ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 25/2010/QĐ-UBND | Điện Biên Phủ, ngày 15 tháng 12 năm 2010 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản qui phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số: 60/2003/NĐ-CP ngày 6 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ; Thông tư 59/2003/TT-BTC ngày 23 tháng 6 năm 2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số: 60/2003/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số: 188/2010/TT-BTC ngày 22 tháng 11 năm 2010 của Bộ Tài chính Quy định tiêu thức phân cấp nguồn thu và phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương;
Căn cứ Nghị quyết số: 206/2010/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách địa phương năm 2011 và thời kỳ ổn định ngân sách năm 2011-2015;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
VỀ PHÂN CẤP NGUỒN THU, NHIỆM VỤ CHI VÀ TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) PHÂN CHIA CÁC KHOẢN THU GIỮA CÁC CẤP NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2011 VÀ THỜI KỲ ỔN ĐỊNH NGÂN SÁCH 2011-2015
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 25/2010/QĐ-UBND ngày 15 tháng 12 năm 2010 của UBND tỉnh Điện Biên)
CÁC NGUYÊN TẮC PHÂN CẤP NGUỒN THU, NHIỆM VỤ CHI
1. Đảm bảo thực hiện đúng các quy định của Luật Ngân sách nhà nước (sửa đổi) và các văn bản hướng dẫn thực hiện Luật;
2. Kế thừa những kết quả đã đạt được về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách địa phương theo Nghị quyết số 67/2006/NQ-HĐND và Nghị quyết số 146/2008/NQ-HĐND của HĐND tỉnh;
3. Ngân sách tỉnh giữ vai trò chủ đạo, đảm bảo thực hiện các nhiệm vụ trọng tâm của tỉnh. Đẩy mạnh phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi cho cấp ngân sách huyện, thị xã, thành phố, nhất là đối với cấp ngân sách xã, phường, thị trấn để tạo quyền chủ động và đề cao vai trò, trách nhiệm của cấp chính quyền cơ sở trong công tác quản lý điều hành ngân sách, sử dụng tài sản, tiền vốn nhà nước;
4. Tỷ lệ phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách địa phương đảm bảo nguyên tắc tăng cường phân cấp cho cơ sở; Cấp nào quản lý tốt nguồn thu, có hiệu quả thì phân cấp quản lý thu và điều tiết cho cấp ngân sách đó, hạn chế một đối tượng thu nhiều đơn vị thu quản lý và một khoản thu điều tiết nhiều cấp ngân sách.
5. Đảm bảo phù hợp với các phân cấp về quản lý kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh của địa phương; Phù hợp với tình hình thực tế, điều kiện, năng lực, trình độ quản lý của từng cấp ngân sách.
I. Các khoản thu ngân sách tỉnh hưởng 100%:
1. Thu từ doanh nghiệp nhà nước Trung ương, bao gồm: Thuế giá trị gia tăng, Thuế thu nhập doanh nghiệp (từ hoạt động khác), Thuế tiêu thụ đặc biệt, Thuế môn bài;
2. Thu từ doanh nghiệp do địa phương quản lý, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, công ty cổ phần và chi nhánh các doanh nghiệp tỉnh khác đóng trên địa bàn tỉnh do Cục Thuế tỉnh quản lý, bao gồm: Thuế giá trị gia tăng, Thuế thu nhập doanh nghiệp, Thuế tiêu thụ đặc biệt, Thuế môn bài, Thu hoàn vốn;
3. Thuế thu nhập cá nhân của người lao động tại các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế do Cục Thuế tỉnh quản lý thu thuế; cán bộ, công chức, viên chức tại các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh, trừ Thuế thu nhập cá nhân thu từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản, quà tặng, thừa kế;
4. Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết;
5. Thu phí và lệ phí do các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh tổ chức thu (phần nộp ngân sách theo quy định của pháp luật);
6. Thu tiền cho thuê và bán nhà thuộc sở hữu nhà nước do cấp tỉnh quản lý;
7. Tiền thuê đất và tiền thuê mặt nước do cấp tỉnh quản lý;
8. Thu tiền cấp quyền sử dụng đất, không kể tiền thu về đấu giá đất thực hiện theo quy định riêng của UBND tỉnh;
9. Thu tiền đền bù thiệt hại về đất;
10. Phí xăng dầu;
11. Thu từ khu vực DN có vốn đầu tư nước ngoài;
12. Thuế tài nguyên nước từ thủy điện Sơn La, Hòa Bình;
13. Thu từ các khoản tiền phạt, tịch thu thuộc thẩm quyền xử phạt và quyết định tịch thu của cơ quan cấp tỉnh (riêng số thu phạt vi phạm an toàn giao thông thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính và UBND tỉnh);
14. Thu viện trợ nước ngoài trực tiếp cho ngân sách cấp tỉnh theo quy định của pháp luật;
15. Thu từ hoạt động sự nghiệp của các đơn vị do tỉnh quản lý (phần nộp ngân sách theo quy định của pháp luật);
16. Thu đóng góp tự nguyện của các tổ chức, cá nhân cho ngân sách cấp tỉnh;
17. Thu từ huy động đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng theo quy định khoản 3 điều 8 của Luật NSNN;
18. Thu từ quỹ dự trữ tài chính trong trường hợp đặc biệt;
19. Thu kết dư ngân sách tỉnh;
20. Thu bổ sung từ NSTW;
21. Thu chuyển nguồn ngân sách tỉnh năm trước sang năm sau;
22. Thu khác ngân sách theo quy định của pháp luật.
II. Các khoản thu ngân sách huyện, thị xã, thành phố hưởng 100%:
1. Thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp ngoài quốc doanh, hợp tác xã, doanh nghiệp tỉnh khác (doanh nghiệp vãng lai) kinh doanh trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố do Chi cục thuế quản lý thu (trừ Thuế giá trị gia tăng);
2. Thu từ hoạt động kinh doanh của cá nhân, hộ sản xuất kinh doanh (trừ thuế môn bài);
3. Thuế thu nhập cá nhân do cấp huyện, thị xã, thành phố quản lý (trừ Thuế thu nhập cá nhân từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản);
4. Lệ phí trước bạ (trừ trước bạ nhà, đất);
5. Thu phí và lệ phí do các cơ quan, đơn vị cấp huyện, thị xã, thành phố tổ chức thu (phần nộp ngân sách theo quy định của pháp luật);
6. Thu phạt, tịch thu, xử phạt hành chính thuộc thẩm quyền xử phạt và quyết định tịch thu của cấp huyện, thị xã, thành phố (riêng số thu phạt vi phạm an toàn giao thông thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính và UBND tỉnh);
7. Thu tiền cho thuê nhà và bán nhà thuộc sở hữu nhà nước do cấp huyện, thị xã, thành phố quản lý;
8. Thu tiền thuê đất và tiền thuê mặt nước do cấp huyện, thị xã, thành phố quản lý; Bình);
9. Tiền Thuế tài nguyên (trừ Thuế tài nguyên nước từ thủy điện Sơn La, Hòa
10. Thuế nông nghiệp thu từ các tổ chức kinh tế;
11. Thu từ hoạt động sự nghiệp của các đơn vị do huyện quản lý (phần nộp ngân sách theo quy định của pháp luật);
12. Thu đóng góp tự nguyện của các tổ chức, cá nhân trực tiếp cho ngân sách cấp huyện, thị xã, thành phố;
13. Thu viện trợ nước ngoài trực tiếp cho ngân sách cấp huyện, thị xã, thành phố theo quy định của pháp luật;
14. Thu kết dư ngân sách huyện, thị xã, thành phố;
15. Thu chuyển nguồn ngân sách huyện, thị xã, thành phố năm trước sang năm sau;
16. Thu bổ sung từ ngân sách cấp tỉnh;
17. Thu khác ngân sách do cấp huyện, thị xã, thành phố quản lý theo quy định của pháp luật.
III. Các khoản thu ngân sách xã (phường, thị trấn) hưởng 100%:
1. Các khoản phí, lệ phí do cấp xã, phường, thị trấn quản lý (phần nộp ngân sách theo quy định của pháp luật);
2. Thuế sử dụng đất nông nghiệp thu từ hộ gia đình;
3. Các khoản đóng góp của nhân dân theo quy định của pháp luật;
4. Thu từ quĩ đất công ích và thu hoa lợi công sản;
5. Các khoản phạt thuộc thẩm quyền của chính quyền cấp xã, phường, thị trấn;
6. Thu viện trợ của các tổ chức, cá nhân viện trợ trực tiếp cho xã, phường, thị trấn theo quy định của pháp luật;
7. Thu kết dư ngân sách xã, phường, thị trấn;
8. Thu bổ sung từ ngân sách cấp huyện, thị xã, thành phố;
9. Thu chuyển nguồn ngân sách xã năm trước sang năm sau;
10. Các khoản thu khác theo quy định của pháp luật.
IV. Các khoản thu phân chia giữa ngân sách tỉnh với ngân sách các huyện, thị xã, thành phố:
1. Thuế giá trị gia tăng thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp ngoài quốc doanh, hợp tác xã, doanh nghiệp tỉnh khác (doanh nghiệp vãng lai) kinh doanh trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố do Chi cục thuế quản lý thu.
Tỷ lệ phần trăm (%) phân chia do UBND tỉnh trình HĐND tỉnh quyết định trong phương án phân bổ ngân sách hàng năm.
STT | Nội dung các khoản thu | Tỷ lệ phân chia | Ghi chú | |
Ngân sách huyện, thị xã, thành phố (%) | Ngân sách xã, phường, thị trấn (%) | |||
1 | Lệ phí trước bạ nhà, đất |
|
|
|
| - Xã, thị trấn quản lý thu | 20 | 80 |
|
| - Phường quản lý thu | 80 | 20 |
|
2 | Thuế thu nhập cá nhân thu từ các hoạt động chuyển nhượng bất động sản |
|
|
|
| - Xã, thị trấn quản lý thu | 30 | 70 |
|
| - Phường quản lý thu | 80 | 20 |
|
3 | Thuế nhà, đất |
|
|
|
| - Xã, thị trấn quản lý thu | 30 | 70 |
|
| - Phường quản lý thu | 80 | 20 |
|
4 | Thuế môn bài thu từ cá nhân, hộ kinh doanh |
|
|
|
| - Xã, thị trấn quản lý thu |
| 100 |
|
| - Phường quản lý thu | 50 | 50 |
|
5 | Thu tiền đấu giá quyền sử dụng đất do cấp huyện, TX, TP tổ chức đấu giá |
|
|
|
| - Các xã có đất bị thu hồi | 30 | 70 |
|
| - Các phường, thị trấn có đất bị thu hồi | 80 | 20 |
|
I. Nhiệm vụ chi của ngân sách tỉnh:
1. Chi đầu tư phát triển:
- Chi đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội các nguồn vốn cấp tỉnh quản lý và phân bổ chi tiết (trừ những nội dung đã phân cấp cho thành phố Điện Biên Phủ và thị xã Mường Lay) theo phân cấp quản lý các nguồn vốn và dự án đầu tư của tỉnh;
- Chi đầu tư và hỗ trợ cho các doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế, các tổ chức tài chính của Nhà nước theo quy định của pháp luật;
- Chi đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết;
- Chi nguồn huy động đầu tư theo khoản 3 điều 8 Luật NSNN;
- Phần chi đầu tư thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia, các mục tiêu nhiệm vụ khác do cấp tỉnh quản lý (theo quy định của Trung ương đối với từng nguồn vốn);
- Chi từ nguồn huy động đóng góp tự nguyện để đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng;
- Các khoản chi đầu tư khác theo quy định của pháp luật.
2. Chi thường xuyên:
2.1. Các hoạt động sự nghiệp giáo dục, đào tạo, dạy nghề, y tế, xã hội, văn hóa thông tin văn học nghệ thuật, thể dục thể thao, khoa học và công nghệ, các sự nghiệp khác do tỉnh quản lý:
- Giáo dục phổ thông (giáo dục trung học), giáo dục thường xuyên và các hoạt động giáo dục khác;
- Đào tạo đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, đào tạo nghề, đào tạo ngắn hạn và các hình thức đào tạo bồi dưỡng khác;
- Phòng bệnh, chữa bệnh và các hoạt động y tế khác (bao gồm cả nhiệm vụ chi mua thẻ khám chữa bệnh cho người nghèo, trẻ em dưới 6 tuổi);
- Các trại xã hội, cứu tế xã hội, phòng chống các tệ nạn xã hội và các hoạt động xã hội khác;
- Bảo tồn, bảo tàng, thư viện, biểu diễn nghệ thuật và hoạt động văn hóa khác;
- Tài trợ chiếu bóng vùng cao theo chính sách của nhà nước;
- Phát thanh, truyền hình và các hoạt động thông tin khác;
- Bồi dưỡng, huấn luyện huấn luyện viên, vận động viên các đội tuyển cấp tỉnh; các giải thi đấu cấp tỉnh; quản lý các cơ sở thi đấu thể dục thể thao và các hoạt động thể dục thể thao khác;
- Nghiên cứu khoa học, ứng dụng tiến bộ kỹ thuật, các hoạt động sự nghiệp khoa học, công nghệ khác;
- Các sự nghiệp khác do cấp tỉnh quản lý.
2.2. Các hoạt động sự nghiệp kinh tế do tỉnh quản lý:
- Sự nghiệp giao thông: Duy tu, bảo dưỡng, sửa chữa cầu đường và các công trình giao thông khác; lập biển báo và các biện pháp đảm bảo an toàn giao thông trên các tuyến đường tỉnh lộ;
- Sự nghiệp nông nghiệp, thủy lợi, ngư nghiệp và lâm nghiệp: Duy tu, bảo dưỡng các công trình thủy lợi, kênh mương; các trạm trại nông lâm nghiệp; công tác khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngư; chi khoanh nuôi, bảo vệ, phòng chống cháy rừng, bảo vệ nguồn lợi thủy sản;
- Đo đạc, lập bản đồ, lưu trữ hồ sơ địa chính và các hoạt động sự nghiệp địa chính khác;
- Điều tra cơ bản;
- Các nhiệm vụ, dự án quy hoạch do cấp tỉnh thực hiện;
- Chi thực hiện miễn thu thủy lợi phí theo chính sách quy định của nhà nước do cấp tỉnh quản lý;
- Các sự nghiệp kinh tế khác do cấp tỉnh quản lý.
2.3. Chi sự nghiệp môi trường do cấp tỉnh quản lý;
2.4. Các nhiệm vụ về quốc phòng, an ninh, trật tự an toàn xã hội do ngân sách tỉnh đảm bảo theo quy định của Luật NSNN và các văn bản hướng dẫn thực hiện;
2.5. Chi hoạt động của các cơ quan Nhà nước, cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam do tỉnh quản lý;
2.6. Chi hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội (Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, Hội Cựu chiến binh, Hội Liên hiệp phụ nữ, Hội Nông dân, Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh) do cấp tỉnh quản lý;
2.7. Hỗ trợ cho các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp do tỉnh quản lý;
2.8. Thực hiện các chính sách xã hội đối với các đối tượng do tỉnh quản lý;
2.9. Trợ giá theo chính sách của Nhà nước: bao gồm nhiệm vụ chi để thực hiện chế độ trợ giá đối với báo Đảng; cơ sở giữ, bảo tồn giống gốc của ngành nông nghiệp tỉnh (nếu có).
2.10. Chi từ nguồn thu phạt vi phạm Luật bảo vệ và phát triển rừng, vi phạm an toàn giao thông và các khoản thu phạt tịch khác;
2.11. Chi từ nguồn viện trợ, nguồn thu các hoạt động sự nghiệp;
2.12. Phần chi thường xuyên trong các chương trình mục tiêu quốc gia, các mục tiêu nhiệm vụ khác do cấp tỉnh thực hiện;
2.13. Chi cho hoạt động quan hệ hợp tác với các tỉnh Bắc Lào theo Chỉ thị 14 của Chính Phủ;
2.14. Chi khác ngân sách theo quy định của pháp luật.
3. Chi trả nợ gốc và lãi tiền vay theo quy định tại khoản 3 điều 8 Luật NSNN;
4. Chi chuyển nguồn ngân sách tỉnh năm trước sang năm sau;
5. Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính cấp tỉnh;
6. Chi bổ sung cho ngân sách huyện, thị xã, thành phố.
II. Nhiệm vụ chi ngân sách huyện, thị xã, thành phố (gọi tắt là cấp huyện).
1. Chi đầu tư phát triển:
- Đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội các nguồn vốn do cấp huyện quản lý và phân bổ chi tiết (theo phân cấp quản lý các nguồn vốn và dự án đầu tư của tỉnh),
- Chi từ nguồn thu tiền đấu giá đất;
- Chi đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết;
- Chi nguồn huy động đầu tư theo khoản 3 điều 8 Luật NSNN;
- Chi đền bù giải phóng mặt bằng các phương án đền bù theo phân cấp quản lý của UBND tỉnh;
- Phần chi đầu tư thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia, các mục tiêu nhiệm vụ khác do cấp huyện quản lý (theo quy định của TW đối với từng nguồn vốn);
- Chi từ nguồn huy động đóng góp tự nguyện để đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng.
- Các khoản chi đầu tư khác theo quy định của pháp luật;
* Thành phố Điện Biên Phủ, thị xã Mường Lay được phân cấp nhiệm vụ: Chi đầu tư xây dựng các Trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở và các công trình phúc lợi công cộng, điện chiếu sáng, cấp thoát nước, giao thông nội thị, an toàn giao thông, vệ sinh đô thị từ nguồn vốn xây dựng cơ bản tập trung cân đối trong NSĐP.
2. Chi thường xuyên:
2.1. Các hoạt động sự nghiệp giáo dục, đào tạo, dạy nghề, y tế, xã hội, văn hóa thông tin, thể dục thể thao, các sự nghiệp khác do huyện quản lý:
- Giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông (giáo dục tiểu học, trung học cơ sở) và các hoạt động giáo dục khác;
- Đào tạo nghề, đào tạo ngắn hạn, các hình thức đào tạo bồi dưỡng khác đối với cán bộ công chức huyện quản lý và đào tạo, bồi dưỡng cán bộ cơ sở ;
- Bảo vệ chăm sóc sức khỏe đối với các cán bộ, đối tượng chính sách do huyện quản lý (theo chính sách quy định của tỉnh);
- Các trại xã hội, cứu tế xã hội, cứu đói, phòng chống các tệ nạn xã hội và các hoạt động xã hội khác;
- Bảo tồn, thư viện và hoạt động văn hóa khác;
- Phát thanh, truyền hình và các hoạt động thông tin khác;
- Bồi dưỡng, huấn luyện huấn luyện viên, vận động viên các đội tuyển cấp huyện; các giải thi đấu cấp huyện; quản lý các cơ sở thi đấu thể dục thể thao và các hoạt động thể dục thể thao khác;
- Các sự nghiệp khác do cấp huyện quản lý;
2.2. Các hoạt động sự nghiệp kinh tế do huyện quản lý:
- Sự nghiệp giao thông: Duy tu, bảo dưỡng, sửa chữa hệ thống đường giao thông huyện lộ, đường nội thị, đường giao thông nông thôn và các công trình giao thông khác theo quyết định phân cấp; lập biển báo và các biện pháp đảm bảo an toàn giao thông trên các tuyến đường;
- Sự nghiệp nông nghiệp, thủy lợi, ngư nghiệp và lâm nghiệp: Duy tu, bảo dưỡng các công trình thủy lợi, kênh mương; công tác khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngư, bảo vệ nguồn lợi thủy sản; chi hỗ trợ nông nghiệp theo chính sách hỗ trợ của tỉnh;
- Sự nghiệp thị chính: Duy tu, bảo dưỡng hệ thống đèn chiếu sáng, vỉa hè, hệ thống cấp thoát nước, công viên và các sự nghiệp thị chính khác;
- Chi các hoạt động sự nghiệp địa chính do cấp huyện quản lý;
- Các nhiệm vụ, dự án quy hoạch;
- Chi thực hiện miễn thu thủy lợi phí theo chính sách quy định của nhà nước do cấp huyện quản lý;
- Chi sự nghiệp kinh tế khác do cấp huyện quản lý;
2.3. Chi sự nghiệp môi trường do cấp huyện quản lý;
2.4. Các nhiệm vụ về quốc phòng, an ninh, trật tự an toàn xã hội do ngân sách huyện đảm bảo theo quy định của Luật NSNN và các văn bản hướng dẫn thực hiện;
2.5. Chi hoạt động của các cơ quan Nhà nước, cơ quan Đảng Cộng sản Việt
Nam do huyện quản lý;
2.6. Chi hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội (Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, Hội Cựu chiến binh, Hội Liên hiệp phụ nữ, Hội Nông dân, Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh) do cấp huyện quản lý;
2.7. Hỗ trợ cho các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp do cấp huyện quản lý theo quy định của pháp luật;
2.8. Thực hiện các chính sách xã hội đối với các đối tượng do huyện quản lý;
2.9. Trợ giá, trợ cước theo chính sách của Nhà nước: bao gồm nhiệm vụ chi hỗ trợ tiền dầu hỏa thắp sáng theo quy định tại Quyết định số 289/QĐ-TTg ngày 18/3/2008 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành một số chính sách hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số, hộ thuộc diện chính sách, hộ nghèo, hộ cận nghèo và ngư dân; hỗ trợ trực tiếp cho người dân thuộc hộ nghèo ở vùng khó khăn theo Quyết định 102/2009/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.
2.10. Chi từ nguồn thu phạt vi phạm Luật bảo vệ và phát triển rừng, vi phạm an toàn giao thông và các khoản thu phạt tịch khác;
2.11. Chi từ nguồn viện trợ, nguồn thu các hoạt động sự nghiệp;
2.12. Phần chi thường xuyên trong các chương trình mục tiêu quốc gia, các mục tiêu nhiệm vụ khác do cấp huyện thực hiện (ngân sách tỉnh thực hiện bổ sung có mục tiêu cho ngân sách cấp huyện);
2.13. Chi khác ngân sách theo quy định của pháp luật.
3. Chi bổ sung cho ngân sách xã, phường, thị trấn;
4. Chi chuyển nguồn ngân sách huyện năm trước sang năm sau.
III. Nhiệm vụ chi ngân sách xã, phường, thị trấn (gọi tắt là cấp xã):
1. Chi đầu tư phát triển
- Chi đầu tư phát triển các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ được phân cấp cho xã (theo quy định của TW đối với từng nguồn vốn và quyết định phân cấp đầu tư của tỉnh);
- Chi đầu tư từ nguồn thu tiền đấu giá đất;
- Chi từ nguồn huy động đóng góp tự nguyện để đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng.
* Các xã, phường, thị trấn có nguồn thu được hưởng theo phân cấp lớn hơn nhiệm vụ chi thường xuyên được phân cấp thêm nhiệm vụ: Chi đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội, duy tu sửa chữa các công trình phúc lợi xã hội do các xã, phường, thị trấn quản lý.
2. Chi thường xuyên:
- Chi hoạt động sự nghiệp y tế, giáo dục, xã hội, văn hóa thông tin, truyền thanh, thể dục thể thao, môi trường do xã quản lý;
- Chi hoạt động của các cơ quan nhà nước, Đảng, tổ chức chính trị xã hội cấp xã; chế độ đối với những người hoạt động không chuyên trách cấp xã, thôn, bản, tổ dân phố;
- Chi đào tạo lại, bồi dưỡng cán bộ, công chức xã;
- Các nhiệm vụ về quốc phòng an ninh, trật tự an toàn xã hội do cấp xã đảm bảo theo quy định của Luật NSNN và các văn bản hướng dẫn;
- Thực hiện chính sách xã hội cho các đối tượng do xã quản lý;
- Trợ cấp hàng tháng cho cán bộ xã nghỉ việc theo chế độ quy định; chi thăm hỏi các gia đình chính sách, cứu tế xã hội và công tác xã hội khác;
- Chi từ nguồn viện trợ cho ngân sách xã;
- Các khoản chi thường xuyên khác ở xã theo quy định của pháp luật.
3. Chi chuyển nguồn ngân sách xã năm trước sang năm sau.
- 1 Quyết định 27/2016/QĐ-UBND về Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách địa phương năm 2017 và thời kỳ ổn định ngân sách 2017-2020 do tỉnh Điện Biên ban hành
- 2 Quyết định 208/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên trong kỳ 2014-2018
- 3 Quyết định 208/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên trong kỳ 2014-2018
- 1 Nghị quyết 33/2016/NQ-HĐND Quy định về phân cấp nguồn thu, tỷ lệ phần trăm từng nguồn thu, nhiệm vụ chi cho các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh Hà Nam giai đoạn 2017-2020
- 2 Nghị quyết 136/2010/NQ-HĐND quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi các cấp ngân sách, tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách giai đoạn 2011 - 2015; Định mức phân bổ chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011 do Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Tĩnh khóa XV, kỳ họp thứ 19 ban hành
- 3 Quyết định 2403/2010/QĐ-UBND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 4 Quyết định 53/2010/QĐ-UBND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương trên địa bàn tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2011-2015
- 5 Nghị quyết 22/2010/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa ngân sách các cấp: Tỉnh, huyện, xã ổn định giai đoạn 2011 - 2015 của tỉnh Vĩnh Phúc
- 6 Nghị quyết 206/2010/NQ-HĐND quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách địa phương năm 2011 và thời kỳ ổn định ngân sách 2011-2015 do tỉnh Điện Biên ban hành
- 7 Thông tư 188/2010/TT-BTC quy định tiêu thức phân cấp nguồn thu và phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương do Bộ Tài chính ban hành
- 8 Quyết định 102/2009/QĐ-TTg về chính sách hỗ trợ trực tiếp cho người dân thuộc hộ nghèo ở vùng khó khăn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9 Nghị quyết 146/2008/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 67/2006/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách địa phương năm 2007 và thời kỳ ổn định ngân sách 2007 - 2010 do tỉnh Điện Biên ban hành
- 10 Quyết định 289/QĐ-TTg năm 2008 về chính sách hổ trợ đồng bào dân tộc thiểu số, hộ thuộc diện chính sách, hộ nghèo, hộ cận nghèo và ngư dân do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11 Nghị quyết 67/2006/NQ-HĐND quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm phân chia khoản thu giữa các cấp ngân sách địa phương năm 2007 và thời kỳ ổn định ngân sách 2007-2010 do tỉnh Điện Biên ban hành
- 12 Luật Bảo vệ và Phát triển rừng 2004
- 13 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 14 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 15 Thông tư 59/2003/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 60/2003/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
- 16 Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 17 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 18 Luật Ngân sách Nhà nước sửa đổi 1998
- 1 Quyết định 2403/2010/QĐ-UBND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 2 Nghị quyết 136/2010/NQ-HĐND quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi các cấp ngân sách, tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách giai đoạn 2011 - 2015; Định mức phân bổ chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011 do Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Tĩnh khóa XV, kỳ họp thứ 19 ban hành
- 3 Nghị quyết 22/2010/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa ngân sách các cấp: Tỉnh, huyện, xã ổn định giai đoạn 2011 - 2015 của tỉnh Vĩnh Phúc
- 4 Quyết định 53/2010/QĐ-UBND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương trên địa bàn tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2011-2015
- 5 Quyết định 27/2016/QĐ-UBND về Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách địa phương năm 2017 và thời kỳ ổn định ngân sách 2017-2020 do tỉnh Điện Biên ban hành
- 6 Nghị quyết 33/2016/NQ-HĐND Quy định về phân cấp nguồn thu, tỷ lệ phần trăm từng nguồn thu, nhiệm vụ chi cho các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh Hà Nam giai đoạn 2017-2020
- 7 Quyết định 208/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên trong kỳ 2014-2018