ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2486/QĐ-UBND | Quảng Nam, ngày 12 tháng 07 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG VÀ PHƯƠNG ÁN CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN KHAI THÁC MỎ ĐÁ LÀM VẬT LIỆU XÂY DỰNG THÔNG THƯỜNG TẠI KHU VỰC HỐ HỮU, THÔN NGHI SƠN, XÃ QUẾ HIỆP, HUYỆN QUẾ SƠN, TỈNH QUẢNG NAM
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 17 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường; Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường 2014;
Căn cứ Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường; Thông tư số 38/2015/TT- BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về cải tạo, phục hồi môi trường trong hoạt động khai thác khoáng sản;
Xét nội dung Báo cáo Đánh giá tác động môi trường và Phương án Cải tạo, phục hồi môi trường của Dự án khai thác mỏ đá làm vật liệu xây dựng thông thường tại khu vực Hố Hữu, thôn Nghi Sơn, xã Quế Hiệp, huyện Quế Sơn, tỉnh Quảng Nam đã chỉnh sửa, bổ sung gửi kèm Văn bản số 19/CV-GKT ngày 22/6/2017 của Công ty TNHH MTV Giang Kỳ Thịnh;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 549/TTr-STNMT ngày 06 tháng 7 năm 2017 và hồ sơ kèm theo,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Báo cáo Đánh giá tác động môi trường và Phương án Cải tạo phục hồi môi trường Dự án khai thác mỏ đá làm vật liệu xây dựng thông thường tại khu vực Hố Hữu, thôn Nghi Sơn, xã Quế Hiệp, huyện Quế Sơn, tỉnh Quảng Nam (sau đây gọi là Dự án) của Công ty TNHH MTV Giang Kỳ Thịnh (sau đây gọi là Chủ Dự án) với một số nội dung chính như sau:
1. Phạm vi của Dự án:
- Vị trí, ranh giới khu vực khai thác tại khu vực Hố Hữu, thôn Nghi Sơn, xã Quế Hiệp, huyện Quế Sơn theo Công văn số 4188/UBND-KTN ngày 17/9/2015 của UBND tỉnh Quảng Nam về việc cho phép lập thủ tục đề nghị cấp phép thăm dò đá làm vật liệu xây dựng thông thường tại khu vực Hố Hữu, thôn Nghi Sơn, xã Quế Hiệp, huyện Quế Sơn, với diện tích 2,63 ha;
- Vị trí, ranh giới khu vực xây dựng bãi chứa vật liệu và các công trình phụ trợ theo Thông báo số 203/TB-UBND ngày 31/5/2017 của UBND tỉnh về thỏa thuận địa điểm nghiên cứu đầu tư xây dựng bãi chứa vật liệu và các công trình phụ trợ cho mỏ đá tại khu vực Hố Hữu, thôn Nghi Sơn, xã Quế Hiệp, huyện Quế Sơn, với diện tích 3,3 ha.
2. Công suất khai thác đá của Dự án: 80.000 m3 đá nguyên khối/năm.
3. Phương án cải tạo, phục hồi môi trường:
- San gạt, đổ đất màu tại đáy moong khu vực khai thác và khu vực chế biến đá;
- Trồng cây keo lá tràm với diện tích là 36.500 m2;
- Lập hàng rào xung quanh moong khai thác;
- Xây dựng mương thoát nước tại khu vực khai thác, bãi thải, sân công nghiệp;
- Tháo dỡ các công trình tại mặt bằng sân công nghiệp và khu vực phụ trợ;
- Củng cố bờ moong khai thác;
4. Dự toán kinh phí cải tạo, phục hồi môi trường và phương thức ký quỹ:
- Tổng kinh phí cải tạo, phục hồi môi trường là 661.164.141 đồng (Sáu trăm sáu mươi mốt triệu, một trăm sáu mươi bốn ngàn, một trăm bốn mươi mốt đồng);
- Số lần ký quỹ: Theo Dự án thì tuổi thọ của mỏ là 8 năm nằm trong khoảng thời gian 3 năm ≤ n < 10 năm, do đó phải thực hiện ký quỹ nhiều lần, cụ thể như sau:
+ Số tiền ký quỹ năm đầu: 165.291.036 đồng (Một trăm sáu mươi lăm triệu, hai trăm chín mươi mốt ngàn, không trăm ba mươi sáu đồng);
+ Số tiền ký quỹ cho mỗi năm còn lại là 70.839.015 đồng (Bảy mươi triệu, tám trăm ba mươi chín ngàn, không trăm mười lăm đồng).
- Thời điểm ký quỹ:
+ Chủ Dự án được cấp Giấy phép khai thác khoáng sản mới thực hiện ký quỹ lần đầu trước ngày đăng ký bắt đầu xây dựng cơ bản mỏ;
+ Việc ký quỹ lần thứ hai trở đi phải thực hiện trước ngày 31 tháng 01 của năm ký quỹ.
- Đơn vị nhận ký quỹ: Kho bạc Nhà nước huyện Quế Sơn, tỉnh Quảng Nam (trong trường hợp Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Quảng Nam chưa được thành lập).
- Số tiền nêu trên chưa bao gồm yếu tố trượt giá sau năm 2017.
Điều 2. Chủ Dự án có trách nhiệm thực hiện đúng những nội dung được nêu trong Báo cáo Đánh tác động môi trường và Phương án Cải tạo phục hồi môi trường đã được phê duyệt và những yêu cầu bắt buộc như sau:
1. Tuân thủ các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường hiện hành có liên quan, đảm bảo các yêu cầu về an toàn và vệ sinh môi trường trong quá trình thi công xây dựng và hoạt động Dự án.
2. Đầu tư xây dựng hoàn thiện các công trình xử lý chất thải của Dự án đảm bảo các chất thải được xử lý đạt các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia trước khi thải vào nguồn tiếp nhận.
3. Thu gom, xử lý các loại chất thải rắn và chất thải nguy hại phát sinh trong quá trình thực hiện Dự án theo quy định hiện hành.
4. Trong quá trình thực hiện Dự án, nếu để xảy ra sự cố gây ảnh hưởng xấu đến chất lượng môi trường và sức khỏe cộng đồng phải dừng ngay các hoạt động của Dự án gây ra sự cố; tổ chức ứng cứu khắc phục sự cố; thông báo khẩn cấp cho Sở Tài nguyên và Môi trường và Phòng Tài nguyên Môi trường huyện Quế Sơn để được chỉ đạo và phối hợp xử lý; chịu trách nhiệm khắc phục sự cố môi trường, bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật.
5. Thực hiện đầy đủ chương trình giám sát môi trường như đã nêu trong Báo cáo Đánh giá tác động môi trường, báo cáo cho cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền để theo dõi, quản lý. Số liệu giám sát phải được cập nhật đầy đủ và lưu giữ để cơ quan quản lý nhà nước kiểm tra, đánh giá diễn biến về chất lượng môi trường của khu vực.
6. Tuân thủ các yêu cầu về phòng ngừa, ứng cứu sự cố, vệ sinh công nghiệp, phòng chống cháy, nổ, an toàn lao động, an toàn hóa chất trong quá trình thực hiện Dự án theo các quy định của pháp luật hiện hành.
7. Tất cả các loại máy móc, thiết bị, nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu được sử dụng trong Dự án đều không thuộc danh mục cấm sử dụng ở Việt Nam theo quy định hiện hành.
8. Lập và gửi Kế hoạch quản lý môi trường của Dự án để niêm yết công khai theo quy định pháp luật.
9. Báo cáo bằng văn bản về UBND tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường về những nội dung thay đổi liên quan đến phạm vi, quy mô, công suất, công nghệ sản xuất, các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường của Dự án và chỉ được thực hiện sau khi có ý kiến chấp thuận bằng văn bản của UBND tỉnh Quảng Nam.
10. Thực hiện việc cải tạo, phục hồi môi trường và ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường theo đúng quy định tại khoản 3, khoản 4, Điều 1 nêu trên và các quy định khác có liên quan. Lập, trình cấp có thẩm quyền kiểm tra, xác nhận hoàn thành từng phần hoặc toàn bộ nội dung Phương án Cải tạo phục hồi môi trường
11. Báo cáo công tác thực hiện cải tạo, phục hồi môi trường và ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường về UBND tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường UBND huyện Quế Sơn trước ngày 15 tháng 12 hàng năm.
Điều 3. Quyết định phê duyệt Báo cáo Đánh giá tác động môi trường của Dự án là căn cứ để cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định các bước tiếp theo của Dự án theo quy định tại Điều 25 Luật Bảo vệ môi trường.
Điều 4. Phương án Cải tạo, phục hồi môi trường và những yêu cầu bắt buộc tại
Điều 5. Sở Tài nguyên và Môi Trường có trách nhiệm phối hợp với UBND huyện Quế Sơn và các Sở, ngành liên quan kiểm tra, giám sát Chủ Dự án trong thực hiện nội dung Báo cáo Đánh giá tác động môi trường và Phương án Cải tạo, phục hồi môi trường được phê duyệt tại Quyết định này. Trường hợp Chủ Dự án vi phạm quy định tại Quyết định này, kịp thời báo cáo UBND tỉnh xem xét, xử lý.
Điều 6. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Công Thương, Xây dựng; Chủ tịch UBND huyện Quế Sơn, Giám đốc Kho bạc Nhà nước huyện Quế Sơn, Chủ tịch UBND xã Quế Hiệp, Giám đốc Công ty TNHH MTV Giang Kỳ Thịnh, thủ trưởng các đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
- 1 Quyết định 2470/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Phương án cải tạo phục hồi môi trường Dự án đầu tư xây dựng công trình khai thác 03 điểm mỏ cát trên sông Âm, đoạn thuộc làng Cốc, xã Phùng Minh và làng Miềng, xã Phúc Thịnh, huyện Ngọc Lặc của Công ty cổ phần Đầu tư Xây dựng và Thương mại Sơn Vũ do Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 2 Quyết định 2471/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường và Phương án cải tạo, phục hồi môi trường Dự án đầu tư công trình khai thác mỏ đá vôi làm vật liệu xây dựng thông thường tại núi Thung Bằng, xã Hà Đông, huyện Hà Trung của Công ty trách nhiệm hữu hạn Đá Cúc Khang do Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 3 Quyết định 2472/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Phương án cải tạo, phục hồi môi trường Dự án đầu tư xây dựng công trình khai thác mỏ cát số 20 lòng sông Chu, đoạn thuộc xã Thọ Hải, huyện Thọ Xuân, tỉnh Thanh Hóa của Công ty Cổ phần Xây dựng và Đầu tư phát triển nông thôn Miền tây do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 4 Quyết định 1977/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án Nâng cấp Nhà máy Đường MK Bình Thuận 2.500 tấn mía/ngày do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 5 Quyết định 388/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Nhà máy sản xuất Roy Vina” do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 6 Quyết định 1507/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án Trung tâm thương mại Vincom Plaza Bảo Lộc, tỉnh Lâm Đồng
- 7 Quyết định 364/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Nhà máy nước sạch DNP - Bắc Giang giai đoạn I do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 8 Thông tư 38/2015/TT-BTNMT về cải tạo, phục hồi môi trường trong hoạt động khai thác khoáng sản do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 9 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 10 Thông tư 27/2015/TT-BTNMT về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 11 Nghị định 18/2015/NĐ-CP Quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường
- 12 Nghị định 19/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Bảo vệ môi trường
- 13 Luật bảo vệ môi trường 2014
- 14 Luật khoáng sản 2010
- 15 Quyết định 117/QĐ-UB năm 1994 về thống nhất giá bán buôn, bán lẻ xi măng PC30 Hải Phòng trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 1 Quyết định 117/QĐ-UB năm 1994 về thống nhất giá bán buôn, bán lẻ xi măng PC30 Hải Phòng trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 2 Quyết định 364/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Nhà máy nước sạch DNP - Bắc Giang giai đoạn I do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 3 Quyết định 388/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Nhà máy sản xuất Roy Vina” do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 4 Quyết định 1507/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án Trung tâm thương mại Vincom Plaza Bảo Lộc, tỉnh Lâm Đồng
- 5 Quyết định 1977/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án Nâng cấp Nhà máy Đường MK Bình Thuận 2.500 tấn mía/ngày do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 6 Quyết định 2470/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Phương án cải tạo phục hồi môi trường Dự án đầu tư xây dựng công trình khai thác 03 điểm mỏ cát trên sông Âm, đoạn thuộc làng Cốc, xã Phùng Minh và làng Miềng, xã Phúc Thịnh, huyện Ngọc Lặc của Công ty cổ phần Đầu tư Xây dựng và Thương mại Sơn Vũ do Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 7 Quyết định 2471/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường và Phương án cải tạo, phục hồi môi trường Dự án đầu tư công trình khai thác mỏ đá vôi làm vật liệu xây dựng thông thường tại núi Thung Bằng, xã Hà Đông, huyện Hà Trung của Công ty trách nhiệm hữu hạn Đá Cúc Khang do Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 8 Quyết định 2472/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Phương án cải tạo, phục hồi môi trường Dự án đầu tư xây dựng công trình khai thác mỏ cát số 20 lòng sông Chu, đoạn thuộc xã Thọ Hải, huyện Thọ Xuân, tỉnh Thanh Hóa của Công ty Cổ phần Xây dựng và Đầu tư phát triển nông thôn Miền tây do tỉnh Thanh Hóa ban hành