- 1 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 3 Nghị quyết 25/2021/QH15 phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 do Quốc hội ban hành
- 4 Quyết định 1689/QĐ-TTg năm 2021 về Kế hoạch triển khai Nghị quyết 25/2021/QH15 phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5 Quyết định 263/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6 Quyết định 318/QĐ-TTg năm 2022 Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7 Nghị quyết 19-NQ/TW năm 2022 về nông nghiệp, nông dân, nông thôn đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2476/QĐ-UBND | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 16 tháng 6 năm 2023 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 16 tháng 6 năm 2022, Hội nghị lần thứ năm Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII về nông nghiệp, nông dân, nông thôn đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045;
Căn cứ Nghị quyết số 25/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 1689/QĐ-TTg ngày 11 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ Ban hành Kế hoạch triển khai Nghị quyết số 25/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội về việc phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 318/QĐ-TTg ngày 08 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Bộ tiêu chí quốc gia xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021 - 2025;
Thực hiện Quyết định số 319/QĐ-TTg ngày 08 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy định xã nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2021 - 2025;
Thực hiện Kết luận số 548-KL/TU ngày 05 tháng 4 năm 2023 của Ban Thường vụ Thành ủy về việc ban hành Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao và Bộ tiêu chí xã nông thôn mới kiểu mẫu gắn với đô thị hóa trên địa bàn vùng nông thôn Thành phố giai đoạn 2021 - 2025; Bộ tiêu chí huyện nông thôn mới nâng cao gắn với đô thị hóa trên địa bàn vùng nông thôn Thành phố giai đoạn 2021 - 2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 1450/TTr-SNN ngày 29 tháng 5 năm 2023 về ban hành Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao gắn với đô thị hóa và Bộ tiêu chí xã nông thôn mới kiểu mẫu gắn với đô thị hóa trên địa bàn vùng nông thôn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2021 - 2025; Bộ tiêu chí huyện nông thôn mới nâng cao gắn với đô thị hóa trên địa bàn vùng nông thôn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2021 - 2025, ý kiến thống nhất của các thành viên Ủy ban nhân dân Thành phố
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Nhiệm vụ của các Sở, ngành, đơn vị liên quan
1. Ban hành hướng dẫn thực hiện cụ thể, thẩm định, công nhận đối với các tiêu chí, chỉ tiêu thuộc Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao và Bộ tiêu chí xã nông thôn mới kiểu mẫu gắn với đô thị hóa trên địa bàn vùng nông thôn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2021 - 2025.
2. Trong quá trình hướng dẫn các địa phương triển khai thực hiện các tiêu chí, chỉ tiêu thuộc các Bộ tiêu chí tại Điều 1, nếu có vấn đề mới phát sinh, giao Văn phòng Điều phối Chương trình xây dựng nông thôn mới Thành phố chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành, địa phương liên quan kịp thời nghiên cứu, rà soát, hoàn thiện, tham mưu Ủy ban nhân dân Thành phố xem xét, điều chỉnh, bổ sung các Bộ tiêu chí, đảm bảo phù hợp với các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn của Trung ương và điều kiện thực tiễn trên địa bàn Thành phố.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BỘ TIÊU CHÍ HUYỆN NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO GẮN VỚI ĐÔ THỊ HÓA TRÊN ĐỊA BÀN VÙNG NÔNG THÔN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2476/QĐ-UBND ngày 16 tháng 6 năm 2023 của Ủy ban nhân dân Thành phố)
1. Có ít nhất 50% số xã trên địa bàn huyện đáp ứng đầy đủ mức đạt chuẩn theo yêu cầu của Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao gắn với đô thị hóa trên địa bàn vùng nông thôn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2021 - 2025.
2. Có 100% số thị trấn trên địa bàn đạt chuẩn đô thị văn minh.
3. Tỷ lệ hài lòng của người dân trên địa bàn đối với kết quả xây dựng nông thôn mới nâng cao của huyện đạt từ 95% trở lên (trong đó có tỷ lệ hài lòng của người dân ở từng xã đối với kết quả thực hiện từng nội dung xây dựng nông thôn mới nâng cao đạt từ 85% trở lên).
4. Đạt các tiêu chí huyện nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021 - 2025, bao gồm:
TT | Tên tiêu chí | Nội dung tiêu chí | Quyết định 320/QĐ-TTg ngày 08/3/2022 | Chỉ tiêu TP.HCM | Đơn vị phụ trách hướng dẫn, thẩm định, công nhận đạt chuẩn tiêu chí, chỉ tiêu |
1 | Quy hoạch | 1.1. Có quy hoạch xây dựng vùng huyện hoặc vùng liên huyện được phê duyệt (trong đó có quy hoạch khu chức năng dịch vụ hỗ trợ phát triển kinh tế nông thôn) | UBND cấp tỉnh quy định cụ thể | Đạt | Sở Quy hoạch - Kiến trúc |
1.2. Có công trình hạ tầng kỹ thuật thiết yếu hoặc hạ tầng xã hội thiết yếu được đầu tư xây dựng theo quy hoạch xây dựng đã được phê duyệt | ≥ 1 | Sở Quy hoạch - Kiến trúc và Sở Xây dựng | |||
2 | Giao thông | 2.1. Hệ thống giao thông trên địa bàn huyện đảm bảo kết nối liên xã, liên vùng và giữa các vùng nguyên liệu tập trung, phù hợp với quá trình đô thị hóa và được bảo trì hàng năm | Đạt | 100% | Sở Giao thông vận tải |
2.2. Tỷ lệ km đường huyện được nhựa hóa hoặc bê tông hóa đạt chuẩn theo quy hoạch, có các hạng mục cần thiết về an toàn giao thông theo quy định (biển báo, biển chỉ dẫn, chiếu sáng, gờ giảm tốc, lan can phòng hộ,...), được trồng cây xanh, được bảo trì hàng năm, đảm bảo sáng - xanh - sạch - đẹp | 100% | 100% | Sở Giao thông vận tải và Sở Xây dựng: hướng dẫn, đánh giá nội dung theo chức năng, nhiệm vụ của từng Sở | ||
2.3. Bến xe khách tại trung tâm huyện (nếu có theo quy hoạch) đạt tiêu chuẩn loại III trở lên | Đạt | Đạt | Sở Giao thông vận tải | ||
3 | Thủy lợi và phòng, chống thiên tai | 3.1. Hệ thống thủy lợi liên xã đồng bộ với hệ thống thủy lợi các xã theo quy hoạch; các công trình thủy lợi do huyện quản lý được bảo trì, nâng cấp, đảm bảo tích hợp hệ thống cơ sở dữ liệu theo chuyển đổi số | Đạt | Đạt | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
3.2. Thực hiện kiểm kê, kiểm soát các vi phạm và nguồn nước thải xả vào công trình thủy lợi trên địa bàn huyện | Đạt | Đạt | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | ||
3.3. Đảm bảo yêu cầu chủ động về phòng, chống thiên tai theo phương châm 4 tại chỗ | Khá | Khá | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | ||
4 | Điện | Hệ thống điện đảm bảo yêu cầu kỹ thuật, cấp điện tin cậy, ổn định, an toàn hành lang lưới điện và mỹ quan | Đạt | Đạt | Sở Công Thương |
5 | Y tế - Văn hóa - Giáo dục | 5.1. Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế (áp dụng đạt cho cả nam và nữ) | ≥95% | ≥95% | Bảo hiểm Xã hội Thành phố |
5.2. Trung tâm Y tế huyện đạt chuẩn | Đạt | Đạt | Sở Y tế | ||
5.3. Trung tâm Văn hóa - Thể thao huyện đạt chuẩn, có nhiều hoạt động văn hóa - thể thao kết nối với xã | Đạt | Đạt | Sở Văn hóa và Thể thao | ||
5.4. Có lắp đặt các dụng cụ thể dục thể thao tại công viên, quảng trường, nơi công cộng. | UBND cấp tỉnh quy định cụ thể | Đạt | Sở Văn hóa và Thể thao | ||
5.5. Các giá trị văn hóa truyền thống dân tộc được kế thừa và phát huy hiệu quả; các di sản văn hóa trên địa bàn được kiểm kê, ghi danh, truyền dạy, xếp hạng, tu bổ, tôn tạo, bảo vệ và phát huy giá trị hiệu quả |
|
| Sở Văn hóa và Thể thao | ||
5.6. Có 100% số trường Trung học phổ thông đạt chuẩn quốc gia mức độ 1, trong đó có ít nhất 01 trường đạt chuẩn quốc gia mức độ 2 | Đạt | Đạt | Sở Giáo dục và Đào tạo | ||
5.7. Trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên đạt kiểm định chất lượng giáo dục | Cấp độ 2 | Cấp độ 2 | Sở Giáo dục và Đào tạo | ||
6 | Kinh tế | 6.1. Có khu công nghiệp được lấp đầy từ 50% trở lên hoặc có cụm công nghiệp được đầu tư hoàn thiện kết cấu hạ tầng kỹ thuật và được lấp đầy từ 50% trở lên, hoặc có cụm ngành nghề nông thôn được đầu tư cơ sở hạ tầng đồng bộ | Đạt | Đạt | Ban Quản lý các Khu chế xuất và công nghiệp Thành phố và Sở Công Thương |
6.2. Hình thành vùng nguyên liệu tập trung đối với các sản phẩm chủ lực của huyện và được đầu tư đồng bộ về cơ sở hạ tầng, được cấp mã vùng và có ứng dụng quy trình kỹ thuật tiên tiến | Đạt | Đạt | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | ||
6.3. Có Trung tâm kỹ thuật nông nghiệp hoạt động hiệu quả | Đạt | Đạt | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | ||
6.4. Có chợ đạt tiêu chuẩn chợ hạng 2 hoặc trung tâm thương mại đạt chuẩn theo quy định | Đạt | Đạt | Sở Công Thương | ||
6.5. Có Đề án/Kế hoạch hỗ trợ phát triển kinh tế nông thôn đối với sản phẩm chủ lực, sản phẩm OCOP và được triển khai hiệu quả | Đạt | Đạt | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | ||
6.6. Hình ảnh điểm du lịch của huyện được quảng bá thông qua ứng dụng Internet, mạng xã hội | Đạt | Đạt | Sở Du lịch | ||
7 | Môi trường | 7.1. Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt và chất thải rắn không nguy hại trên địa bàn huyện được thu gom và xử lý theo quy định | ≥95% | ≥95% | Sở Tài nguyên và Môi trường |
7.2. Tỷ lệ chất thải rắn nguy hại trên địa bàn huyện được thu gom, vận chuyển và xử lý đáp ứng các yêu cầu về bảo vệ môi trường | 100% | 100% | Sở Tài nguyên và Môi trường | ||
7.3. Tỷ lệ chất thải hữu cơ, phụ phẩm nông nghiệp được thu gom, tái sử dụng, tái chế thành các nguyên liệu, nhiên liệu và sản phẩm thân thiện với môi trường | ≥80% | ≥80% | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | ||
7.4. Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện phân loại chất thải rắn tại nguồn | ≥70% | ≥70% | Sở Tài nguyên và Môi trường | ||
7.5. Tỷ lệ nước thải sinh hoạt trên địa bàn toàn huyện được thu gom, xử lý bằng các biện pháp, công trình phù hợp | ≥50% | ≥50% | Sở Tài nguyên và Môi trường | ||
7.6. Đất cây xanh sử dụng công cộng tại điểm dân cư nông thôn | ≥4m2/người | ≥4m2/ người | Sở Xây dựng | ||
7.7. Không có làng nghề ô nhiễm môi trường trên địa bàn huyện | Đạt | Đạt | Sở Tài nguyên và Môi trường | ||
7.8. Tỷ lệ chất thải nhựa phát sinh trên địa bàn được thu gom, tái sử dụng, tái chế, xử lý theo quy định | ≥85% | ≥85% | Sở Tài nguyên và Môi trường | ||
7.9. Có mô hình tái chế chất thải hữu cơ, phụ phẩm nông nghiệp quy mô cấp xã trở lên | ≥ 01 mô hình | ≥ 01 mô hình | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | ||
7.10. Khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề trên địa bàn thực hiện đúng các quy định về bảo vệ môi trường, trong đó tỷ lệ đất trồng cây xanh trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp tối thiểu là 10% diện tích toàn khu | Đạt | Đạt | Sở Tài nguyên và Môi trường | ||
7.11. Tỷ lệ điểm tập kết, trung chuyển chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn huyện có hạ tầng về bảo vệ môi trường theo quy định | 100% | 100% | Sở Tài nguyên và Môi trường | ||
8 | Chất lượng môi trường sống | 8.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn từ hệ thống cấp nước tập trung | Đạt | ≥48% | Sở Xây dựng |
8.2. Cấp nước sinh hoạt đạt chuẩn bình quân đầu người/ngày đêm | ≥80 lít | ≥80 lít | Sở Xây dựng | ||
8.3. Tỷ lệ công trình cấp nước tập trung trên địa bàn huyện có tổ chức quản lý, khai thác hoạt động bền vững | ≥40% | ≥40% | Sở Xây dựng | ||
8.4. Có ít nhất 01 mô hình xử lý nước mặt (ao, hồ) bảo đảm quy định về bảo vệ môi trường | Đạt | Đạt | Sở Tài nguyên và Môi trường | ||
8.5. Cảnh quan, không gian trên địa bàn toàn huyện đảm bảo sáng - xanh - sạch - đẹp, an toàn | Đạt | Đạt | Sở Tài nguyên và Môi trường | ||
8.6. Tỷ lệ cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm do huyện quản lý tuân thủ các quy định về đảm bảo an toàn thực phẩm | 100% | 100% | Ban Quản lý An toàn thực phẩm Thành phố | ||
8.7. Tỷ lệ cán bộ làm công tác quản lý chất lượng an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản do huyện quản lý hàng năm được bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ | 100% | 100% | Ban Quản lý An toàn thực phẩm Thành phố | ||
8.8. Không để xảy ra sự cố về an toàn thực phẩm trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý của huyện | Không | Không | Ban Quản lý An toàn thực phẩm Thành phố | ||
8.9. Có Kế hoạch/Đề án kiểm kê, kiểm soát, bảo vệ chất lượng nước; phục hồi cảnh quan, cải tạo hệ sinh thái ao hồ và các nguồn nước mặt trên địa bàn huyện | Đạt | Đạt | Sở Tài nguyên và Môi trường | ||
8.10. Có mô hình xã, ấp thông minh | UBND cấp tỉnh quy định cụ thể | Đạt | Sở Thông tin và Truyền thông | ||
9 | Hệ thống chính trị - An ninh, trật tự- Hành chính công | 9.1. Đảng bộ, chính quyền huyện được xếp loại chất lượng hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên | Đạt | Đạt | Ban Tổ chức Thành ủy và Sở Nội vụ |
9.2. Tổ chức chính trị - xã hội của huyện được xếp loại chất lượng hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên | 100% | 100% | Ban Dân vận Thành ủy | ||
9.3. Trong 02 năm liên tục trước năm xét công nhận, không có công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý bị xử lý kỷ luật từ mức cảnh cáo trở lên hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự | Không | Không | Sở Nội vụ | ||
9.4. Huyện đạt chuẩn tiếp cận pháp luật theo quy định. | Đạt | Đạt | Sở Tư Pháp | ||
9.5. An ninh, trật tự trên địa bàn huyện được giữ vững ổn định và nâng cao | Đạt | Đạt | Công an Thành phố | ||
9.6. Có dịch vụ công trực tuyến | Mức độ 4 | Mức độ 4 | Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố |
- 1 Quyết định 857/QĐ-UBND năm 2019 hướng dẫn thực hiện tiêu chí xã nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2019-2020 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 2 Quyết định 1038/QĐ-UBND năm 2022 về Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2021-2025
- 3 Quyết định 1037/QĐ-UBND năm 2022 về Bộ tiêu chí xã nông thôn mới tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2021-2025
- 4 Quyết định 09/2023/QĐ-UBND về Bộ tiêu chí xã nông thôn mới tỉnh Đồng Nai năm 2025
- 5 Quyết định 11/2023/QĐ-UBND về Bộ tiêu chí xã nông thôn mới kiểu mẫu tỉnh Đồng Nai đến năm 2025
- 6 Quyết định 543/QĐ-UBND năm 2023 về Bộ tiêu chí xã nông thôn mới kiểu mẫu tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2022-2025
- 7 Quyết định 3525/QĐ-UBND năm 2022 về Quy định xã nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2022-2025
- 8 Kế hoạch 1754/KH-UBND năm 2023 về xây dựng thôn (làng) nông thôn mới ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Kon Tum đến năm 2025
- 9 Quyết định 2304/QĐ-UBND năm 2023 sửa đổi tiêu chí số 7 tại Phụ lục I, Phụ lục II Quyết định 2224/QĐ-UBND về Bộ tiêu chí xã nông thôn mới và xã nông thôn mới nâng cao trên địa bàn tỉnh Bình Định, giai đoạn 2021-2025
- 10 Quyết định 2224/QĐ-UBND năm 2022 về Bộ tiêu chí xã nông thôn mới và xã nông thôn mới nâng cao trên địa bàn tỉnh Bình Định giai đoạn 2021-2025
- 11 Quyết định 769/QĐ-UBND năm 2023 về Bộ tiêu chí xã nông thôn mới kiểu mẫu và Bộ tiêu chí mô hình thôn thông minh trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 12 Quyết định 1396/QĐ-UBND năm 2023 về Bộ tiêu chí xã nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2023-2025
- 13 Quyết định 2385/QĐ-UBND năm 2023 quy định về xã nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Lào Cai giai đoạn 2023-2025
- 14 Quyết định 49/2023/QĐ-UBND quy định về xã nông thôn mới kiểu mẫu tỉnh Long An, giai đoạn 2021-2025