ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2483/QĐ-UBND | Lâm Đồng, ngày 03 tháng 12 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÂN BỔ CHI TIẾT KINH PHÍ ĐẦU TƯ LẮP ĐẶT CÁC TRẠM TRUYỀN THANH KHÔNG DÂY VÀ CỤM LOA TRUYỀN THANH CHO CÁC XÃ, THÔN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG NĂM 2013.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số 2743/QĐ-UBND ngày 05/12/2011 của UBND tỉnh về việc giao chỉ tiêu dự toán thu chi ngân sách năm 2012;
Căn cứ Quyết định số 1068/QĐ-UBND ngày 14/5/2012 của UBND tỉnh về việc chuyển số dư dự toán một số nguồn vốn thuộc niên độ năm 2011 sang thực hiện trong năm 2012;
Căn cứ Quyết định số 879/QĐ-UBND ngày 19/4/2012 của UBND tỉnh về việc chuyển kinh phí thực hiện Chương trình trợ giá giống cây trồng năm 2011 sang thực hiện năm 2012 và phân bổ kinh phí năm 2012;
Căn cứ Quyết định số 1822/QĐ-UBND ngày 30/8/2012 của UBND tỉnh về việc phân bổ kinh phí dự phòng thực hiện Chương trình trợ giá giống cây trồng năm 2012;
Căn cứ Quyết định số 2492/QĐ-UBND ngày 06/12/2012 của UBND tỉnh về việc phân bổ kinh phí lắp đặt trạm truyền thanh dây và cụm loa truyền thanh tại các thôn thuộc xã đặc biệt khó khăn thuộc tỉnh Lâm Đồng năm 2012;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 2359/TTr-STC ngày 02/10/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phân bổ kinh phí đầu tư lắp đặt các trạm truyền thanh không dây và cụm loa truyền thanh cho các xã, thôn trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng năm 2013, như sau:
1. Tổng kinh phí năm 2013 phân bổ: 3.576,695 triệu đồng
Trong đó:
a) Đầu tư mới 08 trạm truyền thanh không dây tại các xã thuộc các huyện Lạc Dương, Đơn Dương và Đạ Huoai: 2.400,00 triệu đồng.
b) Đầu tư 160 cụm loa truyền thanh tại các xã thuộc các huyện Bảo Lâm, Lạc Dương, Đơn Dương và Đạ Huoai: 800,00 triệu đồng.
c) Đầu tư 13 hệ thống biên tập lưu trữ dữ liệu Chương trình tại các xã, thôn thuộc huyện Di Linh: 344,50 triệu đồng.
d) Sửa chữa 01 trạm truyền thanh không dây (do bị sét đánh tại xã Lộc Bảo) thuộc huyện Bảo Lâm: 30,00 triệu đồng.
đ) Kinh phí dự phòng: 2,195 triệu đồng.
2. Chi tiết mức vốn phân bổ cho từng công trình: theo Phụ lục đính kèm.
3. Nguồn kinh phí thực hiện:
- Nguồn kinh phí hỗ trợ trực tiếp cho hộ nghèo theo Quyết định số 102/2008/QĐ-TTg còn thừa chưa sử dụng theo Quyết định số 2743/QĐ-UBND ngày 02/12/2011 và Quyết định số 1068/QĐ-UBND ngày 14/5/2012 của UBND tỉnh Lâm Đồng: 871,5 triệu đồng.
- Nguồn kinh phí hỗ trợ dầu lửa còn thừa chưa sử dụng theo Quyết định số 2743/QĐ-UBND ngày 02/12/2011: 316,266 triệu đồng.
- Nguồn kinh phí hỗ trợ lắp đặt trạm truyền thanh và cụm loa truyền thanh không dây còn thừa chưa sử dụng theo Quyết định số 2235/QĐ-UBND ngày 26/10/2012 và Quyết định số 24912/QĐ-UBND ngày 16/12/2012 của UBND tỉnh Lâm Đồng: 71,506 triệu đồng.
- Nguồn kinh phí trợ giá cây trồng còn thừa chưa sử dụng theo Quyết định số 879/QĐ-UBND ngày 19/4/2012 và Quyết định số 1822/QĐ-UBND ngày 30/8/2012 của UBND tỉnh Lâm Đồng: 2.317,424 triệu đồng.
1. Giao Ban Dân tộc phối hợp các sở, ngành có liên quan hướng dẫn các huyện lập thủ tục đầu tư và thực hiện đầu tư theo đúng quy định hiện hành.
2. Giao Sở Tài chính thực hiện thủ tục cấp kinh phí; đồng thời hướng dẫn, kiểm tra, thanh quyết toán theo quy định.
3. Giao UBND các huyện: Bảo Lâm, Lạc Dương, Đơn Dương, Đạ Huoai và Di Linh chỉ đạo các đơn vị có liên quan khẩn trương hoàn tất thủ tục đầu tư và kịp thời thanh toán, giải ngân hết nguồn vốn được bố trí trong năm kế hoạch theo quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Tài chính; Kế hoạch và Đầu tư, Trưởng Ban Dân tộc; Kho bạc Nhà nước tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện: Bảo Lâm, Lạc Dương, Đơn Dương, Đạ Huoai và Di Linh và các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
PHÂN BỔ CHI TIẾT VỐN ĐẦU TƯ LẮP ĐẶT TRẠM TRUYỀN THANH KHÔNG DÂY VÀ CỤM LOA TRUYỀN THANH CHO CÁC XÃ, THÔN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2483/QĐ-UBND ngày 03/12/2013 của UBND tỉnh Lâm Đồng)
Đơn vị: triệu đồng
STT | ĐƠN VỊ | CỤM LOA TRUYỀN THANH | TRẠM TRUYỀN THANH KHÔNG DÂY | HỆ THỐNG BIÊN TẬP | TỔNG CỘNG | GHI CHÚ | |||
SỐ LƯỢNG (cụm) | KINH PHÍ | SỐ LƯỢNG (trạm) | KINH PHÍ | SỐ LƯỢNG (hệ thống) | KINH PHÍ | ||||
I | HUYỆN BẢO LÂM | 70 | 350 | 1 | 30 |
|
| 380 |
|
1 | Lộc Thành | 10 | 50 |
|
|
|
| 50 |
|
2 | Lộc Đức | 10 | 50 |
|
|
|
| 50 |
|
3 | Lộc Quảng | 10 | 50 |
|
|
|
| 50 |
|
4 | Lộc Ngãi | 10 | 50 |
|
|
|
| 50 |
|
5 | Lộc An | 10 | 50 |
|
|
|
| 50 |
|
6 | Lộc Tân | 10 | 50 |
|
|
|
| 50 |
|
7 | Lộc Thắng | 10 | 50 |
|
|
|
| 50 |
|
8 | Lộc Bảo |
|
| 1 | 30 |
|
| 30 | Sửa chữa |
II | HUYỆN LẠC DƯƠNG | 20 | 100 | 3 | 900 |
|
| 1.000 |
|
1 | Xã Lát |
|
| 1 | 300 |
|
| 300 |
|
2 | Đa Nhún |
|
| 1 | 300 |
|
| 300 |
|
3 | Đưng K 'Nớ |
|
| 1 | 300 |
|
| 300 |
|
4 | Đạ Sar | 10 | 50 |
|
|
|
| 50 |
|
5 | Đạ Chais | 10 | 50 |
|
|
|
| 50 |
|
III | ĐƠN DƯƠNG | 20 | 100 | 2 | 600 |
|
| 700 |
|
1 | P'ró |
|
| 1 | 300 |
|
| 300 |
|
2 | Đa Ròn |
|
| 1 | 300 |
|
| 300 |
|
3 | Tu tra | 10 | 50 |
|
|
|
| 50 |
|
4 | Ka Đô | 10 | 50 |
|
|
|
| 50 |
|
IV | ĐẠ HUOAI | 50 | 250 | 3 | 900 |
|
| 1.150 |
|
1 | Đạp Loa |
|
| 1 | 300 |
|
| 300 |
|
2 | Đoàn Kết |
|
| 1 | 300 |
|
| 300 |
|
3 | Phước Lộc |
|
| 1 | 300 |
|
| 300 |
|
4 | Đạ Oai | 10 | 50 |
|
|
|
| 50 |
|
5 | Đạ Tồn | 10 | 50 |
|
|
|
| 50 |
|
6 | Hà Lâm | 10 | 50 |
|
|
|
| 50 |
|
7 | Đạm Ri | 10 | 50 |
|
|
|
| 50 |
|
8 | Mađaguôi | 10 | 50 |
|
|
|
| 50 |
|
V | HUYỆN DI LINH |
|
|
|
| 13 | 344,5 | 344,5 |
|
1 | Sơn Điền |
|
|
|
| 1 | 26,5 | 26,5 |
|
2 | Gia Bắc |
|
|
|
| 1 | 26,5 | 26,5 |
|
3 | Đinh Trang Thượng |
|
|
|
| 1 | 26,5 | 26,5 |
|
4 | Tân Thượng |
|
|
|
| 1 | 26,5 | 26,5 |
|
5 | Tân Lâm |
|
|
|
| 1 | 26,5 | 26,5 |
|
6 | Tân Nghĩa |
|
|
|
| 1 | 26,5 | 26,5 |
|
7 | Gia Hiệp |
|
|
|
| 1 | 26,5 | 26,5 |
|
8 | Đinh Lạc |
|
|
|
| 1 | 26,5 | 26,5 |
|
9 | Bảo Thuận |
|
|
|
| 1 | 26,5 | 26,5 |
|
10 | Gung Ré |
|
|
|
| 1 | 26,5 | 26,5 |
|
11 | Hòa Bắc |
|
|
|
| 1 | 26,5 | 26,5 |
|
12 | Hòa Trung |
|
|
|
| 1 | 26,5 | 26,5 |
|
13 | Tam Bố |
|
|
|
| 1 | 26,5 | 26,5 |
|
VI | DỰ PHÒNG |
|
|
|
|
|
| 2,195 |
|
TỔNG CỘNG | 160 | 800 | 9 | 2.430 | 13 | 344,5 | 3.576,695 |
|
- 1 Quyết định 16/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và hoạt động của hệ thống trạm truyền thanh cấp xã trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 2 Quyết định 1262/QĐ-UBND phân bổ chi tiết kinh phí đầu tư xây dựng trạm truyền thanh không dây tại xã đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng năm 2013
- 3 Quyết định 28/2010/QĐ-UBND sửa đổi quy định quản lý, hoạt động của Trạm Truyền thanh cơ sở xã, phường, thị trấn kèm theo Quyết định 20/2007/QĐ-UBND do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 4 Quyết định 102/2008/QĐ-TTg về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Nhà nước về người Việt Nam ở nước ngoài trực thuộc Bộ Ngoại giao do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5 Quyết định 20/2007/QĐ-UBND quy định về quản lý, hoạt động của Trạm Truyền thanh cơ sở xã, phường, thị trấn do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 6 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 16/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và hoạt động của hệ thống trạm truyền thanh cấp xã trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 2 Quyết định 1262/QĐ-UBND phân bổ chi tiết kinh phí đầu tư xây dựng trạm truyền thanh không dây tại xã đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng năm 2013
- 3 Quyết định 28/2010/QĐ-UBND sửa đổi quy định quản lý, hoạt động của Trạm Truyền thanh cơ sở xã, phường, thị trấn kèm theo Quyết định 20/2007/QĐ-UBND do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 4 Quyết định 20/2007/QĐ-UBND quy định về quản lý, hoạt động của Trạm Truyền thanh cơ sở xã, phường, thị trấn do tỉnh Tuyên Quang ban hành