Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH
BÀ RỊA - VŨNG TÀU
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2491/QĐ-UBND

Bà Rịa - Vũng Tàu, ngày 19 tháng 10 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

V/V SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ NỘI DUNG BỘ CHỈ SỐ THEO DÕI, ĐÁNH GIÁ, XẾP HẠNG KẾT QUẢ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 2638/QĐ-UBND NGÀY 28/11/2014 CỦA UBND TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU

Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;

Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tng thể cải cách hành chính Nhà nước giai đoạn 2011 - 2020;

Căn cứ Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 13/6/2013 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính Nhà nước giai đoạn 2011 - 2020;

Thực hiện Quyết định số 769/QĐ-UBND ngày 23/4/2012 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc ban hành Kế hoạch Cải cách hành chính nhàc giai đoạn 2012-2015 trên địa bàn tỉnh;

Xét đề nghị của Sở Nội vụ tại Tờ trình số 458/TTr-SNV ngày 07 tháng 10 năm 2015 về việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Bộ chỉ stheo dõi, đánh giá, xếp hạng kết quả cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung Bộ chỉ s theo dõi, đánh giá, xếp hạng kết quả cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành kèm theo Quyết định số 2638/QĐ-UBND ngày 28/11/2014 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, cụ thể:

1. Sửa đổi, bổ sung khoản 2, điều 2 về đối tượng áp dụng cụ thể Bộ chỉ số như sau:

“2. Các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh gm: Cục thuế, Cục Hải quan, Kho Bạc nhà nước tỉnh; Ngân hàng nhà nước tỉnh; Công an tỉnh; Bảo hiểm xã hội tỉnh; áp dụng bảng số 02.”

2. Sửa đổi các tiêu chí, tiêu chí thành phần tại Bảng số 01 áp dụng đối với các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh như sau:

a) Tiêu chí thành phần 7.3.3 về thực hiện các giải pháp để khuyến khích tổ chức công dân nộp hồ sơ qua môi trường trực tuyến hoặc thực hin các quy trình/thủ tục trực tuyến được sửa đổi thành:

“Số lượng hồ sơ tiếp nhận qua môi trường trực tuyến trong năm so với tổng số hồ sơ tiếp nhận trong năm:

- Đạt từ 60% trở lên: 02 điểm

- Đạt từ 30% đến dưới 60%: 01 điểm

- Đạt t 10% đến dưới 30%: 0,5 điểm

- Dưới 10%: 0 điểm”

b) Bổ sung tiêu chí thành phần 7.3.4 về “giải pháp đ khuyến khích t chức, công dân nộp hồ sơ qua môi trường trực tuyến:

- Có thực hiện: 02 điểm

- Không thực hiện: 0 điểm”.

c) Tiêu chí thành phần 8.1.2 về “Kết quả thực hiện nhiệm vụ trọng tâm” từ hình thức xác định qua điều tra khảo sát (ĐTKS) thành đánh giá trên tài liệu kiểm chứng.

d) Tiêu chí 1.7 về điểm thưởng: “có thực hiện bổ nhiệm chức danh lãnh đạo các phòng, ban; đơn vị trực thuộc thông qua thi tuyển” được sửa đi thành:

“Trong năm có thực hiện tinh giảm biên chế theo Nghị định 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ”.

3. Sửa đổi các tiêu chí, tiêu chí thành phần tại Bảng số 02 áp dụng đối với các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh như sau:

a) Tiêu chí thành phần 7.3.3 về “thực hiện các giải pháp để khuyến khích tổ chức, công dân nộp hồ sơ qua môi trưng trực tuyến hoặc thực hiện các quy trình/thủ tục trực tuyến” được sửa đổi thành:

“Số lượng hồ tiếp nhận qua môi trường trực tuyến trong năm so với tổng số hồ sơ tiếp nhận trong năm:

- Đạt từ 60% trở lên: 02 điểm

- Đạt từ 30% đến dưới 60%: 01 điểm

- Đạt từ 10% đến dưới 30%: 0,5 điểm

- Dưới 10%: 0 điểm”

b) Bổ sung tiêu chí thành phần 7.3.4 về “giải pháp để khuyến khích t chức, công dân nộp hồ sơ qua môi trường trực tuyến:

- Có thực hiện: 01 điểm

- Không thực hiện: 0 điểm”.

c) Tiêu chí thành phần 8.1.2 v “Kết quả thực hiện nhiệm vụ trọng tâm” từ hình thức xác định qua điu tra khảo sát (ĐTKS) thành đánh giá trên tài liệu kiểm chứng.

d) Tiêu chí 1.7 về điểm thưởng: “có thực hiện bổ nhiệm chức danh lãnh đạo các phòng, ban, đơn vị trực thuộc thông qua thi tuyển” được sửa đi thành:

“Trong năm có thực hiện tinh giảm biên chế theo Nghị định 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ.”

4. Sửa đổi các tiêu chí, tiêu chí thành phần tại Bảng số 03 áp dụng đối với UBND các huyện, thành phố như sau:

a) Tiêu chí thành phần 7.3.3 về “thực hiện các giải pháp để khuyến khích tổ chức, công dân nộp h sơ qua môi trường trực tuyến hoặc thực hiện các quy trình/thủ tục trực tuyến” được sửa đổi thành:

“Số lượng hồ sơ tiếp nhận qua môi trường trực tuyến trong năm so với tổng số hồ sơ tiếp nhận trong năm:

- Đạt t 60% trở lên: 02 điểm

- Đạt từ 30% đến dưới 60%: 01 điểm

- Đạt từ 10% đến dưới 30%: 0,5 điểm

- Dưới 10%: 0 điểm”

b) Bổ sung tiêu chí thành phần 7.3.4 về “giải pháp đ khuyến khích t chức, công dân nộp hồ sơ qua môi trường trực tuyến:

- Có thực hiện: 01 điểm

- Không thực hiện: 0 điểm”.

c) Tiêu chí thành phần 8.1.2 về “Kết quả thực hiện nhiệm vụ trọng tâm từ hình thức xác định qua điu tra khảo sát (ĐTKS) thành đánh giá trên tài liu kiểm chứng.

d) Tiêu chí 1.7 về điểm thưởng: “có thực hiện bổ nhiệm chức danh lãnh đạo các phòng, ban, đơn vị trực thuộc thông qua thi tuyn được sa đi thành:

“Có thực hiện tinh giảm biên chế theo Nghị định 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ”.

5. Sửa đổi các tiêu chí, tiêu chí thành phần tại Bảng số 04 áp dụng đối với UBND các xã, phường, thị trấn như sau:

a) Tiêu chí thành phần 2.3.2 về “chủ động rút ngắn thời gian giải quyết hồ sơ theo quy định” được sửa đi thành:

“Tỉ lệ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyn giải quyết rút ngn thời gian giải quyết so với quy định (Theo Chỉ thị 24/CT-UBND ngày 01/12/2014 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)

- Đạt từ 30% trở lên: 02 điểm

- Đạt dưới 30%: 0 điểm”

b) Tiêu chí thành phần 8.1.2 về “Kết quả thực hiện nhiệm vụ trọng tâm” được sửa đổi thành:

“Đánh giá của cấp thẩm quyền về kết quả thực hiện nhiệm vụ trọng tâm trong năm:

- Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ: 01 điểm

- Hoàn thành tốt nhiệm vụ: 0,1 điểm.

- Không hoàn thành nhiệm vụ: 0 điểm”.

Điều 2. Giao Giám đốc Sở Nội vụ có trách nhiệm hướng dẫn cụ thể cho các cơ quan, đơn vị, địa phương về cách thức xác định điểm s với từng lĩnh vực, tiêu chí, tiêu chí thành phn của Bộ chỉ s.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đc Sở Tài chính, Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc tỉnh, các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh, Chủ tịch UBND cp huyện, cp xã và các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Bộ Nội vụ (b/c);
- TTr TU, TTr HĐND tỉnh (b/c);
- CT, các PCT UBND tnh;
- Như điều 5 (t/h);
- TV Tổ đánh giá tỉnh;
- Báo BRVT; Đài PTTH tỉnh;
- Lưu VT.

CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Trình

 

 

FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN