- 1 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2 Nghị định 98/2018/NĐ-CP về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp
- 3 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 4 Quyết định 43/2019/QĐ-UBND quy định về ngành hàng, sản phẩm quan trọng cần khuyến khích và ưu tiên hỗ trợ thực hiện liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ sản phẩm; phân cấp phê duyệt hỗ trợ dự án liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 5 Quyết định 910/QĐ-UBND năm 2020 về danh mục các ngành hàng, sản phẩm quan trọng cần khuyến khích và ưu tiên hỗ trợ thực hiện liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ sản phẩm trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 6 Quyết định 18/2021/QĐ-UBND phê duyệt danh mục các ngành hàng, sản phẩm quan trọng cần khuyến khích và ưu tiên hỗ trợ thực hiện liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp; quy định phân cấp phê duyệt hỗ trợ liên kết trên địa bàn tỉnh Phú Yên
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 248/QĐ-UBND | Quảng Ngãi, ngày 24 tháng 3 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DANH MỤC CÁC NGÀNH HÀNG, SẢN PHẨM QUAN TRỌNG CẦN KHUYẾN KHÍCH VÀ ƯU TIÊN HỖ TRỢ THỰC HIỆN LIÊN KẾT GẮN SẢN XUẤT VỚI TIÊU THỤ SẢN PHẨM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 98/2018/NĐ-CP ngày 05/7/2018 của Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 784/TTr-SNNPTNT ngày 17/3/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt danh mục các ngành hàng, sản phẩm quan trọng cần khuyến khích và ưu tiên hỗ trợ thực hiện liên kết gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi (Chi tiết tại Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố triển khai, thông báo công khai và theo dõi kết quả thực hiện Quyết định này.
Trong quá trình thực hiện nếu cần điều chỉnh, bổ sung các ngành hàng, sản phẩm ngoài danh mục nêu trên, các địa phương báo cáo về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Công thương; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC NGÀNH HÀNG, SẢN PHẨM QUAN TRỌNG CẦN KHUYẾN KHÍCH VÀ ƯU TIÊN HỖ TRỢ THỰC HIỆN LIÊN KẾT GẮN SẢN XUẤT VỚI TIÊU THỤ SẢN PHẨM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
(Kèm theo Quyết định số 248/QĐ-UBND ngày 24/3/2022 của UBND tỉnh Quảng Ngãi)
TT | Lĩnh vực | Tên ngành hàng | Tên sản phẩm |
1 | Trồng trọt | Cây nông nghiệp | Lúa thuần, ngô, khoai lang, lạc, dâu tằm, măng tây, hành tím, ớt, tỏi, đậu xanh, đậu nành, gừng, kiệu, nén; Các loại rau ăn lá, củ, quả, đậu các loại. |
Cây công nghiệp | Chè, cây cau, hồ tiêu, cao su, ca cao. | ||
Cây ăn quả | Chuối, xoài, mít, bưởi, thanh long, chôm chôm, bơ, gấc, cam, quýt, dứa, dừa, chanh (trừ chanh dây) sầu riêng, ổi, mãng cầu. | ||
Cây nguyên liệu sinh học | Cây sắn (mỳ) | ||
2 | Nấm | Nấm ăn và nấm dược liệu | Nấm sò, linh chi, nấm rơm,... |
3 | Chăn nuôi | Gia súc | Bò sinh sản, bò đực, bò vỗ béo. |
Trâu cái nội, trâu đực nội. | |||
Dê cái (dê nội và dê lai), dê đực (dê nội và dê lai). | |||
Heo sinh sản, heo đực giống, heo thịt, heo ky cái, heo cái cỏ địa phương, heo đực rừng. | |||
Thỏ thương phẩm, thỏ sinh sản | |||
Gia cầm | Gà thịt, gà sinh sản. | ||
Vịt thịt, vịt sinh sản. | |||
4 | Thủy sản | Nuôi trồng thủy sản | Nuôi tôm thẻ chân trắng, tôm sú, cua xanh, ốc hương, hải sâm, cá mú, cá hồng, cá chim, tôm hùm, cá bớp, cá bè vẫu, cá rô phi, điêu hồng, cá trắm cỏ, cá lóc, cá chình, cá thát lát, cá bống tượng, cá trắm đen, cá chim trắng, cá lăng nha, nuôi ếch, nuôi lươn. |
Khai thác thủy sản | Sản phẩm thủy sản từ khai thác | ||
5 | Lâm nghiệp | Trồng rừng gỗ lớn, gỗ quý, hiếm | Dầu rái, sao đen, giổi xanh, huỷnh, sưa đỏ (huỳnh đàn đỏ), lim xanh, muồng đen, xà cừ, chò chỉ, xoan, tếch, gáo, các loại keo. |
Lâm sản dưới tán rừng | Mây, trám trắng, ươi, luồng, lồ ô, tre, đót, bời lời,... | ||
Cây dược liệu | Quế | ||
6 | Diêm nghiệp | Muối |
|
7 | Nông sản |
| Sản phẩm nông sản đã qua sơ chế và chế biến |
- 1 Quyết định 43/2019/QĐ-UBND quy định về ngành hàng, sản phẩm quan trọng cần khuyến khích và ưu tiên hỗ trợ thực hiện liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ sản phẩm; phân cấp phê duyệt hỗ trợ dự án liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 2 Quyết định 910/QĐ-UBND năm 2020 về danh mục các ngành hàng, sản phẩm quan trọng cần khuyến khích và ưu tiên hỗ trợ thực hiện liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ sản phẩm trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 3 Quyết định 18/2021/QĐ-UBND phê duyệt danh mục các ngành hàng, sản phẩm quan trọng cần khuyến khích và ưu tiên hỗ trợ thực hiện liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp; quy định phân cấp phê duyệt hỗ trợ liên kết trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 4 Quyết định 767/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt các ngành hàng, sản phẩm quan trọng cần khuyến khích và ưu tiên hỗ trợ thực hiện liên kết gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 5 Kế hoạch 2356/KH-UBND năm 2022 về đánh giá trình độ và năng lực công nghệ sản xuất trên địa bàn tỉnh Kon Tum