ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2498/QĐ-UBND | Cao Bằng, ngày 31 tháng 12 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC GIAO CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP VỤ ĐÔNG XUÂN NĂM 2019 - 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 2316/TTr-SNN ngày 26/12/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao chỉ tiêu kế hoạch sản xuất nông nghiệp vụ Đông Xuân năm 2019 - 2020 cho các huyện, thành phố (như biểu chi tiết kèm theo).
Điều 2. Căn cứ chỉ tiêu được giao, Sở Nông nghiệp và PTNT chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chỉ đạo, khẩn trương phân bổ chỉ tiêu kế hoạch đến cấp xã để tổ chức thực hiện.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
KẾ HOẠCH
SẢN XUẤT VỤ ĐÔNG XUÂN 2019 - 2020
(Kèm theo Quyết định số 2498/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Cao Bằng)
Chỉ tiêu | Đơn vị | Toàn tỉnh | Thành phố | Bảo Lâm | Bảo Lạc | Thông Nông | Hà Quảng | Trà Lĩnh | Trùng Khánh | Hạ Lang | Quảng Uyên | Phục Hòa | Hòa an | Nguyên Bình | Thạch An |
Sản lượng cây lương thực có hạt | tấn | 117.225,6 | 5.674,6 | 4.737,1 | 1.657,6 | 7.401,2 | 11.869,4 | 9.613,5 | 15.522,1 | 6.953,0 | 15.144,1 | 7.002,8 | 13.272,0 | 10.448,2 | 7.930,0 |
Trong đó: - Thóc | tấn | 17.845,7 | 3.818,4 | 1.448,4 | 316,3 | 227,2 | 850,0 |
|
| 1.642,0 |
| 609,4 | 5.754,0 | 780,0 | 2.400,0 |
- Ngô | tấn | 99.374,3 | 1.856,3 | 3.288,7 | 1.341,2 | 7.174,0 | 11.019,4 | 9.613,5 | 15.522,1 | 5.311,0 | 15.138,5 | 6.393,4 | 7.518,0 | 9.668,2 | 5.530,0 |
- Cây có hạt khác | tấn | 5,6 |
|
|
|
|
|
|
|
| 5,6 |
|
|
|
|
Một số cây trồng chính | ha | 39.816,3 | 1.128,0 | 1.779,5 | 1.119,4 | 2.883,7 | 4.505,0 | 2.574,5 | 4.238,3 | 2.365,0 | 4.547,5 | 3.667,4 | 4.794,5 | 3.702,5 | 2.511,0 |
Diện tích cây lương thực | ha | 28.479,9 | 1.098,0 | 1.112,0 | 522,0 | 2.153,7 | 3.411,0 | 2.210,0 | 3.568,3 | 1.750,0 | 3.437,5 | 1.343,4 | 2.840,0 | 3.134,0 | 1.900,0 |
1. Lúa đông xuân Diện tích | ha | 3.510,6 | 723,0 | 340 | 75,0 | 43,7 | 170,0 |
|
| 345,0 |
| 113,9 | 1.050,0 | 150,00 | 500,0 |
Năng suất | tạ/ha | 50,8 | 52,8 | 42,6 | 42,2 | 52,0 | 50,0 |
|
| 47,6 |
| 53,5 | 54,8 | 52,0 | 48,0 |
Sản lượng | tấn | 17.845,7 | 3.818,4 | 1.448,4 | 316,3 | 227,2 | 850,0 |
|
| 1.642,0 |
| 609,4 | 5.754,0 | 780,0 | 2.400,0 |
2. Ngô đông xuân Diện tích | ha | 24.956,9 | 375,0 | 772 | 447 | 2.110,0 | 3.241,0 | 2.210 | 3.568,30 | 1.405,0 | 3.425 | 1.229,5 | 1.790,0 | 2.984,0 | 1.400,0 |
Năng suất | tạ/ha | 39,8 | 49,5 | 42,60 | 30,0 | 34,0 | 34,0 | 43,5 | 43,50 | 37,8 | 44,2 | 52,0 | 42,0 | 32,40 | 39,5 |
Sản lượng | tấn | 99.374,3 | 1.856,3 | 3.288,7 | 1.341,2 | 7.174,0 | 11.019,4 | 9.613,5 | 15.522,1 | 5.311,0 | 15.138,5 | 6.393,4 | 7.518,0 | 9.668,2 | 5.530,0 |
3. Mạch hoa + Mỳ: Diện tích | ha | 12,5 |
|
|
|
|
|
|
|
| 12,5 |
|
|
|
|
Năng suất | tạ/ha | 4,5 |
|
|
|
|
|
|
|
| 4,5 |
|
|
|
|
Sản lượng | tấn | 5,6 |
|
|
|
|
|
|
|
| 5,6 |
|
|
|
|
4. Cây thuốc lá Diện tích | ha | 3.306,0 |
|
|
| 420 | 690,0 |
| 300,00 |
| 100 |
| 1.630,0 | 166,0 |
|
Năng suất | tạ/ha | 23,9 |
|
|
| 24,0 | 26,0 |
| 17,00 |
| 18,5 |
| 25,2 | 16,9 |
|
Sản lượng | tấn | 7.885,1 |
|
|
| 1.008,0 | 1.794,0 |
| 510,0 |
| 185,0 |
| 4.107,6 | 280,5 |
|
5. Đỗ tương vụ xuân Diện tích | ha | 761,9 |
| 38,0 | 50,0 | 160,0 | 100,0 | 200,0 | 100,0 | 35,0 | 30,5 | 3,6 | 13,5 | 15,3 | 16,0 |
Năng suất | tạ/ha | 8,4 |
| 8,1 | 7,0 | 10,0 | 7,4 | 8,6 | 7,0 | 6,6 | 8,5 | 8,5 | 8,5 | 13,6 | 10,0 |
Sản lượng | tấn | 642,2 |
| 30,9 | 35,0 | 160,0 | 74,0 | 172,0 | 70,0 | 23,0 | 25,9 | 3,1 | 11,5 | 20,8 | 16,0 |
6. Lạc Xuân Diện tích | ha | 317,7 |
| 15 | 11 | 15,0 | 120,0 |
|
| 20,0 | 12 | 18,0 | 19,0 | 22,7 | 65,0 |
Năng suất | tạ/ha | 10,7 |
| 8,0 | 18,0 | 15,9 | 83 |
|
| 8,8 | 9,50 | 17,5 | 13,7 | 14,9 | 10,0 |
Sản lượng | tấn | 340,6 |
| 12,0 | 19,8 | 23,9 | 99,6 |
|
| 17,6 | 11,4 | 31,5 | 26,0 | 33,8 | 65,0 |
7. Khoai tây: Diện tích | ha | 161,5 |
| 1,5 |
|
|
| 100,0 | 20,0 |
|
|
| 40,0 |
|
|
Năng suất | tạ/ha | 152,3 |
| 58,0 |
|
|
| 153,1 | 150,0 |
|
|
| 155,0 |
|
|
Sản lượng | tấn | 2.459,7 |
| 8,7 |
|
|
| 1.531,0 | 300,0 |
|
|
| 620,0 |
|
|
8. Mía Diện tích | ha | 3.104,4 |
| 37,0 | 6,4 |
| 4,0 | 20,0 |
| 340,0 | 725,0 | 1.870,0 |
| 22,0 | 80,0 |
Năng suất | tạ/ha | 623,4 |
| 210,0 | 113,0 |
| 200,0 | 600,0 |
| 550,0 | 580,0 | 670,0 |
| 330,0 | 580,0 |
Sản lượng | tấn | 193.535,3 |
| 777,0 | 72,3 |
| 80,0 | 1.200,0 |
| 18.700,0 | 42.050,0 | 125.290,0 |
| 726,0 | 4.640,0 |
Trong đó: |
| - |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8.1. Mía nguyên liệu: Diện tích | ha | 2.710,0 |
|
|
|
|
|
|
| 35,0 | 725 | 1.870,0 |
|
| 80,0 |
Năng suất | tạ/ha | 641,7 |
|
|
|
|
|
|
| 550,0 | 580,0 | 670,0 |
|
| 580,0 |
Sản lượng | tấn | 173.905,0 |
|
|
|
|
|
|
| 1.925,0 | 42.050,0 | 125.290,0 |
|
| 4.640,0 |
Trong đó: Trồng mới | ha | 765,0 |
|
|
|
|
|
|
|
| 120 | 620,0 |
|
| 25,0 |
8.2. Mía xuất khẩu: Diện tích | ha | 305,0 |
|
|
|
|
|
|
| 305,0 |
|
|
|
|
|
Năng suất | tạ/ha | 550,0 |
|
|
|
|
|
|
| 550,0 |
|
|
|
|
|
Sản lượng | tấn | 16.775,0 |
|
|
|
|
|
|
| 16.775,0 |
|
|
|
|
|
Trong đó: Trồng mới | ha | 305,0 |
|
|
|
|
|
|
| 305,0 |
|
|
|
|
|
8.3. Mía ăn: Diện tích | ha | 89,4 |
| 37,0 | 6,4 |
| 4,0 | 20,0 |
|
|
|
|
| 22,0 |
|
Năng suất | tạ/ha | 319,4 |
| 210,0 | 113,0 |
| 200,0 | 600,0 |
|
|
|
|
| 330,0 |
|
Sản lượng | tấn | 2.855,3 |
| 777,0 | 72,3 |
| 80,0 | 1.200,0 |
| - |
|
|
| 726,0 |
|
9. Cây Sắn: Diện tích | ha | 2.435,9 | 30,0 | 341,0 | 530,0 |
|
| 20,0 | 250,0 | 220,0 | 230,0 | 432,4 | 190,0 | 92,5 | 100,0 |
Năng suất | tạ/ha | 149,2 | 154,5 | 120,0 | 106,0 |
|
| 168,4 | 110,0 | 120,0 | 180,0 | 230,0 | 164,0 | 135,0 | 200,0 |
Sản lượng | tấn | 36.350,3 | 463,5 | 4.092,0 | 5.618,0 |
|
| 336,8 | 2.750,0 | 2.640,0 | 4.140,0 | 9.945,2 | 3.116,0 | 1.248,8 | 2.000,0 |
10. Cây Dong riềng Diện tích | ha | 350,5 |
| 35,0 |
|
|
| 3,5 |
|
|
|
| 62,0 | 250,0 |
|
Năng suất | tạ/ha | 544,8 |
| 396,0 |
|
|
| 600,0 |
|
|
|
| 645,2 | 540,0 |
|
Sản lượng | tấn | 19.096,2 |
| 1.386,0 |
|
|
| 210,0 |
|
|
|
| 4.000,2 | 13.500,0 |
|
11. Thạch đen Diện tích | ha | 350,0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 350,0 |
Năng suất | tạ/ha | 55,0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 55,0 |
Sản lượng | tấn | 1.925,0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1.925,0 |
12. Cỏ chăn nuôi Diện tích | ha | 536,0 |
| 200,0 |
| 135,0 | 180,0 | 21,0 |
|
|
|
|
|
|
|
Năng suất | tạ/ha | 137,6 |
| 120,0 |
| 150,0 | 150,0 | 120,0 |
|
|
|
|
|
|
|
Sản lượng | tấn | 7.377,0 |
| 2.400,0 |
| 2.025,0 | 2.700,0 | 252,0 |
|
|
|
|
|
|
|
- 1 Nghị quyết 10/2020/NQ-HĐND sửa đổi Quy định chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn kèm theo Nghị quyết 08/2019/NQ-HĐND
- 2 Quyết định 16/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 09/2019/QĐ-UBND quy định về định mức hỗ trợ sản xuất nông nghiệp để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 3 Chỉ thị 25/CT-TTg năm 2020 về nhiệm vụ, giải pháp phát triển công nghiệp chế biến nông lâm thủy sản và cơ giới hóa sản xuất nông nghiệp do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 1 Chỉ thị 25/CT-TTg năm 2020 về nhiệm vụ, giải pháp phát triển công nghiệp chế biến nông lâm thủy sản và cơ giới hóa sản xuất nông nghiệp do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2 Nghị quyết 10/2020/NQ-HĐND sửa đổi Quy định chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn kèm theo Nghị quyết 08/2019/NQ-HĐND
- 3 Quyết định 16/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 09/2019/QĐ-UBND quy định về định mức hỗ trợ sản xuất nông nghiệp để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh trên địa bàn thành phố Hải Phòng