- 1 Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước
- 2 Chỉ thị 17/CT-UBND năm 2013 chấn chỉnh lề lối làm việc và thực thi công vụ của cán bộ, công, viên chức do tỉnh Đắk Nông ban hành
- 3 Nghị định 16/2015/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập
- 4 Quyết định 09/2015/QĐ-TTg về Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5 Quyết định 45/2016/QĐ-TTg về tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1 Nghị quyết 30c/NQ-CP năm 2011 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Chính phủ ban hành
- 2 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3 Quyết định 225/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4 Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước
- 5 Chỉ thị 17/CT-UBND năm 2013 chấn chỉnh lề lối làm việc và thực thi công vụ của cán bộ, công, viên chức do tỉnh Đắk Nông ban hành
- 6 Nghị định 16/2015/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập
- 7 Quyết định 09/2015/QĐ-TTg về Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8 Quyết định 45/2016/QĐ-TTg về tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích do Thủ tướng Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2470/QĐ-UBND | Đắk Nông, ngày 30 tháng 12 năm 2016 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TỈNH ĐẮK NÔNG NĂM 2017
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết 30c/NQ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2011 của Chính phủ về việc ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011- 2020;
Căn cứ Quyết định số 225/QĐ-TTg ngày 04 tháng 02 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016 -2020;
Căn cứ Quyết định số 963/QĐ-UBND ngày 17 tháng 6 năm 2016 của UBND tỉnh ban hành Kế hoạch CCHC tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2016-2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 561/TTr-SNV ngày 21 tháng 12 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Đắk Nông năm 2017”.
Điều 2. Các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thị xã và các cơ quan, đơn vị được giao chủ trì thực hiện các nhiệm vụ tại Kế hoạch này chủ động phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan để triển khai thực hiện nhiệm vụ; định kỳ báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) về kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao.
Giao Sở Nội vụ có trách nhiệm đôn đốc, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Quyết định này, định kỳ báo cáo UBND tỉnh về kết quả thực hiện.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành; Thủ trưởng các cơ quan Trung ương trên địa bàn tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| KT. CHỦ TỊCH |
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TỈNH ĐẮK NÔNG NĂM 2017
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2470/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Đắk Nông)
Mục tiêu:
- Đẩy mạnh thực hiện công tác CCHC, góp phần phát triển kinh tế xã hội, giảm nghèo; phát triển nguồn nhân lực, đẩy mạnh thu hút đầu tư. Cải thiện và nâng cao Chỉ số cải cách hành chính (PAR INDEX), Chỉ số năng lực cạnh tranh của tỉnh (PCI), Chỉ số Hiệu quả quản trị và hành chính công (PAPI) trên địa bàn tỉnh.
- Tiếp tục rà soát, hệ thống hoá và xây dựng, hoàn thiện hệ thống Văn bản quy phạm pháp luật trên các lĩnh vực quản lý nhà nước: Đầu tư, đất đai, xây dựng, tài chính, công chức, viên chức, tổ chức bộ máy,...
- Gắn kết quả đánh giá và xếp loại kết công tác CCHC với trách nhiệm của người đứng đầu các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh.
- Rà soát, công khai danh mục TTHC thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông. Thực hiện đồng bộ việc đơn giản hóa thành phần hồ sơ và cắt giảm tối thiểu 20% thời gian giải quyết TTHC trên địa bàn tỉnh.
- Nâng cao hiệu quả thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh bằng các giải pháp đồng bộ, chú trọng thanh tra, kiểm tra việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông và xử lý nghiêm trách nhiệm của công chức, viên chức trong tiếp nhận, giải quyết TTHC.
- Rà soát, sắp xếp tổ chức, hoạt động của các cơ quan, đơn vị phù hợp đặc điểm tình hình của tỉnh, tạo sự chuyển biến tích cực trong hoạt động động công vụ.
- Tăng cường rà soát, đánh giá hiệu quả thực hiện các nhiệm vụ phân cấp quản lý nhà nước trên địa bàn tỉnh và tham mưu phương án phân cấp quản lý phù hợp tình hình thực tế.
- Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin vào hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước để nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước, góp phần nâng cao tính công khai, minh bạch thông tin quản lý.
- Triển khai Đề án tăng cường thông tin tuyên truyền về CCHC của tỉnh, tổ chức tuyên truyền thủ tục hành chính bằng nhiều hình thức để nâng cao hiểu biết của tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh.
Stt | Nội dung | Chỉ số | Phương tiện xác minh | Kinh phí (triệu đồng) | Trách nhiệm thực hiện | Thời gian thực hiện | Ghi chú | |||||||||||||||||||||||||
Bắt đầu | Kết thúc | |||||||||||||||||||||||||||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | ||||||||||||||||||||||||
Tăng cường công tác chỉ đạo, điều hành, nâng cao chất lượng công tác xây dựng văn bản tại địa phương. Trên 90% văn bản quy phạm pháp luật do HĐND-UBND tỉnh ban hành được thực hiện đúng thể thức, trình tự, thẩm quyền và phù hợp với tình hình thực tế của địa phương. - Việc thực thi các văn bản QPPL trên địa bàn tỉnh được kiểm tra, giám sát thường xuyên, chú trọng các lĩnh vực: công chức, viên chức, tổ chức bộ máy, phân cấp quản lý, đất đai, đầu tư. | ||||||||||||||||||||||||||||||||
Kết quả 1.1 | Văn bản QPPL trên địa bàn tỉnh được rà soát, hệ thống hóa và xây dựng, hoàn thiện | Chỉ số: - Rà soát, hệ thống hóa và xây dựng, hoàn thiện hệ thống văn bản QPPL trên địa bàn tỉnh. - Cụ thể hoá kịp thời các quy định của Trung ương phù hợp với tình hình thực tế tại tỉnh, đảm bảo tính khả thi. | ||||||||||||||||||||||||||||||
Hoạt động 1.1.1 | Tham mưu ban hành và triển khai kế hoạch rà soát văn bản QPPL trên tỉnh ban hành. | Kế hoạch được ban hành trong Quý I/2017 | Quyết định ban hành |
| - Chủ trì: Sở Tư pháp - Phối hợp: Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã. | Tháng 1 | Tháng 3 | Kinh phí thực hiện được phân bổ theo dự toán kinh phí hàng năm của cơ quan chủ trì | ||||||||||||||||||||||||
Hoạt động 1.1.2 | Tổ chức triển khai, rà soát, hệ thống hóa các văn bản QPPL và đề xuất sửa đổi, bổ sung, thay thế phù hợp | Việc triển khai rà soát đảm bảo khoa học và hiệu quả. | Văn bản triển khai, rà soát |
| - Chủ trì: Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã. | Tháng 4 | Tháng 10 | |||||||||||||||||||||||||
Hoạt động 1.1.3 | Báo cáo UBND tỉnh về kết quả rà soát và hệ thống hóa các văn bản QPPL | Đề xuất UBND tỉnh phương án nâng cao chất lượng ban hành VBQPPL trên địa bàn tỉnh | Báo cáo kết quả rà soát và hệ thống hóa văn bản QPPL năm 2017 |
| - Chủ trì: Sở Tư pháp - Phối hợp: Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã. | Tháng 10 | Tháng 12 | |||||||||||||||||||||||||
Tổng |
|
|
| 0 |
|
|
|
| ||||||||||||||||||||||||
Kết quả 1.2 | Việc thi hành văn bản QPPL tại các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh được kiểm tra thường xuyên. | Chỉ số: 100% phát hiện văn bản trái pháp luật, được xử lý kịp thời. | ||||||||||||||||||||||||||||||
Hoạt động 1.2.1 | Xây dựng kế hoạch và triển khai thực hiện Kế hoạch kiểm tra việc thi hành văn bản QPPL trên địa bàn tỉnh | Thực hiện 100% kế hoạch đề ra. | Báo cáo kết quả kiểm tra |
| - Chủ trì: Sở Tư pháp - Phối hợp: Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã. | Tháng 1 | Tháng 12 | Kinh phí thực hiện được phân bổ theo dự toán kinh phí hàng năm của cơ quan chủ trì | ||||||||||||||||||||||||
Tổng |
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||||||||||||||||||||
Kết quả 1.3 | Quy chế về đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh được xây dựng và triển khai thực hiện | Chỉ số: Quy chế được ban hành trong quý III/2017 | ||||||||||||||||||||||||||||||
Hoạt động 1.3.1 | Xây dựng dự thảo quy chế, tổ chức hội thảo lấy ý kiến các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh. Hoàn thiện và trình UBND tỉnh ban hành | Quy chế có sự tham gia góp ý của các cơ quan, đơn vị liên quan. | Quyết định của UBND tỉnh | 10 | - Chủ trì: Sở Nội vụ. - Phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh và các Sở, Ban, ngành liên quan; | Tháng 1 | Tháng 9 | Hoạt động chuyển tiếp từ 2016 | ||||||||||||||||||||||||
Tổng |
|
|
| 10 |
|
|
|
| ||||||||||||||||||||||||
Tổng cộng |
|
| 10 |
|
|
|
| |||||||||||||||||||||||||
- Nâng cao vai trò, trách nhiệm của người đứng đầu trong thực hiện cải cách thủ tục hành chính tại các cơ quan, đơn vị. - 100% TTHC được công bố, công khai và cập nhật vào cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính và Cổng thông tin điện tử của tỉnh. - Công tác kiểm soát TTHC trên địa bàn tỉnh được thực hiện thường xuyên, chặt chẽ và hiệu quả. 100% TTHC mới ban hành được kiểm soát chặt chẽ, đúng quy định. - Rà soát và lập danh mục TTHC thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại từng cơ - Nâng cao năng lực kiểm soát TTHC cho cán bộ, công chức đầu mối kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh. Đồng thời nâng cao hiệu quả tiếp nhận và xử lý các phản ánh, kiến nghị của tổ chức, công dân về quy định hành chính. | ||||||||||||||||||||||||||||||||
Kết quả 2.1 | Công bố, công khai TTHC | 100% TTHC được công bố, công khai | Báo cáo kết quả kiểm soát TTHC năm 2017 | 0 | - Chủ trì: Sở Tư pháp - Phối hợp: Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã. | Tháng 1 | Tháng 12 |
| ||||||||||||||||||||||||
Kết quả 2.2 | Rà soát, đơn giản hóa TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã | Chỉ số: Xây dựng phương án cắt giảm thời gian giải quyết trên các lĩnh vực. |
| |||||||||||||||||||||||||||||
Hoạt động 2.2.1 | Ban hành và triển khai kế hoạch rà soát, đơn giản hóa TTHC trên địa bàn tỉnh | Rà soát 100% các lĩnh vực, thủ tục hành chính theo kế hoạch đề ra | Kế hoạch và báo cáo kết quả rà soát, đơn giản hóa |
| - Chủ trì: Sở Tư pháp - Phối hợp: Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã. | Tháng 1 | Tháng 12 | Kinh phí thực hiện được phân bổ theo dự toán kinh | ||||||||||||||||||||||||
Hoạt động 2.2.2 | Đánh giá tác động đối với thủ tục hành chính theo đúng quy định | 100% TTHC được quy định trong dự thảo văn bản QPL được đánh giá tác động | TTHC trên địa bàn năm 2017 |
| - Chủ trì: Sở Tư pháp - Phối hợp: Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã. | Tháng 1 | Tháng 12 | phí hàng năm của cơ quan chủ trì | ||||||||||||||||||||||||
Tổng |
|
|
| 0 |
|
|
|
| ||||||||||||||||||||||||
Kết quả 2.3 | Công tác tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính được nâng cao | Chỉ số: Phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân về quy định hành chính được tiếp nhận và xử lý theo quy trình. | ||||||||||||||||||||||||||||||
Hoạt động 2.3.1 | Công khai cơ chế, địa chỉ, hình thức tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính của tổ chức, công dân | - 100% cơ quan có chức năng tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính được công khai bằng nhiều hình thức phù hợp. | Báo cáo kết quả kiểm soát TTHC năm 2017 |
| - Chủ trì: Sở Tư pháp - Phối hợp: Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã. | Tháng 1 | Tháng 12 | Kinh phí thực hiện được phân bổ theo dự toán kinh phí hàng năm của cơ quan chủ trì | ||||||||||||||||||||||||
Hoạt động 2.3.2 | Tổ chức việc tiếp nhận và xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính thuộc phạm vi, thẩm quyền quản lý của UBND tỉnh. | - Trên 80% phản ánh, kiến nghị được xử lý theo đúng thời hạn và quy định. |
| - Chủ trì: Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã. | Tháng 1 | Tháng 12 | ||||||||||||||||||||||||||
Tổng |
|
|
| 0 |
|
|
|
| ||||||||||||||||||||||||
Kết quả 2.4 | Chất lượng trong thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước được nâng cao | Chỉ số: Việc thực hiện cơ chế một cửa được đồng bộ, có hiệu quả. Tỷ lệ hồ sơ giải quyết đúng hẹn cao hơn năm trước. | ||||||||||||||||||||||||||||||
Hoạt động 2.4.1 | Rà soát và công bố, công khai danh mục các TTHC thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh | 100% TTHC thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông được công bố, công khai | Quyết định ban hành danh mục TTHC |
| - Chủ trì: Sở Nội vụ - Phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh và các Sở, Ban, ngành liên quan; | Tháng 1 | Tháng 8 |
| ||||||||||||||||||||||||
Hoạt động 2.4.2 | Hỗ trợ chế độ cho cán bộ, công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả các cấp trên địa bàn tỉnh | Khoảng 350 cán bộ, công chức một cửa trên địa bàn tỉnh được nhận chế độ phụ cấp theo đúng quy định | Báo cáo kết quả CCHC hàng năm của các cơ quan, đơn vị |
| - Chủ trì: Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã. | Tháng 1 | Tháng 12 |
| ||||||||||||||||||||||||
Tổng |
|
| - |
|
|
|
| |||||||||||||||||||||||||
Kết quả 2.5 | Các quy định về thực hiện cơ chế một cửa liên thông (lĩnh vực Đầu tư và Đất đai) được xây dựng và triển khai | - Chỉ số: Quy định thực hiện cơ chế một cửa được ban hành trong quý 1/2017. | ||||||||||||||||||||||||||||||
Hoạt động 2.5.1 | Tổ chức các hội thảo lấy ý kiến của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh | Quy định được xây dựng trên cơ sở ý kiến các ý kiến của các cơ quan, đơn vị liên quan. |
| 40 | - Chủ trì: Sở Nội vụ. - Phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Tư pháp và các Sở, Ban, ngành liên quan; | Tháng 1 | Tháng 2 | Hoạt động chuyển tiếp từ 2016 | ||||||||||||||||||||||||
Hoạt động 2.5.2 | Thẩm định các quy định về thực hiện cơ chế một cửa liên thông trên các lĩnh vực | Quy định được thẩm định chặt chẽ về quy trình, thời gian thực hiện. |
|
| - Chủ trì: Sở Nội vụ. - Phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Tư pháp và các Sở, Ban, ngành liên quan; | Tháng 3 | Tháng 3 | |||||||||||||||||||||||||
Hoạt động 2.5.3 | Hoàn thiện các quy định và trình UBND tỉnh xem xét, ban hành | Quy định được ban hành trong Quý 1/2017 |
|
| - Chủ trì: Văn phòng UBND tỉnh -Phối hợp: Các Sở, Ban, ngành liên quan; | Tháng 3 | Tháng 3 |
| ||||||||||||||||||||||||
Tổng |
|
| 40 |
|
|
|
| |||||||||||||||||||||||||
Kết quả 2.6 | Danh mục thủ tục hành chính tiếp nhận và trả kết quả qua dịch vụ Bưu chính (theo Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg, ngày 19/11/2016 của Thủ tướng Chính phủ) được công khai | Chỉ số: Danh mục TTHC tiếp nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính được ban hành, công khai vào quý II/2017 | ||||||||||||||||||||||||||||||
Hoạt động 2.6.1 | Rà soát và triển khai xây dựng danh mục TTHC tiếp nhận và trả kết quả qua dịch vụ Bưu chính trên địa bàn tỉnh | Mỗi cơ quan, đơn vị phải đăng ký ít nhất 3 TTHC tiếp nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính | Dự thảo danh mục TTHC |
| - Chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông - Phối hợp: Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã. | Tháng 1 | Tháng 3 |
| ||||||||||||||||||||||||
Hoạt động 2.6.2 | Lập danh mục TTHC tiếp nhận và trả kết quả qua dịch vụ Bưu chính trên địa bàn tỉnh, trình UBND tỉnh xem xét, ban hành | Quyết định của UBND tỉnh |
| - Chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông - Phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh và các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã. | Tháng 3 | Tháng 6 |
| |||||||||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||||||||||||||||||||
Tổng cộng |
|
| 40 |
|
|
|
| |||||||||||||||||||||||||
- Rà soát chức năng, nhiệm vụ của các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh, tổ chức bố trí, sắp xếp các phòng, ban, đơn vị trực thuộc các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh theo đúng quy định. - Tổ chức điều tra, đánh giá chất lượng dịch vụ công và xây dựng, đề xuất phương án nâng cao chất lượng cung ứng dịch vụ công trên địa bàn tỉnh. | ||||||||||||||||||||||||||||||||
Kết quả 3.1 | Chức năng, nhiệm vụ của các cơ quan, đơn vị được rà soát và tổ chức, sắp xếp các cơ quan, đơn vị theo quy định | Chỉ số: Chức năng, nhiệm vụ của các cơ quan, đơn vị được phân định cụ thể, rõ ràng. | ||||||||||||||||||||||||||||||
Hoạt động 3.1.1 | Xây dựng kế hoạch và triển khai thực hiện Kế hoạch đánh giá, rà soát chức năng, nhiệm vụ của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh | Kế hoạch được ban hành trong quý I/2017 | Kế hoạch rà soát chức năng, nhiệm vụ tại các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh | 40 | - Chủ trì: Sở Nội vụ. - Phối hợp: Các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh. | Tháng 1 | Tháng 4 |
| ||||||||||||||||||||||||
Hoạt động 3.1.2 | Xây dựng phương án sắp xếp, kiện toàn các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh, | Phương án kiện toàn tổ chức các đơn vị phù hợp với tình hình thực tế tại tỉnh | Phương án được UBND tỉnh phê duyệt |
| - Chủ trì: Sở Nội vụ. - Phối hợp: Các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh. | Tháng 5 | Tháng 12 |
| ||||||||||||||||||||||||
Tổng |
|
|
| 40 |
|
|
|
| ||||||||||||||||||||||||
Kết quả 3.2 | Điều tra, đánh giá mức độ hài lòng của người dân đối với chất lượng cung ứng dịch vụ công trên địa bàn tỉnh | Chỉ số: Đánh giá chất lượng cung ứng dịch vụ công và đề xuất các giải pháp nâng cao chất lượng cung ứng dịch vụ công trên địa bàn tỉnh. | ||||||||||||||||||||||||||||||
Hoạt động 3.2.1 | Xây dựng kế hoạch, tổ chức điều tra và báo cáo kết quả đánh giá chất lượng cung ứng dịch vụ công trên địa bàn tỉnh | Lựa chọn 1, 2 dịch vụ công trên địa bàn tỉnh để tổ chức điều tra | Kế hoạch | 130 | - Chủ trì: Sở Nội vụ. - Phối hợp: Các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh. | Tháng 1 | Tháng 12 |
| ||||||||||||||||||||||||
Tổng |
|
|
| 130 |
|
|
|
| ||||||||||||||||||||||||
Kết quả 3.3 | Tiếp tục triển khai thực hiện Kế hoạch số 02/KH -UBND, ngày 05/01/2016 về thực hiện tinh giản biên chế giai đoạn 2016 -2021 của tỉnh Đắk Nông theo quy định tại Nghị định 108/2014/NĐ-CP, ngày 20/11/2014 của Chính phủ | Thực hiện tinh giản giản biên chế đạt chỉ tiêu kế hoạch đề ra. | Báo cáo kết quả tinh giản biên chế năm 2017 |
| - Chủ trì: Sở Nội vụ. - Phối hợp: Các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh. | Tháng 1 | Tháng 12 |
| ||||||||||||||||||||||||
Tổng cộng |
|
| 170 |
|
|
|
| |||||||||||||||||||||||||
- Hoàn thiện hệ thống văn bản QPPL thuộc lĩnh vực Tài chính - ngân sách và giá trên địa bàn tỉnh. - Tiếp tục thực hiện có hiệu quả Nghị định số 130/2005/NĐ-CP tại các cơ quan hành chính nhà nước và Nghị định số 16/2015/NĐ-CP, ngày 14/02/2015 của Chính phủ tại các đơn vị sự nghiệp trên địa bàn tỉnh. - Cải cách chế độ tiền lương cho CBCC, VC theo lộ trình của Chính phủ. | ||||||||||||||||||||||||||||||||
Kết quả 4.1 | Các chế độ, chính sách về tài chính, ngân sách trong các Cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp được ban hành | Chỉ số: - Các quy định được ban hành theo đúng thẩm quyền, đảm bảo tính khả thi và hiệu quả. - 100% văn bản ban hành được công bố, công khai minh bạch trên Trang thông tin điện tử của đơn vị. | ||||||||||||||||||||||||||||||
Hoạt động 4.1.1 | Xây dựng quy định về chế độ, chính sách cho công chức, viên chức trong các đơn vị hành chính, sự nghiệp | Các chế độ, chính sách được quy định phù hợp tình hình thực tế | Các quy định về chế độ, chính sách | 0 | - Chủ trì: Sở Tài chính - Phối hợp: Các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh. | Tháng 1 | Tháng 12 |
| ||||||||||||||||||||||||
Tổng |
|
|
| 0 |
|
|
|
| ||||||||||||||||||||||||
Kết quả 4.2 | Xây dựng quy định về quản lý và sử dụng vốn đầu tư phát triển trên địa bàn tỉnh | Chỉ số: Quy định có sự tham gia ý kiến của các cơ quan, đơn vị liên quan | ||||||||||||||||||||||||||||||
Hoạt động 4.2.1 | Xây dựng và triển khai các quy định liên quan đến quản lý, sử dụng vốn đầu tư phát triển trên địa bàn tỉnh | Xây dựng các quy định phù hợp, có tính khả thi cao | Quyết định ban hành quy định về quản lý, sử dụng vốn đầu tư |
| - Chủ trì: Sở Tài chính. - Phối hợp: Các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh. | Tháng 1 | Tháng 12 |
| ||||||||||||||||||||||||
Tổng |
|
|
| 0 |
|
|
|
| ||||||||||||||||||||||||
Kết quả 4.3 | Triển khai thực hiện Nghị định số 16/2015/NĐ -CP, ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định về cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập tại các đơn vị trên địa bàn tỉnh | - 100% đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh thực hiện Nghị định số 16/2015/NĐ -CP. | Báo cáo kết quả thực hiện CCHC năm 2017 | - | - Chủ trì: Sở Tài chính - Phối hợp: Các cơ quan, đơn vị liên quan. | Tháng 2 | Tháng 12 |
| ||||||||||||||||||||||||
Tổng cộng |
|
| - |
|
|
|
| |||||||||||||||||||||||||
CẢI CÁCH CHẾ ĐỘ CÔNG VỤ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC Nâng cao năng lực cho CBCC của tỉnh thông qua tập huấn bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng cần thiết; - Tăng cường năng lực cho đội ngũ công chức chuyên trách CCHC, đáp ứng yêu cầu cải cách trong thời gian tới. - Thường xuyên tổ chức các đoàn thanh tra, kiểm tra công vụ trên địa bàn tỉnh. - Thông tin và dữ liệu CBCC, VC được cập nhật thường xuyên, chính xác và sử dụng hiệu quả. | ||||||||||||||||||||||||||||||||
Kết quả 5.1 | Tăng cường năng lực cho đội ngũ công chức, viên chức của tỉnh thông qua đào tạo, bồi dưỡng | Chỉ số: Cán bộ, công chức được tham gia các lớp bồi dưỡng các kiến thức, kỹ năng phù hợp với nhu cầu công việc và vị trí việc làm. | ||||||||||||||||||||||||||||||
Hoạt động 5.1.1 | Tổ chức lớp tập huấn triển khai các văn bản mới trong thực hiện CCHC cho công chức chuyên trách CCHC trên địa bàn tỉnh | Trên 80% công chức chuyên trách CCHC được bồi dưỡng kiến thức về các văn bản mới liên quan đến CCHC | Báo cáo kết quả mở lớp Danh sách học viên | 60 | - Chủ trì: Sở Nội vụ. - Phối hợp: Các Sở, Ban, ngành và UBND các huyện, thị; | Tháng 3 | Tháng 10 |
| ||||||||||||||||||||||||
Hoạt động 5.1.2 | Tổ chức lớp bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng lãnh đạo, quản lý, kỹ năng giám sát công việc cho cán bộ lãnh đạo các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã | Trên 60% cán bộ lãnh đạo các cơ quan, đơn vị được bồi dưỡng kiến thức và kỹ năng | Báo cáo kết quả lớp học. Danh sách học viên | 50 | - Chủ trì: Sở Nội vụ - Phối hợp: Các Sở, Ban, ngành và UBND các huyện, thị. | Tháng 3 | Tháng 9 |
| ||||||||||||||||||||||||
Hoạt động 5.1.3 | Tổ chức bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng và đạo đức công vụ cho công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã trên địa bàn tỉnh. | Trên 80% công chức tham gia lớp bồi dưỡng vận dụng kiến thức, kỹ năng vào thực tế công việc | Báo cáo kết quả học tập | 65 | - Chủ trì: Sở Nội vụ. - Phối hợp: Các Sở, Ban, ngành và UBND các huyện, thị; | Tháng 2 | Tháng 9 |
| ||||||||||||||||||||||||
Hoạt động 5.1.4 | Tổ chức các lớp bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng cho đội ngũ công chức, viên chức của tỉnh năm 2017 (theo kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng của tỉnh) | 100% lớp bồi dưỡng được tổ chức theo kế hoạch đề ra | Báo cáo kết quả thực hiện công tác đào tạo, bồi dưỡng năm 2017 | 0 | - Chủ trì: Sở Nội vụ - Phối hợp: Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị | Tháng 1 | Tháng 12 | Kinh phí thực hiện được phân bổ theo dự toán kinh phí hàng năm của cơ quan chủ trì | ||||||||||||||||||||||||
Tổng |
|
| 175 |
|
|
|
| |||||||||||||||||||||||||
Kết quả 5.2 | Tổ chức các đoàn kiểm tra tình hình thực hiện Chỉ thị 17/CT -UBND của Chủ tịch UBND tỉnh về chấn chỉnh lề lối làm việc của CBCC, VC trên địa bàn tỉnh | Xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm quy định | Báo cáo kết quả kiểm tra |
| - Chủ trì: Sở Nội vụ. - Phối hợp: Các Sở, Ban, ngành và UBND các huyện, thị; | Tháng 1 | Tháng 12 | Kinh phí thực hiện được phân bổ theo dự toán kinh phí hàng năm của cơ quan chủ trì | ||||||||||||||||||||||||
Kết quả 5.3 | Tiếp tục triển khai hiệu quả phần mềm quản lý cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh | Cập nhật hồ sơ 100% cán bộ, công chức, viên chức từ cấp tỉnh đến cấp xã được quản lý qua phần mềm Quản lý cán bộ, công chức, viên chức. | Báo cáo kết quả đẩy mạnh cải cách công vụ, công chức trên địa bàn tỉnh Đăk Nông | 0 | - Chủ trì: Sở Nội vụ - Phối hợp: Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị | Tháng 1 | Tháng 12 | Kinh phí thực hiện được phân bổ theo dự toán kinh phí hàng năm của cơ quan chủ trì | ||||||||||||||||||||||||
Tổng cộng |
|
| 175 |
|
|
|
| |||||||||||||||||||||||||
- Tiếp tục đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong quản lý nhà nước và cung ứng dịch vụ hành chính công trên địa bàn tỉnh, nâng cao hiệu suất công việc trong từng cơ quan, góp phần nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước trên các lĩnh vực. - Đánh giá hiệu quả triển khai một cửa hiện đại trên địa bàn tỉnh và đề xuất phương án nâng cao hiệu quả thực hiện. - Tiếp tục vận hành hiệu quả Cổng thông tin điện tử của tỉnh và các Trang thông tin điện tử thành phần, nâng cao tính công khai, minh bạch thông tin quản lý trên địa bàn tỉnh. | ||||||||||||||||||||||||||||||||
Kết quả 6.1 | Nâng cấp Cổng thông tin điện tử của tỉnh | Thông tin được đăng tải kịp thời, chính xác | Báo cáo kết quả vận hành Cổng thông tin điện tử. |
| - Chủ trì: Văn phòng UBND tỉnh - Phối hợp: Các Sở liên quan và UBND cấp huyện; UBND cấp xã liên quan | Tháng 1 | Tháng 12 | Kinh phí thực hiện các hoạt động được phân bổ theo dự toán kinh phí hàng năm của cơ quan chủ trì | ||||||||||||||||||||||||
Kết quả 6.2 | Triển khai phần mềm văn phòng điện tử trong các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh | - Triển khai đến 100% cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh | Báo cáo kết quả ứng dụng CNTT năm 2017 |
| - Chủ trì: Văn phòng UBND tỉnh - Phối hợp: Các Sở liên quan và UBND cấp huyện; UBND cấp xã liên quan | Tháng 1 | Tháng 12 | Kinh phí thực hiện được phân bổ theo dự toán kinh phí hàng năm của cơ quan chủ trì | ||||||||||||||||||||||||
Kết quả 6.3 | Triển khai ứng dụng chữ ký số chuyên dùng trong hoạt động của các cơ quan nhà nước tỉnh | Chữ ký số được triển khai ứng dụng trong các cơ quan nhà nước | Báo cáo kết quả ứng dụng CNTT năm 2017 |
| - Chủ trì: Sở Thông tin - Truyền thông. - Phối hợp: Các Sở liên quan và UBND cấp huyện; UBND cấp xã liên quan | Tháng 1 | Tháng 3 | |||||||||||||||||||||||||
Kết quả 6.4 | Xây dựng Khung Chính quyền điện tử tỉnh Đăk Nông | Khung chính quyền điện tử được xây dựng | Báo cáo kết quả ứng dụng CNTT năm 2017 |
| - Chủ trì: Sở Thông tin - Truyền thông. - Phối hợp: Các Sở liên quan và UBND cấp huyện; UBND cấp xã liên quan | Tháng 1 | Tháng 12 |
| ||||||||||||||||||||||||
Kết quả 6.5 | Tăng cường trao đổi văn bản điện tử trong cơ quan nhà nước của tỉnh qua môi trường mạng | Văn bản quản lý được trao đổi, cung cấp qua Hệ thống văn phòng điện tử, Hệ thống thư điện tử công vụ, Cổng/trang thông tin điện tử | Báo cáo kết quả ứng dụng CNTT năm 2017 |
| - Chủ trì: Sở Thông tin - Truyền thông. - Phối hợp: Các Sở liên quan và UBND cấp huyện; UBND cấp xã liên quan | Tháng 1 | Tháng 12 | Kinh phí thực hiện được phân bổ theo dự toán kinh phí hàng năm của cơ quan chủ trì | ||||||||||||||||||||||||
Kết quả 6.6 | Triển khai xây dựng, áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001: 2008 cho các Cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh | 44 Quyết định công bố | Báo cáo công bố việc áp dụng |
| - Chủ trì: Sở Khoa học và Công nghệ. - Phối hợp: Các Sở liên quan và UBND cấp huyện; UBND cấp xã liên quan | Tháng 1 | Tháng 12 | Kinh phí thực hiện được phân bổ theo dự toán kinh phí hàng năm của cơ quan chủ trì | ||||||||||||||||||||||||
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
| |||||||||||||||||||||||||
CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO HÀNH THỰC HIỆN CCHC - Tăng cường công tác chỉ đạo, hành thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính; - Việc theo dõi, đánh giá kết quả thực hiện CCHC của các cơ quan, đơn vị được thực hiện kịp thời, hiệu quả. - Triển khai chương trình CCHC trên địa bàn tỉnh được đồng bộ, hiệu quả | ||||||||||||||||||||||||||||||||
Kết quả 7.1 | Nâng cao năng lực chỉ đạo, điều hành cải cách hành chính | Chỉ số: Công tác chỉ đạo và điều hành về CCHC được thực hiện thường xuyên và tác động đến nhiều hoạt động CCHC. | ||||||||||||||||||||||||||||||
Hoạt động 7.1.1 | Xây dựng báo cáo tự đánh giá, chấm điểm Chỉ số CCHC của tỉnh năm 2016 và phối hợp thực hiện điều tra XHH về chỉ số CCHC của tỉnh theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ | Chỉ số CCHC năm 2016 của tỉnh tăng hơn so với năm 2015 | Báo cáo kết quả tự đánh giá, xếp loại chỉ số CCHC năm 2017 |
| - Chủ trì: Sở Nội vụ. '- Phối hợp: Sở Nội vụ; Văn phòng UBND tỉnh và các Sở, Ban, ngành liên quan; | Tháng 2 | Tháng 5 | |||||||||||||||||||||||||
Hoạt động 7.1.2 | Tổ chức hội nghị đánh giá kết quả xếp loại chỉ số Cải cách hành chính (par index) và chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công cấp tỉnh năm 2016 (sau khi Bộ Nội vụ công bố kết quả đánh giá, xếp loại). | Hội nghị có sự tham gia của các chuyên gia và các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh | Báo cáo kết quả tổ chức hội nghị | 25 | - Chủ trì: Sở Nội vụ ‘- Phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh và các Sở, Ban, ngành liên quan; | Tháng 5 | Tháng 9 |
| ||||||||||||||||||||||||
Hoạt động 7.1.3 | Tổ chức theo dõi, đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện công tác CCHC năm 2017 đối với các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã | Việc đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện công tác CCHC của các cơ quan, đơn vị được thực hiện khách quan, trung thực. | Báo cáo đánh giá, xếp loại | 15 | - Chủ trì: Sở Nội vụ. - Phối hợp: Sở Nội vụ; Văn phòng UBND tỉnh và các Sở, Ban, ngành liên quan; | Tháng 1 | Tháng 12 |
| ||||||||||||||||||||||||
Hoạt động 7.1.4 | Tổ chức hội nghị tổng kết công tác CCHC năm 2016 trên địa bàn tỉnh | 100% cơ quan, đơn vị tham gia hội nghị | Báo cáo kết quả tổ chức hội nghị | 15 | - Chủ trì: Sở Nội vụ - Phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh và các Sở, Ban, ngành liên quan. | Tháng 1 | Tháng 3 | Hoạt động chuyển tiếp từ 2016 | ||||||||||||||||||||||||
Tổng |
|
| 55 |
|
|
|
| |||||||||||||||||||||||||
Kết quả 7.2 | Kế hoạch CCHC tỉnh Đắk Nông năm 2018 được xây dựng | Chỉ số: - Kế hoạch CCHC 2018 được xây dựng có sự tham gia của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh và được ban hành trong quý IV/2017. | ||||||||||||||||||||||||||||||
Hoạt động 7.2.1 | Xây dựng và trình UBND tỉnh ban hành Kế hoạch CCHC của tỉnh năm 2018 | Kế hoạch CCHC 2018 có sự tham gia góp ý kiến của các tổ chức, cá nhân liên quan | Quyết định ban hành Kế hoạch CCHC năm 2018 |
| - Chủ trì: Sở Nội vụ - Phối hợp: Các Sở, Ban ngành liên quan | Tháng 6 | Tháng 12 |
| ||||||||||||||||||||||||
Tổng |
|
| 0 |
|
|
|
| |||||||||||||||||||||||||
Kết quả 7.3 | Việc kiểm tra công tác CCHC và tình hình thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông được thực hiện thường xuyên, hiệu quả | Chỉ số: Những vướng mắc trong thực hiện cải cách hành chính và cơ chế một cửa, một cửa liên thông để được khắc phục kịp thời. | ||||||||||||||||||||||||||||||
Hoạt động 7.3.1 | Tổ chức kiểm tra liên ngành về tiếp nhận và giải quyết TTHC lĩnh vực Đất đai tại các đơn vị cấp xã, cấp huyện trên địa bàn tỉnh | - Trên 80% đơn vị cấp huyện và 20% đơn vị cấp xã được kiểm tra | Kế hoạch kiểm tra và báo cáo kết quả kiểm tra | 40 | - Chủ trì: Sở Nội vụ - Phối hợp: Các sở: Tư pháp, Tài nguyên và Môi trường và các đơn vị liên quan | Tháng 1 | Tháng 12 |
| ||||||||||||||||||||||||
Tổng |
|
|
| 40 |
|
|
|
| ||||||||||||||||||||||||
Tổng cộng |
|
|
| 95 |
|
|
|
| ||||||||||||||||||||||||
TỔ CHỨC TUYÊN TRUYỀN NỘI DUNG VỀ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH ‘- Nâng cao nhận thức của người dân, tổ chức, doanh nghiệp về cải cách hành chính; ‘- Ý thức và trách nhiệm của công dân được thể hiện rõ trong quá trình tham gia giải quyết TTHC và giao dịch với các cơ quan nhà nước. | ||||||||||||||||||||||||||||||||
Kết quả 8.1 | Các chuyên mục và chuyên trang CCHC tiếp tục được cải tiến, phát huy hiệu quả tuyên truyền về CCHC | Chỉ số: ‘- Các phóng sự và Chuyên trang CCHC được tuyên truyền trên Đài và Báo Đăk Nông; - Nâng cao nhận thức của cá nhân, tổ chức về các nội dung CCHC. | ||||||||||||||||||||||||||||||
Hoạt động 8.1.1 | Xây dựng và thực hiện các phóng sự CCHC trên Đài Phát thanh và truyền hình tỉnh Đăk Nông | 60% người dân nắm bắt được các thông tin về CCHC trên Đài phát thanh - truyền hình | Danh mục phóng sự đã phát sóng |
| - Chủ trì: Đài PT &TH tỉnh. - Phối hợp: các cơ quan, đơn vị liên quan. | Tháng 2 | Tháng 12 | Kinh phí thực hiện được phân bổ theo dự toán kinh phí hàng năm của cơ quan chủ trì | ||||||||||||||||||||||||
Hoạt động 8.1.2 | Xây dựng và thực hiện Chuyên trang CCHC trên Báo Đăk Nông | 50% người dân, doanh nghiệp tìm hiểu và nắm bắt các thông tin về CCHC thông qua Báo Đắk Nông. | Danh mục chuyên trang đã đăng tải |
| - Chủ trì: Báo Đăk Nông. - Phối hợp: Các cơ quan, đơn vị liên quan | Tháng 2 | Tháng 12 | |||||||||||||||||||||||||
Hoạt động 8.1.3 | Xây dựng chuyên đề tuyên truyền thủ tục hành chính trên hệ thống Đài phát thanh của tỉnh | Người dân nắm bắt thông tin về thủ tục hành chính | Các chuyên mục được phát thành | 35 | - Chủ trì: Sở Tư pháp - Phối hợp: các cơ quan, đơn vị liên quan. | Tháng 1 | Tháng 12 |
| ||||||||||||||||||||||||
Tổng |
|
|
| 35 |
|
|
|
| ||||||||||||||||||||||||
Kết quả 8.2 | Nội dung về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông theo Quyết định số 09/2015/QĐ -TTg, ngày 25/3/2015 của Thủ tướng Chính phủ được tổ chức tuyên truyền | Chỉ số: Nội dung về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông được tuyên truyền rộng rãi trên địa bàn tỉnh. | ||||||||||||||||||||||||||||||
Hoạt động 8.2.1 | Xây dựng và phát hành sổ tay dành cho công chức làm việc tại Bộ phận một cửa cấp xã trên địa bàn tỉnh | Sổ tay được xây dựng và phát hành trong quý IV/2017 | Sổ tay | 60 | - Chủ trì: Sở Nội vụ. - Phối hợp: Các Sở, Ban ngành liên quan. | Tháng 1 | Tháng 12 | Hoạt động chuyển tiếp từ 2016 | ||||||||||||||||||||||||
Tổng |
|
| 60 |
|
|
|
| |||||||||||||||||||||||||
Kết quả 8.3 | Nâng cao nhận thức và ý thức trách nhiệm của công chức, viên chức trong thực hiện nhiệm vụ CCHC. | Chỉ số: Trên 80% công chức, viên chức trẻ có ý thức về trách nhiệm trong thực hiện nhiệm vụ CCHC tại cơ quan, đơn vị. | ||||||||||||||||||||||||||||||
Hoạt động 8.3.1 | Tổ chức tọa đàm: "Phát huy vai trò, trách nhiệm xung kích của Công chức trẻ trong thực hiện nhiệm vụ CCHC trên địa bàn tỉnh Đăk Nông". | Toạ đàm thu hút đông đảo đội ngũ công chức trẻ trên địa bàn tỉnh | Báo cáo kết quả tổ chức tọa đàm | 50 | - Chủ trì: Sở Nội vụ - Phối hợp: Các Sở, Ban ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã | Tháng 4 | Tháng 12 |
| ||||||||||||||||||||||||
Hoạt động 8.3.2 | Phát động phong trào thi đua về đẩy mạnh thực hiện công tác cải cách thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh. | Sáng kiến cải cách TTHC được áp dụng rộng rãi | Báo cáo kết quả tổ chức phong trào thi đua | 75 | - Chủ trì: Sở Nội vụ - Phối hợp: Sở Tư pháp và các Sở, Ban ngành liên quan | Tháng 1 | Tháng 12 |
| ||||||||||||||||||||||||
Tổng |
|
|
| 125 |
|
|
|
| ||||||||||||||||||||||||
Tổng cộng |
|
| 220 |
|
|
|
| |||||||||||||||||||||||||
TỔNG CỘNG |
|
| 710 |
|
|
|
| |||||||||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- 1 Quyết định 768/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021-2025
- 2 Quyết định 3028/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2021-2030
- 3 Quyết định 1389/QĐ-UBND-HC năm 2021 về Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2021-2030