UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 248/1997/QĐ.UB | Lào Cai, ngày 12 tháng 11 năm 1997 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH GIÁ MUA, GIÁ BÁN LÂM SẢN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 21 tháng 6 năm 1994;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính vật giá tại Tờ trình số 268/TT-TC ngày 17/10/997,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay ban hành bảng giá mua tối đa, bảng giá bán tối thiểu các loại lâm sản tại bãi II (theo biểu đính kèm). Đối với các loại lâm sản thuộc danh mục thực vật rừng quý hiếm, việc quản lý khai thác sử dụng phải tuân thủ theo đúng các quy định tại Nghị định số 18/HĐBT ngày 17/01/1992 của Hội đồng Bộ trưởng (nay là Chính phủ).
Giao cho Giám đốc các lâm trường căn cứ vào mức giá mua tối đa, giá bán tối thiểu và quy cách phẩm chất của từng loại gỗ để quyết định giá mua, giá bán cụ thể các loại lâm sản nhưng phải bảo đảm:
- Giá mua của đơn vị không vượt quá giá mua tối đa do tỉnh quy định.
- Giá bán của đơn vị trên phương tiện bên mua không thấp hơn giá bán tối thiểu do tỉnh quy định. Mức giá bán tối thiểu đã quy định là căn cứ để tính thuế doanh thu, lợi tức, thuế sử dụng đất nông nghiệp (áp dụng cho cả trong quốc doanh và ngoài quốc doanh). Trường hợp giá bán thực tế cao hơn giá tối thiểu thì căn cứ vào giá bán thực tế để tính thuế.
Điều 2. Giao cho Sở Tài chính vật giá, Sở Nông nghiệp và PTNT, Cục thuế, Cục quản lý vốn và tài sản nhà nước tại doanh nghiệp triển khai và giám sát quá trình thực hiện quyết định này.
Điều 3. Các ông Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính vật giá, Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT, Cục trưởng Cục thuế, Cục trưởng Cục quản lý vốn và TSNN tại doanh nghiệp, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, Giám đốc các lâm trường, Thủ trưởng các ngành có liên quan căn cứ quyết định thi hành.
Quyết định có hiệu lực thi hành từ ngày 01/12/1997.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
BẢNG GIÁ MUA TỐI ĐA, GIÁ BÁN TỐI THIỂU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 248/QĐ-UB ngày 12/11/1997 của UBND tỉnh Lào Cai)
I. Bảng giá mua tối đa (gỗ rừng tự nhiên):
| Gỗ tròn (đ/m3) | Gỗ xẻ hộp (đ/m3) |
Gỗ nhóm 1 | 650.000 | 1.650.000 |
Gỗ nhóm 2 | 470.000 | 1.200.000 |
Gỗ nhóm 3 | 390.000 | 1.000.000 |
Gỗ nhóm 4 | 265.000 | 670.000 |
Gỗ nhóm 5 | 210.000 | 540.000 |
Gỗ nhóm 6 | 190.000 | 480.000 |
Gỗ nhóm 7 | 170.000 | 430.000 |
Gỗ nhóm 8 | 150.000 | 390.000 |
II. Bảng giá bán tối thiểu:
1. Gỗ xẻ hộp (gỗ rừng tự nhiên)
- Nhóm 1: 5.000.000đ/m3
(Riêng gỗ pơ mu tổn đọng có quyết định riêng).
- Nhóm 2: 3.000.000đ/m3
- Nhóm 3: 2.500.000đ/m3
- Nhóm 4: 2.000.000đ/m3
- Nhóm 5: 1.500.000đ/m3
- Nhóm 6: 1.200.000đ/m3
- Nhóm 7: 1.050.000đ/m3
- Nhóm 8: 950.000đ/m3
2. Gỗ và lâm sản khác (bao gồm cả rừng tự nhiên và rừng trồng)
- Gỗ mỡ, bạch đàn: 230.000đ/m3 gỗ tròn
- Bồ đề, keo: 180.000đ/m3 gỗ tròn
- Các loại gỗ tạp khác: 210.000đ/m3 gỗ tròn
- Diễn: 15.000đ/cây
- Tre: 10.000đ/cây
- Vầu, nứa dại: 6.000 đ/cây
- Nứa 5: 2.000đ/cây
- Nứa 7: 1.500đ/cây
- Củi bổ: 90.000đ/ste
- Củi cành, ngọn: 70.000đ/ste.
- 1 Quyết định 1048/QĐ-UBND năm 2010 bãi bỏ văn bản do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành từ năm 1991 đến ngày 30 tháng 6 năm 2009
- 2 Quyết định 1517/QĐ-UBND năm 2010 công bố danh mục văn bản do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành từ năm 1991 đến ngày 30 tháng 6 năm 2009 hết hiệu lực thi hành
- 3 Quyết định 1517/QĐ-UBND năm 2010 công bố danh mục văn bản do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành từ năm 1991 đến ngày 30 tháng 6 năm 2009 hết hiệu lực thi hành
- 1 Chỉ thị 04/2013/CT-UBND tăng cường công tác quản lý chất lượng vật tư nông nghiệp và an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 2 Chỉ thị 09/CT-UBND về nâng cao năng lực quản lý nhà nước về chất lượng vật tư nông nghiệp và an toàn thực phẩm Nông, Lâm, Thủy sản trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 3 Quyết định 09/2013/QĐ-UBND về Quy định phân phối, sử dụng nguồn thu khai thác lâm sản ngoài gỗ của đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bình Thuận
- 4 Quyết định 691/QĐ-UBND năm 2010 về giá bán tối thiểu lâm sản tịch thu, khai thác từ rừng tự nhiên, rừng trồng và mức chi phí khấu trừ, khai thác, vận chuyển, vận xuất từ khai thác rừng tự nhiên và rừng trồng trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 5 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 1994
- 6 Nghị định 18-HĐBT năm 1992 quy định danh mục thực vật rừng, động vật rừng quý, hiếm và chế độ quản lý, bảo vệ do Hội đồng Bộ trưởng ban hành
- 1 Quyết định 09/2013/QĐ-UBND về Quy định phân phối, sử dụng nguồn thu khai thác lâm sản ngoài gỗ của đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bình Thuận
- 2 Chỉ thị 09/CT-UBND về nâng cao năng lực quản lý nhà nước về chất lượng vật tư nông nghiệp và an toàn thực phẩm Nông, Lâm, Thủy sản trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 3 Quyết định 1048/QĐ-UBND năm 2010 bãi bỏ văn bản do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành từ năm 1991 đến ngày 30 tháng 6 năm 2009
- 4 Chỉ thị 04/2013/CT-UBND tăng cường công tác quản lý chất lượng vật tư nông nghiệp và an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 5 Quyết định 691/QĐ-UBND năm 2010 về giá bán tối thiểu lâm sản tịch thu, khai thác từ rừng tự nhiên, rừng trồng và mức chi phí khấu trừ, khai thác, vận chuyển, vận xuất từ khai thác rừng tự nhiên và rừng trồng trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 6 Quyết định 1517/QĐ-UBND năm 2010 công bố danh mục văn bản do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành từ năm 1991 đến ngày 30 tháng 6 năm 2009 hết hiệu lực thi hành