- 1 Luật giao thông đường bộ 2008
- 2 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3 Thông tư 12/2020/TT-BGTVT quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 4 Nghị định 10/2020/NĐ-CP quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
- 5 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6 Quyết định 678/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh, mạng lưới tuyến xe buýt nội tỉnh và liền kề trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 7 Quyết định 1165/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh; Danh mục mạng lưới tuyến xe buýt nội tỉnh trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 8 Quyết định 801/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục mạng lưới tuyến xe buýt nội tỉnh và liền kề do tỉnh An Giang ban hành
- 9 Quyết định 3275/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục mạng lưới tuyến nội tỉnh và liền kề, mạng lưới tuyến vận tải khách cố định nội tỉnh trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 10 Quyết định 2669/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục mạng lưới tuyến vận tải khách cố định nội tỉnh; mạng lưới tuyến xe buýt nội tỉnh; các điểm dừng đỗ phục vụ cho phương tiện kinh doanh vận tải đón, trả khách trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 11 Quyết định 1290/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục mạng lưới tuyến vận tải khách cố định nội tỉnh, mạng lưới tuyến xe buýt nội tỉnh và liền kề trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2499/QĐ-UBND | Lạng Sơn, ngày 02 tháng 12 năm 2020 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13/11/2008;
Căn cứ Nghị định số 10/2020/NĐ-CP ngày 17/01/2020 của Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô;
Căn cứ Thông tư số 12/2020/TT-BGTVT ngày 29/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 3277/TTr-SGTVT ngày 27/11/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt, công bố Danh mục mạng lưới tuyến vận tải khách cố định nội tỉnh và mạng lưới tuyến xe buýt nội tỉnh trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2020-2025 như sau:
1. Danh mục mạng lưới tuyến vận tải khách cố định nội tỉnh gồm 13 tuyến (chi tiết tại Phụ lục I kèm theo Quyết định này).
2. Danh mục mạng lưới tuyến xe buýt nội tỉnh gồm 05 tuyến (chi tiết tại Phụ lục II kèm theo Quyết định này).
Điều 2. Trách nhiệm của Sở Giao thông vận tải
1. Tổ chức công bố công khai, triển khai thực hiện thu hút đầu tư, quản lý hoạt động vận tải hành khách trên địa bàn tỉnh theo danh mục được phê duyệt tại
2. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có phát sinh như: có tuyến đường mới được đưa vào khai thác; bến xe mới công bố được đưa vào khai thác, bến xe ngừng hoạt động hoặc do các vấn đề phát sinh khác dẫn đến phải cập nhật, điều chỉnh, bổ sung Danh mục mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh, tuyến buýt nội tỉnh, Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh để xem xét, phê duyệt điều chỉnh, bổ sung danh mục chi tiết mạng lưới tuyến cho phù hợp với nhu cầu đi lại của Nhân dân.
Định kỳ trước ngày 30 tháng 4 hàng năm Sở Giao thông vận tải tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh kết quả thực hiện Quyết định này; tham mưu UBND tỉnh phê duyệt điều chỉnh, bổ sung chi tiết danh mục mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh, mạng lưới tuyến xe buýt nội tỉnh trong trường cần thiết.
Điều 3. Chánh văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở, ngành: Giao thông vận tải, Tài chính, Công an tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH MỤC CÁC TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐỊNH NỘI TỈNH GIAI ĐOẠN 2020 - 2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2499/QĐ-UBND ngày 02 tháng 12 năm 2020 của UBND tỉnh Lạng Sơn)
STT | Tên tuyến | Điểm đầu | Điểm cuối | Cự ly (Km) | Hành trình chạy xe (đi và về) | |
1 | Tuyến 01: | Cao Lộc - Tràng Định (1) | Bến xe Phía Bắc | Bến xe Thất Khê | 66 | Bến xe Phía Bắc - QL1A - QL 4A - Bến xe Thất Khê |
2 | Tuyến 02: | Cao Lộc - Tràng Định (2) | Bến xe Phía Bắc | Bến xe Bình Độ | 53 | Bến xe Phía Bắc - QL1A - QL 4A - ĐT 229 - Bến xe Bình Độ |
3 | Tuyến 03: | Hữu Lũng -Văn Lãng | Bến xe Hữu Lũng | Bến xe Tân Thanh | 113 | BX Hữu Lũng - QL1A - Đồng Đăng - QL4A - ĐT226 - BX Tân Thanh |
4 | Tuyến 04: | Cao Lộc - Văn Quan | Bến xe Phía Bắc | Bến xe Chợ Bãi | 56 | Bến xe Phía Bắc - QL1A - QL1B - Thị trấn Văn Quan - QL279 - Bến xe Chợ Bãi |
5 | Tuyến 05: | Cao Lộc - Bình Gia (1) | Bến xe Phía Bắc | Bến xe Bình Gia | 75 | Bến xe Phía Bắc - QL1A - QL1B - T.T Văn Quan - Bình Gia |
6 | Tuyến 06: | Cao Lộc - Bình Gia (2) | Bến xe Phía Bắc | Bến xe Pắc Khuông | 83 | Bến xe Phía Bắc - QL1A - QL1B - Thị trấn Văn Quan - TT Bình Gia - QL279 - Bến xe Pác Khuông |
7 | Tuyến 07: | Cao Lộc - Bình Gia (3) | Bến xe Phía Bắc | Bến xe Văn Mịch | 69 | Bến xe Phía Bắc - QL1A - TT Đồng Đăng - QL4A - ĐT232 - ĐT231 - Bến xe Văn Mịch |
8 | Tuyến 08: | Cao Lộc - Bắc Sơn | Bến xe Phía Bắc | Bến xe Bắc Sơn | 85 | BX Phía Bắc - QL1A - Đồng Đăng - QL1B - Văn Quan - Bình Gia - BX Bắc Sơn |
9 | Tuyến 09: | Tràng Định - Bình Gia | Bến xe Thất Khê | Bến xe Bình Gia | 56 | BX Thất Khê - ĐT226 - Văn Mịch - ĐT226 - BX Bình Gia |
10 | Tuyến 10: | Bắc Sơn - Hữu Lũng | Bến xe Bắc Sơn | Bến xe Hữu Lũng | 62 | BX Bắc Sơn - QL1B - ĐH.78 - ĐT243 - QL1A - Bến xe Hữu Lũng |
11 | Tuyến 11: | Bình Gia - Bắc Sơn | Bến xe Pắc Khuông | Bến xe Bắc Sơn | 30 | Bến xe Pắc Khuông - QL279 - QL1B - Bến xe Bắc Sơn |
12 | Tuyến 12: | Phía Nam - Hữu Lũng | Bến xe phía Nam | Bến xe Hữu Lũng | 61 | Bến xe Phía Nam - QL1A - Bến xe Hữu Lũng |
13 | Tuyến 13: | Phía Nam - Đình Lập | Bến xe phía Nam | Bến xe Đình Lập | 66 | Bến xe Phía Nam - QL1A - QL4B - Bến xe Đình Lập |
Ghi chú: Các tuyến từ số 01 đến số 08 là tuyến đang hoạt động; các tuyến từ số 09 đến số 13 là quy hoạch mới.
DANH MỤC TUYẾN XE BUÝT NỘI TỈNH GIAI ĐOẠN 2020 - 2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2499/QĐ-UBND ngày 02 tháng 12 năm 2020 của UBND tỉnh Lạng Sơn)
STT | Tên tuyến | Hành trình | Cự ly (km) | Số chuyến/ ngày | Ghi chú | |||
Nơi đi | Nơi đến | Điểm đầu | Điểm cuối | |||||
01 | TP Lạng Sơn | Huyện Văn Lãng | Mai Pha | Thị trấn Na Sầm | Mai Pha - đường Hùng Vương - cầu Đông Kinh - đường Lý Thái Tổ - đường Bà Triệu - đường Phai Vệ - đường Lê Đại Hành - đường Ngô Quyền - đường Lê Lợi - đường Tam Thanh - Ngã sáu Pò Xoài - đường Nhị Thanh - đường Trần Đăng Ninh - QL1 - Thị trấn Đồng Đăng - QL 4A - ngã ba Pắc Luống - QL4A - Nhà Văn hóa thị trấn Na Sầm và ngược lại | 38 | 46 | Đang hoạt động |
02 | Huyện Cao Lộc | Huyện Lộc Bình | BX Phía Bắc | TT Na Dương | Bến xe phía Bắc - QL1 - đường Trần Phú - đường Bắc Sơn - đường Minh Khai - đường Trần Đăng Ninh - đường Lê Lợi - đường Ngô Quyền - Ngã tư Mỹ Sơn - Quốc lộ 4B - thị trấn Lộc Bình - thị trấn Na Dương - Km33 500 Quốc lộ 4B (Khu 10 thị trấn Na Dương, huyện Lộc Bình) và ngược lại. | 37 | 54 | Đang hoạt động |
03 | Huyện Cao Lộc | Huyện Đình Lập | BX Phía Bắc | BX Đình Lập | Bến xe Phía Bắc - Trần Phú - Minh Khai - Trần Đăng Ninh - Lê Lợi - Ngô Quyền - QLộ 4B - Thị trấn Lộc Bình - Na Dương - Bến xe thị trấn Đình Lập và ngược lại. | 55,43 | 27 | Quy hoạch mới |
04 | TP Lạng Sơn | Huyện Tràng Định | Xã Mai Pha | Thị trấn Thất Khê | Mai Pha - Quốc lộ 1 - Bến xe phía Bắc - Quốc lộ 1 - thị trấn Đồng Đăng - QLộ 4A - thị trấn Thất Khê và ngược lại. | 72 | 25 | Quy hoạch mới |
05 | TP Lạng Sơn | Huyện Bắc Sơn | TP Lạng Sơn | TT Bắc Sơn | Km3 00 QL1A (cũ) - đường Trần Quang Khải - đường Trần Hưng Đạo - đường Hoàng Văn Thụ - đường Hùng Vương - Cầu Đông Kinh - đường Bà Triệu - đường Lê Lợi - đường Trần Đăng Ninh - đường Minh Khai - đường Trần Phú -Ngã tư Cao Lộc - QL1A - Bến xe phía bắc - Bệnh viện Đa Khoa mới - thị trấn Đồng Đăng - QL1B - Văn Quan - Bình Gia - TT. Bắc Sơn và ngược lại | 90 | 20 | Quy hoạch mới |
- 1 Quyết định 678/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh, mạng lưới tuyến xe buýt nội tỉnh và liền kề trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 2 Quyết định 1165/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh; Danh mục mạng lưới tuyến xe buýt nội tỉnh trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 3 Quyết định 801/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục mạng lưới tuyến xe buýt nội tỉnh và liền kề do tỉnh An Giang ban hành
- 4 Quyết định 3275/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục mạng lưới tuyến nội tỉnh và liền kề, mạng lưới tuyến vận tải khách cố định nội tỉnh trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 5 Quyết định 2669/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục mạng lưới tuyến vận tải khách cố định nội tỉnh; mạng lưới tuyến xe buýt nội tỉnh; các điểm dừng đỗ phục vụ cho phương tiện kinh doanh vận tải đón, trả khách trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 6 Quyết định 1290/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục mạng lưới tuyến vận tải khách cố định nội tỉnh, mạng lưới tuyến xe buýt nội tỉnh và liền kề trên địa bàn tỉnh Đắk Nông