ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 25/2008/QĐ-UBND | Bạc Liêu, ngày 07 tháng 8 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH MỨC THU VÀ CHẾ ĐỘ MIỄN THU THỦY LỢI PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẠC LIÊU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân (sửa đổi) ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh Khai thác và Bảo vệ công trình thủy lợi ngày 04 tháng 4 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28 tháng 11 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Khai thác và Bảo vệ công trình thủy lợi;
Căn cứ Nghị định số 154/2007/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28 tháng 11 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Khai thác và Bảo vệ công trình thủy lợi;
Căn cứ Thông tư số 26/2008/TT-BTC ngày 28 tháng 3 năm 2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 154/2007/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28 tháng 11 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Khai thác và Bảo vệ công trình thủy lợi;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 331/TTr-STC ngày 24 tháng 7 năm 2008 về việc điều chỉnh quy định về mức thu và chế độ miễn thu thủy lợi phí trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh mức thu thủy lợi phí, chế độ miễn thu thủy lợi phí quy định tại điểm 2 mục III; mục IV của quy định ban hành kèm theo Quyết định số 28/2004/QĐ-UBND ngày 20 tháng 9 năm 2004 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu như sau:
1. Điều chỉnh mức thu thủy lợi phí tại điểm 2 mục III:
- Đất trồng lúa:
+ Lúa Đông xuân: 210.000 đồng/ha/năm;
+ Lúa Hè thu: 180.000 đồng/ha/năm;
+ Lúa Mùa: 180.000 đồng/ha/năm.
- Đất trồng cây công nghiệp ngắn ngày, cây ăn trái, hoa màu: 105.000 đồng/ha/năm.
- Đất nuôi trồng thủy sản từ Đê Biển Đông trở vào: 180.000 đồng/ha/năm.
2. Điều chỉnh quy định về miễn thu thủy lợi phí tại mục IV: Đối tượng miễn thủy lợi phí: Thực hiện theo quy định tại điểm 1 mục I Thông tư số 26/2008/TT-BTC ngày 28 tháng 3 năm 2008 của Bộ Tài chính.
Điều 2. Giám đốc Sở Tài chính có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan chức năng có liên quan và Ủy ban nhân dân huyện, thị xã tổ chức triển khai thực hiện nội dung Quyết định này; đồng thời phổ biến rộng rãi trên các phương tiện thông tin đại chúng.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã; Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn và các tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký. Các quy định khác về thủy lợi phí không nêu tại Quy định này thì được thực hiện theo quy định tại Quyết định số 28/2004/QĐ-UBND ngày 20 tháng 9 năm 2004 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu và Thông tư số 26/2008/TT-BTC ngày 28 tháng 3 năm 2008 của Bộ Tài chính./.
| TM. UBND TỈNH |
- 1 Quyết định 924/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân - Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành đến hết ngày 31/12/2013
- 2 Quyết định 924/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân - Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành đến hết ngày 31/12/2013
- 1 Quyết định 36/2013/QĐ-UBND về Quy định mức thu thủy lợi phí, tiền nước và mức trần dịch vụ thủy lợi nội đồng trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 2 Quyết định 35/2013/QĐ-UBND về mức thu thủy lợi phí đối với diện tích đất trồng lúa được tạo nguồn nước tưới, mở đường nước tiêu, ngăn mặn giữ ngọt và tưới tiêu chủ động một phần từ các công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 3 Quyết định 58/2011/QĐ-UBND về Quy định quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện chính sách miễn thu thủy lợi phí theo Nghị định 115/2008/NĐ-CP do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành
- 4 Quyết định 1147/QĐ-UBND bổ sung diện tích tăng thêm thực hiện miễn thu thủy lợi phí năm 2010 và diện tích thực hiện miễn thủy lợi phí cho các đơn vị quản lý khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 5 Nghị quyết 13/2009/NQ-HĐND về mức thu thủy lợi phí theo quy định tại Nghị định 115/2008/NĐ-CP do tỉnh Bình Định ban hành
- 6 Quyết định 14/2008/QĐ-UBND về diện tích miễn thu thủy lợi phí trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 7 Thông tư 26/2008/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 154/2007/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 143/2003/NĐ-CP thi hành một số điều của Pháp lệnh Khai thác và Bảo vệ Công trình thủy lợi do Bộ Tài chính ban hành
- 8 Nghị định 154/2007/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 143/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi
- 9 Nghị định 143/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi
- 10 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 11 Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi năm 2001
- 1 Quyết định 36/2013/QĐ-UBND về Quy định mức thu thủy lợi phí, tiền nước và mức trần dịch vụ thủy lợi nội đồng trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 2 Quyết định 35/2013/QĐ-UBND về mức thu thủy lợi phí đối với diện tích đất trồng lúa được tạo nguồn nước tưới, mở đường nước tiêu, ngăn mặn giữ ngọt và tưới tiêu chủ động một phần từ các công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 3 Quyết định 58/2011/QĐ-UBND về Quy định quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện chính sách miễn thu thủy lợi phí theo Nghị định 115/2008/NĐ-CP do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành
- 4 Quyết định 1147/QĐ-UBND bổ sung diện tích tăng thêm thực hiện miễn thu thủy lợi phí năm 2010 và diện tích thực hiện miễn thủy lợi phí cho các đơn vị quản lý khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 5 Nghị quyết 13/2009/NQ-HĐND về mức thu thủy lợi phí theo quy định tại Nghị định 115/2008/NĐ-CP do tỉnh Bình Định ban hành
- 6 Quyết định 14/2008/QĐ-UBND về diện tích miễn thu thủy lợi phí trên địa bàn tỉnh Bến Tre