ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2475/QĐ-UBND | Thừa Thiên Huế, ngày 30 tháng 11 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THÀNH LẬP BAN CHỈ ĐẠO DỰ ÁN HÀNH LANG BẢO TỒN ĐA DẠNG SINH HỌC TIỂU VÙNG MÊ CÔNG MỞ RỘNG - GIAI ĐOẠN 2 TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 2144/QĐ-BTNMT ngày 11 tháng 11 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc phê duyệt dự án Hành lang bảo tồn đa dạng sinh học tiểu vùng Mê Công mở rộng - giai đoạn 2;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ và Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập Ban chỉ đạo dự án Hành lang bảo tồn đa dạng sinh học Tiểu vùng Mê Công mở rộng - giai đoạn 2 (Dự án BCC) tỉnh Thừa Thiên Huế (sau đây gọi tắt là Ban chỉ đạo) gồm các ông, bà có tên sau:
1. Trưởng ban:
Ông Phan Ngọc Thọ - Phó Chủ tịch UBND tỉnh.
2. Phó Trưởng ban:
Ông Nguyễn Hữu Quyết - Phó Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường
3. Các Ủy viên:
a) Ông Huỳnh Ngọc Sơn - Giám đốc Sở Tài chính;
b) Ông Nguyễn Quang Cường - Phó Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư;
c) Ông Nguyễn Viết Hoạch - Phó Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
d) Ông Trần Công Phú - Phó Giám đốc Sở Ngoại vụ;
đ) Ông Võ Văn Dự - Phó trưởng ban Ban Dân tộc;
e) Ông Hoàng Việt Cường - Phó Chủ tịch UBND huyện Nam Đông;
g) Ông Nguyễn Quốc Cường - Phó Chủ tịch UBND huyện A Lưới.
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban chỉ đạo
1. Giúp Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo thống nhất việc triển khai thực hiện Dự án Hàng lang bảo tồn đa dạng sinh học Tiểu vùng Mê Công mở rộng - giai đoạn 2 trên địa bàn tỉnh theo đúng mục tiêu, tiến độ, chất lượng và nguồn lực nêu trong Văn kiện Dự án.
2. Đôn đốc, hướng dẫn, kiểm tra các sở ngành, đơn vị và Ủy ban nhân dân hai huyện: Nam Đông, A Lưới trong việc triển khai chương trình, kế hoạch hành động và từng nội dung cụ thể của Dự án.
3. Chỉ đạo việc tổ chức thực hiện điều tra, tổng hợp và cung cấp các dữ liệu thông tin có liên quan đến từng lĩnh vực, ngành khi có yêu cầu.
4. Định kỳ hoặc đột xuất tổ chức họp giao ban để đánh giá kết quả thực hiện, đề ra giải pháp đẩy nhanh tiến độ thực hiện của Dự án.
5. Trưởng Ban chỉ đạo quy định quy chế hoạt động của Ban chỉ đạo và các cơ quan giúp việc Ban chỉ đạo.
Điều 3. Giúp việc Ban chỉ đạo
Giúp việc cho Ban chỉ đạo có cơ quan thường trực là Sở Tài nguyên và Môi trường và Tổ chuyên gia liên ngành do Trưởng ban chỉ đạo quyết định thành lập;
Tổ chuyên gia liên ngành có thành viên là cán bộ công chức của các sở, ban ngành có thành viên tham gia Ban chỉ đạo.
Điều 4. Chế độ làm việc
1. Thành viên Ban chỉ đạo và Tổ công tác liên ngành làm việc theo chế độ kiêm nhiệm, chịu trách nhiệm cá nhân đối với lĩnh vực công tác được giao, tuân thủ các quy định tại Quy chế hoạt động do Trưởng ban quyết định và theo quy định của pháp luật; khi cần thiết Ban chỉ đạo có thể trưng tập cán bộ công chức thuộc cơ quan mình để thực hiện nhiệm vụ được giao.
2. Trưởng Ban chỉ đạo sử dụng con dấu của Ủy ban nhân dân tỉnh, Phó Trưởng Ban chỉ đạo sử dụng con dấu của Sở Tài nguyên và Môi trường trong quá trình thực hiện nhiệm vụ;
3. Trang thiết bị phục vụ hoạt động và phụ cấp làm việc kiêm nhiệm của Ban chỉ đạo và Tổ chuyên gia liên ngành thực hiện theo chế độ quy định hiện hành.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 6. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở: Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Ngoại vụ, Ban Dân tộc; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện A Lưới; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Nam Đông; Thủ trưởng các đơn vị có liên quan và các Ông, bà có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
- 1 Quyết định 2917/QĐ-UBND năm 2016 ủy quyền và giao nhiệm vụ cho Ban Thực hiện Dự án "Phát triển cơ sở hạ tầng du lịch hỗ trợ cho tăng trưởng toàn diện khu vực Tiểu vùng Mê Công mở rộng" tỉnh Kiên Giang thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và nghĩa vụ của chủ đầu tư
- 2 Quyết định 2269/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề cương, nhiệm vụ và dự toán kinh phí dự án Quy hoạch chi tiết Khu bảo tồn dự trữ thiên nhiên khu Tây huyện Trà Bồng, tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030
- 3 Quyết định 2566/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học tỉnh An Giang đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030
- 4 Quyết định 3519/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt nhiệm vụ, dự toán khảo sát và thiết kế Quy hoạch bảo tồn, tôn tạo và phát huy giá trị hệ thống di tích lịch sử văn hóa, danh lam thắng cảnh trên địa bàn thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa
- 5 Quyết định 2606/QĐ-UBND năm 2011 về phê duyệt dự án Hành lang bảo tồn đa dạng sinh học Tiểu vùng sông Mê Công mở rộng - giai đoạn 2 tỉnh Thừa Thiên Huế
- 6 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 2606/QĐ-UBND năm 2011 về phê duyệt dự án Hành lang bảo tồn đa dạng sinh học Tiểu vùng sông Mê Công mở rộng - giai đoạn 2 tỉnh Thừa Thiên Huế
- 2 Quyết định 2566/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học tỉnh An Giang đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030
- 3 Quyết định 3519/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt nhiệm vụ, dự toán khảo sát và thiết kế Quy hoạch bảo tồn, tôn tạo và phát huy giá trị hệ thống di tích lịch sử văn hóa, danh lam thắng cảnh trên địa bàn thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa
- 4 Quyết định 2269/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề cương, nhiệm vụ và dự toán kinh phí dự án Quy hoạch chi tiết Khu bảo tồn dự trữ thiên nhiên khu Tây huyện Trà Bồng, tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030
- 5 Quyết định 2917/QĐ-UBND năm 2016 ủy quyền và giao nhiệm vụ cho Ban Thực hiện Dự án "Phát triển cơ sở hạ tầng du lịch hỗ trợ cho tăng trưởng toàn diện khu vực Tiểu vùng Mê Công mở rộng" tỉnh Kiên Giang thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và nghĩa vụ của chủ đầu tư
- 6 Quyết định 1880/QĐ-UBND năm 2018 về thí điểm thành lập Hành lang đa dạng sinh học kết nối khu bảo tồn Sao La và khu Bảo tồn thiên nhiên Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế