ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2419/QĐ-UBND | Lâm Đồng, ngày 17 tháng 11 năm 2015 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16/12/2002;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29/6/2006;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 102/2009/NĐ-CP ngày 06/11/2009 của Chính phủ về quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 43/2008/TTLT-BTC-BTTTT ngày 26/5/2008 của Bộ Tài chính - Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn việc quản lý và sử dụng kinh phí chi ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 21/2010/TT-BTTTT ngày 08/9/2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về lập đề cương và dự toán chi tiết đối với hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước nhưng không yêu cầu phải lập dự án;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 637/TTr-SNV ngày 29/10/2015 và Sở Thông tin và Truyền thông tại văn bản số 437/STTTT-KH ngày 10/11/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt đề cương và dự toán chi tiết “Hệ thống điện tử tiếp nhận ý kiến khảo sát người dân, doanh nghiệp về chất lượng dịch vụ hành chính công” với các nội dung chủ yếu sau:
1. Cơ quan thực hiện: Sở Nội vụ.
2. Địa điểm triển khai: Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố và 3 đơn vị cấp xã thuộc thành phố Đà Lạt.
3. Mục tiêu:
- Xây dựng cơ chế đánh giá độc lập, khách quan, đáng tin cậy, hỗ trợ đắc lực công tác theo dõi, đánh giá chỉ số cải cách hành chính cấp sở, huyện, xã.
- Tăng cường quyền làm chủ và phát huy trách nhiệm của nhân dân thông qua việc phản hồi, đánh giá chất lượng dịch vụ hành chính công của người dân và doanh nghiệp.
- Đánh giá mức độ hài lòng của người dân, những hạn chế, tồn tại để có giải pháp nâng cao chất lượng, hiệu quả dịch vụ hành chính công.
- Tạo cơ sở dữ liệu thống nhất theo từng cấp trên địa bàn tỉnh, phục vụ hoạt động quản lý nhà nước, hoạt động nghiệp vụ, chuyên môn trong lĩnh vực quản lý cải cách hành chính.
- Góp phần xây dựng và phát triển Chính phủ điện tử của tỉnh.
4. Nội dung ứng dụng công nghệ thông tin chủ yếu:
- Mua sắm phần mềm khảo sát ý kiến người dân.
- Mua sắm thiết bị máy tính phục vụ việc lấy ý kiến người dân tại bộ phận một cửa.
- Đào tạo, sử dụng và chuyển giao quản lý cho các đơn vị quản trị và khai thác thông tin.
- Hỗ trợ sau triển khai, chuyển giao: Bảo hành, bảo trì phần cứng và phần mềm.
(Chi tiết thông số kỹ thuật các trang thiết bị phần cứng, phần mềm theo phụ lục đính kèm).
5. Dự toán kinh phí:
Tổng cộng: 700.000.000 đồng (Bảy trăm triệu đồng chẵn).
Trong đó:
- Mua bản quyền phần mềm: 295.650.000 đồng.
- Cơ sở hạ tầng: 356.250.000 đồng.
- Đào tạo: 24.000.000 đồng.
- Tư vấn và giám sát dự án, thẩm định, dự phòng: 24.100.000 đồng.
6. Nguồn vốn: Ngân sách tỉnh.
7. Thời gian thực hiện: Năm 2015.
Điều 2. Giao Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức triển khai thực hiện.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Nội vụ, Thông tin và Truyền thông, Tài chính; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
(Đính kèm Quy định số 2491/QĐ-UBND ngày 17/11/2015 của UBND tỉnh Lâm Đồng)
1. Chức năng
a) Đối với phân hệ Server
Hạng mục | Tính năng chính | Tính năng chi tiết |
I. Khảo sát, thu thập thông tin hệ thống |
|
|
II. Phân tích và thiết kế |
|
|
1. Tổng hợp thông tin thu thập trong giai đoạn khảo sát. |
|
|
2. Phân tích yêu cầu. |
|
|
3. Mô hình hóa yêu cầu. |
|
|
4. Thiết kế cơ sở dữ liệu. |
|
|
5. Thiết kế giao diện. |
|
|
III. Lập trình |
|
|
1. Xây dựng framework cho hệ thống |
|
|
2. Xây dựng module các tính năng |
|
|
| Đăng nhập hệ thống | Đăng nhập hệ thống |
| Quản lý hệ thống | Danh mục chức vụ |
| Danh mục đơn vị | |
| Danh mục phòng ban | |
| Danh mục phường / xã (địa bàn) | |
| Danh mục câu hỏi khảo sát | |
| Danh mục nhóm người sử dụng | |
| Danh mục người sử dụng | |
| Phân quyền | Danh sách quyền |
| Phân quyền nhóm người dùng | |
| Phân quyền người dùng theo chức năng | |
| Quản lý chức năng | |
| Phân quyền người dùng theo đơn vị | |
| Thống kê - tổng hợp | Phiếu khảo sát theo đơn vị |
| Phiếu khảo sát theo ngày | |
| Chi tiết phiếu khảo sát theo ngày | |
| Thống kê chung | |
| Tổng hợp phiếu khảo sát theo cấp | |
| Tổng hợp phiếu khảo sát theo thời gian | |
| Quản lý thông tin bảng khảo sát | Thêm mới thông tin bảng khảo sát |
| Cập nhật thông tin bảng khảo sát | |
| Xóa thông tin bảng khảo sát | |
| Đánh giá kết quả | Đánh giá kết quả khảo sát theo từng cấp |
| Đánh giá kết quả khảo sát theo thời gian | |
| So sánh kết quả đánh giá khảo sát theo cấp | |
| So sánh kết quả đánh giá khảo sát theo thời gian | |
| So sánh kết quả đánh giá khảo sát giữa 2 đơn vị | |
| Tìm kiếm | Tìm kiếm người dùng |
| Tìm kiếm thông tin phiếu khảo sát | |
3. Tích hợp các tính năng vào hệ thống và test |
|
|
| Tích hợp các tính năng vào hệ thống |
|
| Test các tính năng |
|
IV. Thử nghiệm (chạy demo) hệ thống |
|
|
| Cài đặt và cấu hình hệ thống |
|
| Nhập dữ liệu mẫu |
|
| Vận hành và kiểm thử hệ thống |
|
b) Đối với phân hệ Client:
Hạng mục | Tính năng chính | Tính năng chi tiết |
I. Phân tích và thiết kế |
|
|
II. Lập trình |
|
|
1. Xây dựng module các tính năng |
|
|
| Hướng dẫn sử dụng |
|
| Thực hiện việc khảo sát |
|
2. Tích hợp các tính năng vào hệ thống và test |
|
|
| Tích hợp các tính năng vào hệ thống |
|
| Test các tính năng |
|
III. Thử nghiệm (chạy demo) hệ thống |
|
|
| Cài đặt và cấu hình hệ thống |
|
| Nhập dữ liệu mẫu |
|
| Vận hành và kiểm thử hệ thống |
|
2. Thông số kỹ thuật phần cứng
STT | Nội dung | Cấu hình kỹ thuật | ĐVT | Số lượng |
1 | Server |
| Hệ Thống | 1 |
2 | Máy Client (Máy màn hình cảm ứng POS) | Máy để bàn Intel Core I3 - 4170T (3.2GHz, 03 MB cache; Mainboard Intel H81 Express Chipset, Sound - VGA - Lan on board; Memory 4GB DDR3L - 1600 SODIMM (1x4GB) RAM; HDD 1TB 7200 RPM SATA 6G 3.5HDD; optical Slim 8X SuperMulti DVDRW SATA no SW ODD Monitor: 19.5” diagonal Touch widescreen WLED backlit LCD USB Keyboard and Mouse Intergrated 10/100/1000 Gigabit Ethernet LAN+HP WLAN 802.11 b/g/h Power: 90 W active PFC AC power adapter OS: Windows 8.1 (EM) 64-bit | Máy | 15 |
3 | Tích điện 500 KVA (UPS) | Santak TG 500 | Cái | 15 |
- 1 Quyết định 151/2016/QĐ-UBND Quy chế quản lý và khai thác sử dụng Hệ thống dịch vụ hành chính công tỉnh Lào Cai
- 2 Quyết định 4734/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch kiểm tra thực hiện ISO điện tử đối với xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 tại các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước tại thành phố Hồ Chí Minh năm 2015
- 3 Quyết định 18/2015/QĐ-UBND về Quy chế Quản lý, vận hành và khai thác hệ thống một cửa điện tử, một cửa điện tử liên thông trong các cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Gia Lai
- 4 Quyết định 1725/QĐ-UBND năm 2015 về Quy chế hoạt động Trang thông tin điện tử cải cách hành chính tỉnh Lâm Đồng
- 5 Thông tư 21/2010/TT-BTTTT quy định về lập đề cương và dự toán chi tiết đối với hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước nhưng không yêu cầu phải lập dự án do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 6 Nghị định 102/2009/NĐ-CP về quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước
- 7 Thông tư liên tịch 43/2008/TTLT-BTC-BTTTT hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí chi ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước do Bộ Tài chính - Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 8 Nghị định 64/2007/NĐ-CP về việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước
- 9 Luật Công nghệ thông tin 2006
- 10 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 11 Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 12 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 1 Quyết định 1725/QĐ-UBND năm 2015 về Quy chế hoạt động Trang thông tin điện tử cải cách hành chính tỉnh Lâm Đồng
- 2 Quyết định 18/2015/QĐ-UBND về Quy chế Quản lý, vận hành và khai thác hệ thống một cửa điện tử, một cửa điện tử liên thông trong các cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Gia Lai
- 3 Quyết định 4734/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch kiểm tra thực hiện ISO điện tử đối với xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 tại các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước tại thành phố Hồ Chí Minh năm 2015
- 4 Quyết định 151/2016/QĐ-UBND Quy chế quản lý và khai thác sử dụng Hệ thống dịch vụ hành chính công tỉnh Lào Cai