐ-UBND năm 2007 về chế độ phụ cấp nhân viên thú y cấp xã do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành
- 6 Nghị định 166/2007/NĐ-CP quy định mức lương tối thiểu chung
- 7 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 2621/QĐ-UBND năm 2007 về chế độ phụ cấp nhân viên thú y cấp xã do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành
- 2 Quyết định 737/QĐ-UBND năm 2011 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hoặc có chứa quy phạm pháp luật đã được rà soát năm 2010 do tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 3 Quyết định 14/2014/QĐ-UBND quy định chế độ, chính sách đối với nhân viên thú y cấp xã do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 4 Quyết định 15/2014/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, điều kiện, tiêu chuẩn, quy trình tuyển chọn, quản lý và phối hợp quản lý của các cấp, các ngành đối với nhân viên thú y cấp xã trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 5 Quyết định 22/2010/QĐ-UBND Quy định về tổ chức và hoạt động Mạng lưới thú y xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 6 Quyết định 09/2014/QĐ-UBND quy định số lượng, mức phụ cấp, tiền công đối với nhân viên thú y và nhân viên bảo vệ thực vật ở xã, phường, thị trấn của thành phố Cần Thơ
- 7 Quyết định 782/2008/QĐ-UBND về chế độ phụ cấp cho nhân viên thú y các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế