ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 25/2016/QĐ-UBND | Phan Rang - Tháp Chàm, ngày 12 tháng 5 năm 2016 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 52/2013/TT-BGTVT ngày 12 tháng 12 năm 2013 của Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường bộ;
Căn cứ Thông tư số 20/2014/TT-BGTVT ngày 30 tháng 5 năm 2014 của Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 52/2013/TT-BGTVT ngày 12 tháng 12 năm 2013 của Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường bộ;
Căn cứ Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23 tháng 9 năm 2015 của Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 411/TTr-SGTVT ngày 11 tháng 4 năm 2016 và Báo cáo thẩm định của Sở Tư pháp tại văn bản số 446/BC-STP ngày 08 tháng 4 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định phân cấp quản lý, bảo trì và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận, gồm 6 Chương, 39 Điều.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 (mười) ngày, kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 37/2008/QĐ-UBND ngày 01 tháng 02 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng đường bộ trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHÂN CẤP QUẢN LÝ, BẢO TRÌ VÀ BẢO VỆ KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 25/2016/QĐ-UBND ngày 12 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
QUY ĐỊNH CHUNG
1. Quy định này quy định chi tiết về phân cấp quản lý, thực hiện bảo trì công trình đường bộ và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với hệ thống đường bộ trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
2. Việc quản lý, vận hành khai thác cầu trên đường và đường giao thông nông thôn theo quy định tại Thông tư số 12/2014/TT-BGTVT ngày 29 tháng 4 năm 2014 của Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn quản lý, vận hành khai thác cầu trên đường giao thông nông thôn và Thông tư số 32/2014/TT-BGTVT ngày 08 tháng 8 năm 2014 của Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn về quản lý, vận hành khai thác đường giao thông nông thôn.
3. Quy định này không áp dụng đối với đường quốc lộ do Trung ương quản lý, đường nội bộ doanh nghiệp.
Quy định này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến công tác quản lý, khai thác, bảo trì công trình đường bộ và bảo vệ, sử dụng phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
Trong Quy định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Mạng lưới đường bộ gồm: Quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện, đường xã, đường đô thị và đường chuyên dùng:
a) Quốc lộ là đường nối liền thủ đô Hà Nội với trung tâm hành chính cấp tỉnh; đường nối liền trung tâm hành chính cấp tỉnh từ ba địa phương trở lên; đường nối liền từ cảng biển quốc tế, cảng hàng không quốc tế đến các cửa khẩu quốc tế, cửa khẩu chính trên đường bộ; đường có vị trí đặc biệt quan trọng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng, khu vực;
b) Đường tỉnh là đường nối trung tâm hành chính của tỉnh với trung tâm hành chính của huyện; đường nối liền địa bàn từ hai huyện trở lên; đường có vị trí quan trọng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh;
c) Đường huyện là đường nối trung tâm hành chính của huyện với trung tâm hành chính của xã; đường nối liền địa bàn từ hai xã thuộc huyện trở lên; đường có vị trí quan trọng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của huyện;
d) Đường xã là đường nối trung tâm hành chính của xã với các thôn, làng, ấp, bản và đơn vị tương đương; đường nối giữa các thôn, làng, ấp, bản và đơn vị tương đương thuộc xã; đường có vị trí quan trọng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của xã;
đ) Đường đô thị là đường trong phạm vi địa giới hành chính nội thành, nội thị; đường trung tâm hành chính huyện, thị trấn;
e) Đường chuyên dùng là đường chuyên phục vụ cho việc vận chuyển, đi lại của một hoặc một số cơ quan, tổ chức, cá nhân.
2. Công trình đường bộ gồm đường bộ, nơi dừng xe, đỗ xe trên đường bộ, đèn tín hiệu, biển báo hiệu, vạch kẻ đường, cọc tiêu, rào chắn, đảo giao thông, dải phân cách, cột cây số, tường, kè, hệ thống thoát nước, trạm kiểm tra tải trọng xe, trạm thu phí và các công trình, thiết bị phụ trợ đường bộ khác.
Điều 4. Yêu cầu về quản lý, bảo trì công trình đường bộ
1. Bảo trì công trình đường bộ phải thực hiện theo quy định của quy trình bảo trì, quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật về bảo trì công trình đường bộ được cơ quan có thẩm quyền công bố áp dụng. Tổ chức thực hiện bảo trì theo quy định của pháp luật có liên quan.
2. Quy trình bảo trì công trình đường bộ được lập phù hợp với các bộ phận công trình, thiết bị lắp đặt vào công trình, loại công trình (đường, cầu, hầm, bến phà, cầu phao và công trình khác), cấp công trình và mục đích sử dụng công trình.
3. Việc quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường bộ phải bảo đảm giao thông an toàn và thông suốt, an toàn cho người và tài sản, an toàn công trình, phòng, chống cháy nổ và bảo vệ môi trường.
4. Việc quản lý, bảo trì các công trình dưới đây được thực hiện theo Quy định này và Thông tư số 52/2013/TT-BGTVT ngày 12 tháng 12 năm 2013 của Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường bộ và quy định của pháp luật khác có liên quan, cụ thể:
a) Đối với công trình dân dụng, công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị: thực hiện theo quy định của pháp luật về bảo trì công trình dân dụng, công trình công nghiệp vật liệu xây dựng và công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị;
b) Đối với công trình cấp điện, đèn chiếu sáng, đèn tín hiệu giao thông: thực hiện theo quy định của pháp luật về bảo trì loại công trình, thiết bị đó; công tác quản lý, trồng và chăm sóc cây xanh, thảm cỏ thực hiện theo quy định của pháp luật có liên quan;
c) Đối với thiết bị lắp đặt vào công trình: thực hiện theo hướng dẫn của nhà sản xuất, cung cấp thiết bị và quy định của pháp luật có liên quan;
d) Đối với công trình chống va trôi, chỉnh trị dòng chảy và các công trình có liên quan đến chuyên ngành đường thủy nội địa, thủy lợi và các công trình khác: thực hiện theo quy định của pháp luật chuyên ngành.
Điều 5. Nội dung bảo trì công trình đường bộ
Nội dung bảo trì công trình đường bộ bao gồm một, một số hoặc toàn bộ các công việc sau: kiểm tra, quan trắc, kiểm định chất lượng, bảo dưỡng và sửa chữa công trình đường bộ.
1. Kiểm tra công trình đường bộ là việc xem xét bằng trực quan hoặc bằng thiết bị chuyên dụng để đánh giá hiện trạng công trình nhằm phát hiện hư hỏng, dấu hiệu hư hỏng của công trình để có biện pháp xử lý kịp thời.
2. Quan trắc công trình đường bộ là sự theo dõi, quan sát, đo đạc các thông số kỹ thuật của công trình theo yêu cầu của thiết kế trong quá trình sử dụng.
a) Việc quan trắc công trình được thực hiện trong các trường hợp có yêu cầu phải theo dõi sự làm việc của công trình đường bộ nhằm tránh xảy ra sự cố dẫn tới thảm họa về người, tài sản, môi trường và các trường hợp khác theo yêu cầu của người quyết định đầu tư, chủ đầu tư, chủ sở hữu công trình, cơ quan quản lý đường bộ và cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
b) Ngoài các trường hợp quy định tại điểm a khoản 2 Điều này, quan trắc công trình bắt buộc áp dụng đối với các công trình, hạng mục công trình đường bộ quy định tại Phụ lục I của Thông tư số 52/2013/TT-BGTVT ngày 12 tháng 12 năm 2013 của Bộ Giao thông vận tải.
c) Việc quan trắc thực hiện theo quy định tại khoản 6 Điều 40, khoản 7 Điều 41 của Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng.
3. Kiểm định chất lượng công trình đường bộ bao gồm các hoạt động kiểm tra và xác định chất lượng hoặc đánh giá sự phù hợp chất lượng của công trình so với yêu cầu của thiết kế, quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật thông qua việc xem xét hiện trạng công trình bằng trực quan kết hợp với phân tích, đánh giá các số liệu thử nghiệm công trình. Việc kiểm định chất lượng công trình phục vụ bảo trì công trình đường bộ thực hiện theo quy định tại khoản 5 Điều 40, khoản 7 Điều 41 của Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ.
4. Bảo dưỡng thường xuyên công trình đường bộ là các hoạt động theo dõi, chăm sóc, sửa chữa những hư hỏng nhỏ, duy tu thiết bị lắp đặt vào công trình đường bộ, được tiến hành thường xuyên, định kỳ để duy trì công trình đường bộ ở trạng thái khai thác, sử dụng bình thường và hạn chế phát sinh các hư hỏng công trình đường bộ.
5. Sửa chữa công trình đường bộ là các hoạt động khắc phục hư hỏng của công trình được phát hiện trong quá trình khai thác, sử dụng nhằm đảm bảo sự làm việc bình thường, an toàn của công trình đường bộ. Sửa chữa công trình đường bộ bao gồm sửa chữa định kỳ và sửa chữa đột xuất, cụ thể:
a) Sửa chữa định kỳ công trình đường bộ là hoạt động sửa chữa được thực hiện theo kế hoạch nhằm khôi phục, cải thiện tình trạng kỹ thuật của công trình đường bộ mà bảo dưỡng thường xuyên công trình không đáp ứng được, bao gồm: sửa chữa hư hỏng; thay thế bộ phận công trình, thiết bị công trình và thiết bị công nghệ bị hư hỏng được thực hiện định kỳ theo quy định của quy trình bảo trì công trình đường bộ;
b) Sửa chữa đột xuất công trình đường bộ là hoạt động sửa chữa phải thực hiện bất thường khi bộ phận công trình, công trình bị hư hỏng do chịu các tác động đột xuất như mưa bão, lũ lụt, động đất, va đập, cháy nổ hoặc những tác động thiên tai đột xuất khác hoặc khi có biểu hiện có thể gây hư hỏng đột biến ảnh hưởng đến an toàn sử dụng, khai thác công trình hoặc có khả năng xảy ra sự cố dẫn tới thảm hoạ.
PHÂN CẤP QUẢN LÝ KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
Hệ thống đường bộ trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận do địa phương quản lý được phân loại như sau:
1. Hệ thống quốc lộ (QL):
- Quốc lộ 27B (QL.27B) được Bộ Giao thông vận tải ủy thác cho Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Quốc lộ 27 (QL.27) đoạn tuyến đi trong phạm vi trung tâm hành chính huyện Ninh Sơn;
- Quốc lộ 1 (QL.1) đoạn tuyến đi trong phạm vi thành phố Phan Rang - Tháp Chàm.
2. Hệ thống đường tỉnh (ĐT): theo Quy hoạch phát triển ngành Giao thông vận tải của tỉnh Ninh Thuận được phê duyệt tại Quyết định số 1346/QĐ-UBND ngày 02 tháng 7 năm 2013 và được điều chỉnh bổ sung một số tuyến đường trong quy hoạch theo Quyết định số 2944/QĐ-UBND ngày 23 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh, gồm 16 tuyến đường tỉnh với tổng chiều dài 463,153 km.
3. Hệ thống đường huyện (ĐH):
Theo Quy hoạch phát triển ngành Giao thông vận tải của tỉnh Ninh Thuận được phê duyệt tại Quyết định số 1346/QĐ-UBND ngày 02 tháng 7 năm 2013 và được điều chỉnh bổ sung một số tuyến đường trong quy hoạch theo Quyết định số 2944/QĐ-UBND ngày 23 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh, gồm 40 đường huyện với tổng chiều dài 299,157 km, trong đó:
- Huyện Thuận Bắc: 07 đường;
- Huyện Ninh Hải: 07 đường;
- Huyện Bác Ái: 05 đường;
- Huyện Ninh Sơn: 09 đường;
- Huyện Ninh Phước: 07 đường;
- Huyện Thuận Nam: 05 đường.
4. Hệ thống đường đô thị (ĐĐT): tổng số tuyến là 294, chiều dài 239,468 km, trong đó:
- Thành phố Phan Rang - Tháp Chàm: 134 tuyến với tổng chiều dài 108,887 km;
- Huyện Thuận Bắc:19 tuyến với tổng chiều dài 9,805 km;
- Huyện Ninh Hải: 26 tuyến với tổng chiều dài 27,706 km;
- Huyện Ninh Phước: 22 tuyến với tổng chiều dài 20,010 km;
- Huyện Ninh Sơn: 73 tuyến với tổng chiều dài 60,186 km;
- Huyện Bác Ái: 13 tuyến với tổng chiều dài 5,661 km;
- Huyện Thuận Nam: 07 tuyến với tổng chiều dài 7,213 km.
5. Hệ thống đường xã.
6. Hệ thống đường chuyên dùng (ĐCD).
a) Thực hiện công tác quản lý Nhà nước về quản lý, khai thác, bảo trì và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh bao gồm: Hệ thống đường tỉnh; một số tuyến đường huyện, đường đô thị được phân cấp quản lý theo bảng phụ lục đính kèm; hệ thống quốc lộ do Bộ Giao thông vận tải ủy thác quản lý (nếu có);
b) Thực hiện công tác quản lý Nhà nước về quản lý, khai thác và bảo trì tất cả hệ thống cầu đường bộ và hệ thống đèn tín hiệu điều khiển giao thông trên toàn tỉnh;
c) Thực hiện công tác quản lý nhà nước về quản lý, khai thác, duy tu, bảo trì hạ tầng giao thông đô thị gồm: Cầu đường bộ, cầu vượt (nếu có), hè phố, đường phố, dải phân cách, hệ thống biển báo hiệu đường bộ, hầm dành cho người đi bộ (nếu có), hầm cơ giới đường bộ, cầu dành cho người đi bộ, bến xe, bãi đỗ xe thuộc các tuyến đường đô thị được phân cấp quản lý tại điểm a Khoản này.
2. Sở Xây dựng: thực hiện công tác quản lý Nhà nước về hạ tầng kỹ thuật đô thị bao gồm: cấp nước, thoát nước đô thị; chiếu sáng đô thị; công viên, cây xanh đô thị; kết cấu hạ tầng giao thông đô thị, không bao gồm việc quản lý khai thác, sử dụng, bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông đô thị; quản lý xây dựng ngầm đô thị; quản lý sử dụng chung cơ sở hạ tầng kỹ thuật đô thị.
3. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố:
a) Thực hiện công tác quản lý, khai thác, bảo trì và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với hệ thống đường huyện, đường xã, đường đô thị trên địa bàn do địa phương quản lý, trừ các tuyến đường được phân cấp tại điểm a khoản 1 Điều này;
b) Thực hiện công tác quản lý, khai thác, duy tu, bảo trì hạ tầng giao thông đô thị gồm: hè phố, đường phố, dải phân cách, hệ thống biển báo hiệu đường bộ thuộc các tuyến đường đô thị được phân cấp quản lý tại điểm a Khoản này;
c) Thực hiện công tác quản lý, khai thác, duy tu, bảo trì tất cả hệ thống chiếu sáng đô thị; công viên, cây xanh đô thị trên địa bàn do địa phương quản lý;
4. Chủ sở hữu công trình đường bộ chuyên dùng chịu trách nhiệm quản lý, khai thác và bảo trì công trình do mình quản lý, bảo đảm giao thông an toàn, thông suốt và đúng quy định của pháp luật; chấp hành việc thanh tra, kiểm tra của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
5. Đối với Nhà đầu tư thực hiện đầu tư xây dựng công trình đường bộ thuộc hệ thống đường địa phương theo hình thức: BOT (Xây dựng - Kinh doanh - Chuyển giao), BTO (Xây dựng - Chuyển giao - Kinh doanh), BT (Xây dựng - Chuyển giao), BOO (Xây dựng - Sở hữu - Kinh doanh), BTL (Xây dựng - Chuyển giao - Thuê dịch vụ), BLT (Xây dựng - Thuê dịch vụ - Chuyển giao), O&M (Kinh doanh - Quản lý) thì chịu trách nhiệm quản lý, khai thác và bảo trì công trình theo quy định trong hợp đồng dự án đã ký kết, bảo đảm giao thông an toàn, thông suốt và đúng quy định của pháp luật; chấp hành việc thanh tra, kiểm tra của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền; định kỳ, đột xuất báo cáo Sở Giao thông vận tải về tình hình quản lý, khai thác và bảo trì công trình theo quy định của pháp luật.
PHẠM VI BẢO VỆ KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
Điều 8. Phạm vi đất dành cho đường bộ
1. Phạm vi đất dành cho đường bộ gồm đất của đường bộ và đất hành lang an toàn đường bộ.
2. Đất của đường bộ bao gồm: phần đất trên đó công trình đường bộ được xây dựng và phần đất dọc hai bên đường bộ để quản lý, bảo trì, bảo vệ công trình đường bộ (dưới đây gọi tắt là phần đất bảo vệ, bảo trì đường bộ).
Phần đất bảo vệ, bảo trì đường bộ dùng để giữ vật tư sử dụng cho bảo trì, để di chuyển hoặc đặt các thiết bị thực hiện việc bảo trì, để chất bẩn từ mặt đường ra hai bên đường, chống xâm hại công trình đường bộ.
Phần đất bảo vệ, bảo trì đường bộ có bề rộng theo cấp đường, được xác định từ mép ngoài cùng của nền đường bộ (chân mái đường đắp hoặc mép ngoài của rãnh dọc tại các vị trí không đào không đắp hoặc mép đỉnh mái đường đào) ra mỗi bên như sau:
a) 03 mét đối với đường cao tốc, đường cấp I, đường cấp II;
b) 02 mét đối với đường cấp III;
c) 01 mét đối với đường từ cấp IV trở xuống.
3. Đối với đường bộ xây dựng mới hoặc nâng cấp, cải tạo, chủ đầu tư phải xác định giới hạn đất dành cho đường bộ và thực hiện như sau:
a) Đối với đất của đường bộ, lập thủ tục đề nghị cơ quan có thẩm quyền thu hồi đất, thực hiện bồi thường theo quy định của pháp luật về đất đai;
b) Đối với đất hành lang an toàn đường bộ: Chủ đầu tư tiến hành cắm mốc giới hạn để bàn giao cho địa phương và cơ quan quản lý đường bộ quản lý theo quy định như đối với hành lang đường bộ đang khai thác. Trường hợp công trình và các tài sản khác nằm trong hành lang an toàn đường bộ ảnh hưởng trực tiếp đến an toàn giao thông, an toàn công trình đường bộ thì chủ đầu tư tiến hành xác định mức độ ảnh hưởng, phối hợp cùng cơ quan quản lý đất đai của địa phương lập thủ tục đề nghị cơ quan có thẩm quyền bồi thường, hỗ trợ thiệt hại do hạn chế khả năng sử dụng đất, thiệt hại tài sản gắn liền với đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
4. Đối với đường bộ đang khai thác, cơ quan quản lý đường bộ chủ trì, phối hợp cùng cơ quan quản lý đất đai của địa phương xác định giới hạn đất dành cho đường bộ, đất hành lang an toàn đường bộ và lập kế hoạch thực hiện các công việc dưới đây:
a) Rà soát, xác định giới hạn phần đất của đường bộ; lập thủ tục đề nghị cơ quan có thẩm quyền thu hồi đất, thực hiện bồi thường, hỗ trợ theo quy định của pháp luật về đất đai;
b) Rà soát, xác định giới hạn phần đất hành lang an toàn đường bộ; tiến hành cắm mốc giới hạn để bàn giao cho địa phương và cơ quan quản lý đường bộ quản lý theo quy hoạch; lập thủ tục đề nghị cơ quan có thẩm quyền bồi thường, hỗ trợ thiệt hại do hạn chế khả năng sử dụng đất, thiệt hại tài sản gắn liền với đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
Điều 9. Giới hạn hành lang an toàn đường bộ
Hành lang an toàn đường bộ là dải đất dọc hai bên đất của đường bộ nhằm bảo đảm an toàn giao thông và bảo vệ công trình đường bộ. Giới hạn hành lang an toàn đường bộ xác định theo quy hoạch đường bộ được cấp có thẩm quyền phê duyệt và được quy định như sau:
1. Đối với đường ngoài đô thị: Căn cứ cấp kỹ thuật của đường theo quy hoạch, phạm vi hành lang an toàn đường bộ có bề rộng tính từ đất của đường bộ trở ra mỗi bên là:
a) 17 mét đối với đường cấp I, cấp II;
b) 13 mét đối với đường cấp III;
c) 09 mét đối với đường cấp IV, cấp V;
d) 04 mét đối với đường có cấp thấp hơn cấp V.
2. Đối với đường đô thị, giới hạn hành lang an toàn đường bộ là chỉ giới đường đỏ theo quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
3. Đối với đường cao tốc ngoài đô thị:
a) 17 mét, tính từ đất của đường bộ ra mỗi bên;
b) 20 mét, tính từ mép ngoài của kết cấu ngoài cùng ra mỗi bên đối với cầu cạn và hầm;
c) Trường hợp đường cao tốc có đường bên, căn cứ vào cấp kỹ thuật của đường bên để xác định hành lang an toàn theo khoản 1 Điều này nhưng không được nhỏ hơn giới hạn hành lang an toàn được quy định tại Điểm a, Điểm b khoản 3 Điều này.
4. Đối với đường cao tốc trong đô thị:
a) Không nhỏ hơn 10 mét tính từ mép ngoài của kết cấu ngoài cùng ra mỗi bên đối với hầm và cầu cạn;
b) Là chỉ giới đường đỏ theo quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt đối với hầm và cầu cạn có đường bên và đường cao tốc có đường bên;
c) Từ mép ngoài của mặt đường đến chỉ giới đường đỏ, nhưng không nhỏ hơn 10 mét đối với đường cao tốc không có đường bên.
5. Đối với đường bộ có hành lang an toàn chồng lấn với hành lang bảo vệ đường thủy nội địa thì ranh giới hành lang an toàn là mép bờ tự nhiên.
Điều 10. Giới hạn hành lang an toàn đối với cầu, cống
1. Hành lang an toàn đối với cầu trên đường ngoài đô thị:
a) Theo chiều dọc cầu tính từ đuôi mố cầu ra mỗi bên:
- 50 mét đối với cầu có chiều dài từ 60 mét trở lên;
- 30 mét đối với cầu có chiều dài dưới 60 mét.
b) Theo chiều ngang cầu tính từ mép ngoài cùng đất của đường bộ trở ra mỗi phía:
- 150 mét đối với cầu có chiều dài lớn hơn 300 mét;
- 100 mét đối với cầu có chiều dài từ 60 mét đến 300 mét;
- 50 mét đối với cầu có chiều dài từ 20 mét đến dưới 60 mét;
- 20 mét đối với cầu có chiều dài nhỏ hơn 20 mét.
2. Hành lang an toàn đối với cầu trên đường trong đô thị
a) Theo chiều dọc cầu được xác định như đối với cầu trên đường ngoài đô thị;
b) Theo chiều ngang cầu, đối với phần cầu chạy trên cạn kể cả phần cầu chạy trên phần đất không ngập nước thường xuyên và các cầu bắc qua sông, kênh, rạch không có hoạt động vận tải đường thủy được tính từ mép ngoài lan can ngoài cùng của cầu ra mỗi bên 07 mét, phần mố cầu lấy như hành lang đường đô thị; đối với phần cầu còn lại, quy định như điểm b khoản 1 Điều này;
c) Tại các nút giao thông đô thị, các cầu vượt, hầm chui và cầu dành cho người đi bộ qua đường theo thiết kế được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
3. Hành lang an toàn đối với cống tương ứng với hành lang an toàn đường bộ nơi đặt cống.
Điều 11. Giới hạn hành lang an toàn đối với kè bảo vệ đường bộ
1. Kè chống xói để bảo vệ nền đường:
a) Từ đầu kè và từ cuối kè về hai phía thượng lưu, hạ lưu mỗi phía 50 mét;
b) Từ chân kè trở ra sông 20 mét.
2. Kè chỉnh trị dòng nước:
a) Từ chân kè về hai phía thượng lưu, hạ lưu mỗi phía 100 mét;
b) Từ gốc kè trở vào bờ 50 mét;
c) Từ chân đầu kè trở ra sông 20 mét.
3. Trường hợp hành lang an toàn của kè bảo vệ đường bộ quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này chồng lấn với hành lang an toàn của đê điều thì ranh giới là điểm giữa của khoảng cách giữa hai điểm ngoài cùng của hai công trình.
Điều 12. Phạm vi bảo vệ đối với một số công trình khác trên đường bộ
Phạm vi bảo vệ đối với bến xe, bãi đỗ xe, trạm điều khiển giao thông, trạm kiểm tra tải trọng xe, trạm thu phí cầu đường, trạm dừng nghỉ và các công trình phục vụ quản lý đường bộ là phạm vi vùng đất, vùng nước thuộc diện tích của công trình; diện tích của công trình được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quy định trong Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
Điều 13. Phạm vi bảo vệ trên không của công trình đường bộ
1. Công trình đã có trước ngày Thông tư số 39/2011/TT-BGTVT ngày 18 tháng 5 năm 2011 của Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ có hiệu lực (được cấp có thẩm quyền cho phép xây dựng), trường hợp phạm vi bảo vệ trên không của công trình đường bộ chưa đáp ứng quy định tại Điều 21 của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ, đồng thời không gây nguy hiểm, mất an toàn giao thông tạm thời được giữ nguyên hiện trạng đến ngày 31 tháng 12 năm 2020.
2. Công trình được xây dựng mới hoặc cải tạo, nâng cấp, mở rộng; công trình đang khai thác sử dụng chưa đáp ứng quy định tại Điều 21 của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ gây nguy hiểm, mất an toàn giao thông phải bảo đảm đủ phạm vi bảo vệ trên không của công trình đường bộ (theo phương thẳng đứng) như sau:
a) Đối với cầu vượt trên đường bộ, khoảng cách tối thiểu tính từ điểm cao nhất của mặt đường bộ đến điểm thấp nhất của kết cấu nhịp cầu theo phương thẳng đứng (không kể phần dự phòng cho tôn cao mặt đường khi sửa chữa, nâng cấp, mở rộng) là 4,75 mét;
Đối với cầu vượt đường cao tốc phải thực hiện theo quy định của tiêu chuẩn thiết kế đường cao tốc;
b) Đối với đường dây thông tin đi phía trên đường bộ phải bảo đảm khoảng cách theo phương thẳng đứng từ điểm cao nhất, của mặt đường (không kể phần dự phòng cho tôn cao mặt đường khi sửa chữa, nâng cấp, cải tạo) tới điểm thấp nhất của đường dây thông tin ở trạng thái võng cực đại tối thiểu là 5,50 mét;
c) Đối với đường dây tải điện đi phía trên đường bộ phải bảo đảm khoảng cách tối thiểu theo phương thẳng đứng từ điểm cao nhất của mặt đường (không kể phần dự phòng cho tôn cao mặt đường khi sửa chữa, nâng cấp, cải tạo) tới điểm thấp nhất của đường dây tải điện ở trạng thái võng cực đại đến tối thiểu là 4,75 mét cộng với khoảng cách an toàn phóng điện theo cấp điện áp do pháp luật về điện lực quy định;
d) Đối với công trình băng tải đi phía trên đường bộ phải bảo đảm khoảng cách theo phương thẳng đứng từ điểm cao nhất của mặt đường (không kể phần dự phòng cho tôn cao mặt đường khi sửa chữa, nâng cấp, cải tạo) tới điểm thấp nhất của công trình tối thiểu là 4,75 mét;
đ) Phạm vi bảo vệ trên không của các loại công trình đi phía trên đường bộ tại nút giao khác mức phải đảm bảo khoảng cách tối thiểu theo quy định tại các Điểm a, b, c, d Khoản này, từ điểm cao nhất của mặt đường đến điểm thấp nhất của công trình trên cùng của nút giao.
3. Xác định chiều cao dự phòng khi tôn cao mặt đường:
a) Đối với công trình vượt trên đường bộ, căn cứ hiện trạng và quy hoạch của tuyến đường bộ có công trình đi vượt trên để xác định chiều cao dự phòng cho tôn cao mặt đường bộ.
b) Đối với công trình đường bộ đi dưới cầu vượt hoặc các công trình thiết yếu, căn cứ thiết kế công trình đường bộ và quy hoạch của tuyến đường bộ để xác định chiều cao dự phòng cho tôn cao mặt đường bộ.
Điều 14. Khoảng cách các công trình đến công trình đường bộ
1. Các cơ sở sản xuất có vùng ảnh hưởng khói bụi, ô nhiễm không khí làm giảm tầm nhìn phải cách ranh giới ngoài của hành lang an toàn đường bộ một khoảng cách tương ứng vùng ảnh hưởng do cơ sở sản xuất gây ra.
2. Lò vôi, lò gạch hoặc các cơ sở sản xuất tương tự phải nằm ngoài và cách hành lang an toàn đường bộ 25 mét.
3. Chợ, điểm kinh doanh dịch vụ bố trí bãi dừng đỗ xe, nơi tập kết hàng hóa phải nằm ngoài hành lang an toàn đường bộ và tổ chức điểm đấu nối ra, vào đường bộ theo quy định.
4. Các kho chứa vật liệu nổ, vật liệu có nguy cơ cháy cao, hóa chất độc hại, các mỏ khai thác vật liệu có sử dụng mìn phải nằm ngoài hành lang an toàn đường bộ một khoảng cách bảo đảm an toàn cho hoạt động giao thông vận tải do cháy, nổ và ô nhiễm theo quy định của pháp luật.
5. Các khu đô thị, khu công nghiệp, khu kinh tế, khu dân cư, khu thương mại dịch vụ và các công trình khác, trừ các công trình đã quy định tại các Khoản 1, 2, 3, 4 Điều này phải nằm ngoài hành lang an toàn đường bộ và cách hành lang an toàn đường bộ một khoảng cách theo không gian kiến trúc quy định về khoảng cách xây dựng công trình.
6. Các công trình khác ở ngoài hành lang an toàn đường bộ nhưng ảnh hưởng đến hoạt động giao thông và an toàn giao thông đường bộ thì chủ đầu tư hoặc chủ sử dụng phải khắc phục, sửa chữa kịp thời.
Điều 15. Giới hạn khoảng cách an toàn đường bộ theo chiều ngang
1. Đối với công trình cột ăngten viễn thông, đường dây thông tin, đường dây tải điện, tính từ chân mái đường đắp hoặc mép đỉnh mái đường đào đến chân cột tối thiểu bằng 1,3 lần chiều cao của cột và không được nhỏ hơn 05 mét.
2. Công trình thiết yếu quy định tại khoản 1 Điều 12 Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23 tháng 9 năm 2015 của Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ, được cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền cho phép xây dựng nằm trong phạm vi đất của đường bộ, hành lang an toàn đường bộ (bao gồm cả phần dưới mặt nước) phải ở chiều sâu hoặc khoảng cách theo chiều ngang không làm ảnh hưởng đến quản lý, bảo trì, khai thác và sự bền vững công trình đường bộ.
3. Giới hạn khoảng cách an toàn đường bộ theo chiều ngang đối với cột của công trình thiết yếu (nằm trong hoặc ngoài hành lang an toàn đường bộ) phải bảo đảm khoảng cách tối thiểu như sau:
a) Khoảng cách từ chân cột ăngten viễn thông, đường dây thông tin, đường dây tải điện đến chân mái đường đắp hoặc mép đỉnh mái đường đào tối thiểu bằng 1,3 lần chiều cao của cột (tính từ mặt đất tại chân cột đến đỉnh cột) và không được nhỏ hơn 5 mét;
b) Trường hợp đường bộ đi qua khu vực nội thành, nội thị, giới hạn khoảng cách an toàn đường bộ theo chiều ngang bằng bề rộng của chỉ giới đường đỏ theo quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
c) Trường hợp đường bộ đi qua khu vực miền núi có địa hình núi cao, vực sâu, khu vực không còn quỹ đất để xây dựng, giới hạn khoảng cách an toàn đường bộ theo chiều ngang đối với cột của công trình thiết yếu được phép nhỏ hơn khoảng cách quy định tại điểm a khoản này nhưng tối thiểu phải cách mép phần xe chạy 2 mét.
4. Giới hạn khoảng cách an toàn đường bộ theo chiều ngang đối với cột của công trình băng tải phục vụ sản xuất đặt ngang qua đường bộ phải đảm bảo khoảng cách tối thiểu như sau:
a) Đối với các vị trí đặt trên đường bộ đi qua khu vực nội thành, nội thị chân cột đặt trên lề đường, hè phố (có bó vỉa), khoảng cách từ điểm gần nhất của chân cột đến mép ngoài cùng của mặt đường xe chạy phải đảm bảo tối thiểu 1 mét, đối với chân trụ băng tải phải đảm bảo khoảng cách tối thiểu 2 mét;
b) Đối với vị trí đặt trên đường bộ đi qua khu vực ngoài đô thị, chân cột phải đặt bên ngoài phạm vi đất của đường bộ;
c) Trường hợp khẩu độ công trình lớn, được phép đặt cột trên dải phân cách giữa nếu đảm bảo khoảng cách tối thiểu từ điểm gần nhất của chân cột đến mép ngoài cùng của mặt đường xe chạy bằng 0,5 mét;
d) Không được đặt chân cột lên các công trình đường bộ hiện hữu như cống, rãnh dọc thoát nước.
Điều 16. Giới hạn khoảng cách an toàn đường bộ phần dưới mặt đất, phần dưới mặt nước
Phần dưới mặt đất, phần dưới mặt nước đối với công trình đường bộ do cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền quyết định đối với từng công trình cụ thể, phù hợp với yêu cầu kỹ thuật, bảo đảm an toàn giao thông, an toàn công trình và không ảnh hưởng đến việc quản lý, bảo trì đường bộ.
SỬ DỤNG, KHAI THÁC PHẠM VI BẢO VỆ KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
Điều 17. Sử dụng đường bộ vào các hoạt động văn hóa
1. Cơ quan, tổ chức có nhu cầu sử dụng đường bộ để tiến hành hoạt động văn hóa (thể thao, diễu hành, lễ hội) phải gửi hồ sơ đề nghị được chấp thuận cho phép sử dụng đường bộ vào các hoạt động văn hóa đến cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền trước ngày diễn ra hoạt động văn hóa ít nhất là 10 ngày làm việc để được xem xét giải quyết, cụ thể như sau:
a) Sở Giao thông vận tải chấp thuận cho sử dụng đường bộ đối với hoạt động văn hóa trên quốc lộ ủy thác quản lý, đường tỉnh, đường huyện và đường đô thị được phân cấp quản lý tại khoản 1 Điều 7 của Quy định này;
b) Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chấp thuận cho sử dụng đường bộ đối với hoạt động văn hóa trên đường huyện, đường đô thị trong địa bàn huyện hoặc đối với hoạt động văn hóa diễn ra đồng thời trên cả đường huyện và đường xã trong địa bàn huyện, trừ các tuyến đường quy định tại điểm a khoản 1 Điều này;
c) Ủy ban nhân dân cấp xã chấp thuận cho sử dụng đường bộ đối với hoạt động văn hóa trên đường xã trong địa bàn quản lý;
2. Trình tự, cách thức thực hiện thủ tục được quy định tại Điều 29 của Quy định này.
3. Hồ sơ đề nghị chấp thuận sử dụng đường bộ vào các hoạt động văn hóa:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Văn bản đề nghị được chấp thuận sử dụng đường bộ vào các hoạt động văn hóa. Nội dung văn bản đề nghị phải nêu rõ nội dung, chương trình, thời gian sử dụng đường bộ;
- Phương án bảo đảm an toàn giao thông trong quá trình tổ chức hoạt động văn hóa trên đường bộ.
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
4. Sở Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân các cấp có thẩm quyền xem xét, thống nhất bằng văn bản về phương án bảo đảm an toàn giao thông trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận văn bản đề nghị. Trường hợp cần hạn chế giao thông hoặc cấm đường thì cơ quan quản lý đường bộ phải ra thông báo phương án phân luồng giao thông; cơ quan, tổ chức có nhu cầu sử dụng đường bộ cho hoạt động văn hóa phải đăng tải thông báo trên phương tiện thông tin đại chúng trước 05 ngày diễn ra hoạt động văn hóa.
5. Cơ quan, tổ chức chủ trì hoạt động văn hóa chịu trách nhiệm thu dọn các phương tiện, thiết bị và hoàn trả hiện trạng đường bộ khi kết thúc hoạt động văn hóa; chịu trách nhiệm về việc mất an toàn giao thông do không thực hiện các biện pháp bảo đảm an toàn giao thông trong phương án đã được cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền thống nhất.
Điều 18. Sử dụng tạm thời một phần hè phố không vào mục đích giao thông
1. Việc sử dụng tạm thời một phần hè phố không vào mục đích giao thông, không được gây mất trật tự, an toàn giao thông.
2. Hè phố được phép sử dụng tạm thời không vào mục đích giao thông trong các trường hợp dưới đây:
a) Tuyên truyền chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước. Thời gian sử dụng tạm thời hè phố không quá 30 ngày; trường hợp thời gian sử dụng tạm thời lớn hơn 30 ngày phải được Ủy ban nhân dân tỉnh chấp thuận;
b) Tổ chức đám tang và điểm trông, giữ xe phục vụ đám tang của hộ gia đình; thời gian sử dụng tạm thời hè phố không quá 48 giờ, trường hợp đặc biệt không quá 72 giờ;
c) Tổ chức đám cưới và điểm trông, giữ xe phục vụ đám cưới của hộ gia đình; thời gian sử dụng tạm thời hè phố không quá 48 giờ;
d) Điểm trông, giữ xe phục vụ hoạt động văn hóa, thể thao, diễu hành, lễ hội; thời gian sử dụng tạm thời hè phố không quá thời gian tổ chức hoạt động văn hóa đó;
đ) Điểm trung chuyển vật liệu, phế thải xây dựng để phục vụ thi công công trình của hộ gia đình; thời gian sử dụng từ 22 giờ đêm ngày hôm trước đến 6 giờ sáng ngày hôm sau, nếu sử dụng ngoài khung thời gian trên phải được cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền chấp thuận.
3. Vị trí hè phố được phép sử dụng tạm thời không vào mục đích giao thông phải đáp ứng đủ các điều kiện dưới đây:
a) Phần hè phố còn lại dành cho người đi bộ có bề rộng tối thiểu đạt 1,5 mét;
b) Hè phố có kết cấu chịu lực phù hợp với trường hợp được phép sử dụng tạm thời.
4. Đối với trường hợp sử dụng một phần hè phố quy định tại Điểm b, Điểm c khoản 2 Điều này, hộ gia đình phải thông báo với Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn sở tại trước khi sử dụng tạm thời một phần hè phố. Đối với các trường hợp quy định tại các điểm a, d, đ khoản 2 Điều này, Sở Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố cho phép sử dụng tạm thời 1 phần hè phố đối với các tuyến đường được phân cấp quản lý tại Điều 7 của Quy định này.
5. Hồ sơ đề nghị được chấp thuận sử dụng tạm thời 1 phần hè phố không vào mục đích giao thông, cụ thể như sau:
- Văn bản đề nghị được chấp thuận sử dụng tạm thời 1 phần hè phố không vào mục đích giao thông. Nội dung văn bản đề nghị phải nêu rõ nội dung, chương trình, thời gian sử dụng một phần hè phố.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận văn bản đề nghị.
- Trình tự, cách thức thực hiện thủ tục được quy định tại Điều 29 của Quy định này.
6. Cơ quan, tổ chức, cá nhân sau khi sử dụng tạm thời một phần hè phố không vào mục đích giao thông phải hoàn trả đúng hiện trạng ban đầu của hè phố để đảm bảo trật tự, an toàn giao thông.
Điều 19. Sử dụng tạm thời một phần lòng đường không vào mục đích giao thông
1. Việc sử dụng tạm thời một phần lòng đường không vào mục đích giao thông không được gây mất trật tự, an toàn giao thông.
2. Lòng đường được phép sử dụng tạm thời không vào mục đích giao thông trong các trường hợp dưới đây:
a) Điểm trông, giữ xe ôtô phục vụ các hoạt động văn hóa, thể thao, diễu hành, lễ hội; thời gian sử dụng tạm thời lòng đường không quá thời gian tổ chức hoạt động đó;
b) Điểm trung chuyển rác thải sinh hoạt của doanh nghiệp vệ sinh môi trường đô thị; thời gian sử dụng từ 22 giờ đêm ngày hôm trước đến 6 giờ sáng ngày hôm sau, nếu sử dụng ngoài khung thời gian trên phải được cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền chấp thuận.
3. Vị trí lòng đường được phép sử dụng tạm thời không vào mục đích giao thông phải đáp ứng đủ các điều kiện dưới đây:
a) Không thuộc tuyến quốc lộ đi qua đô thị;
b) Phần lòng đường còn lại dành cho các loại phương tiện có bề rộng tối thiểu bố trí đủ 02 làn xe cho một chiều đi;
c) Lòng đường có kết cấu chịu lực phù hợp với trường hợp được phép sử dụng tạm thời.
4. Sở Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố cho phép sử dụng tạm thời 1 phần lòng đường không vào mục đích giao thông đối với các tuyến đường được phân cấp quản lý tại Điều 7 của Quy định này.
5. Hồ sơ đề nghị chấp thuận sử dụng tạm thời một phần lòng đường không vào mục đích giao thông:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Văn bản đề nghị được chấp thuận sử dụng tạm thời một phần lòng đường không vào mục đích giao thông. Nội dung văn bản đề nghị phải nêu rõ nội dung, chương trình, thời gian sử dụng tạm thời một phần lòng đường;
- Phương án bảo đảm an toàn giao thông trong quá trình tổ chức hoạt động trên lòng đường.
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
c) Thời hạn xem xét, giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận văn bản đề nghị.
d) Trình tự, cách thức thực hiện thủ tục được quy định tại Điều 29 của Quy định này.
5. Cơ quan, tổ chức, cá nhân sau khi sử dụng tạm thời một phần lòng đường không vào mục đích giao thông phải hoàn trả đúng hiện trạng ban đầu của lòng đường để bảo đảm trật tự, an toàn giao thông.
Điều 20. Sử dụng đất dành cho đường bộ
1. Đất dành cho đường bộ chỉ dành để xây dựng công trình đường bộ, sử dụng và khai thác để phục vụ cho mục đích an toàn giao thông vận tải đường bộ, trừ một số công trình thiết yếu không thể bố trí ngoài phạm vi đất dành cho đường bộ.
2. Việc xây dựng một số công trình thiết yếu trong phạm vi đất dành cho đường bộ phải bảo đảm khai thác an toàn công trình đường bộ và chỉ được áp dụng trong các trường hợp sau:
a) Công trình phục vụ yêu cầu bảo đảm an ninh, quốc phòng;
b) Công trình có yêu cầu đặc biệt về kỹ thuật không thể bố trí ngoài phạm vi đất dành cho đường bộ.
3. Dự án khu đô thị, khu công nghiệp, khu kinh tế, khu dân cư, khu thương mại dịch vụ và các công trình khác phải xây dựng theo quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt và có hệ thống đường gom nằm ngoài phạm vi đất dành cho đường bộ. Chủ đầu tư dự án chịu trách nhiệm xây dựng hệ thống đường gom, không sử dụng đất dành cho đường bộ để làm công trình phụ trợ, đường đấu nối; trường hợp cần phải sử dụng đất dành cho đường bộ để làm đường đấu nối vào quốc lộ thì phải thực hiện đúng vị trí điểm đấu nối trong quy hoạch đấu nối của Ủy ban nhân dân tỉnh đã thỏa thuận với Bộ Giao thông vận tải.
4. Không sử dụng đất dành cho đường bộ làm nơi ở, hoạt động kinh doanh dịch vụ; neo đậu tàu, thuyền và xây dựng các công trình làm thay đổi dòng chảy, gây xói lở mất an toàn công trình cầu, cầu phao, bến phà, kè chỉnh trị dòng nước và kè chống xói nền đường.
1. Trước khi trình cấp có thẩm quyền phê duyệt dự án hoặc thiết kế, tổ chức, cá nhân xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi đất dành cho đường bộ gửi hồ sơ đề nghị chấp thuận việc xây dựng công trình trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đến cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền để được xem xét giải quyết, cụ thể như sau:
a) Sở Giao thông vận tải chấp thuận xây dựng đối với công trình thiết yếu trong phạm vi đất dành cho đường bộ trên hệ thống đường bộ được phân cấp quản lý tại khoản 1 Điều 7 của Quy định này;
b) Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chấp thuận xây dựng đối với công trình thiết yếu trên hệ thống đường đô thị, đường huyện, đường xã và các tuyến đường khác trên địa bàn thuộc địa giới hành chính quản lý, trừ các tuyến đường quy định tại điểm a khoản 1 Điều này.
2. Trình tự, cách thức thực hiện thủ tục được quy định tại Điều 29 của Quy định này.
3. Hồ sơ đề nghị chấp thuận xây dựng công trình thiết yếu
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ bản chính (theo mẫu tại phụ lục I kèm theo Quy định này);
- Hồ sơ thiết kế trong đó có bình đồ, trắc dọc, trắc ngang vị trí đoạn tuyến có xây dựng công trình (bản chính). Nếu hồ sơ thiết kế là hồ sơ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công, đối với công trình thiết yếu xây lắp qua cầu hoặc các công trình đường bộ phức tạp khác, phải có báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế (bản sao có xác nhận của chủ công trình);
- Cam kết di chuyển hoặc cải tạo công trình đúng tiến độ theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền; không yêu cầu bồi thường, hỗ trợ và phải chịu hoàn toàn kinh phí liên quan đến việc di chuyển công trình (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: không quá 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
5. Văn bản chấp thuận xây dựng công trình thiết yếu có giá trị trong thời gian 18 tháng kể từ ngày ban hành; nếu quá 18 tháng, phải gia hạn. Thủ tục gia hạn quy định như sau:
a) Đơn đề nghị gia hạn chấp thuận xây dựng công trình thiết yếu của chủ công trình bản chính (theo mẫu tại phụ lục II kèm theo Quy định này);
b) Thời gian giải quyết: trong 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định;
c) Thời gian gia hạn: chỉ gia hạn một (01) lần với thời gian không quá 12 tháng;
d) Trình tự, cách thức thực hiện thủ tục theo quy định tại Điều 29 của Quy định này.
1. Sau khi có văn bản chấp thuận xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ của cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền, chủ đầu tư xây dựng công trình thiết yếu phải:
a) Hoàn chỉnh hồ sơ dự án, thiết kế xây dựng theo văn bản chấp thuận của cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền;
b) Tổ chức thẩm định dự án, thiết kế xây dựng công trình theo quy định về quản lý đầu tư và xây dựng công trình;
c) Phê duyệt dự án, thiết kế xây dựng công trình theo quy định hiện hành;
d) Gửi hồ sơ đề nghị cấp phép thi công xây dựng công trình thiết yếu theo quy định tại khoản 3 Điều này đến cơ quan có thẩm quyền để xem xét giải quyết, cụ thể như sau:
- Sở Giao thông vận tải cấp phép thi công xây dựng công trình thiết yếu trên hệ thống đường tỉnh; một số tuyến đường huyện, đường đô thị được phân cấp quản lý tại khoản 1 Điều 7 của Quy định này;
- Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố cấp phép thi công xây dựng công trình thiết yếu trên hệ thống đường huyện, đường đô thị được phân cấp quản lý tại khoản 3 Điều 7 của Quy định này.
2. Trình tự, cách thức thực hiện thủ tục được quy định tại Điều 29 của Quy định này.
3. Hồ sơ đề nghị cấp phép thi công xây dựng công trình thiết yếu:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp phép thi công công trình bản chính (theo mẫu tại Phụ lục IV kèm theo Quy định này);
- Văn bản chấp thuận xây dựng công trình thiết yếu của cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền (bản sao có xác nhận của chủ đầu tư);
- 02 (hai) bộ hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công, trong đó có biện pháp tổ chức thi công bảo đảm an toàn giao thông đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt (bản chính).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
5. Chủ đầu tư và đơn vị thi công xây dựng chịu trách nhiệm về chất lượng thi công công trình thiết yếu và hoàn toàn chịu trách nhiệm nếu công trình xây dựng có ảnh hưởng đến an toàn giao thông, bền vững kết cấu công trình đường bộ.
1. Việc lắp đặt biển quảng cáo trong hoặc ngoài hành lang an toàn đường bộ, tuân theo các quy định của pháp luật về quảng cáo và về quản lý, bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ. Cá nhân, tổ chức được phép lắp đặt biển quảng cáo chịu toàn bộ trách nhiệm liên quan do việc lắp đặt biển quảng cáo gây ra.
2. Giới hạn khoảng cách an toàn đường bộ theo chiều ngang của biển quảng cáo, tính từ mép đất của đường bộ đến điểm gần nhất của biển quảng cáo, tối thiểu bằng 1,3 (một phẩy ba) lần chiều cao của biển (điểm cao nhất của biển) và không được nhỏ hơn 05 (năm) mét.
3. Giới hạn khoảng cách an toàn đường bộ theo chiều ngang của biển quảng cáo lắp đặt ngoài phạm vi đất dành cho đường bộ theo quy định tại Khoản 2 Điều này. Nếu giới hạn này bị vi phạm, đơn vị quản lý đường bộ đề nghị cơ quan cấp phép xây dựng biển quảng cáo yêu cầu tổ chức, cá nhân dừng việc lắp đặt biển quảng cáo.
4. Cơ quan có thẩm quyền chấp thuận và cấp phép thi công xây dựng biển quảng cáo tạm thời trong phạm vi hành lang an toàn đường bộ của hệ thống đường địa phương đang khai thác được quy định như sau:
a) Sở Giao thông vận tải chấp thuận, cấp phép thi công xây dựng biển quảng cáo đối với hệ thống đường tỉnh; một số tuyến đường huyện, đường đô thị theo phân cấp quản lý tại khoản 1 Điều 7 của Quy định này.
b) Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chấp thuận, cấp phép thi công xây dựng biển quảng cáo đối với hệ thống đường huyện, đường xã, đường đô thị và các tuyến đường khác trên địa bàn thuộc địa giới hành chính quản lý, trừ quy định tại điểm a khoản 4 Điều này.
5. Trình tự, cách thức thực hiện, hồ sơ, thời gian giải quyết thủ tục chấp thuận xây dựng hoặc thủ tục cấp phép thi công xây dựng biển quảng cáo thực hiện như đối với công trình thiết yếu.
1. Trước khi trình cấp có thẩm quyền phê duyệt dự án xây dựng mới, nâng cấp, cải tạo công trình đường bộ trong phạm vi đất dành cho đường bộ (trừ các dự án do cơ quan chủ quản là cấp quyết định đầu tư hoặc chủ đầu tư), chủ đầu tư dự án gửi hồ sơ đề nghị chấp thuận đến cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền để được xem xét giải quyết.
2. Chủ đầu tư hoặc nhà thầu thi công công trình đường bộ trên hệ thống đường địa phương đang khai thác phải đề nghị cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền cấp giấy phép thi công bảo đảm an toàn giao thông, cụ thể như sau:
a) Trình tự, cách thức thực hiện theo quy định tại Điều 29 của Quy định này;
b) Hồ sơ đề nghị cấp phép thi công bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp phép thi công công trình bản chính (theo mẫu tại phụ lục IV kèm theo Quy định này);
- Văn bản phê duyệt hoặc chấp thuận thiết kế của cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền (bản sao có xác nhận của chủ đầu tư);
- Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công (trong đó có biện pháp tổ chức thi công đảm bảo an toàn giao thông) đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt (bản chính).
c) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3. Thời hạn giải quyết: không quá 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
4. Tổ chức, cá nhân quản lý, bảo trì đường bộ làm công tác bảo dưỡng thường xuyên không phải đề nghị cấp giấy phép thi công nhưng phải nghiêm chỉnh thực hiện các biện pháp bảo đảm an toàn giao thông trong suốt quá trình thực hiện nhiệm vụ.
Điều 25. Đấu nối đường nhánh vào đường tỉnh
1. Đường nhánh đấu nối vào đường tỉnh bao gồm:
a) Đường tỉnh, huyện, đường xã, đường đô thị;
b) Đường dẫn ra, vào cửa hàng xăng dầu, trạm dừng nghỉ;
c) Đường chuyên dùng: đường phục vụ thi công, đường khu công nghiệp, đường nối trực tiếp từ công trình đơn lẻ;
d) Đường gom, đường nối từ đường gom.
2. Theo quy hoạch phát triển giao thông, toàn bộ đường tỉnh được xây dựng theo tiêu chuẩn tối thiểu là đường cấp III đồng bằng. Vì vậy, các vị trí đấu nối vào đường tỉnh được quy hoạch theo đúng quy định của Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23 tháng 9 năm 2015 của Bộ Giao thông vận tải phải qua hệ thống các đường gom. Những vị trí đấu nối đường huyện, đường xã phù hợp với quy định thì giữ nguyên, những vị trí không phù hợp sẽ xóa bỏ chỉ đấu vào đường gom. Hiện tại, hệ thống đường gom chưa được xây dựng tạm thời giữ nguyên các vị trí đấu nối đường huyện, đường xã, đường đô thị vào đường tỉnh; khi thực hiện cải tạo các điểm đấu nối của đường huyện, đường trục chính xã với đường tỉnh chủ đầu tư phải thống nhất phương án với Sở Giao thông vận tải.
Khi quy hoạch các khu dân cư mới, khu công nghiệp không đấu nối trực tiếp vào đường tỉnh mà phải thông qua đường gom, đường gom phải nằm ngoài phần đất dành cho đường bộ (ngoài hành lang an toàn giao thông) khoảng cách tối thiểu giữa các điểm đấu nối từ đường gom vào đường tỉnh là 1.500m. Trước khi trình cấp có thẩm quyền phê duyệt, chủ đầu tư phải thỏa thuận và được Sở Giao thông vận tải chấp thuận bằng văn bản.
3. Đấu nối các cửa hàng xăng dầu: vị trí đấu nối các cửa hàng xăng dầu theo quy hoạch đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt. Trường hợp có phát sinh bổ sung thêm ngoài các vị trí đã được phê duyệt trước khi trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt bổ sung, chủ đầu tư phải thỏa thuận và có văn bản chấp thuận của Sở Giao thông vận tải về vị trí đấu nối cửa hàng xăng dầu.
Thiết kế nút giao của cửa hàng xăng dầu vào đường tỉnh phải có đường ra, đường vào, đảo giao thông phân luồng đường ra đường vào, rãnh thoát nước. Cao độ đường ra, vào cửa hàng xăng dầu hoặc các công trình khác phải thấp hơn cao độ mặt đường đảm bảo thoát nước trong khu vực và thoát nước mặt đường (ở những đoạn đường chưa xây dựng rãnh thoát nước).
4. Thiết kế nút giao của đường nhánh (đường huyện, đường trục xã) đấu nối vào đường tỉnh phải phù hợp với tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành về yêu cầu thiết kế đường ôtô.
5. Đấu nối đường nhánh vào đường tỉnh đang khai thác: Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố căn cứ nhu cầu phát triển kinh tế xã hội và quy hoạch phát triển giao thông vận tải của địa phương để lập quy hoạch các điểm đấu nối theo quy định của pháp luật.
Điều 26. Đấu nối đường nhánh vào Quốc lộ được ủy thác
1. Đường nhánh đấu nối vào quốc lộ bao gồm:
a) Đường tỉnh, đường huyện, đường xã, đường đô thị;
b) Đường dẫn ra, vào cửa hàng xăng dầu;
c) Đường chuyên dùng gồm: Đường lâm nghiệp, đường khai thác mỏ, đường phục vụ thi công, đường khu công nghiệp, đường nối trực tiếp từ công trình đơn lẻ;
d) Đường gom, đường nối từ đường gom.
2. Đường nhánh đấu nối vào quốc lộ phải thông qua điểm đấu nối thuộc quy hoạch điểm đấu nối đã được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt sau khi có văn bản thỏa thuận của Bộ Giao thông vận tải.
3. Đấu nối đường nhánh vào quốc lộ trong phạm vi đô thị thực hiện theo quy hoạch đô thị đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
4. Thiết kế nút giao của đường nhánh đấu nối vào quốc lộ phải phù hợp với tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành về yêu cầu thiết kế đường ôtô.
5. Không quy hoạch điểm đấu nối vào đường cao tốc. Việc kết nối giao thông vào đường cao tốc được thực hiện theo thiết kế kỹ thuật của tuyến đường.
6. Đấu nối đường nhánh vào dự án quốc lộ được xây dựng mới hoặc nâng cấp, cải tạo nắn chỉnh tuyến hoặc xây dựng tuyến tránh:
a) Căn cứ quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương có dự án đi qua, chủ đầu tư quốc lộ xác định các nút giao (nút giao khác mức liên thông hoặc trực thông, nút giao đồng mức) giữa các tuyến đường bộ hiện có với dự án quốc lộ được xây dựng, xác định vị trí vào các trạm dịch vụ theo tiêu chuẩn thiết kế đường ôtô, gửi phương án thiết kế tuyến đến Ủy ban nhân dân tỉnh xin ý kiến phê duyệt.
b) Ủy ban nhân dân tỉnh lập danh mục các điểm đấu nối (kể cả cửa hàng xăng dầu) theo quy mô, tiêu chuẩn kỹ thuật của tuyến đường gửi đến Tổng cục Đường bộ Việt Nam để báo cáo, trình Bộ Giao thông vận tải xem xét thỏa thuận trước khi phê duyệt dự án, thiết kế kỹ thuật tuyến đường.
1. Cơ quan có thẩm quyền chấp thuận thiết kế và phương án tổ chức thi công nút giao đấu nối vào hệ thống đường địa phương đang khai thác được quy định như sau:
a) Sở Giao thông vận tải chấp thuận thiết kế và phương án tổ chức thi công nút giao đấu nối vào hệ thống đường tỉnh; một số tuyến đường huyện, đường đô thị theo phân cấp quản lý tại khoản 1 Điều 7 của Quy định này.
b) Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chấp thuận thiết kế và phương án tổ chức thi công nút giao đấu nối vào hệ thống đường huyện, đường xã, đường đô thị và các tuyến đường khác trên địa bàn thuộc địa giới hành chính quản lý, trừ quy định tại điểm a khoản 1 Điều này.
2. Trình tự, cách thức thực hiện theo quy định tại Điều 29 của Quy định này.
3. Hồ sơ đề nghị chấp thuận thiết kế và phương án tổ chức giao thông của nút giao:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị chấp thuận thiết kế kỹ thuật và phương án tổ chức giao thông của nút giao, trong đó cam kết tự di chuyển hoặc cải tạo nút giao và không đòi bồi thường khi cơ quan có thẩm quyền yêu cầu di chuyển hoặc cải tạo bản chính (theo mẫu tại phụ lục III kèm theo Quy định này);
- Văn bản thỏa thuận của Sở Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố cho phép đấu nối hoặc cải tạo đấu nối đường nhánh vào hệ thống đường địa phương đang khai thác (bản sao);
- Văn bản của cấp có thẩm quyền giao tổ chức, cá nhân làm chủ đầu tư hoặc chủ sử dụng nút giao (bản sao);
- Thiết kế kỹ thuật và phương án tổ chức giao thông của nút giao (có biện pháp tổ chức thi công bảo đảm an toàn giao thông) do tổ chức tư vấn được phép hành nghề trong lĩnh vực công trình đường bộ lập (bản chính).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
5. Văn bản chấp thuận thiết kế kỹ thuật và phương án tổ chức giao thông của nút giao có giá trị trong thời gian 12 tháng kể từ ngày ký ban hành, nếu quá 12 tháng phải thực hiện việc gia hạn. Thủ tục gia hạn như quy định đối với việc gia hạn chấp thuận xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ tại khoản 5 Điều 21 của Quy định này.
Điều 28. Cấp phép thi công nút giao đấu nối vào hệ thống đường địa phương đang khai thác
1. Sau khi có văn bản chấp thuận thiết kế kỹ thuật và phương án tổ chức giao thông của cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền, chủ đầu tư hoặc chủ sử dụng nút giao phải thực hiện các thủ tục dưới đây để đảm bảo công trình nút giao được phê duyệt thiết kế và triển khai thi công:
a) Hoàn chỉnh hồ sơ thiết kế và phương án tổ chức giao thông của nút giao, biện pháp tổ chức thi công đảm bảo an toàn giao thông theo ý kiến thỏa thuận của cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền;
b) Thẩm định hoặc trình cơ quan có thẩm quyền thẩm định dự án, thiết kế công trình theo quy định;
c) Phê duyệt dự án, thiết kế công trình nút giao theo quy định hiện hành;
d) Gửi hồ sơ đã được phê duyệt đến cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền để quản lý kiểm tra.
2. Sau khi dự án, thiết kế công trình nút giao được phê duyệt, trước khi tiến hành thi công xây dựng, đơn vị thi công phải xin cấp phép thi công nút giao trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông.
a) Trình tự, cách thức thực hiện theo quy định tại Điều 29 của Quy định này.
b) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp phép thi công công trình bản chính (theo mẫu tại phụ lục IV kèm theo Quy định này);
- Văn bản chấp thuận thiết kế hoặc chấp thuận xây dựng nút giao cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền (bản sao có xác nhận của chủ đầu tư);
- Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công (trong đó có biện pháp tổ chức thi công đảm bảo an toàn giao thông) đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt (bản chính).
c) Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
3. Thời hạn giải quyết: không quá 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
4. Nút giao phải được cơ quan cấp phép thi công nghiệm thu và chấp thuận đưa vào khai thác, sử dụng.
5. Chủ đầu tư và đơn vị thi công chịu trách nhiệm về chất lượng công trình nút giao ảnh hưởng đến an toàn giao thông, bền vững kết cấu công trình đường bộ.
6. Chủ sử dụng nút giao chịu trách nhiệm bảo trì nút giao; việc bảo dưỡng thường xuyên nút giao không phải đề nghị cấp phép thi công nhưng phải chịu trách nhiệm nếu để xảy ra tai nạn giao thông; khi sửa chữa định kỳ nút giao phải đề nghị cấp phép thi công theo quy định tại Điều này.
Điều 29. Trình tự, cách thức thực hiện thủ tục hành chính
1. Cách thức thực hiện: tổ chức, đơn vị nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại cơ quan có thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
2. Trình tự thực hiện như sau:
a) Tổ chức, đơn vị nộp hồ sơ cho cơ quan có thẩm quyền;
b) Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ:
- Đối với trường hợp nộp trực tiếp: sau khi kiểm tra thành phần hồ sơ, nếu không đúng quy định, hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ; nếu đúng quy định thì tiếp nhận và viết giấy hẹn lấy kết quả;
- Đối với trường hợp nộp hồ sơ thông qua hệ thống bưu chính, nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, chậm nhất sau 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ phải có văn bản hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ.
c) Cơ quan có thẩm quyền giải quyết thủ tục tiến hành thẩm định hồ sơ, nếu đủ điều kiện, có văn bản chấp thuận hoặc cấp giấy phép thi công. Trường hợp không chấp thuận hoặc không cấp phép, phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Thực hiện theo quy định từ Điều 35 đến Điều 52 của Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23 tháng 9 năm 2015 của Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
QUẢN LÝ, BẢO TRÌ CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG BỘ
Điều 31. Nội dung công tác quản lý công trình đường bộ
1. Quản lý, sử dụng bản vẽ hoàn công, quy trình bảo trì công trình đường bộ.
2. Lập, quản lý, sử dụng hồ sơ trong giai đoạn khai thác công trình đường bộ.
3. Tổ chức thực hiện quản lý, bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
4. Theo dõi, cập nhật tình trạng hư hỏng, xuống cấp công trình đường bộ.
5. Tổ chức giao thông, trực đảm bảo giao thông, đếm xe, xử lý khi có tai nạn giao thông và khi có sự cố công trình.
6. Công tác quản lý tải trọng xe, xe quá khổ giới hạn, xe bánh xích lưu thông trên đường bộ được thực hiện theo các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan.
Điều 32. Lập, phê duyệt và điều chỉnh kế hoạch bảo trì công trình đường bộ
1. Lập kế hoạch bảo trì công trình đường bộ sử dụng vốn Nhà nước:
a) Sở Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm lập kế hoạch bảo trì hệ thống đường địa phương và các công trình khác thuộc phạm vi quản lý được phân cấp quản lý;
b) Nội dung kế hoạch bảo trì công trình đường bộ hàng năm bao gồm: Kế hoạch bảo dưỡng thường xuyên công trình, kế hoạch sửa chữa công trình đường bộ theo từng tuyến (đoạn tuyến) và các công tác khác (nếu có). Kế hoạch bảo trì công trình đường bộ phải nêu được đầy đủ các thông tin sau: tên công trình, hạng mục công trình chủ yếu; đơn vị, khối lượng, kinh phí thực hiện; thời gian thực hiện; phương thức thực hiện và mức độ ưu tiên.
2. Phê duyệt kế hoạch bảo trì công trình đường bộ sử dụng vốn Nhà nước:
a) Sở Giao thông vận tải lập và trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt kế hoạch bảo trì hệ thống đường bộ được phân cấp quản lý theo quy định;
b) Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố phê duyệt kế hoạch bảo trì hệ thống đường đô thị, đường huyện, đường xã và các công trình khác thuộc phạm vi quản lý được phân cấp.
3. Điều chỉnh kế hoạch bảo trì công trình đường bộ sử dụng vốn Nhà nước: việc điều chỉnh, bổ sung kế hoạch bảo trì công trình đường bộ thuộc hệ thống đường địa phương trong quá trình thực hiện để phù hợp với điều kiện thực tế do Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố quyết định.
4. Đối với công trình BOT và công trình dự án khác, kế hoạch bảo trì và chi phí bảo trì công trình đường bộ hằng năm phải được quy định trong Hợp đồng dự án, làm căn cứ cho việc bảo trì công trình đường bộ trong giai đoạn khai thác công trình. Nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án lập kế hoạch bảo trì công trình đường bộ hàng năm, gửi cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ký kết Hợp đồng dự án để thỏa thuận trước khi phê duyệt triển khai thực hiện.
Trường hợp Hợp đồng dự án chưa quy định kế hoạch bảo trì và chi phí bảo trì công trình đường bộ, cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ký kết Hợp đồng dự án và nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án căn cứ định mức kinh tế - kỹ thuật hiện hành, suất vốn bảo trì của công trình đường bộ tương tự để bổ sung vào Hợp đồng dự án.
Điều 33. Thực hiện kế hoạch bảo trì công trình đường bộ
1. Căn cứ kế hoạch bảo trì hàng năm được phê duyệt, Sở Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tổ chức triển khai thực hiện theo quy định.
2. Đối với công trình BOT và công trình dự án khác: doanh nghiệp, chủ đầu tư dự án căn cứ kế hoạch và chi phí bảo trì được quy định tại Khoản 4 Điều 32 của Quy định này để tổ chức thực hiện bảo trì công trình đường bộ, bảo đảm giao thông an toàn và thông suốt.
3. Đối với công trình đường bộ chuyên dùng, chủ sở hữu công trình tổ chức thực hiện kế hoạch bảo trì công trình do mình đầu tư, quản lý và chịu sự kiểm tra, giám sát của các cơ quan quản lý Nhà nước theo quy định.
Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ký kết Hợp đồng dự án có trách nhiệm giám sát, kiểm tra doanh nghiệp dự án thực hiện bảo trì theo đúng kế hoạch bảo trì quy định trong Hợp đồng dự án; phát hiện và xử lý doanh nghiệp dự án nếu có vi phạm quy định về quản lý và bảo trì công trình đường bộ theo quy định của pháp luật và Hợp đồng dự án đã ký kết.
4. Đối với công trình đường bộ chuyên dùng, chủ sở hữu công trình đường bộ chuyên dùng tổ chức thực hiện kế hoạch bảo trì công trình đường bộ do mình đầu tư và chịu sự kiểm tra, giám sát của cơ quan quản lý Nhà nước theo quy định.
5. Sửa chữa đột xuất công trình đường bộ thuộc hệ thống đường địa phương được thực hiện như sau:
a) Đối với công trình, bộ phận công trình bị hư hỏng do chịu các tác động đột xuất như mưa bão, lũ lụt, động đất, va đập, cháy nổ hoặc những tác động thiên tai đột xuất khác, cần thiết phải tiến hành sửa chữa khẩn cấp mà không có trong kế hoạch bảo trì được phê duyệt:
- Sở Giao thông vận tải tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định phê duyệt và tổ chức thực hiện nhằm đảm bảo an toàn giao thông và an toàn công trình đối với hệ thống đường bộ được phân cấp quản lý theo quy định;
- Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố quyết định phê duyệt và tổ chức thực hiện nhằm đảm bảo an toàn giao thông và an toàn công trình đối với hệ thống đường bộ được phân cấp quản lý theo quy định.
b) Sở Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm về việc sử dụng kinh phí và phương thức thực hiện đối với các trường hợp sửa chữa đột xuất quy định tại điểm a Khoản này; báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh kết quả thực hiện sửa chữa đột xuất công trình đường bộ.
1. Công tác bảo dưỡng thường xuyên công trình đường bộ được áp dụng quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn cơ sở về bảo trì công trình do cơ quan có thẩm quyền ban hành theo quy định của pháp luật.
2. Công tác sửa chữa công trình đường bộ phải áp dụng quy chuẩn quốc gia; áp dụng tiêu chuẩn kỹ thuật về sửa chữa công trình và các quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật trong xây dựng công trình do cơ quan có thẩm quyền ban hành theo quy định.
3. Đối với công trình, thiết bị lắp đặt vào công trình có tiêu chuẩn cơ sở hoặc quy trình bảo trì riêng, ngoài việc thực hiện các quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này còn được áp dụng tiêu chuẩn cơ sở, quy trình bảo trì riêng để bảo dưỡng, sửa chữa và bào trì công trình, thiết bị lắp đặt vào công trình.
4. Áp dụng định mức kinh tế - kỹ thuật đối với công tác bảo trì như sau:
a) Công tác bảo trì công trình sử dụng vốn Nhà nước phải áp dụng các định mức kinh tế - kỹ thuật về bảo trì do cơ quan có thẩm quyền ban hành;
b) Khuyến khích các công trình sử dụng các nguồn vốn khác áp dụng định mức kinh tế - kỹ thuật bảo trì quy định tại điểm a Khoản này.
Điều 35. Quản lý cơ sở dữ liệu đường bộ
1. Đơn vị quản lý đường bộ có trách nhiệm điều tra, khảo sát để xây dựng cơ sở dữ liệu về đường bộ trên các tuyến đường đang quản lý và báo cáo đúng định kỳ theo quy định gửi cho cơ quan quản lý đường bộ để phục vụ cho công tác bảo trì đường bộ và đầu tư xây dựng.
2. Định kỳ hàng quý, 06 tháng và hàng năm, cơ quan quản lý đường bộ có trách nhiệm tổng hợp, báo cáo về cơ sở hạ tầng do mình quản lý lên cơ quan cấp trên.
Điều 36. Quản lý chất lượng công tác bảo trì công trình đường bộ
Việc quản lý chất lượng công tác bảo trì công trình đường bộ thực hiện theo quy định tại Điều 41 Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng.
Điều 37. Xác định phạm vi quản lý
Các chủ thể được giao quản lý trước đây và các chủ thể được giao quản lý theo quy định này thực hiện việc phân định ranh giới và phạm vi tuyến đường được giao quản lý ngay sau khi quy định này có hiệu lực. Tổ chức bàn giao và tiếp nhận công tác quản lý theo quy định để bắt đầu thực hiện trong quý II/2016.
Điều 38. Trách nhiệm của các cơ quan liên quan
1. Trách nhiệm của Sở Giao thông vận tải:
a) Tham mưu giúp Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về giao thông vận tải ở địa phương. Trong phạm vi quyền hạn, nhiệm vụ của mình tổ chức quản lý Nhà nước về giao thông vận tải trong toàn tỉnh; phối hợp Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố kết hợp chặt chẽ quản lý Nhà nước theo ngành với quản lý theo lãnh thổ trên địa bàn tỉnh;
b) Tổ chức xây dựng và thực hiện quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh Ninh Thuận, chịu trách nhiệm bổ sung, chỉnh sửa cho phù hợp theo từng thời gian và trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt sau khi có ý kiến thống nhất của Bộ Giao thông vận tải;
c) Tham mưu giúp Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành các văn bản theo thẩm quyền nhằm thực hiện nhiệm vụ quản lý Nhà nước và tổ chức thực hiện các văn bản pháp luật về giao thông vận tải trong toàn tỉnh;
d) Tham mưu giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý Nhà nước về quản lý, khai thác và bảo trì hệ thống đường bộ trong toàn tỉnh, cụ thể như sau:
- Trực tiếp quản lý, khai thác và bảo trì hệ thống đường tỉnh; một số tuyến đường huyện, đường đô thị và đường quốc lộ do Bộ Giao thông vận tải hoặc Tổng cục Đường bộ Việt Nam ủy thác quản lý;
- Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường bộ của các huyện, thành phố đối với hệ thống đường bộ được phân cấp quản lý theo quy định;
- Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện của các cơ quan, tổ chức được quy định tại khoản 4, khoản 5 Điều 6 của Quy định này thực hiện trách nhiệm quản lý, bảo trì công trình đường bộ theo quy định;
- Kiểm tra, thanh tra chuyên ngành việc thực hiện các quy định của pháp luật về quản lý, bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ và hành lang an toàn đường bộ trong toàn tỉnh;
- Cấp phép thi công xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ của hệ thống đường địa phương đang khai thác, đường quốc lộ được ủy thác quản lý; cấp phép thi công nút giao đấu nối vào đường tỉnh và một số tuyến đường khác được phân cấp quản lý. Kiểm tra việc thực hiện quy định của Nhà nước khi thi công đường bộ đang khai thác đối với các tuyến đường do mình quản lý;
- Huy động lực lượng, vật tư, thiết bị để khôi phục giao thông kịp thời khi bị thiên tai, sự cố công trình;
- Tổ chức, chỉ đạo việc tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trong toàn tỉnh;
- Lập kế hoạch và chỉ đạo thực hiện các biện pháp phòng ngừa, ngăn chặn, xử lý vi phạm, giải toả hành lang an toàn đường bộ trong toàn tỉnh;
- Phối hợp với các đơn vị có liên quan và các cơ quan bảo vệ pháp luật ở địa phương thực hiện việc bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ, xử lý các hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ theo thẩm quyền;
- Giải quyết tranh chấp, khiếu nại và tố cáo liên quan đến việc bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trong phạm vi toàn tỉnh theo quy định của pháp luật;
- Tổng kết và báo cáo hàng năm về công tác bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
2. Trách nhiệm của Công an tỉnh:
a) Chỉ đạo, hướng dẫn lực lượng trong ngành kiểm tra, xử lý vi phạm pháp luật về bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ theo thẩm quyền;
b) Phối hợp với Sở Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
c) Phối hợp với Sở Giao thông vận tải xác định danh mục, lập phương án bảo vệ các công trình đường bộ quan trọng, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt và tổ chức thực hiện.
3. Trách nhiệm của Sở Xây dựng: tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý Nhà nước về hạ tầng kỹ thuật đô thị bao gồm: Cấp nước, thoát nước đô thị; chiếu sáng đô thị; công viên, cây xanh đô thị; kết cấu hạ tầng giao thông đô thị, không bao gồm việc quản lý khai thác, sử dụng, bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông đô thị; quản lý xây dựng ngầm đô thị; quản lý sử dụng chung cơ sở hạ tầng kỹ thuật đô thị.
4. Trách nhiệm của Sở Tài chính:
a) Hướng dẫn thực hiện việc lập dự toán và tổng hợp, cân đối kế hoạch vốn để thực hiện công tác quản lý, bảo trì, khai thác hệ thống đường của tỉnh thuộc kế hoạch bảo trì đường bộ hàng năm theo quy định trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo Thông tư số 203/2012/TTLT-BTC-BGTVT ngày 27 tháng 12 năm 2012 của liên Bộ Tài chính - Giao thông vận tải về hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng, thanh toán, quyết toán Quỹ bảo trì đường bộ;
b) Nguồn vốn của công tác quản lý, bảo trì đường bộ thực hiện theo Nghị định số 18/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định về Quỹ bảo trì đường bộ;
5. Giao Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt hình thức tổ chức, biên chế bộ phận làm nhiệm vụ quản lý, bảo vệ kết cấu hạ tầng đường bộ trực thuộc các cơ quan được giao quản lý đường bộ.
6. Trách nhiệm của Sở Tài nguyên và Môi trường: chủ trì, phối hợp với Sở Giao thông vận tải, Sở Xây dựng hướng dẫn Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố lập quy hoạch sử dụng đất dành cho đường bộ; quy định về bảo vệ môi trường do tác động của giao thông đường bộ gây ra.
7. Trách nhiệm của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành có liên quan hướng dẫn việc thực hiện quy hoạch và xây dựng hệ thống công trình thủy lợi liên quan đến công trình đường bộ; hướng dẫn việc sử dụng đất trong hành lang an toàn đường bộ để canh tác đất nông nghiệp đảm bảo kỹ thuật và an toàn công trình đường bộ.
8. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố:
a) Trong phạm vi quyền hạn, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tổ chức quản lý Nhà nước về giao thông vận tải trên địa bàn được phân cấp; cùng Sở Giao thông vận tải kết hợp chặt chẽ việc quản lý Nhà nước về lĩnh vực giao thông với quản lý theo lãnh thổ thuộc địa phương mình;
b) Tổ chức xây dựng, phê duyệt và tổ chức thực hiện quy hoạch giao thông vận tải của địa phương sau khi có ý kiến thống nhất của Sở Giao thông vận tải và chịu trách nhiệm bổ sung, chỉnh sửa quy hoạch cho phù hợp theo từng thời gian;
c) Tổ chức thực hiện các văn bản pháp luật về giao thông vận tải ở địa phương;
d) Quản lý, bảo vệ, bảo trì và khai thác hệ thống đường huyện, đường xã, đường đô thị trên địa bàn theo phân cấp tại khoản 3 Điều 7 của Quy định này.
- Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố quyết định đầu tư sửa chữa, nâng cấp, làm mới các công trình đường giao thông được phân cấp quản lý theo quy hoạch đã được duyệt, theo kế hoạch của địa phương và của tỉnh;
- Phối hợp với Sở Giao thông vận tải chỉ đạo các đơn vị trực thuộc về chuyên môn nghiệp vụ quản lý, bảo trì, khai thác để bảo vệ hệ thống đường bộ và tổ chức thực hiện các văn bản pháp luật về giao thông vận tải trên địa bàn;
- Tổ chức tuyên truyền, phổ biến các quy định về phạm vi đất dành cho đường bộ và đất hành lang an toàn đường bộ để bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Quản lý, sử dụng đất trong và ngoài hành lang an toàn đường bộ theo quy định của pháp luật; xử lý kịp thời các trường hợp lấn, chiếm, sử dụng trái phép đất hành lang an toàn đường bộ;
- Phối hợp với đơn vị quản lý đường bộ và các lực lượng liên quan thực hiện các biện pháp bảo vệ công trình đường bộ;
- Tổ chức thực hiện các biện pháp bảo vệ hành lang an toàn đường bộ, chống lấn chiếm, cưỡng chế dỡ bỏ các công trình xây dựng trái phép để giải toả hành lang an toàn đường bộ;
- Huy động mọi lực lượng, vật tư, thiết bị để bảo vệ công trình, kịp thời khôi phục giao thông khi bị thiên tai, sự cố công trình;
- Cấp, thu hồi giấy phép thi công trên đường bộ theo phân cấp;
- Giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo liên quan đến việc bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn huyện, thành phố theo quy định của pháp luật;
- Định kỳ hàng tháng, quý, 6 tháng và hàng năm, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố có trách nhiệm thống kê, báo cáo về tình hình quản lý, bảo trì, khai thác và xây dựng giao thông, công tác bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đến Ủy ban nhân dân tỉnh và Sở Giao thông vận tải.
9. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn:
a) Quản lý, bảo trì hệ thống đường xã khi được Ủy ban nhân dân huyện, thành phố phân cấp trong phạm vi địa phương theo quy định;
b) Tuyên truyền, phổ biến các quy định về phạm vi đất dành cho đường bộ, bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
c) Phối hợp với đơn vị trực tiếp quản lý đường bộ và các lực lượng liên quan thực hiện các biện pháp bảo vệ công trình đường bộ bao gồm cả việc giữ gìn các cột mốc lộ giới;
d) Quản lý việc sử dụng đất trong và ngoài hành lang an toàn đường bộ theo quy định của pháp luật; phát hiện và xử lý kịp thời các trường hợp lấn, chiếm, sử dụng trái phép đất hành lang an toàn đường bộ;
đ) Huy động mọi lực lượng, vật tư, thiết bị để bảo vệ công trình, kịp thời khôi phục giao thông khi bị thiên tai, sự cố công trình;
e) Giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo liên quan đến việc bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn xã theo quy định của pháp luật.
10. Trách nhiệm của đơn vị quản lý đường bộ hoặc chủ đầu tư đối với đường đang triển khai dự án xây dựng mới, nâng cấp, cải tạo:
a) Chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã: Xây dựng phương án cắm mốc lộ giới xác định hành lang an toàn đường bộ; công bố công khai và tổ chức việc cắm mốc lộ giới trên thực địa, bàn giao cho Ủy ban nhân dân cấp xã quản lý, bảo vệ phạm vi hành lang an toàn đường bộ đã được cắm mốc lộ giới;
b) Thường xuyên kiểm tra, phát hiện, đình chỉ và lập hồ sơ các vụ việc của tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm lấn chiếm và sử dụng trái phép hành lang an toàn đường bộ theo quy định;
c) Phối hợp Thanh tra Sở Giao thông vận tải và các cơ quan chức năng của chính quyền địa phương thực hiện giải toả công trình lấn chiếm, sử dụng trái phép đất hành lang an toàn đường bộ thuộc phạm vi đơn vị trực tiếp quản lý; đồng thời, định kỳ báo cáo cơ quan quản lý đường bộ cấp trên về công tác quản lý hành lang an toàn đường bộ.
1. Giao Sở Giao thông vận tải chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan tổ chức thực hiện Quy định này; theo dõi, kiểm tra, hướng dẫn và định kỳ hàng năm báo cáo kết quả cho Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Các sở, ngành, địa phương có liên quan theo chức năng nhiệm vụ có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện quy định này.
Trường hợp phát sinh khó khăn, các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân phản ánh (bằng văn bản) về Sở Giao thông vận tải để kịp thời tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH THIẾT YẾU TRONG PHẠM VI BẢO VỆ KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 25/2016/QĐ-UBND ngày 12 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
(1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:..../...... | …, ngày… tháng… năm….. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH THIẾT YẾU TRONG PHẠM VI BẢO VỆ KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
Chấp thuận xây dựng (...3...)
Kính gửi:........................................................... (4)
- Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Căn cứ Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Căn cứ Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23 tháng 9 năm 2015 của Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- (…5…..)
( …2....) đề nghị được chấp thuận xây dựng công trình (...6...) trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ của (…..7…..)
Gửi kèm theo các tài liệu sau:
- Hồ sơ thiết kế của (...6...);
- Bản sao (...8...) Báo cáo kết quả thẩm tra Hồ sơ thiết kế của (...6...) do (...9...) thực hiện.
- (...10...)
(...2...) cam kết tự di chuyển hoặc cải tạo công trình thiết yếu và không đòi bồi thường khi cơ quan có thẩm quyền yêu cầu di chuyển hoặc cải tạo; đồng thời, hoàn chỉnh các thủ tục theo quy định của pháp luật có liên quan để công trình thiết yếu được triển khai xây dựng trong thời hạn có hiệu lực của Văn bản chấp thuận.
Địa chỉ liên hệ:…
Số điện thoại:…
Nơi nhận: | (…2…) |
Hướng dẫn nội dung ghi trong đơn đề nghị
(1) Tên tổ chức hoặc cơ quan cấp trên của đơn vị hoặc tổ chức đứng đơn đề nghị (nếu có).
(2) Tên đơn vị hoặc tổ chức đứng đơn đề nghị chấp thuận xây dựng công trình thiết yếu.
(3) Ghi vắn tắt tên công trình, quốc lộ, địa phương; ví dụ “Chấp thuận xây dựng đường ống cấp nước sinh hoạt trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ của ĐT705, địa phận huyện Ninh Hải”.
(4) Tên cơ quan chấp thuận cho phép xây dựng công trình thiết yếu được quy định tại Điều 21 của Quy định này.
(5) Văn bản cho phép chuẩn bị đầu tư hoặc phê duyệt đầu tư công trình thiết yếu của cấp có thẩm quyền.
(6) Ghi rõ, đầy đủ tên, nhóm dự án của công trình thiết yếu.
(7) Ghi rõ tên quốc lộ, cấp kỹ thuật của đường hiện tại và theo quy hoạch, lý trình, phía bên trái hoặc bên phải quốc lộ, các vị trí cắt ngang qua quốc lộ (nếu có).
(8) Bản sao có xác nhận của chủ công trình (nếu công trình thiết yếu xây lắp qua cầu, hầm hoặc các công trình đường bộ phức tạp khác).
(9) Tổ chức tư vấn (độc lập với tổ chức tư vấn lập hồ sơ thiết kế) được phép hành nghề trong lĩnh vực công trình đường bộ.
(10) Các tài liệu khác nếu (...2...) thấy cần thiết./.
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH THIẾT YẾU TRONG PHẠM VI BẢO VỆ KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 25/2016/QĐ-UBND ngày 12 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
(1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:..../...... | …, ngày… tháng… năm….. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH THIẾT YẾU TRONG PHẠM VI BẢO VỆ KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
Gia hạn xây dựng (...3...)
Kính gửi:........................................................... (4)
- Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Căn cứ Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Căn cứ Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23 tháng 9 năm 2015 của Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- (…5...).
(...2...) đề nghị được gia hạn xây dựng công trình, nêu rõ lý do gia hạn.
Gửi kèm theo các tài liệu sau:
- Bản sao chụp văn bản chấp thuận xây dựng công trình thiết yếu;
- (…6...)
(...2...) cam kết tự di chuyển hoặc cải tạo công trình thiết yếu và không đòi bồi thường khi cơ quan có thẩm quyền yêu cầu di chuyển hoặc cải tạo; đồng thời, hoàn chỉnh các thủ tục theo quy định của pháp luật có liên quan để công trình thiết yếu được gia hạn xây dựng trong thời hạn có hiệu lực của văn bản chấp thuận gia hạn.
Địa chỉ liên hệ:…
Số điện thoại:…
Nơi nhận: | (…2…) |
Hướng dẫn nội dung ghi trong đơn đề nghị
(1) Tên tổ chức hoặc cơ quan cấp trên của đơn vị hoặc tổ chức đứng đơn đề nghị (nếu có).
(2) Tên đơn vị hoặc tổ chức đứng đơn đề nghị gia hạn xây dựng công trình thiết yếu.
(3) Ghi vắn tắt tên công trình, quốc lộ, địa phương; ví dụ “Chấp thuận xây dựng đường ống cấp nước sinh hoạt trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ của ĐT705, địa phận huyện Ninh Hải”.
(4) Tên cơ quan chấp thuận cho phép xây dựng công trình thiết yếu được quy định tại Điều 21 của Quy định này.
(5) Văn bản cho phép chuẩn bị đầu tư hoặc phê duyệt đầu tư công trình thiết yếu của cấp có thẩm quyền.
(6) Các tài liệu khác nếu (...2...) thấy cần thiết./.
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHẤP THUẬN THIẾT KẾ KỸ THUẬT NÚT GIAO, ĐƯỜNG NHÁNH ĐẤU NỐI VÀO QUỐC LỘ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 25/2016/QĐ-UBND ngày 12 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
(1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:..../...... | …, ngày… tháng… năm….. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHẤP THUẬN THIẾT KẾ KỸ THUẬT NÚT GIAO ĐƯỜNG NHÁNH ĐẤU NỐI VÀO QUỐC LỘ
Chấp thuận xây dựng (...3...)
Kính gửi:........................................................... (4)
- Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Căn cứ Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Căn cứ Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23 tháng 9 năm 2015 của Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- (...5…).
(…2...) đề nghị được chấp thuận thiết kế và phương án tổ chức giao thông của nút giao đường nhánh đấu nối (...6...)
Gửi kèm theo các tài liệu sau:
+ Văn bản thỏa thuận của của Sở Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố cho phép đấu nối đường nhánh vào hệ thống đường địa phương đang khai thác (bản sao);
+ Văn bản của cấp có thẩm quyền (bản sao) giao tổ chức, cá nhân làm Chủ đầu tư nút giao;
+ Hồ sơ thiết kế và phương án tổ chức giao thông của nút giao (có biện pháp tổ chức thi công bảo đảm an toàn giao thông) do tổ chức tư vấn được phép hành nghề trong lĩnh vực công trình đường bộ lập (bản chính).
- Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ.
(...2...) cam kết tự di chuyển hoặc cải tạo công trình nút giao đấu nối đường nhánh vào thống đường địa phương đang khai thác....tại Km…/phải hoặc trái tuyến và không đòi bồi thường khi cơ quan có thẩm quyền yêu cầu di chuyển hoặc cải tạo; đồng thời, hoàn chỉnh các thủ tục theo quy định của pháp luật có liên quan để công trình nút giao đấu nối đường nhánh vào thống đường địa phương đang khai thác...tại Km...+.../phải hoặc trái tuyến được triển khai xây dựng trong thời hạn có hiệu lực của Văn bản chấp thuận.
Địa chỉ liên hệ:…
Số điện thoại:…
Nơi nhận: | (…2…) |
Hướng dẫn nội dung ghi trong đơn đề nghị
(1) Tên tổ chức hoặc cơ quan cấp trên của đơn vị hoặc tổ chức đứng đơn đề nghị (nếu có).
(2) Tên đơn vị hoặc tổ chức đứng đơn đề nghị chấp thuận thiết kế và phương án tổ chức giao thông của nút giao đường nhánh đấu nối (do Chủ đầu tư đứng đơn).
(3) Ghi vắn tắt tên công trình, tuyến đường, địa phương; ví dụ “Chấp thuận thiết kế và phương án tổ chức giao thông của nút giao đường nhánh đấu nối tại Km..+.../Trái tuyến hoặc phải tuyến/ ĐT..”.
(4) Tên cơ quan chấp thuận cho phép xây dựng công trình nút giao đấu nối đường nhánh theo quy định tại Điều 27 của Quy định này.
(5) Văn bản cho phép chuẩn bị đầu tư hoặc phê duyệt đầu tư công trình thiết yếu của cấp có thẩm quyền.
(6) Ghi rõ, đầy đủ tên tuyến đường, cấp kỹ thuật của đường, lý trình, phía bên trái hoặc bên phải tuyến đường./.
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP THI CÔNG CÔNG TRÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 25/2016/QĐ-UBND ngày 12 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
(1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:..../...... | …, ngày… tháng… năm….. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP THI CÔNG CÔNG TRÌNH
Cấp phép thi công (...3...)
Kính gửi:........................................................... (4)
- Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Căn cứ Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Căn cứ Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23 tháng 9 năm 2015 của Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Căn cứ (...5...).
(...2...) đề nghị được cấp phép thi công (...6...) tại (...7...) thời gian thi công bắt đầu từ ngày... tháng... năm... đến hết ngày... tháng... năm...
Xin gửi kèm theo các tài liệu sau:
- (...5...) (bản sao có xác nhận của Chủ đầu tư).
- (...8...) (bản chính).
- (...9...).
(...2...) Đối với thi công công trình thiết yếu: xin cam kết tự di chuyển hoặc cải tạo công trình và không đòi bồi thường khi ngành đường bộ có yêu cầu di chuyển hoặc cải tạo; đồng thời, hoàn chỉnh các thủ tục theo quy định của pháp luật có liên quan để công trình thiết yếu được triển khai xây dựng trong thời hạn có hiệu lực của Văn bản chấp thuận.
(...2...) Đối với thi công trên đường bộ đang khai thác: xin cam kết thực hiện đầy đủ các biện pháp bảo đảm giao thông thông suốt, an toàn theo quy định, hạn chế ùn tắc giao thông đến mức cao nhất và không gây ô nhiễm môi trường.
(...2...) xin cam kết thi công theo đúng hồ sơ thiết kế đã được (...10...) phê duyệt và tuân thủ theo quy định của giấy phép thi công. Nếu thi công không thực hiện các biện pháp bảo đảm giao thông thông suốt, an toàn theo quy định, để xảy ra tai nạn giao thông, ùn tắc giao thông, ô nhiễm môi trường nghiêm trọng, (...2...) chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật.
Địa chỉ liên hệ:…
Số điện thoại:…
Nơi nhận: | (…2…) |
Hướng dẫn ghi trong đơn đề nghị
(1) Tên tổ chức hoặc cơ quan cấp trên của đơn vị hoặc tổ chức đứng đơn đề nghị (nếu có).
(2) Tên đơn vị hoặc tổ chức đứng đơn đề nghị cấp phép thi công (công trình thiết yếu hoặc thi công trên đường bộ đang khai thác).
(3) Ghi vắn tắt tên công trình hoặc hạng mục công trình đề nghị cấp phép, tuyến đường, địa phương; ví dụ “Cấp phép thi công đường ống cấp nước sinh hoạt trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ của ĐT705, địa phận huyện Ninh Hải”.
(4) Tên cơ quan cấp phép thi công.
(5) Văn bản chấp thuận xây dựng hoặc chấp thuận thiết kế công trình của cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền.
(6) Ghi đầy đủ tên công trình hoặc hạng mục công trình đề nghị cấp phép thi công.
(7) Ghi đầy rõ lý trình, tên tuyến đường, thuộc địa phận.
(8) Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công (trong đó có Biện pháp tổ chức thi công đảm bảo an toàn giao thông) đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
(9) Các tài liệu khác nếu (..2..) thấy cần thiết.
(10) Cơ quan phê duyệt thiết kế bản vẽ thi công.
Ghi chú: trên đây là các nội dung chính của mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép thi công, các tổ chức, cá nhân căn cứ từng công trình cụ thể để ghi các nội dung và gửi kèm theo văn bản liên quan cho phù hợp./.
BẢNG PHÂN CẤP QUẢN LÝ HỆ THỐNG ĐƯỜNG BỘ DO SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI QUẢN LÝ
(Kèm theo Quyết định số 25/2016/QĐ-UBND ngày 12 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
STT | Tên đường - lý trình | Mã đường | Điểm đầu | Điểm cuối | Chiều dài | Bề rộng | Kết cấu mặt đường (Km) |
| |||||||||
Huyện, TT, xã, thôn đường | Huyện, TT, xã, thôn đường | Nền | Mặt | BTXM | BTN | Đá nhựa | Đá dăm | C.phối | Đất | Khác | |||||||
| TỔNG CỘNG | 681,252 |
|
| 106,164 | 336,658 | 19,830 | - | 77,251 | 6,420 | - |
| |||||
I | Quốc lộ 27B | QL.27B | TT. Tân Sơn | Xã Phước Thành | 44,000 |
|
| 0,976 | 43,024 | - | - | - | - | - |
| ||
1 | Km0+000 | - | Km20+000 |
|
|
| 20,000 | 7,50 | 5,50 | - | 20,000 | - | - | - | - | - |
|
2 | Km20+000 | - | Km21+530 |
|
|
| 1,530 | 9,00 | 9,00 | - | 1,530 | - | - | - | - | - |
|
3 | Km21+530 | - | Km24+085 |
|
|
| 2,555 | 7,50 | 5,50 | - | 2,555 | - | - | - | - | - |
|
4 | Km24+085 | - | Km25+061 |
|
|
| 0,976 | 7,50 | 7,50 | 0,976 |
| - | - | - | - | - |
|
5 | Km25+061 | - | Km44+000 |
|
|
| 18,939 | 7,50 | 5,50 | - | 18,939 | - | - | - | - | - |
|
II | Đường tỉnh (ĐT) |
| 463,153 |
|
| 47,314 | 206,249 | 19,830 | - | 47,831 | - | - |
| ||||
II.1 | ĐT.701 | Xã An Hải | Xã Cà Ná | 41,050 |
|
| 0,040 | 41,010 | - | - | - | - | - |
| |||
1 | Đoạn 1: Phú Thọ - Mũi Dinh |
| Thôn Phú Thọ | Mũi Dinh | 20,000 | 27,00 | 14,00 | - | 20,000 | - | - | - | - | - |
| ||
2 | Đoạn 2: Mũi Dinh-Mũi Sừng Trâu |
| Mũi Dinh | Mũi Sừng Trâu | 15,500 | 9,00 | 7,00 | 0,040 | 15,460 | - | - | - | - | - |
| ||
3 | Đoạn 3: Mũi Sừng Trâu - Cà Ná |
| Mũi Sừng Trâu | Cà Ná | 5,550 | 27,00 | 14,00 | - | 5,550 | - | - | - | - | - |
| ||
II.2 | Đường tỉnh 701B | ĐT.701B | Nhơn Sơn (QL.27) | ĐT.701 | 21,300 | 27,00 | 14,00 | Theo Quy hoạch phát triển ngành Giao thông vận tải tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2011-2020, định hướng đến năm 2030 |
|
Phân cấp quản lý: Sở Giao thông vận tải
STT | Tên đường - lý trình | Mã đường | Điểm đầu | Điểm cuối | Chiều dài | Bề rộng | Kết cấu mặt đường (Km) | |||||||||
Huyện, TT, xã, thôn đường | Huyện, TT, xã, thôn đường | Nền | Mặt | BTXM | BTN | Đá nhựa (Km) | Đá dăm | C.phối | Đất | Khác | ||||||
II.3 | Đường tỉnh 702 | ĐT.702 |
|
| 57,575 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
1 | Km0+000 | - | Km1+500 |
| Vòng xoay ngã 4 Ninh Chữ | 1,500 | 21,00 | 14,00 | - | 1,500 | - | - | - | - | - | |
2 | Km0+000 | - | Km30+100 |
| Xã Tri Hải, Nhơn Hải, Thanh Hải, Vĩnh Hải | 28,600 | 12,00 | 7,00 | - | 28,600 | - | - | - | - | - | |
3 | Km30+100 | - | Km57+575 |
| Xã Vĩnh Hải, TP. Cam Ranh, Khánh Hoà, xã Công Hải | 27,475 | 9,00 | 6,00 | - | 27,475 | - | - | - | - | - | |
II.4 | Đường tỉnh 702B | ĐT.702B | Thành Hải (ĐT.702) | QL.27 | 31,900 | 27,00 | 14,00 | Theo Quy hoạch phát triển ngành Giao thông vận tải tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2011 - 2020, định hướng đến năm 2030. | ||||||||
II.5 | Đường tỉnh 703 | ĐT.703 | TP. Phan Rang-TC | TT. Phước Dân | 15,760 |
|
| 3,705 | 5,815 | - | - | - | - |
| ||
1 | Km0+000 | - | Km5+420 |
| An Hòa (ĐT.705) | Phan Đăng Lưu | 5,420 | 27,00 | 14,00 | Theo Quy hoạch phát triển ngành Giao thông vận tải tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2011 - 2020, định hướng đến năm 2030. | ||||||
2 | Km5+420 | - | Km6+240 |
| Phan Đăng Lưu | Minh Mạng | 0,820 | 45,00 | 14,00 | |||||||
3 | Km6+240 | - | Km6+820 |
| Đường Minh Mạng | Đường 21/8 (QL.27) | 0,580 | 45,00 | 14,00 | - | 0,580 | - | - | - | - | - |
4 | Km6+820 | - | Km7+380 |
| Đường 21/8 (QL.27) | Tự Đức (QL.27) | 0,560 | 16,00 | 8,00 | - | 0,560 | - | - | - | - | - |
5 | Km7+380 | - | Km15+137 |
| Tự Đức (QL.27) | Phước Hậu | 7,757 | 8,00 | 6,00 | 3,705 | 4,052 | - | - | - | - | - |
6 | Km15+137 | - | Km15+760 |
| Phước Hậu | Phú Quý | 0,623 | 18,00 | 10,00 | - | 0,623 | - | - | - | - | - |
II.6 | ĐT.704 | Ngã 3 Cà Đú | TT. Khánh Hải | 9,620 |
|
| - | 5,600 | - | - | - | - | - | |||
1 | Km0+000 | - | Km4+020 |
| Nông trường Thành Sơn (ĐT.703) | Cà Đú | 4,020 | 45,00 | 14,00 | Theo Quy hoạch phát triển ngành Giao thông vận tải tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2011-2020, định hướng đến năm 2030 | ||||||
2 | Quốc lộ 1A | - | Đường tỉnh 702 |
| Quốc lộ 1A | Đường tỉnh 702 | 5,600 | 9,00 | 7,00 | - | 5,600 | - | - | - | - | - |
Phân cấp quản lý: Sở Giao thông vận tải
STT | Tên đường - lý trình | Mã đường | Điểm đầu | Điểm cuối | Chiều dài | Bề rộng | Kết cấu mặt đường (Km) | |||||||||
Huyện, TT, xã, thôn đường | Huyện, TT, xã, thôn đường | Nền | Mặt | BTXM | BTN | Đá nhựa | Đá dăm | C.phối | Đất | Khác | ||||||
II.7 | Đường tỉnh 704 nối dài | ĐT.704 |
|
| 6,709 |
|
| 0,960 | 4,640 | - | - | - | - |
| ||
1 | Km0+000 | - | Km1+109 |
| Lò Vôi (ĐT.705) | Cầu Tri Thủy | 1,109 | 12,00 | 7,00 | Theo Quy hoạch phát triển ngành Giao thông vận tải tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2011 - 2020, định hướng đến năm 2030. | ||||||
2 | Km1+109 |
| Km6+709 |
| Cầu Tri Thủy | Thôn Láng Me (ĐT.702B) | 5,600 | 7,50 | 5,50 | 0,960 | 4,640 | - | - | - | - | - |
II.8 | Đường tỉnh 705 | ĐT.705 | Thôn Lương Cách | ĐT.708 | 29,240 |
|
| 9,500 | 13,000 | 1,600 | - | - | - | - | ||
1 | Km0+000 | - | Km0+060 |
| Thôn Lương Cách |
| 0,060 | 8,00 | 6,00 | - | 0,060 | - | - | - | - | - |
2 | Km0+060 | - | Km2+700 |
|
|
| 2,640 | 9,00 | 6,00 | - | 2,640 | - | - | - | - | - |
3 | Km2+700 | - | Km13+200 |
|
|
| 10,500 | 7,50 | 5,50 | 0,900 | 9,600 | - | - | - | - | - |
4 | Km13+200 | - | Km13+400 |
|
|
| 0,200 | 8,00 | 5,50 | - | 0,200 | - | - | - | - | - |
5 | Km13+400 | - | Km15+000 |
|
|
| 1,600 | 6,00 | 3,50 | - | - | 1,600 | - | - | - | - |
6 | Km15+000 | - | Km22+800 |
|
|
| 7,800 | 8,00 | 6,00 | 7,800 | - | - | - | - | - | - |
7 | Km22+800 | - | Km23+100 |
|
|
| 1,100 | 5,50 | 3,50 | 0,800 | 0,300 | - | - | - | - | - |
8 | Km23+900 | - | Km24+100 |
|
| Thôn Đồng Mé | 0,200 | 8,00 | 6,00 | - | 0,200 | - | - | - | - | - |
9 | Km24+100 | - | Km29+240 |
| Thôn Đồng Mé | ĐT.708 | 5,140 | 9,00 | 7,00 | Theo Quy hoạch phát triển ngành Giao thông vận tải tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2011 - 2020, định hướng đến năm 2030. | ||||||
II.9 | Đường tỉnh 706 | ĐT.706 | Xã Công Hải | Xã Phước Thành | 22,150 |
|
| 12,636 | - | 7,314 | - | 2,200 | - | - | ||
1 | Km0+000 | - | Km10+000 |
|
|
| 10,000 | 7,50 | 5,50 | 3,386 | - | 6,614 | - | - | - | - |
2 | Km10+000 | - | Km11+580 |
|
|
| 1,580 | 5,50 | 3,50 | 1,580 | - | - | - | - | - | - |
3 | Km11+580 | - | Km15+850 |
|
|
| 4,270 | 7,50 | 3,50 | 4,270 | - | - | - | - | - | - |
4 | Km15+850 | - | Km16+550 |
|
|
| 0,700 | 5,50 | 3,50 | - | - | 0,700 | - | - | - | - |
5 | Km16+550 | - | Km22+150 |
|
|
| 5,600 | 7,50 | 5,50 | 3,400 | - | - | - | 2,200 | - | - |
Phân cấp quản lý: Sở Giao thông vận tải
STT | Tên đường - lý trình | Mã đường | Điểm đầu | Điểm cuối | Chiều dài | Bề rộng | Kết cấu mặt đường (Km) | |||||||||
Huyện, TT, xã, thôn đường | Huyện, TT, xã, thôn đường | Nền | Mặt | BTXM | BTN | Đá nhựa | Đá dăm | C.phối | Đất | Khác | ||||||
II.10 | Đường tỉnh 707 | ĐT.707 | Thị trấn Tân Sơn | Xã Phước Bình | 39,000 |
|
| 1,698 | 31,729 | 1,250 | - | 4,323 | - | - | ||
1 | Đoạn I: Km0+000 - Km19+000 |
| TT. Tân Sơn | Xã Phước Hòa | 19,000 |
|
| - | 13,427 | 1,250 | - | 4,323 | - | - | ||
1.1 | Km0+000 | - | Km10+840 |
|
|
| 10,840 | 10,00 | 7,50 | - | 10,840 | - | - | - | - | - |
1.2 | Km10+840 | - | Km16+000 |
|
|
| 5,160 | 8,00 | 6,00 | - | 2,587 | 0,550 | - | 2,023 | - | - |
1.3 | Km16+000 | - | Km16+500 |
|
|
| 0,500 | 7,50 | 5,00 | - | - | 0,500 | - | - | - | - |
1.4 | Km16+500 | - | Km19+000 |
|
|
| 2,500 | 8,00 | 6,00 | - | - | 0,200 | - | 2,300 | - | - |
2 | Đoạn II: Km19+000 - Km39+000 |
| Xã Phước Hòa | Xã Phước Bình | 20,000 |
|
| 1,698 | 18,302 | - | - | - | - | - | ||
2.1 | Km19+000 | - | Km19+300 |
|
|
| 0,300 | 8,00 | 6,00 | 0,098 | 0,202 | - | - | - | - | - |
2.2 | Km19+300 | - | Km26+700 |
|
|
| 7,400 | 7,00 | 3,50 | 0,300 | 7,100 | - | - | - | - | - |
2.3 | Km26+700 | - | Km27+000 |
|
|
| 0,300 | 7,00 | 6,00 | 0,300 | - | - | - | - | - | - |
2.4 | Km27+000 | - | Km28+000 |
|
|
| 1,000 | 7,00 | 3,50 | - | 1,000 | - | - | - | - | - |
2.5 | Km28+000 | - | Km32+000 |
|
|
| 4,000 | 6,50 | 3,50 | - | 4,000 | - | - | - | - | - |
2.6 | Km32+000 | - | Km39+000 |
|
|
| 7,000 | 7,00 | 6,00 | 1,000 | 6,000 | - | - | - | - | - |
II.11 | Đường tỉnh 707 nối dài | ĐT.707 |
|
| 15,500 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
1 | Km0+000 | - | Km1+770 |
| Ngã 4 Tân Sơn (QL.27) Km0+000 | Km1+770 | 1,770 | 37,00 | 21,00 | Theo Quy hoạch phát triển ngành Giao thông vận tải tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2011 - 2020, định hướng đến năm 2030. | ||||||
2 | Km1+770 | - | Km15+500 |
| Km1+770 | Xã KaĐô (Lâm Đồng) | 13,730 | 2,00 | 7,00 | |||||||
II.12 | Đường tỉnh 707B | ĐT.707B |
|
| 32,300 |
|
| 1,500 | - | - | - | 10,200 | - | - | ||
1 | Km0+000 | - | Km17+600 |
| Tân Mỹ | Phước Tiến | 17,600 | 7,50 | 5,50 | Theo Quy hoạch phát triển ngành Giao thông vận tải tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2011 - 2020, định hướng đến năm 2030. | ||||||
2 | Km17+600 | - | Km29+300 |
| Phước Tiến | Thôn Ma Lâm | 11,700 | 6,50 | 3,50 | 1,500 | - | - | - | 10,200 | - | - |
3 | Km29+300 | - | Km32+300 |
| Thôn Ma Lâm | Cha Pơ | 3,000 | 7,50 | 5,50 | Theo Quy hoạch phát triển ngành Giao thông vận tải tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2011 - 2020, định hướng đến năm 2030. |
Phân cấp quản lý: Sở Giao thông vận tải
STT | Tên đường - lý trình | Mã đường | Điểm đầu | Điểm cuối | Chiều dài | Bề rộng | Kết cấu mặt đường (Km) | ||||||||||||
Huyện, TT, xã, thôn đường | Huyện, TT, xã, thôn đường | Nền | Mặt | BTXM | BTN | Đá nhựa | Đá dăm | C.phối | Đất | Khác | |||||||||
II.13 | Đường tỉnh 708 | ĐT.708 | Phước Khánh | Hòa Sơn | 33,049 |
|
| 4,317 | 9,183 | 6,300 | - | 13,249 | - | - | |||||
1 | Đoạn I: Km0+000 - Km15+500 |
| Phước Khánh | Liên Sơn | 15,500 |
|
| 4,317 | 9,183 | 2,000 | - | - | - | - | |||||
1.1 | Km0+000 | - | Km4+317 |
|
|
| 4,317 | 7,50 | 5,50 | 4,317 | - | - | - | - | - | - | |||
1.2 | Km4+317 | - | Km11+200 |
|
|
| 6,883 | 9,00 | 7,00 | - | 6,883 | - | - | - | - | - | |||
1.3 | Km11+200 | - | Km13+500 |
|
|
| 2,300 | 9,00 | 6,00 | - | 2,300 | - | - | - | - | - | |||
1.4 | Km13+500 | - | Km15+500 |
|
|
| 2,000 | 6,00 | 3,50 | - | - | 2,000 | - | - | - | - | |||
2 | Đoạn II: Km15+500 - Km33+049 |
| Liên Sơn | Hòa Sơn | 17,549 | 7,50 | 5,50 | - | - | 4,300 | - | 13,249 | - | - | |||||
II.14 | Đường tỉnh 709 | ĐT.709 | Phước Nam | Quảng Sơn | 65,000 |
|
| 2,258 | 17,397 | 3,366 | - | 9,559 | - | - | |||||
1 | Đoạn I: Km0+000 - Km16+000 |
| Phước Nam | Phước Hà | 16,000 |
|
| 0,458 | 2,617 | 3,366 | - | 9,559 | - | - | |||||
1.1 | Km0+000 | - | Km0+500 |
|
|
| 0,500 | 7,50 | 5,50 | - | 0,500 | - | - | - | - | - | |||
1.2 | Km0+500 |
| Km0+825 |
|
|
| 0,325 | 7,50 | 7,50 | 0,325 | - | - | - | - | - | - | |||
1.3 | Km0+825 | - | Km2+847 |
|
|
| 2,022 | 7,50 | 5,50 | - | 2,022 | - | - | - | - | - | |||
1.4 | Km2+847 | - | Km2+957 |
|
|
| 0,110 | 7,50 | 7,50 | 0,110 | - | - | - | - | - | - | |||
1.5 | Km2+957 | - | Km2+980 |
|
|
| 0,023 | 6,00 | 6,00 | 0,023 | - | - | - | - | - | - | |||
1.6 | Km2+980 | - | Km3+075 |
|
|
| 0,095 | 7,50 | ,50 | - | 0,095 | - | - | - | - | - | |||
1.7 | Km3+075 | - | Km5+000 |
|
|
| 1,925 | 7,00 | 6,00 | - | - | - | - | 1,925 | - | - | |||
1.8 | Km5+000 | - | Km5+366 |
|
|
| 0,366 | 7,00 | 4,00 | - | - | 0,366 | - | - | - | - | |||
1.9 | Km5+366 | - | Km11+000 |
|
|
| 5,634 | 8,00 | 6,00 | - | - | - | - | 5,634 | - | - | |||
1.10 | Km11+000 | - | Km13+000 |
|
|
| 2,000 | 7,00 | 3,50 | - | - | 2,000 | - | - | - | - | |||
1.11 | Km13+000 | - | Km15+000 |
|
|
| 2,000 | 8,00 | 6,00 | - | - | - | - | 2,000 | - | - | |||
1.12 | Km15+000 | - | Km16+000 |
|
|
| 1,000 | 6,50 | 3,50 | - | - | 1,000 | - | - | - | - | |||
2 | Đoạn II: Km16+000 - Km48+420 |
| Phước Hà | Ma Nới | 32,420 | 7,50 | 5,50 | Theo Quy hoạch phát triển ngành Giao thông vận tải tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2011 - 2020, định hướng đến năm 2030. | |||||||||||
3 | Đoạn III: Km48+420 - Km65+000 |
| Ma Nới | Quảng Sơn | 16,580 |
|
| 1,800 | 14,780 | - | - | - | - | - | |||||
3.1 | Km48+420 | - | Km49+352 |
| 0,932 | 6,00 | ,50 | 0,932 | - | - | - | - | - | - | |||||
Phân cấp quản lý: Sở Giao thông vận tải
STT | Tên đường - lý trình | Mã đường | Điểm đầu | Điểm cuối | Chiều dài | Bề rộng | Kết cấu mặt đường (Km) | |||||||||
Huyện, TT, xã, thôn đường | Huyện, TT, xã, thôn đường | Nền | Mặt | BTXM | BTN | Đá nhựa | Đá dăm | C.phối | Đất | Khác | ||||||
3.2 | Km49+352 | - | Km53+253 |
|
|
| 3,901 | 7,50 | 6,50 | - | 3,901 | - |
| - | - | - |
3.3 | Km53+253 | - | Km55+974 |
|
|
| 2,721 | 7,50 | 5,50 | - | 2,721 | - | - | - | - | - |
3.4 | Km55+974 | - | Km56+252 |
|
|
| 0,278 | 7,50 | 7,50 | 0,278 | - | - | - | - | - | - |
3.5 | Km56+252 | - | Km57+700 |
|
|
| 1,448 | 7,50 | 5,50 | - | 1,448 | - | - | - | - | - |
3.6 | Km57+700 | - | Km57+750 |
|
|
| 0,050 | 7,50 | 7,50 | 0,050 | - | - | - | - | - | - |
3.7 | Km57+750 | - | Km59+915 |
|
|
| 2,165 | 7,50 | 5,50 | - | 2,165 | - | - | - | - | - |
3.8 | Km59+915 | - | Km60+367 |
|
|
| 0,452 | 7,50 | 7,50 | 0,452 | - | - | - | - | - | - |
3.9 | Km60+367 | - | Km61+322 |
|
|
| 0,955 | 7,50 | 5,50 | - | 0,955 | - | - | - | - | - |
3.10 | Km61+322 | - | Km61+410 |
|
|
| 0,088 | 7,50 | 7,50 | 0,088 | - | - | - | - | - | - |
3.11 | Km61+410 | - | Km61+500 |
|
|
| 0,090 | 7,50 | 5,50 | - | 0,090 | - | - | - | - | - |
3.12 | Km61+500 | - | Km65+000 |
|
|
| 3,500 | 7,50 | 7,50 | - | 3,500 | - | - | - | - | - |
II.15 | Đường tỉnh 709B | ĐT.709B |
|
| 30,000 |
|
| 6,000 | 20,300 | - | - | - | - |
| ||
1 | Km0+000 | - | Km26+300 |
| Nhị Hà | Phước Hậu | 26,300 | 12,00 | 7,00 | 6,000 | 20,300 | - | - | - | - | - |
2 | Km26+300 | - | Km30+000 |
| Phước Hậu | Ngã 3 Long Bình | 3,700 | 12,00 | 7,00 | Theo Quy hoạch phát triển ngành Giao thông vận tải tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2011 - 2020, định hướng đến năm 2030. | ||||||
II.16 | Đường tỉnh 710 | ĐT.710 | Ngã ba An Long | Bầu Ngứ | 13,000 |
|
| 4,700 | - | - | - | 8,300 | - | - | ||
1 | Km0+000 | - | Km4+700 |
|
|
| 4,700 | 9,00 | 9,00 | 4,700 | - | - | - | - | - | - |
2 | Km4+700 | - | Km13+000 |
|
|
| 8,300 | 9,00 | 6,00 | - | - | - | - | 8,300 | - | - |
III | Đường trên địa bàn các huyện, thành phố | 174,099 |
|
| 57,875 | 87,384 | - | - | 29,420 | 6,420 | - | |||||
III.1 | Thành phố Phan Rang - Tháp Chàm |
|
| 61,352 |
|
| 9,992 | 51,360 | - | - | - | - | - | |||
1 | Thống Nhất |
| Ngã 3 Tân Hội | Ngã 3 Long Bình | 7,700 | - | - | - | - | - | - | - | - | - | ||
1.1 | Đoạn 1: Km0+000 - Km1+924 |
| Ngã 3 Tân Hội | Ngã 4 Trần Phú | 1,924 | 37,00 | 24,00 | - | 1,924 | - | - | - | - | - | ||
1.2 | Đoạn 2: Km1+924 - Km7+700 |
| Ngã 4 Trần Phú | Ngã 3 Long Bình | 5,776 | 9,00 | 7,00 | - | 5,776 | - | - | - | - | - | ||
2 | 16 tháng 4 |
| Thống Nhất | Yên Ninh | 3,810 | 37,00 | 21,00 | - | 3,810 | - | - | - | - | - | ||
3 | 21 tháng 8 |
| Thống Nhất | Bác Ái | 6,070 | 12,00 | 10,50 | - | 6,070 | - | - | - | - | - | ||
4 | Ngô Gia Tự |
| Quốc lộ 1A | Thống Nhất (Đạo Long) | 4,068 | 27,00 | 15,00 | - | 4,068 | - | - | - | - | - | ||
5 | Trần Phú |
| Ngã 5 Phủ Hà | Ngã 5 Ngô Gia Tự | 1,500 | - | - | - | - | - | - | - | - | - | ||
5.1 | Đoạn 1: Km0+000 - Km0+836 |
| Ngã 5 Phủ Hà | Thống Nhất | 0,836 | 1,00 | 5,00 | - | 0,836 | - | - | - | - | - |
Phân cấp quản lý: Sở Giao thông vận tải
STT | Tên đường - lý trình | Mã đường | Điểm đầu | Điểm cuối | Chiều dài | Bề rộng | Kết cấu mặt đường (Km) | |||||||
Huyện, TT, xã, thôn đường | Huyện, TT, xã, thôn đường | Nền | Mặt | BTXM | BTN | Đá nhựa (Km) | Đá dăm | C.phối | Đất | Khác | ||||
5.2 | Đoạn 2: Km0+836 - Km1+500 |
| Thống Nhất | Ngã 5 Ngô Gia Tự | 0,664 | 1,00 | 9,00 | - | 0,664 | - | - | - | - | - |
6 | Quang Trung |
| 21 tháng 8 | Ngô Gia Tự | 0,670 | - | - | - | - | - | - | - | - | - |
6.1 | Đoạn 1: Đường 21/8 - Thống Nhất |
| 21 tháng 8 | Thống Nhất | 0,260 | 9,00 | 8,50 | - | 0,260 | - | - | - | - | - |
6.2 | Đoạn 2: Thống Nhất - Ngô Gia Tự |
| Thống Nhất | Ngô Gia Tự | 0,410 | 9,00 | 8,50 | - | 0,410 | - | - | - | - | - |
7 | Trần Nhân Tông |
| Thống Nhất | Ngô Gia Tự | 0,362 | 6,00 | 5,50 | - | 0,362 | - | - | - | - | - |
8 | Nguyễn Văn Cừ |
| Ngã 5 Ngô Gia Tự | Ngã 3 Văn Sơn | 1,534 | 27,00 | 15,00 | - | 1,534 | - | - | - | - | - |
9 | Trường Chinh |
| Ngã 3 Văn Sơn | Ngã 4 Ninh Chữ | 3,382 | 6,00 | 5,00 | - | 3,382 | - | - | - | - | - |
10 | Nguyễn Thị Minh Khai |
| Ngã 3 Văn Sơn | Ngã 3 Yên Ninh | 2,050 | 27,00 | 15,00 | - | 2,050 | - | - | - | - | - |
11 | Yên Ninh |
| Ngã 4 Ninh Chữ | Hải Thượng Lãn Ông | 5,780 | 37,00 | 14,00 | - | 5,780 | - | - | - | - | - |
12 | Hải Thượng Lãn Ông |
| Ngô Gia Tự | Đông Hải | 4,634 |
|
| - | - | - | - | - | - | - |
12.1 | Đoạn 1: Ngô Gia Tự - cầu Đá Bạc |
| Ngô Gia Tự | Cầu Đá Bạc | 3,386 | 27,00 | 15,00 | - | 3,386 | - | - | - | - | - |
12.2 | Đoạn 2: Cầu Đá Bạc - Trịnh Hoài Đức |
| Cầu Đá Bạc | Trịnh Hoài Đức | 1,248 | 9,00 | 6,00 | - | 1,248 | - | - | - | - | - |
13 | Đường nối Tấn Tài - Xóm Láng nối dài |
| Hải Thượng Lãn Ông | Mỹ An | 9,800 | 6,50 | 5,50 | - | 9,800 | - | - | - | - | - |
14 | Phạm Ngũ Lão |
| Lê Duẩn | 21 tháng 8 | 3,297 | 6,00 | 5,00 | 3,297 | - | - | - | - | - | - |
15 | Yết Kiêu |
| Thống Nhất | Lê Duẩn | 2,730 | 6,00 | 5,00 | 2,730 | - | - | - | - | - | - |
16 | Dã Tượng |
| Thống Nhất | Hải Thượng Lãn Ông | 3,965 | 6,00 | 5,00 | 3,965 | - | - | - | - | - | - |
III.2 | Huyện Bác Ái |
|
| 18,200 |
|
| 18,200 | - | - | - | - | - | - | |
1 | Phước Đại - Phước Trung | ĐH.01 | Xã Phước Đại | Xã Phước Trung | 18,200 | 6,50 | 3,50 | 18,200 | - | - | - | - | - | - |
III.3 | Huyện Ninh Hải |
|
| 14,300 |
|
| 9,500 | 4,800 | - | - | - | - | - | |
1 | Bỉnh Nghĩa - Mỹ Tân | ĐH.12 | Ngã ba Bỉnh Nghĩa | Ngã 4 thôn Mỹ Tân | 12,000 |
|
| 9,500 | 2,500 | - | - | - | - | - |
1.1 | Km0+000 - Km2+500 |
|
|
| 2,500 | 9,00 | 8,00 | - | 2,500 | - | - | - | - | - |
1.2 | Km2+500 - Km12+000 |
|
|
| 9,500 | 6,00 | 3,50 | 9,500 | - | - | - | - | - | - |
2 | ĐĐT | Vòng xoay ngã 4 Ninh Chữ | Đồn Biên phòng 412 | 1,200 | 31,00 | 19,00 | - | 1,200 | - | - | - | - | - | |
3 | Ngô Sĩ Liên | Ngã ba Lò Vôi (ĐT.704) | Đầm Nại | 1,100 | 13,00 | 7,00 | - | 1,100 | - | - | - | - | - |
Phân cấp quản lý: Sở Giao thông vận tải
STT | Tên đường - lý trình | Mã đường | Điểm đầu | Điểm cuối | Chiều dài | Bề rộng | Kết cấu mặt đường (Km) | |||||||
Huyện, TT, xã, thôn đường | Huyện, TT, xã, thôn đường | Nền | Mặt | BTXM | BTN | Đá nhựa (Km) | Đá dăm | C.phối | Đất | Khác | ||||
III.4 | Huyện Ninh Sơn |
|
| 39,300 |
|
| 3,180 | 7,700 | - | - | 22,000 | 6,420 | - | |
1 | Đèo Cậu - An Hoà | ĐH.32 | Đèo Cậu (giao QL27 tại Km260+700) | Thôn An Hoà | 11,000 | 6,00 | 4,00 | - | - | - | - | 11,000 | - | - |
2 | Lâm Sơn - Phước Hoà | ĐH.36 | Lâm Sơn | UBND xã Phước Hoà | 11,000 | 6,00 | 4,00 | - | - | - | - | 11,000 | - | - |
3 | Ma Nới - Gia Hoa | ĐH.37 | Ma Nới | Gia Hoa | 2,600 | 9,00 | 7,00 | 2,600 | - | - | - | - | - | - |
4 | Đường từ thôn Gia Rót đi Tà Nôi |
| Thôn Gia Rót | Thôn Tà Nôi | 7,000 | 6,00 | 3,50 | 0,580 | - | - | - | - | 6,420 | - |
5 | Lê Duẩn (QL27A) | ĐĐT | Hạnh Trí, Quảng Sơn | Trà Giang 3, Lương Sơn | 7,700 | 25,00 | 21,00 | - | 7,700 | - | - | - | - | - |
III.5 | Huyện Thuận Bắc |
|
| 25,447 |
|
| 16,433 | 14,914 | - | - | 1,100 | - | - | |
1 | Lợi Hải - Phước Kháng | ĐH.41 | Quốc lộ 1A | Giáp đường sắt Km1+370 | 1,370 |
|
| - | 1,370 | - | - | - | - | - |
2 | Kiền Kiền - Bỉnh Nghĩa | ĐH.42 | Thôn Kiền Kiền (giao QL1A) Km0+000 | Ngã 3 thôn Bỉnh Nghĩa | 7,000 | 9,00 | 8,00 | 0,228 | 6,772 | - | - | - | - | - |
3 | Ba Tháp - Phước Kháng - Suối Le | ĐH.44 | Thôn Ba Tháp (giao QL1A) Km0+000 | Thôn Cầu Đá | 17,077 |
|
| 15,977 | - | - | - | 1,100 | - | - |
3.1 | Km0+000 - Km4+000 |
|
|
| 4,000 | 6,50 | 3,50 | 2,900 | - | - | - | 1,100 | - | - |
3.2 | Km4+000 - Km17+077 |
|
|
| 13,077 | 7,50 | 5,50 | 13,077 | - | - | - | - | - | - |
III.6 | Huyện Thuận Nam |
|
| 15,500 |
|
| 0,570 | 8,610 | - | - | 6,320 | - | - | |
1 | Văn Lâm - Sơn Hải | ĐH.51 | Xã Phước Nam | Thôn Sơn Hải | 15,500 |
|
| 0,570 | 8,610 | - | - | 6,320 | - | - |
1.1 | Km0+000 - Km4+000 |
| Km0+000 | Km4+000 | 4,000 | 6,00 | 3,50 | - | 4,000 | - | - | - | - | - |
1.2 | Km4+000 - Km5+620 |
| Km4+000 | Km5+620 | 1,620 | 6,00 | 6,00 | - | - | - | - | 1,620 | - | - |
1.3 | Km5+620 - Km8+200 |
| Km5+620 | Km8+200 | 2,580 | 6,00 | 3,50 | 0,570 | 2,010 | - | - | - | - | - |
1.4 | Km8+200 - Km12+900 |
| Km8+200 | Km12+900 | 4,700 | 6,00 | 6,00 | - | - | - | - | 4,700 | - | - |
1.5 | Km12+900 - Km15+500 |
| Km12+900 | Km15+500 | 2,600 | 6,00 | 3,50 | - | 2,600 | - | - | - | - | - |
Phân cấp quản lý: Sở Giao thông vận tải
BẢNG PHÂN CẤP QUẢN LÝ HỆ THỐNG ĐƯỜNG BỘ DO THÀNH PHỐ PHAN RANG - THÁP CHÀM QUẢN LÝ
(Kèm theo Quyết định số 25/2016/QĐ-UBND ngày 12 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
STT | Tên đường - lý trình | Mã đường | Điểm đầu | Điểm cuối | Chiều dài | Bề rộng | Kết cấu mặt đường (Km) | |||||||
Huyện, TT, xã, thôn đường | Huyện, TT, xã, thôn đường | Nền | Mặt | BTXM | BTN | Đá nhựa | Đá dăm | C.phối | Đất | Khác | ||||
| TỔNG CỘNG | 47,535 |
|
| 1,892 | 35,876 | 5,360 | - | 4,407 | - | - | |||
1 | Lê Hồng Phong |
| Thống Nhất | 21 tháng 8 | 0,560 | 7,50 | 6,50 | - | 0,560 | - | - | - | - | - |
2 | Lê Đình Chinh |
| Nguyễn Văn Trỗi | Ngô Gia Tự | 0,176 | 8,00 | 7,00 | - | 0,176 | - | - | - | - | - |
3 | Hùng Vương |
| Thống Nhất | Yết Kiêu | 0,630 | 8,50 | 7,50 | - | 0,630 | - | - | - | - | - |
4 | Trần Hưng Đạo |
| Lê Lợi | Yết Kiêu | 0,400 | 0,00 | 7,00 | - | 0,400 | - | - | - | - | - |
5 | Phù Đổng |
| Hùng Vương | Lê Hồng Phong | 0,140 | 7,00 | 5,00 | - | 0,140 | - | - | - | - | - |
6 | Phan Đình Phùng |
| Ngô Quyền | Trần Hưng Đạo | 0,250 | 6,50 | 5,00 | - | 0,250 | - | - | - | - | - |
7 | Nguyễn Thái Học |
| Phù Đổng | Phan Đình Phùng | 0,160 | 7,00 | 6,00 | - | 0,160 | - | - | - | - | - |
8 | Phạm Hồng Thái |
| Hùng Vương | Phan Đình Phùng | 0,200 | 7,00 | 5,00 | - | 0,200 | - | - | - | - | - |
9 | Ngô Quyền |
| Thống Nhất | Yết Kiêu | 0,450 | 7,00 | 6,00 | - | 0,450 | - | - | - | - | - |
10 | Cao Thắng |
| Thống Nhất | Đường BT xi măng | 0,460 | 6,00 | 5,00 | - | 0,460 | - | - | - | - | - |
11 | Võ Thị Sáu |
| Thống Nhất | Ngô Gia Tự | 0,400 | 7,00 | 6,00 | - | 0,400 | - | - | - | - | - |
12 | Lê Lợi |
| Thống Nhất | Ngã 4 Ngô Gia Tự | 0,670 | 7,00 | 6,00 | - | 0,670 | - | - | - | - | - |
13 | Lý Thường Kiệt |
| Hùng Vương | Nguyễn Trãi | 0,300 | 9,00 | 6,00 | - | 0,300 | - | - | - | - | - |
14 | Nguyễn Trãi |
| Thống Nhất | Ngô Gia Tự | 0,710 | - | - | - | 0,710 | - | - | - | - | - |
14.1 | Đoạn 1: Thống Nhất - Tô Hiệu |
| Thống Nhất | Tô Hiệu | 0,450 | 9,00 | 6,00 | - | 0,450 | - | - | - | - | - |
14.2 | Đoạn 2: Tô Hiệu - Ngô Gia Tự |
| Tô Hiệu | Ngô Gia Tự | 0,260 | 2,00 | 7,00 | - | 0,260 | - | - | - | - | - |
15 | Nguyễn Đình Chiểu |
| Lê Lợi | Nguyễn Trãi | 0,162 | 8,00 | 6,00 | - | 0,162 | - | - | - | - | - |
16 | Nguyễn Văn Trỗi |
| Thống Nhất | Ngã 5 Ngô Gia Tự | 0,370 | 12,00 | 7,00 | - | 0,370 | - | - | - | - | - |
17 | Trần Bình Trọng |
| Lê Lợi | Chợ Phan Rang | 0,120 | 6,50 | 6,50 | - | 0,120 | - | - | - | - | - |
18 | Hồng Bàng |
| Thống Nhất | Nguyễn Trãi | 0,180 | 5,00 | 4,50 | - | 0,180 | - | - | - | - | - |
19 | Yersin |
| 21 tháng 8 | Lê Hồng Phong | 0,100 | 6,50 | 5,50 | - | 0,100 | - | - | - | - | - |
20 | Hoàng Hoa Thám |
| Thống Nhất | Trường TH Phủ Hà | 0,460 | 8,00 | 6,00 | - | 0,460 | - | - | - | - | - |
21 | Cao Bá Quát |
| Nguyễn Văn Trỗi | Ngô Gia Tự | 0,255 | 4,00 | 7,00 | - | 0,255 | - | - | - | - | - |
22 | Tôn Đản |
| Trần Nhân Tông | Quang Trung | 0,188 | 8,00 | 5,00 | - | 0,188 | - | - | - | - | - |
23 | Tô Hiệu |
| Lê Lợi | Ngô Gia Tự | 0,490 | 9-14 | 7,00 | - | 0,490 | - | - | - | - | - |
24 | Đoàn Thị Điểm |
| 16 tháng 4 | Chợ Thanh Sơn | 0,419 | 11,00 | 7,00 | - | 0,419 | - | - | - | - | - |
25 | Hồ Xuân Hương |
| Quang Trung | Tô Hiệu | 0,472 | 12-16 | 7,00 | - | 0,472 | - | - | - | - | - |
26 | Nguyễn Trường Tộ |
| Trần Phú | 21 tháng 8 | 0,170 | 8,00 | 7,00 | - | 0,170 | - | - | - | - | - |
27 | Lê Quý Đôn |
| 21 tháng 8 | Khu TT Thương Nghiệp | 0,300 | 7,00 | 6,00 | - | 0,300 | - | - | - | - | - |
28 | Lương Thế Vinh |
| 21 tháng 8 | Khu TT Thủy Lợi | 0,210 | 7,00 | 6,00 | - | - | 0,210 | - | - | - | - |
29 | Trương Định |
| 21 tháng 8 | KDC Phước Mỹ | 0,250 | 9,00 | 7,00 | - | 0,250 | - | - | - | - | - |
30 | Hà Huy Tập |
| 21 tháng 8 | Phạm Ngũ Lão | 0,692 |
|
| 0,692 | - | - | - | - | - | - |
30.1 | Đoạn 1: Đường 21/8 đến Khu tạm giam CA tỉnh |
| 21 tháng 8 | Khu tạm giam CA tỉnh | 0,500 | 14,40 | 7,50 | 0,500 | - | - | - | - | - | - |
30.2 | Đoạn 2: Khu tạm giam CA tỉnh đến Phạm Ngũ Lão |
| Khu tạm giam CA tỉnh | Phạm Ngũ Lão | 0,192 | 6,90 | 5,50 | 0,192 | - | - | - | - | - | - |
31 | Nguyễn Khuyến |
| 21 tháng 8 | Khu QH 21 ha Phước Mỹ | 0,600 | 8,00 | 6,00 | - | 0,600 | - | - | - | - | - |
32 | Huỳnh Thúc Kháng |
| 21 tháng 8 | KDC Phước Mỹ | 0,380 | 9,00 | 6,00 | - | 0,380 | - | - | - | - | - |
33 | Lê Đại Hành |
| 21 tháng 8 | KDC Phước Mỹ | 0,350 | 6,00 | 5,00 | - | 0,350 | - | - | - | - | - |
34 | Tô Hiến Thành |
| 21 tháng 8 | Duy Tân | 0,150 | 8,00 | 7,00 | - | 0,150 | - | - | - | - | - |
35 | Pinăng Tắc |
| 21 tháng 8 | KDC Phước Mỹ | 0,500 | 8,00 | 5,00 | - | 0,500 | - | - | - | - | - |
36 | Lương Văn Cang |
| 21 tháng 8 | KDC Phước Mỹ | 0,310 | 8,00 | 5,00 | - | 0,310 | - | - | - | - | - |
37 | Trần Quang Khải |
| 21 tháng 8 | Lương Văn Can | 0,250 | 7,00 | 6,00 | - | 0,250 | - | - | - | - | - |
38 | Duy Tân |
| Lương Văn Can | Huỳnh Thúc Kháng | 0,340 | 7,00 | 6,00 | - | 0,340 | - | - | - | - | - |
39 | Đào Duy Từ |
| Hàm Nghi | Hà Huy Tập | 0,290 | 7,00 | 6,00 | - | 0,290 | - | - | - | - | - |
40 | Đổng Dậu |
| 21 tháng 8 | Thôn Công Thành | 4,500 | 7,50 | 5,00 | - | - | 4,500 | - | - | - | - |
41 | Ngô Thì Nhậm |
| 21 tháng 8 | Mương thoát nước | 0,250 | 7,00 | 6,00 | - | 0,250 | - | - | - | - | - |
42 | Nguyễn Cư Trinh |
| 21 tháng 8 | Mương thoát nước | 0,380 | 10,00 | 7,00 | - | 0,380 | - | - | - | - | - |
43 | Nguyễn Du |
| 21 tháng 8 | Tự Đức | 0,650 | 7,00 | 6,00 | - | 0,650 | - | - | - | - | - |
44 | Tự Đức |
| 21 tháng 8 | Xóm Lỡ - Bảo An | 2,000 | 7,00 | 6,00 | - | 2,000 | - | - | - | - | - |
45 | Minh Mạng |
| 21 tháng 8 | KDC Đô Vinh | 0,610 | 7,00 | ,00 | - | 0,610 | - | - | - | - | - |
46 | Trần Cao Vân |
| 21 tháng 8 | KDC Đô Vinh | 0,200 | 5,00 | 4,00 | 0,200 | - | - | - | - | - | - |
47 | Bác Ái |
| 21 tháng 8 | Sân bay Thành Sơn | 2,050 | 8,00 | 6,00 | - | 2,050 | - | - | - | - | - |
48 | Đường lên Tháp Chàm |
| Đường Bác Ái | Tháp Chàm | 0,650 | 6,50 | 5,50 | - | - | 0,650 | - | - | - | - |
49 | Trần Thi |
| Hải Thượng Lãn Ông | Tấn Lộc | 1,700 | 6,00 | 4,00 | - | 1,700 | - | - | - | - | - |
50 | Trần Nhật Duật |
| Thống Nhất | Đầu tràn An Thạnh | 1,000 | 6,00 | 4,00 | 1,000 | - | - | - | - | - | - |
51 | Bạch Đằng |
| Hải Thượng Lãn Ông | Cảng cá Đông Hải | 0,340 | 9,00 | 7,00 | - | 0,340 | - | - | - | - | - |
52 | Hàm Nghi |
| 21 tháng 8 | Yết Kiêu | 0,510 | 8,00 | 6,00 | - | 0,510 | - | - | - | - | - |
53 | Trần Quang Diệu |
| Đoàn Thị Điểm | Hoàng Diệu | 0,366 | 22,50 | 10,50 | - | 0,366 | - | - | - | - | - |
54 | Hoàng Diệu |
| Trần Quang Diệu | 16 tháng 4 | 0,235 | 2,50 | 10,50 | - | 0,235 | - | - | - | - | - |
55 | Nguyễn Tiệm |
| Bùi Thị Xuân | Nguyễn Công Trứ | 0,440 | 11,00 | 11,00 | - | 0,440 | - | - | - | - | - |
56 | Trục D8 |
| 16 tháng 4 | Bùi Thị Xuân | 0,240 | 16,00 | 13,00 | - | 0,240 | - | - | - | - | - |
57 | Trục D8 |
| 16 tháng 4 | Nguyễn Công Trứ | 0,200 | 11,00 | 11,00 | - | 0,200 | - | - | - | - | - |
58 | Trương Văn Ly |
| Bùi Thị Xuân | Nguyễn Công Trứ | 0,440 | 5,00 | 15,00 | - | 0,440 | - | - | - | - | - |
59 | Trục D10 |
| Bùi Thị Xuân | Nguyễn Công Trứ | 0,200 | 11,00 | 11,00 | - | 0,200 | - | - | - | - | - |
60 | Bùi Thị Xuân |
| Nguyễn Văn Nhu | Phạm Đình Hổ | 0,730 | 21,00 | 11,00 | - | 0,730 | - | - | - | - | - |
61 | Nguyễn Công Trứ |
| Nguyễn Tiệm | Trục D10 | 0,720 | 11,00 | 11,00 | - | 0,720 | - | - | - | - | - |
62 | Nguyễn Văn Nhu |
| Phía Nam đường 16/4 | Hải Thượng Lãn Ông | 0,235 | 21,00 | 11,00 | - | 0,235 | - | - | - | - | - |
63 | Nguyễn Khoái |
| Phía Nam đường 16/4 | Hải Thượng Lãn Ông | 0,200 | 21,00 | 11,00 | - | 0,200 | - | - | - | - | - |
64 | Nguyễn Chích |
| Phía Bắc đường 16/4 | Nguyễn Thị Minh Khai | 0,235 | 32,00 | 19,00 | - | 0,235 | - | - | - | - | - |
65 | Nguyễn Đức Cảnh |
| 16 tháng 4 | Hải Thượng Lãn Ông | 0,200 | 21,00 | 11,00 | - | 0,200 | - | - | - | - | - |
66 | Võ Giới Sơn |
| 16 tháng 4 | Hải Thượng Lãn Ông | 0,435 | 27;28 | 15,00 | - | 0,435 | - | - | - | - | - |
67 | Phạm Đình Hổ |
| 16 tháng 4 | Nguyễn Thị Minh Khai | 0,235 | 21,00 | 11,00 | - | 0,235 | - | - | - | - | - |
68 | Phan Đình Giót |
| 16 tháng 4 | Nguyễn Công Trứ | 0,200 | 21,00 | 11,00 | - | 0,200 | - | - | - | - | - |
69 | Nguyễn Thị Định |
| Nguyễn Trãi nối dài | Nguyễn Gia Thiều | 0,180 | 14,00 | 7,00 | - | 0,180 | - | - | - | - | - |
70 | Phó Đức Chính |
| Minh Mạng | Trần Cao Vân | 0,180 | 12,00 | 6,00 | - | 0,180 | - | - | - | - | - |
71 | Mai Xuân Thưởng |
| Ngã ba Trần Thi - Dã Tượng | Nguyễn Thái Bình | 0,363 | 14,00 | 7,00 | - | 0,363 | - | - | - | - | - |
72 | Huỳnh Tấn Phát |
| Trục D5 | Trục D3 | 0,180 | 14,00 | 7,00 | - | 0,180 | - | - | - | - | - |
73 | Dương Quảng Hàm |
| Nguyễn Văn Cừ | Huỳnh Tấn Phát | 0,343 | 14,00 | 7,00 | - | 0,343 | - | - | - | - | - |
74 | Trần Hữu Duyệt |
| Trường tiểu học Đài Sơn | Huỳnh Tấn Phát | 0,370 | 14,00 | 7,00 | - | 0,370 | - | - | - | - | - |
75 | Đinh Công Tráng |
| Trần Quốc Thảo | Hà Huy Giáp | 0,141 | 15,00 | 7,00 | - | 0,141 | - | - | - | - | - |
76 | Hà Huy Giáp |
| Ngô Gia Tự | Huỳnh Tấn Phát | 0,471 | 15,00 | 7,00 | - | 0,471 | - | - | - | - | - |
77 | Trần Quốc Thảo |
| Nguyễn Văn Cừ | Trần Hữu Duyệt | 0,439 | 15,00 | 7,00 | - | 0,439 | - | - | - | - | - |
78 | Nguyễn Thượng Hiền |
| Chợ Tấn Tài | Trần Thi | 0,574 | 12-16 | 7,00 | - | 0,574 | - | - | - | - | - |
79 | Nguyễn Thái Bình |
| Mai Xuân Thưởng | Ngô Đức Kế | 0,725 | 7-10 | 5,50 | - | 0,725 | - | - | - | - | - |
80 | Ngô Đức Kế |
| Nguyễn Thái Bình | Hải Thượng Lãn Ông | 0,540 | 7-10 | 5,50 | - | 0,540 | - | - | - | - | - |
81 | Trần Đại Nghĩa |
| Trạm Y tế phường Mỹ Đông | Trần Quý Cáp | 0,821 | 7-10 | 5,50 | - | 0,821 | - | - | - | - | - |
82 | Trịnh Hoài Đức |
| Yên Ninh | Hải Thượng Lãn Ông | 1,294 | 7-10 | 5,50 | - | 1,294 | - | - | - | - | - |
83 | Nguyễn Gia Thiều |
| Ngô Gia Tự | Nguyễn Thị Định | 0,136 | 14,00 | 7,00 | - | 0,136 | - | - | - | - | - |
84 | Đường nối Võ Thị Sáu - Ngô Gia Tự |
| Võ Thị Sáu | Ngô Gia Tự | 0,175 | 15,00 | 7,00 | - | 0,175 | - | - | - | - | - |
85 | Trần Quý Cáp |
| Trần Đại Nghĩa | Yên Ninh | 0,772 | 7;10 | 5,50 | - | 0,772 | - | - | - | - | - |
86 | D1 (KDC Phước Mỹ) |
| 21 tháng 8 | Phạm Ngũ Lão | 0,200 | 15,00 | 7,00 | - | 0,200 | - | - | - | - | - |
87 | D2 (KDC Phước Mỹ) |
| D1 | D3 | 0,300 | 15,00 | 7,00 | - | 0,300 | - | - | - | - | - |
88 | D3 (KDC Phước Mỹ) |
| 21 tháng 8 | Phạm Ngũ Lão | 0,300 | 17,00 | 8,00 | - | 0,300 | - | - | - | - | - |
89 | D4 (KDC Phước Mỹ) |
| D3 | D6 | 0,160 | 16,00 | 7,00 | - | 0,160 | - | - | - | - | - |
90 | D5 (KDC Phước Mỹ) |
| D3 | D6 | 0,160 | 16,00 | 7,00 | - | 0,160 | - | - | - | - | - |
91 | D6 (KDC Phước Mỹ) |
| 21 tháng 8 | D7 | 0,260 | 21,00 | 11,00 | - | 0,260 | - | - | - | - | - |
92 | D7 (KDC Phước Mỹ) |
| Hàm Nghi | D3 | 0,380 | 15,00 | 7,00 | - | 0,380 | - | - | - | - | - |
93 | Đông Sơn |
| Phía Bắc đường 16/4 | Bùi Thị Xuân | 0,235 | 11,00 | 11,00 | - | - | - | - | 0,235 | - | - |
94 | Phan Chu Trinh |
| Phía Bắc đường 16/4 | B17 | 0,060 | 11,00 | 11,00 | - | - | - | - | 0,060 | - | - |
95 | Mạc Đỉnh Chi |
| D8 | Khu dân cư Mỹ Hải | 0,104 | 11,00 | 11,00 | - | - | - | - | 0,104 | - | - |
96 | Phan Kế Bình |
| Bùi Thị Xuân | B14 | 0,051 | 11,00 | 11,00 | - | - | - | - | 0,051 | - | - |
97 | Phan Văn Lân |
| Bùi Thị Xuân | Bà Huyện Thanh Quan | 0,173 | 11,00 | 11,00 | - | - | - | - | 0,173 | - | - |
98 | Phạm Văn Hai |
| Nguyễn Công Trứ | Bà Huyện Thanh Quan | 0,173 | 11,00 | 11,00 | - | - | - | - | 0,173 | - | - |
99 | Lê Lai |
| Võ Giới Sơn | Trường Trần Hưng Đạo | 0,840 | 11,00 | 11,00 | - | - | - | - | 0,840 | - | - |
100 | Phan Văn Trị |
| Phan Văn Lân | Chung cư | 0,116 | 11,00 | 11,00 | - | - | - | - | 0,116 | - | - |
101 | Chu Văn An |
| Đông Sơn | Phạm Văn Hai | 0,131 | 11,00 | 11,00 | - | - | - | - | 0,131 | - | - |
102 | Nguyễn Biểu |
| Nguyễn Đức Cảnh | Nguyễn Chí Thanh | 0,179 | 11,00 | 11,00 | - | - | - | - | 0,179 | - | - |
103 | Nguyễn Bỉnh Khiêm |
| 16 tháng 4 | Nguyễn Biểu | 0,146 | 11,00 | 11,00 | - | - | - | - | 0,146 | - | - |
104 | Nguyễn Chí Thanh |
| 16 tháng 4 | Nguyễn Công Trứ | 0,140 | 7,00 | 12,00 | - | - | - | - | 0,140 | - | - |
105 | Trần Huy Liệu |
| 16 tháng 4 | Nguyễn Công Trứ | 0,200 | 11,00 | 11,00 | - | - | - | - | 0,200 | - | - |
106 | Triệu Quang Phục |
| Trường Trần Hưng Đạo | Trường Cao đẳng nghề | 0,221 | 11,00 | 11,00 | - | - | - | - | 0,221 | - | - |
107 | Trần Kỷ |
| Triệu Quang Phục | Lê Lai | 0,084 | 11,00 | 11,00 | - | - | - | - | 0,084 | - | - |
108 | Mạc Thị Bưởi |
| Nguyễn Văn Nhu | KDC | 0,126 | 12,00 | 12,00 | - | - | - | - | 0,126 | - | - |
109 | Bà Huyện Thanh Quan |
| Nguyễn Chích | KDC | 0,191 | - | - | - | - | - | - | 0,191 | - | - |
110 | Trần Ca |
| Nguyễn Văn Cừ | Khu công viên QH | 0,166 | - | - | - | - | - | - | 0,166 | - | - |
111 | Dương Đình Nghệ |
| Nguyễn Văn Cừ | Khu công viên QH | 0,054 | - | - | - | - | - | - | 0,054 | - | - |
112 | Nguyễn Viết Xuân |
| Trần Quốc Thảo | Hà Huy Giáp | 0,097 | - | - | - | - | - | - | 0,097 | - | - |
113 | Nguyễn Văn Tố |
| Đinh Công Tráng | N3 | 0,095 | - | - | - | - | - | - | 0,095 | - | - |
114 | Phan Thanh Giản |
| Trần Quốc Thảo | Trần Hữu Duyệt | 0,170 | - | - | - | - | - | - | 0,170 | - | - |
115 | Phạm Hùng |
| Hà Huy Tập | Dương Quảng Hàm | 0,277 | - | - | - | - | - | - | 0,277 | - | - |
116 | Trần Thị Thảo |
| Hà Huy Tập | Phan Thanh Giản | 0,116 | - | - | - | - | - | - | 0,116 | - | - |
117 | Nguyễn Văn Huyên |
| Phạm Hùng | KDC Đài Sơn | 0,075 | - | - | - | - | - | - | 0,075 | - | - |
118 | Võ Văn Tần |
| Trần Quốc Thảo | Phạm Hùng | 0,187 | - | - | - | - | - | - | 0,187 | - | - |
Phân cấp quản lý: thành phố Phan Rang - Tháp Chàm
BẢNG PHÂN CẤP QUẢN LÝ HỆ THỐNG ĐƯỜNG BỘ DO HUYỆN NINH HẢI QUẢN LÝ
(Kèm theo Quyết định số 25/2016/QĐ-UBND ngày 12 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
STT | Tên đường - lý trình | Mã đường | Điểm đầu | Điểm cuối | Chiều dài | Bề rộng | Kết cấu mặt đường (Km) | |||||||
Huyện, TT, xã, thôn đường | Huyện, TT, xã, thôn đường | Nền | Mặt | BTXM | BTN | Đá nhựa | Đá dăm | C.phối | Đất | Khác | ||||
| TỔNG CỘNG | 665,715 |
|
| 322,819 | 36,506 | - | - | 15,450 | 274,020 | - | |||
I | Đường huyện (ĐH) |
|
| 32,520 |
|
| - | 5,600 | - | - | 10,000 | - | - | |
1 | Cầu Đồng Nha - Hòn Ngang | ĐH.11 | Cầu Đồng Nha, Tri Thủy | Hòn Ngang | 4,600 | 9,00 | 7,00 | Theo Quy hoạch phát triển ngành Giao thông vận tải tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2011-2020, định hướng đến năm 2030. | ||||||
2 | Quốc lộ 1A - Phước Nhơn | ĐH.13 | QL 1A, xã Hộ Hải | Thôn Phước Nhơn | 3,500 | 6,00 | 3,50 | - | 3,500 | - | - | - | - | - |
3 | Đường ven Đầm Nại | ĐH.14 | Thôn Dư Khánh | Thôn Phương Cựu | 10,000 | 6,00 | 3,50 | - | - | - | - | 10,000 | - | - |
4 | Hòn Ngang - Mỹ Tân | ĐH.15 | Hòn Ngang | Mỹ Tân | 5,500 | 9,00 | 7,00 | Theo Quy hoạch phát triển ngành Giao thông vận tải tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2011-2020, định hướng đến năm 2030. | ||||||
5 | Đường ven Đầm Nại - Cầu Lương Cách | ĐH.16 | Đ.ven Đầm Nại (ĐH.14) | Cầu Lương Cách | 6,820 | 9,00 | 7,00 | |||||||
6 | Đường ngã 3 Tri Thủy đi thôn Tân An | ĐH.17 | Ngã 3 Tri Thủy | Thôn Tân An | 2,100 | 9,00 | 7,00 | - | 2,100 | - | - | - | - | - |
II | Đường xã |
|
| 530,369 |
|
| 292,749 | 1,300 | - | - | 3,700 | 232,620 | - | |
II.1 | Xã Tân Hải |
|
|
| 48,009 |
|
| 42,109 | - | - | - | - | 5,900 | - |
1 | QL.1A - Thủy Lợi (Hòn Thiên) |
| QL.1A | Thôn Hòn Thiên | 2,600 | 7,00 | 4,00 | 2,600 | - | - | - | - | - | - |
2 | QL.1A - Thôn Gò Thao |
| QL.1A | Thôn Gò Thao | 1,600 | 6,00 | 3,50 | 1,600 | - | - | - | - | - | - |
3 | QL.1A - Thôn Gò Đền |
| QL.1A | Thôn Gò Đền | 1,509 | 5,00 | 3,50 | 1,509 | - | - | - | - | - | - |
4 | Đường nội bộ thôn Thủy Lợi |
| Nội thôn | 12,800 | 5,00 | 3,50 | 11,000 | - | - | - | - | 1,800 | - |
|
5 | Đường nội bộ thôn Hòn Thiên |
| Nội thôn | 10,200 | 5,00 | 3,50 | 9,000 | - | - | - | - | 1,200 | - |
|
6 | Đường nội bộ thôn Gò Đền |
| Nội thôn | 10,700 | 4,00 | 3,00 | 9,600 | - | - | - | - | 1,100 | - |
|
7 | Đường nội bộ thôn Gò Thao |
| Nội thôn | 8,600 | 4,00 | 3,00 | 6,800 | - | - | - | - | 1,800 | - |
|
II.2 | Xã Hộ Hải |
|
|
| 48,500 |
|
| 29,200 | - | - | - | 3,700 | 15,600 | - |
1 | QL.1A - Thôn Hộ Diêm |
| QL.1A | Thôn Hộ Diêm | 1,900 | 5,00 | 3,50 | 1,100 | - | - | - | - | 0,800 | - |
2 | QL.1A - Thôn Lương Cách |
| QL.1A | Thôn Lương Cách | 2,300 | 5,00 | 3,00 | 1,200 | - | - | - | - | 1,100 | - |
3 | QL.1A - Đá Bắn |
| QL.1A | Nghĩa trang xã Hộ Hải | 1,500 | 5,00 | 3,00 | 1,500 | - | - | - | - | - | - |
4 | Đường thôn Hộ Diêm đi thôn Gò Cũ |
| Thôn Hộ Diêm | Thôn Gò Cũ | 1,200 | 6,00 | 3,50 | 1,200 | - | - | - | - | - | - |
5 | Đường nội thôn Hộ Diêm |
| Nội thôn | 14,200 | 4,00 | 3,00 | 10,800 | - | - | - | - | 3,400 | - |
|
6 | Đường nội thôn Lương Cách |
| Nội thôn | 11,500 | 4,00 | 3,50 | 9,900 | - | - | - | 0,500 | 1,100 | - |
|
7 | Đường nội thôn Gò Cũ |
| Nội thôn | 8,600 | 4,00 | 3,00 | 3,500 | - | - | - | - | 5,100 | - |
|
8 | Đường nội thôn Đá Bắn |
| Nội thôn | 7,300 |
|
| - | - | - | - | 3,200 | 4,100 | - |
|
II.3 | Xã Xuân Hải |
|
|
| 143,400 |
|
| 78,500 | - | - | - | - | 64,900 | - |
1 | ĐT.705 đi thôn An Nhơn |
| ĐT.705 | Thôn An Nhơn | 1,800 | 5,00 | 3,50 | 1,800 | - | - | - | - | - | - |
2 | ĐT.705 đi thôn An Xuân |
| ĐT.705 | Thôn An Xuân | 2,900 | 5,00 | 3,50 | 2,900 | - | - | - | - | - | - |
3 | ĐT.705 đi thôn An Hoà |
| ĐT.705 | Thôn An Hoà | 1,500 | 6,00 | 4,00 | 1,500 | - | - | - | - | - | - |
4 | ĐT.705 đi thôn Thành Sơn |
| ĐT.705 | Thôn Thành Sơn | 3,800 | 6,00 | 4,00 | 2,500 | - | - | - | - | 1,300 | - |
5 | Đường thôn Phước Nhơn 1 |
| Cổng thôn | Thôn Phước Nhơn 2 | 2,400 | 6,00 | 3,50 | 1,800 | - | - | - | - | 0,600 | - |
6 | Đường thôn Phước Nhơn 2 |
| Cổng thôn | Thôn Phước Nhơn 3 | 2,800 | 6,00 | 3,50 | 1,900 | - | - | - | - | 0,900 | - |
7 | Đường thôn Phước Nhơn 3 |
| Cổng thôn | Thôn Phước Nhơn 4 | 2,200 | 5,50 | 3,50 | 1,500 | - | - | - | - | 0,700 | - |
8 | Đường nội thôn An Nhơn |
| Nội thôn | 10,900 | 5,00 | 3,50 | 6,300 | - | - | - | - | 4,600 | - |
|
9 | Đường nội thôn An Xuân |
| Nội thôn | 22,900 | 5,00 | 3,00 | 17,000 | - | - | - | - | 5,900 | - |
|
10 | Đường nội thôn An Hoà |
| Nội thôn | 9,200 | 5,00 | 3,00 | 5,700 | - | - | - | - | 3,500 | - |
|
11 | Đường nội thôn Thành Sơn |
| Nội thôn | 12,900 | 3,50 | 3,50 | 4,800 | - | - | - | - | 8,100 | - |
|
12 | Đường nội thôn Phước Nhơn 1 |
| Nội thôn | 22,900 | 5,00 | 3,00 | 10,100 | - | - | - | - | 12,800 | - |
|
13 | Đường nội thôn Phước Nhơn 2 |
| Nội thôn | 18,500 | 5,00 | 3,00 | 9,200 | - | - | - | - | 9,300 | - |
|
14 | Đường nội thôn Phước Nhơn 3 |
| Nội thôn | 28,700 | 6,00 | 3,00 | 11,500 | - | - | - | - | 17,200 | - |
|
II.4 | Xã Phương Hải |
|
|
| 34,900 |
|
| 14,600 | - | - | - | - | 20,300 | - |
1 | Đường làng Phương Cựu |
| Cổng thôn Phương Cựu | Xã Bắc Sơn | 1,600 | 6,00 | 4,00 | 1,600 | - | - | - | - | - | - |
2 | Đường Phương Cựu giáp Đầm Nại |
| Cổng thôn Phương Cựu | Đầm Nại | 2,300 | 6,00 | 3,00 | 1,500 | - | - | - | - | 0,800 | - |
3 | Đường nội thôn Phương Cựu |
| Nội thôn Phương Cựu 1, 2, 3 | 31,000 | 5,00 | 3,00 | 11,500 | - | - | - | - | 19,500 | - | |
II.5 | Xã Tri Hải |
|
|
| 63,050 |
|
| 45,450 | - | - | - | - | 17,600 | - |
1 | Đường vào thôn Tân An |
| Đường tỉnh 702 | Thôn Tân An | 1,300 | 5,00 | 3,50 | 1,300 | - | - | - | - | - | - |
2 | Đường vào thôn Khánh Hội |
| Đường tỉnh 702 | Thôn Khánh Hội | 1,850 | 5,00 | 3,50 | 1,850 | - | - | - | - | - | - |
3 | Đường vào thôn Khánh Tường |
| Đường tỉnh 702 | Thôn Khánh Tường | 2,300 | 5,00 | 3,50 | 2,300 | - | - | - | - | - | - |
4 | Đường nội thôn Tri Thủy 1 |
| Nội thôn Tri Thủy 1 | 12,500 | 5,00 | 3,00 | 9,900 | - | - | - | - | 2,600 | - | |
5 | Đường nội thôn Tri Thủy 2 |
| Nội thôn Tri Thủy 2 | 16,800 | 5,00 | 3,00 | 11,100 | - | - | - | - | 5,700 | - | |
6 | Đường nội thôn Tân An |
| Nội thôn Tân An | 8,500 | 5,00 | 3,00 | 6,600 | - | - | - | - | 1,900 | - | |
7 | Đường nội thôn Khánh Hội |
| Nội thôn Khánh Hội | 9,400 | 5,00 | 3,00 | 6,200 | - | - | - | - | 3,200 | - | |
8 | Đường nội thôn Khánh Tường |
| Nội thôn Khánh Tường | 10,400 | 5,00 | 3,00 | 6,200 | - | - | - | - | 4,200 | - | |
II.6 | Xã Nhơn Hải |
|
|
| 103,800 |
|
| 39,150 | 1,300 | - | - | - | 63,350 | - |
1 | Đường vào hồ Ông Kính |
| Đường Kiền Kiền - Mỹ Tân | Hồ Ông Kinh | 3,800 | 5,00 | 3,50 | 3,300 | - | - | - | - | 0,500 | - |
2 | Đường vào thôn Khánh Nhơn 1 |
| Đường tỉnh 702 | Thôn Khánh Nhơn 1 | 2,400 | 5,00 | 3,50 | 2,150 | - | - | - | - | 0,250 | - |
3 | Đường vào thôn Khánh Nhơn 2 |
| Đường tỉnh 702 | Thôn Khánh Nhơn 2 | 2,800 | 5,00 | 3,00 | 2,800 | - | - | - | - | - | - |
4 | Đường vào thôn Mỹ Tường 1 |
| Đường tỉnh 702 | Kiền Kiền - Mỹ Tân | 1,300 | 5,00 | 3,00 | - | 1,300 | - | - | - | - | - |
5 | Đường thôn Khánh Phước |
| Kiền Kiền - Mỹ Tân | Thôn Khánh Phước | 0,900 | 5,00 | 3,00 | 0,900 | - | - | - | - | - | - |
6 | Đường thôn Khánh Tân |
| Kiền Kiền - Mỹ Tân | Thôn Khánh Tân | 0,800 | 5,00 | 3,50 | 0,800 | - | - | - | - | - | - |
7 | Đường nội thôn Khánh Nhơn 1 |
| Nội thôn Khánh Nhơn 1 | 14,800 | 5,00 | 3,00 | 4,300 | - | - | - | - | 10,500 | - | |
8 | Đường nội thôn Khánh Nhơn 2 |
| Nội thôn Khánh Nhơn 2 | 18,600 | 5,00 | 3,00 | 5,400 | - | - | - | - | 13,200 | - | |
9 | Đường nội thôn Mỹ Tường 1 |
| Nội thôn Mỹ Tường 1 | 21,400 | 4,00 | 3,00 | 5,600 | - | - | - | - | 15,800 | - | |
10 | Đường nội thôn Mỹ Tường 2 |
| Nội thôn Mỹ Tường 2 | 17,200 | 4,00 | 3,00 | 6,100 | - | - | - | - | 11,100 | - | |
11 | Đường nội thôn Khánh Phước |
| Nội thôn Phước Khánh | 10,600 | 4,00 | 3,00 | 3,500 | - | - | - | - | 7,100 | - | |
12 | Đường nội thôn Khánh Tân |
| Nội thôn Khánh Tân | 9,200 | 4,00 | 3,00 | 4,300 | - | - | - | - | 4,900 | - | |
II.7 | Xã Thanh Hải |
|
|
| 40,220 |
|
| 17,840 | - | - | - | - | 22,380 | - |
1 | Đường vào thôn Mỹ Phong |
| Đường tỉnh 702 | Đường Kiền Kiền - Mỹ Tân | 2,600 | 4,00 | 3,00 | 2,100 | - | - | - | - | 0,500 | - |
2 | Đường vào thôn Mỹ Hiệp |
| Đường tỉnh 702 | Bờ kè thôn Mỹ Hiệp | 1,830 | 4,00 | 3,00 | 1,830 | - | - | - | - | - | - |
3 | Đường vào thôn Mỹ Tân |
| Đường tỉnh 702 | Bờ kè thôn Mỹ Tân | 1,450 | 5,00 | 3,00 | 1,450 | - | - | - | - | - | - |
4 | Đường nội thôn Mỹ Phong |
| Nội thôn Mỹ Phong | 7,980 | 5,00 | 3,00 | 2,850 | - | - | - | - | 5,130 | - | |
5 | Đường nội thôn Mỹ Hiệp |
| Nội thôn Mỹ Hiệp | 7,240 | 4,00 | 3,00 | 1,840 | - | - | - | - | 5,400 | - | |
6 | Đường nội thôn Mỹ Tân 1 |
| Nội thôn Mỹ Tân 1 | 8,550 | 4,00 | 3,00 | 3,450 | - | - | - | - | 5,100 | - | |
7 | Đường nội thôn Mỹ Tân 2 |
| Nội thôn Mỹ Tân 2 | 10,570 | 4,00 | 3,00 | 4,320 | - | - | - | - | 6,250 | - | |
II.8 | Xã Vĩnh Hải |
|
|
| 48,490 |
|
| 25,900 | - | - | - | - | 22,590 | - |
1 | Đường vào Hồ Nước Ngọt |
| Cổng thôn Đá Hang | Hồ Nước Ngọt | 1,400 | 5,00 | 3,50 | 1,400 | - | - | - | - | - | - |
2 | Đường vào thôn Thái An |
| Đường tỉnh 702 | Hết thôn Thái An | 2,100 | 5,00 | 3,50 | 2,100 | - | - | - | - | - | - |
3 | Đường vào thôn Mỹ Hòa |
| Đường tỉnh 702 | Hết thôn Mỹ Hoà | 1,350 | 5,00 | 3,50 | 0,970 | - | - | - | - | 0,380 | - |
4 | Đường vào thôn Vĩnh Hy |
| Đường tỉnh 702 | Hết thôn Vĩnh Hy | 1,920 | 5,00 | 3,00 | 1,920 | - | - | - | - | - | - |
5 | Đường vào thôn Cầu Gãy |
| Thôn Vĩnh Hy | Hết thôn Cầu Gãy | 1,850 | 5,00 | 3,00 | 1,850 | - | - | - | - | - | - |
6 | Đường nội thôn Đá Hang |
| Nội thôn Đá Hang | 5,680 | 3,00 | 2,50 | - | - | - | - | - | 5,680 | - | |
7 | Đường nội thôn Thái An |
| Nội thôn Thái An | 9,850 | 5,00 | 3,50 | 5,170 | - | - | - | - | 4,680 | - | |
8 | Đường nội thôn Cầu Gãy |
| Nội thôn Cầu Gãy | 5,890 | 3,00 | 2,50 | 2,740 | - | - | - | - | 3,150 | - | |
9 | Đường nội thôn Mỹ Hòa |
| Nội thôn Mỹ Hòa | 7,950 | 4,00 | 3,00 | 2,850 | - | - | - | - | 5,100 | - | |
10 | Đường nội thôn Vĩnh Hy |
| Nội thôn Vĩnh Hy | 10,500 | 4,00 | 3,00 | 6,900 | - |
|
| - | 3,600 | - | |
III | Đường trung tâm thị trấn Khánh Hải |
|
| 25,406 |
|
| 2,850 | 20,806 | - | - | 1,750 | - | - | |
1 | Sư Vạn Hạnh |
| Trường Chinh | Yên Ninh | 0,950 | 15,00 | 11,00 | - | 0,950 | - | - | - | - | - |
2 | Cây Da |
| Yên Ninh | Đầm Nại | 1,200 | 13,00 | 7,00 | - | 1,200 | - | - | - | - | - |
3 | Trần Anh Tông |
| Trường Chinh | Giáp biển | 1,300 | 21,00 | 15,00 | - | 1,300 | - | - | - | - | - |
4 | Đầm Nại |
| Đồn Biên phòng 412 | Cầu Tri Thủy | 2,500 | 13,00 | 7,00 | - | 2,500 | - | - | - | - | - |
5 | An Dương Vương |
| Yên Ninh | Trương Hán Siêu | 0,890 | 19,00 | 9,00 | - | 0,890 | - | - | - | - | - |
6 | Trương Vĩnh Ký |
| Yên Ninh | Trương Hán Siêu | 0,750 | 6,00 | 5,00 | 0,750 | - | - | - | - | - | - |
7 | Trương Hán Siêu |
| Trương Vĩnh Ký | An Dương Vương | 0,850 | 19,00 | 13,00 | - | 0,850 | - | - | - | - | - |
8 | Mai Thúc Loan |
| Cây Da | Đầm Nại | 0,750 | 5,00 | 3,50 | - | 0,750 | - | - | - | - | - |
9 | Phạm Ngọc Thạch |
| Yên Ninh | Đường tỉnh 704 | 4,500 | 11,00 | 9,00 | - | 4,500 | - | - | - | - | - |
10 | Đường Nhánh N3 |
| Yên Ninh | Biển | 0,800 | 13,00 | 7,00 | - | 0,800 | - | - | - | - | - |
11 | Lạc Long Quân (QH) |
| Yên Ninh | Trương Hán Siêu | 1,750 | 13,00 | 7,00 | - | - | - | - | 1,750 | - | - |
12 | Kỳ Đồng |
| Trần Anh Tông | Nguyễn Trung Trực | 0,600 | 9,00 | 6,00 | - | 0,600 | - | - | - | - | - |
13 | Nguyễn Trung Trực |
| Trần Anh Tông | Trường Chinh | 0,950 | 9,00 | 6,00 | - | 0,950 | - | - | - | - | - |
14 | Lê Thị Hồng Gấm |
| Trường Chinh | An Dương Vương | 0,750 | 9,00 | 6,00 | - | 0,750 | - | - | - | - | - |
15 | Lý Chính Thắng |
| An Dương Vương | Kỳ Đồng | 0,650 | 11,00 | 7,00 | - | 0,650 | - | - | - | - | - |
16 | Lê Văn Linh |
| Yên Ninh | Mai Thúc Loan | 0,900 | 7,00 | 3,50 | 0,900 |
| - | - | - | - | - |
17 | Đường giáp sông Tri Thủy |
|
|
| 1,148 | 17,00 | 9,00 | - | 1,148 | - | - | - | - | - |
18 | Đường phía Bắc TT hành chính mới |
|
|
| 0,590 | 21,00 | 11,00 | - | 0,590 | - | - | - | - | - |
19 | Đường vào phía Bắc công viên trung tâm |
|
|
| 0,320 | 31,00 | 18,00 | - | 0,320 | - | - | - | - | - |
20 | Đường vào quy hoạch dân cư Ba Bồn |
|
|
| 1,188 | 6,00 | 6,00 | - | 1,188 | - | - | - | - | - |
21 | Lê Quang Định |
| An Dương Vương | Nguyễn Trung Trực | 0,300 | 10,00 | 4,00 | - | 0,300 | - | - | - | - | - |
22 | Hồ Biểu Chánh |
| Nguyễn Trung Trực | Sương Nguyệt Ánh | 0,320 | 10,00 | 4,00 | - | 0,320 | - | - | - | - | - |
23 | Sương Nguyệt Ánh |
| Nguyễn Trung Trực | Lê Thị Hồng Gấm | 0,250 | 10,00 | 4,00 | - | 0,250 | - | - | - | - | - |
24 | Cà Đú |
| Đường tỉnh 704 | Hết địa phận Cà Đú | 1,200 | 11,00 | 5,00 | 1,200 | - | - | - | - | - | - |
IV | Đường nội bộ thị trấn Khánh Hải |
|
| 77,420 |
|
| 27,220 | 8,800 | - | - | - | 41,400 | - | |
1 | Đường nội bộ Khánh Chữ 1 |
|
|
| 6,100 | 3,50 | 3,00 | 3,200 | - | - | - | - | 2,900 | - |
2 | Đường nội bộ Khánh Chữ 2 |
|
|
| 5,400 | 3,50 | 3,00 | 3,500 | - | - | - | - | 1,900 | - |
3 | Đường nội bộ Ninh Chữ 1 |
|
|
| 7,800 | 3,50 | 3,00 | 2,800 | - | - | - | - | 5,000 | - |
4 | Đường nội bộ Ninh Chữ 2 |
|
|
| 8,600 | 3,50 | 3,00 | 3,800 | - | - | - | - | 4,800 | - |
5 | Đường nội bộ Khánh Sơn 1 |
|
|
| 7,500 | 3,50 | 3,00 | 1,400 | - | - | - | - | 6,100 | - |
6 | Đường nội bộ Khánh Sơn 2 |
|
|
| 7,100 | 3,50 | 3,00 | 1,900 | - | - | - | - | 5,200 | - |
7 | Đường nội bộ Khánh Giang |
|
|
| 6,400 | 3,50 | 3,00 | 2,900 | - | - | - | - | 3,500 | - |
8 | Đường nội bộ Khánh Hiệp |
|
|
| 5,900 | 5,00 | 3,50 | - | 5,900 | - | - | - | - | - |
9 | Đường nội bộ Khánh Tân |
|
|
| 4,900 | 4,00 | 3,00 | 1,300 | - | - | - | - | 3,600 | - |
10 | Đường nội bộ Cà Đú |
|
|
| 12,800 | 4,00 | 3,00 | 4,400 | - | - | - | - | 8,400 | - |
11 | Đường nội bộ Mẫu giáo đi ra biển Ninh Chữ 1 |
|
|
| 0,290 | 3,00 | 3,00 | 0,290 | - | - | - | - | - | - |
12 | Đường nội bộ Mẫu giáo đi ra biển Ninh Chữ 2 |
|
|
| 0,190 | 3,50 | 3,50 | 0,190 | - | - | - | - | - | - |
13 | Đường nội bộ từ Đỉnh làng đi chợ Ninh Chữ |
|
|
| 0,350 | 3,50 | 3,50 | 0,350 | - | - | - | - | - | - |
14 | Đường nội bộ từ Sân vận động đi chợ Ninh Chữ |
|
|
| 0,238 | 3,50 | 3,50 | 0,238 | - | - | - | - | - | - |
15 | Đường nội bộ từ ĐT.702 đi chợ Khánh Phước Khánh Chữ 2 |
|
|
| 0,476 | 7,80 | 7,80 | 0,476 | - | - | - | - | - | - |
16 | Đường nội bộ từ ĐT.702 đi ĐT.704 khu phố Khánh Sơn |
|
|
| 0,476 | 7,80 | 7,80 | 0,476 | - | - | - | - | - | - |
17 | Đường nội khu tái định cư cầu Ninh Chữ |
|
|
| 2,900 | 9,00 | 5,00 | - | 2,900 | - | - | - | - | - |
Phân cấp quản lý: huyện Ninh Hải
BẢNG PHÂN CẤP QUẢN LÝ HỆ THỐNG ĐƯỜNG BỘ DO HUYỆN NINH PHƯỚC QUẢN LÝ
(Kèm theo Quyết định số 25/2016/QĐ-UBND ngày 12 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
STT | Tên đường - lý trình | Mã đường | Điểm đầu | Điểm cuối | Chiều dài | Bề rộng | Kết cấu mặt đường (Km) | |||||||
Huyện, TT, xã, thôn đường | Huyện, TT, xã, thôn đường | Nền | Mặt | BTXM | BTN | Đá nhựa | Đá dăm | C.phối | Đất | Khác | ||||
| TỔNG CỘNG | 150,770 |
|
| 31,710 | 11,800 | 13,860 | 5,200 | 81,300 | - | - | |||
I | Đường huyện (ĐH) |
|
| 34,580 |
|
| 4,180 | 9,300 | 9,000 | 5,200 | - | - | - | |
1 | Xã Phước Hậu - Ngã 3 Long Bình | ĐH.21 | Xã Phước Hậu | Ngã 3 Long Bình | 4,000 | 12,00 | 7,00 | Theo Quy hoạch phát triển ngành Giao thông vận tải tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2011 - 2020, định hướng đến năm 2030. | ||||||
2 | Phước Dân - Thôn Nam Cương | ĐH.22 | TT. Phước Dân (QL.1) | Thôn Nam Cương | 9,000 | 6,00 | 5,00 | - | - | 9,000 | - | - | - | - |
3 | An Long - Trại giống | ĐH.23 | Ngã 3 An Long | Thôn Nam Cương | 5,200 | 6,00 | 5,00 | - | - | - | 5,200 | - | - | - |
4 | Mông Đức - Hữu Đức | ĐH.24 | Mông Đức | Hữu Đức | 3,800 | 7,00 | 5,50 |
| 3,800 | - | - | - | - | - |
5 | Phước Hậu - Phước Thiện | ĐH.25 | Phước Hậu | Phước Thiện | 5,500 | 7,50 | 5,50 | - | 5,500 | - | - | - | - | - |
6 | Mông Đức - Hậu Sanh | ĐH.26 | Mông Đức | Hậu Sanh | 4,180 | 7,50 | 5,50 | 4,180 | - | - | - | - | - | - |
7 | Sông Trăng - Thôn Hậu Sanh | ĐH.27 | Sông Trăng | Thôn Hậu Sanh | 2,900 | 7,50 | 5,50 | Theo Quy hoạch phát triển ngành Giao thông vận tải tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2011 - 2020, định hướng đến năm 2030. | ||||||
II | Đường xã |
|
| 96,180 |
|
| 11,680 | - | 3,200 | - | 81,300 | - | - | |
1 | Đường vào thôn Vạn Phước |
|
|
| 1,700 | 6,00 | 3,50 | 1,700 | - | - | - | - | - | - |
2 | Đường vào thôn Thuận Hoà |
|
|
| 2,200 | 6,00 | 3,50 | 1,700 | - | - | - | 0,500 | - | - |
3 | Đường vào thôn Phước Lợi |
|
|
| 1,800 | 6,00 | 3,00 | 1,000 | - | - | - | 0,800 | - | - |
4 | Đường vào thôn Thuận Lợi |
|
|
| 2,000 | 6,00 | 3,00 | - | - | - | - | 2,000 | - | - |
5 | Đường nội bộ Ninh Quý 1 |
|
|
| 6,420 | 6,00 | 3,50 | 0,420 | - | - | - | 6,000 | - | - |
6 | Đường nội bộ Ninh Quý 2 |
|
|
| 7,360 | 6,00 | 3,50 | 1,360 | - | - | - | 6,000 | - | - |
7 | Đường nội bộ Ninh Quý 3 |
|
|
| 3,000 | 6,00 | 3,50 | - | - | - | - | 3,000 | - | - |
8 | Đường nội bộ Phước Thiện 1 |
|
|
| 7,440 | 6,00 | 3,50 | 1,440 | - | - | - | 6,000 | - | - |
9 | Đường nội bộ Phước Thiện 2 |
|
|
| 6,500 | 6,00 | 3,50 | 1,500 | - | - | - | 5,000 | - | - |
10 | Đường nội bộ Phước Thiện 3 |
|
|
| 12,260 | 6,00 | 3,50 | 0,260 | - | - | - | 12,000 | - | - |
11 | Đường nội bộ Tà Dương |
|
|
| 0,300 | 3,50 | 3,50 | - | - | - | - | 0,300 | - | - |
12 | Nhà văn hóa Tà Dương |
|
|
| 1,400 | 3,50 | 3,50 | - | - | - | - | 1,400 | - | - |
13 | Nội bộ thôn Hoài Ni 1 |
|
|
| 0,600 | 4,00 | 4,00 | - | - | - | - | 0,600 | - | - |
14 | Nội bộ thôn Hoài Ni 2 |
|
|
| 0,400 | 4,00 | 4,00 | - | - | - | - | 0,400 | - | - |
15 | Nội bộ thôn Hoài Ni 3 |
|
|
| 0,800 | 4,00 | 4,00 | - | - | - | - | 0,800 | - | - |
16 | Nội bộ thôn Hoài Ni 4 |
|
|
| 0,600 | 3,70 | 3,70 | - | - | - | - | 0,600 | - | - |
17 | Nội bộ Đá Trắng |
|
|
| 1,000 | 4,20 | 4,20 | - | - | - | - | 1,000 | - | - |
18 | Nội bộ Hoài Trung 1 |
|
|
| 0,400 | 5,00 | 5,00 | - | - | - | - | 0,400 | - | - |
19 | Nội bộ Hoài Trung 2 |
|
|
| 5,000 | 4,00 | 4,00 | - | - | - | - | 5,000 | - | - |
20 | Nội thôn Như Bình |
|
|
| 1,200 | 4,00 | 4,00 | - | - | - | - | 1,200 | - | - |
21 | Nội thôn Như Ngọc |
|
|
| 1,000 | 4,00 | 4,00 | - | - | - | - | 1,000 | - | - |
22 | Nội thôn Thái Hoà |
|
|
| 0,800 | 4,50 | 4,50 | - | - | - | - | 0,800 | - | - |
23 | Nội thôn Thái Giao |
|
|
| 0,400 | 4,00 | 4,00 | - | - | - | - | 0,400 | - | - |
24 | Cầu Lầu - Phước An 1 |
|
|
| 1,000 | 7,00 | 5,00 | - | - | - | - | 1,000 | - | - |
25 | Cổng chào P.An - Xi Phong |
|
|
| 1,300 | 5,00 | 3,00 | - | - | - | - | 1,300 | - | - |
26 | Đường nội bộ thôn Phước An 1 |
|
|
| 6,000 | 4,00 | 4,00 | - | - | - | - | 6,000 | - | - |
27 | Đường nội bộ thôn Phước An 2 |
|
|
| 4,000 | 3,50 | 3,50 | - | - | - | - | 4,000 | - | - |
28 | Đường nội bộ thôn Liên Sơn 1 |
|
|
| 3,000 | 4,00 | 3,50 | 0,900 | - | - | - | 2,100 | - | - |
29 | Đường nội bộ thôn Liên Sơn 2 |
|
|
| 0,900 | 4,00 | 3,50 | 0,900 | - | - | - | - | - | - |
30 | Đường nội bộ thôn Bảo Vinh |
|
|
| 3,000 | 4,00 | 3,50 | 0,500 | - | - | - | 2,500 | - | - |
31 | Đường nội bộ thôn Từ Tâm 1 |
|
|
| 3,000 | 4,00 | 3,00 | - | - | - | - | 3,000 | - | - |
32 | Đường nội bộ thôn Từ Tâm 2 |
|
|
| 2,000 | 4,00 | 3,00 | - | - | - | - | 2,000 | - | - |
33 | Đường nội bộ thôn Thành Tín |
|
|
| 1,700 | 4,00 | 3,00 | - | - | - | - | 1,700 | - | - |
34 | Hiếu Lễ - Trường Sanh |
|
|
| 3,200 | 5,50 | 3,50 | - | - | 3,200 | - | - | - | - |
35 | Đường nội bộ thôn Hòa Thủy |
|
|
| 2,500 | 4,00 | 3,00 | - | - | - | - | 2,500 | - | - |
III | Đường trung tâm thị trấn, huyện |
|
| 20,010 |
|
| 15,850 | 2,500 | 1,66 | - | - | - | - | |
1 | Đường nội khu Chung Mỹ |
|
|
| 2,600 | 5,50 | 5,00 | 2,600 | - | - | - | - | - | - |
2 | QL.1A - Vĩnh Thuận |
|
|
| 0,640 | 5,50 | 5,00 | - | - | 0,640 | - | - | - | - |
3 | Đường nội khu Bàu Trúc |
|
|
| 0,680 | 5,50 | 5,00 | 0,680 | - | - | - | - | - | - |
4 | QL.1A - Huyện Ninh Phước (đường Trần Phú) |
|
|
| 0,500 | 5,50 | 5,00 | 0,500 | - | - | - | - | - | - |
5 | QL.1A - Chợ Phú Quý (Đường Trần Thi) |
|
|
| 0,500 | 5,50 | 5,00 | - | - | 0,500 | - | - | - | - |
6 | Đường vào chợ Phú Quý (Đường Hoàng Diệu) |
|
|
| 0,400 | 5,50 | 5,00 | - | - | 0,400 | - | - | - | - |
7 | Đường nội bộ chợ Phú Quý |
|
|
| 0,300 | 5,50 | 5,00 | 0,300 | - | - | - | - | - | - |
8 | Đường vào trường Nguyễn Huệ |
|
|
| 0,120 | 5,50 | 5,00 | - | - | 0,120 | - |
| - | - |
9 | Đường vào thôn Vĩnh Thuận |
| Trường Nguyễn | Thôn Vĩnh Thuận | 0,900 | 5,50 | 5,00 | 0,900 | - | - | - | - | - | - |
10 | Đường vào trung tâm Chính trị huyện |
|
|
| 0,300 | 5,50 | 5,00 | - | 0,300 | - | - | - | - | - |
11 | Đường trung tâm huyện |
|
|
| 0,600 | 5,50 | 5,00 | - | 0,600 | - | - | - | - | - |
12 | Đường 703 (Trường Chinh) |
|
|
| 1,600 | 5,50 | 5,00 | - | 1,600 | - | - | - | - | - |
13 | Đường đi Mông Nhuận (Huỳnh Phước) |
|
|
| 1,050 | 5,50 | 5,00 | 1,050 | - | - | - | - | - | - |
14 | Trường Mẫu giáo măng non (Nguyễn Trung Trực) |
|
|
| 0,380 | 5,50 | 5,00 | 0,380 | - | - | - | - | - | - |
15 | Đường nội khu (Nội khu đất sở) |
|
|
| 3,200 | 5,50 | 5,00 | 3,200 | - | - | - | - | - | - |
16 | Đường Đổng Dậu |
|
|
| 0,500 | 5,50 | 5,00 | 0,500 | - | - | - | - | - | - |
17 | Đường Phan Thanh Giản |
|
|
| 0,370 | 5,50 | 5,00 | 0,370 | - | - | - | - | - | - |
18 | Đường Trương Định |
|
|
| 0,550 | 5,50 | 5,00 | 0,550 | - | - | - | - | - | - |
19 | Đường Nguyễn Chí Thanh |
|
|
| 0,350 | 5,50 | 5,00 | 0,350 | - | - | - | - | - | - |
20 | Đường vào làng nghề Mỹ Nghiệp (Đường Mỹ Nghiệp) |
|
|
| 1,300 | 5,50 | 5,00 | 1,300 | - | - | - | - | - | - |
21 | Đường nội khu Mỹ Nghiệp |
|
|
| 2,500 | 5,50 | 5,00 | 2,500 | - | - | - | - | - | - |
22 | Đường cổng làng Bình Quý (Nguyễn Thị Minh Khai) |
|
|
| 0,670 | 5,50 | 2,50 | 0,670 | - | - | - | - | - | - |
Phân cấp quản lý: huyện Ninh Phước
BẢNG PHÂN CẤP QUẢN LÝ HỆ THỐNG ĐƯỜNG BỘ DO HUYỆN NINH SƠN QUẢN LÝ
(Kèm theo Quyết định số 25/2016/QĐ-UBND ngày 12 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
STT | Tên đường - lý trình | Mã đường | Điểm đầu | Điểm cuối | Chiều dài | Bề rộng | Kết cấu mặt đường (Km) | |||||||||
Huyện, TT, xã, thôn đường | Huyện, TT, xã, thôn đường | Nền | Mặt | BTXM | BTN | Đá nhựa (Km) | Đá dăm | C.phối | Đất | Khác | ||||||
| TỔNG CỘNG | 257,519 |
|
| 45,853 | 7,740 | 0,750 | 0,300 | 165,860 | 13,416 | - | |||||
I | Đường huyện (ĐH) |
|
| 40,900 |
|
| - | 4,300 | - | - | 8,000 | 5,000 | - | |||
1 | Quốc lộ 27 - Lương Tri | ĐH.31 | Ngã 3 Lương Cang | Thôn Lương Tri | 4,300 | 8,00 | 6,00 | - | 4,300 | - | - | - | - | - | ||
2 | Triệu Phong - Vườn Trầu | ĐH.33 | Thôn Triệu Phong | Thôn Vườn Trầu | 8,000 | 7,00 | 6,00 | - | - | - | - | 8,000 | - | - | ||
3 | Đường huyện quy hoạch | ĐH.34 | Thôn Tân Hiệp | Tân Lập (giao ĐT 707) | 3,000 | 6,00 | 5,00 | Theo Quy hoạch phát triển ngành Giao thông vận tải tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2011-2020, định hướng đến năm 2030. | ||||||||
4 | Tân Sơn - Tân Lập | ĐH.35 | Tân Sơn | Tân Lập | 5,000 | 6,00 | 5,00 | - | - | - | - | - | 5,000 | - | ||
5 | Đường huyện quy hoạch | ĐH.38 | Xã Hòa Sơn (ĐT 709) | Phước Hoà (ĐT 707) | 12,900 | 9,00 | 7,00 | Theo Quy hoạch phát triển ngành Giao thông vận tải tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2011-2020, định hướng đến năm 2030. | ||||||||
6 | Đường huyện quy hoạch | ĐH.39 | Tân Mỹ (ĐT.707C) | Cầu Trà Giang | 7,700 | 9,00 | 7,00 | |||||||||
II | Đường xã |
|
| 164,133 |
|
| 27,583 | - | - | - | 136,550 | - | - | |||
II.1 | Xã Quảng Sơn |
|
|
| 49,240 |
|
| 4,930 | - | - | - | 44,310 | - | - | ||
1 | Thạch Hà - Suối Mây |
| Nối với QL27 | Thôn Thạch Hà | 3,000 | 7,00 | 4,00 | 1,000 | - | - | - | 2,000 | - | - | ||
2 | Các tuyến nội bộ thôn La Vang 1 |
| Thôn La Vang 1 | 5,880 | 7,00 | 5,00 | - | - | - | - | 5,880 | - | - | |||
3 | Các tuyến nội bộ thôn La Vang 2 |
| Thôn La Vang 2 | 5,240 | 7,00 | 5,00 | - | - | - | - | 5,240 | - | - | |||
4 | Các tuyến nội bộ thôn Thạch Hà 1 |
| Thôn Thạch Hà 1 | 3,950 | 7,00 | 5,00 | 0,390 | - | - | - | 3,560 | - | - | |||
5 | Các tuyến nội bộ thôn Thạch Hà 2 |
| Thôn Thạch Hà 2 | 6,590 | 7,00 | 5,00 | - | - | - | - | 6,590 | - | - | |||
6 | Các tuyến nội bộ thôn Triệu Phong 1 |
| Thôn Triệu Phong 1 | 7,830 | 7,00 | 3,5 - 5 | 1,270 | - | - | - | 6,560 | - | - | |||
7 | Các tuyến nội bộ thôn Triệu Phong 2 |
| Thôn Triệu Phong 2 | 5,130 | 7,00 | 5,00 | - | - | - | - | 5,130 | - | - | |||
8 | Các tuyến nội bộ thôn Hạnh Trí 1 |
| Thôn Hạnh Trí 1 | 4,140 | 7,00 | 3,5 - 5 | 1,270 | - | - | - | 2,870 | - | - | |||
9 | Các tuyến nội bộ thôn Hạnh Trí 2 |
| Thôn Hạnh Trí 2 | 4,580 | 7,00 | 5,00 | - | - | - | - | 4,580 | - | - | |||
10 | Các tuyến nội bộ thôn Lương Giang |
| Thôn Lương Giang | 2,900 | 7,00 | 3,5 - 5 | 1,000 | - | - | - | 1,900 | - | - | |||
II.2 | Xã Hòa Sơn |
|
|
| 18,700 |
|
| 1,800 | - | - | - | 16,900 | - | - | ||
1 | Tân Định - Gia Hoa |
| Thôn Tân Định | Thôn Gia Hoa, xã Ma Nới | 4,500 | 6,00 | 5,00 | - | - | - | - | 4,500 | - | - | ||
2 | Hòa Sơn - Sông Than |
| Xã Hòa Sơn | 3,900 | 8,00 | 5,00 | - | - | - | - | - | - | - | |||
3 | Tân Hiệp - Trại Bò |
| Thôn Tân Hiệp | Hòa Sơn (trại bò) | 3,800 | 7,00 | 5,00 | - | - | - | - | 3,800 | - | - | ||
4 | Đường nội bộ thôn Tân Tiến |
| Thôn Tân Tiến | 0,630 | 6,00 | 3,50 | 0,630 | - | - | - | - | - | - | |||
5 | Đường nội bộ thôn Tân Hiệp |
| Thôn Tân Hiệp | 0,320 | 6,00 | 3,50 | 0,320 | - | - | - | - | - | - | |||
6 | Đường nội đồng thôn Tân Bình |
| Thôn Tân Bình | 0,850 | 6,00 | 3,50 | 0,850 | - | - | - | - | - | - | |||
7 | Tân Định - Bà Đi |
| Thôn Tân Định | Bà Đi | 4,700 | 7,00 | 5,00 | - | - | - | - | 4,700 | - | - | ||
II.3 | Xã Lương Sơn |
|
|
| 34,240 |
|
| 5,740 | - | - | - | 28,500 | - | - | ||
1 | Đường Cầu Gẫy - Núi Một (Đồi Bà Xơ) |
| Thôn Tân Lập 1 | 1,200 | 7,00 | 5,00 | - |
| - | - | - | - | - | |||
2 | Đường UBND xã - Tân Lập 2 |
| Thôn Trà Giang 2 | Thôn Tân Lập 2 | 3,100 | 7,00 | 5,00 | - | - | - | - | 3,100 | - | - | ||
3 | Đường QL27 - Đường sắt |
|
|
| 3,900 | 7,00 | 5,00 | - | - | - | - | 3,900 | - | - | ||
4 | Đường Cầu Treo - Tân Lập 2 |
| Cầu Treo | Thôn Tân Lập 2 | 7,500 | 7,00 | 6,00 | - | - | - | - | 7,500 | - | - | ||
5 | Đường Trà Giang 1 - Đường sắt |
| Đường Trà Giang 1 | Đường Sắt | 4,300 | 7,00 | 5,00 | - | - | - | - | 4,300 | - | - | ||
6 | Đường Trà Giang 4 - Kênh Tây |
| Thôn Trà Giang 4 | 2,300 | 7,00 | 4,00 | - |
| - | - | - | - | - | |||
7 | Đường QL27 - Cầu treo - Trà Giang 4 |
| QL 27 | Thôn Trà Giang 4 | 4,100 | 7,00 | 5,00 | - | - | - | - | 4,100 | - | - | ||
8 | Đường Tân Mỹ Á - Cầu bêtông |
|
|
| 2,100 | 7,00 | 5,00 | - | - | - | - | 2,100 | - | - | ||
9 | Đường nội bộ thôn Trà Giang 2 tuyến 3 |
| Thôn Trà Giang 2 | 0,820 | 6,00 | 3,50 | 0,820 | - | - | - | - | - | - | |||
10 | Đường nội bộ thôn Trà Giang 2 tuyến 4 |
| Thôn Trà Giang 2 | 0,470 | 6,00 | 3,50 | 0,470 | - | - | - | - | - | - | |||
11 | Đường nội bộ thôn Trà Giang 2 tuyến 5 |
| Thôn Trà Giang 2 | 0,130 | 6,00 | 3,50 | 0,130 | - | - | - | - | - | - | |||
12 | Đường nội đồng đội 4 thôn Tân Lập 1 |
| Thôn Tân Lập 1 | 0,900 | 6,00 | 3,50 | 0,900 | - | - | - | - | - | - | |||
13 | Đường nội thôn Tân Lập 1 |
| Thôn Tân Lập 1 | 1,090 | 6,00 | 3,50 | 1,090 | - | - | - | - | - | - | |||
14 | Đường Trà Giang 2 tuyến 6 |
| Thôn Trà Giang 2 | 0,410 | 6,00 | 3,50 | 0,410 | - | - | - | - | - | - | |||
15 | Đường Trà Giang 2 tuyến 7 |
| Thôn Trà Giang 2 | 0,240 | 6,00 | 3,50 | 0,240 | - | - | - | - | - | - | |||
16 | Đường nội đồng thôn Trà Giang 3 |
| Thôn Trà Giang 3 | 0,500 | 6,00 | 3,50 | 0,500 | - | - | - | - | - | - | |||
17 | Đường nội thôn Trà Giang 4 tuyến 2 |
| Thôn Trà Giang 4 | 0,910 | 6,00 | 3,50 | 0,910 | - | - | - | - | - | - | |||
18 | Đường nội đồng thôn Trà Giang 1 |
| Thôn Trà Giang 1 | 0,270 | 6,00 | 3,50 | 0,270 | - | - | - | - | - | - | |||
II.4 | Xã Lâm Sơn |
|
|
| 26,370 |
|
| 4,270 | - | - | - | 22,100 | - | - | ||
1 | Đường QL27 - Lâm Bình |
| QL 27 | Thôn Lâm Bình | 3,600 | 6,00 | 4,00 | - | - | - | - | 3,600 | - | - | ||
2 | Đường Lâm Quý - Thôn Gòn |
| Lâm Quý | Thôn Gòn | 1,500 | 6,00 | 4,00 | - | - | - | - | 1,500 | - | - | ||
3 | Đường QL27 - Kênh Tây |
| QL27 | Kênh Tây | 3,900 | 6,00 | 4,00 | - | - | - | - | 3,900 | - | - | ||
4 | Đường QL 27 - Suối Khô |
| QL27 | Suối Khô | 2,000 | 6,00 | 4,00 | - | - | - | - | 2,000 | - | - | ||
5 | Đường QL 27 - Đập Kênh Tây |
| QL27 | Đập Kênh Tây | 2,100 | 6,00 | 4,00 | - | - | - | - | 2,100 | - | - | ||
6 | Đường QL27 - Khu tái định cư Lập Lá |
| QL27 | Khu tái định cư Lập Lá | 1,900 | 6,00 | 4,00 | - | - | - | - | 1,900 | - | - | ||
7 | Đường Thôn Gòn - Khu tái định cư Lập Lá |
| Thôn Gòn | Khu tái định cư Lập Lá | 4,000 | 6,00 | 4,00 | - | - | - | - | 4,000 | - | - | ||
8 | Các tuyến nội bộ Khu tái định cư Lập Lá |
| Khu tái định cư Lập Lá | 2,500 | 6,00 | 4,00 | - | - | - | - | - | - | - | |||
9 | Đường nội bộ thôn Lâm Phú - tuyến 1 |
| Thôn Lâm Phú | 0,120 | 6,00 | 4,00 | - | - | - | - | 0,120 | - | - | |||
10 | Đường nội bộ thôn Lâm Quý - tuyến 1 |
| Thôn Lâm Quý | 0,480 | 6,00 | 4,00 | - | - | - | - | 0,480 | - | - | |||
11 | Đường nội bộ thôn Lập Lá |
| Thôn Lập Lá | 0,800 | 6,00 | 3,50 | 0,800 | - | - | - | - | - | - | |||
12 | Đường nội đồng Suối Le Lâm Bình - Lâm Phú |
| Thôn Lâm Bình | Thôn Lâm Phú | 0,400 | 6,00 | 3,50 | 0,400 | - | - | - | - | - | - | ||
13 | Đường nội đồng thôn Lập Lá |
| Thôn Lập Lá | 0,420 | 6,00 | 3,50 | 0,420 | - | - | - | - | - | - | |||
14 | Đường nội bộ thôn Lâm Bình - tuyến 3 |
| Thôn Lâm Bình | 0,890 | 6,00 | 3,50 | 0,890 | - | - | - | - | - | - | |||
15 | Đường nội bộ Tầm Ngân |
| Thôn Tầm Ngân | 0,380 | 6,00 | 3,50 | 0,380 | - | - | - | - | - | - | |||
16 | Đường nội đồng thôn Lâm Hoà |
| Thôn Lâm Hoà | 0,380 | 6,00 | 3,50 | 0,380 | - | - | - | - | - | - | |||
17 | Đường nội thôn Lâm Hoà |
| Thôn Lâm Hoà | 0,700 | 6,00 | 3,50 | 0,700 | - | - | - | - | - | - | |||
18 | Đường nội thôn Tân Bình |
| Thôn Tân Bình | 0,300 | 6,00 | 3,50 | 0,300 | - | - | - | - | - | - | |||
II.5 | Xã Nhơn Sơn |
|
|
| 26,060 |
|
| 3,320 | - | - | - | 22,740 | - | - | ||
1 | Đường Núi Ngổng - Lương Tri |
|
|
| 8,000 | 6,00 | 3,50 | 1,260 | - | - | - | 6,740 | - | - | ||
2 | Đường Nha Hố - Lương Tri |
|
|
| 6,000 | 6,00 | 4,00 | - | - | - | - | 6,000 | - | - | ||
3 | Đường Lương Tri - An Hòa |
|
|
| 7,000 | 6,00 | 4,00 | - | - | - | - | 7,000 | - | - | ||
4 | Đường QL27 - Đắc Nhơn - Láng Ngựa |
|
|
| 3,000 | 6,00 | 4,00 | - | - | - | - | 3,000 | - | - | ||
5 | Đường nội thôn Lương Cang 1 |
| Thôn Lương Cang 1 | 0,400 | 5,00 | 3,50 | 0,400 | - | - | - | - | - | - | |||
6 | Đường nội bộ thôn Lương Tri |
| Thôn Lương Tri | 0,570 | 5,00 | 3,50 | 0,570 | - | - | - | - | - | - | |||
7 | Đường nội thôn Láng Ngựa |
| Thôn Láng Ngựa | 1,090 | 5,00 | 3,50 | 1,090 | - | - | - | - | - | - | |||
II.6 | Xã Mỹ Sơn |
|
|
| 5,510 |
|
| 3,510 |
|
|
| 2,000 |
|
| ||
1 | Đường nội thôn Mỹ Hiệp |
| Thôn Mỹ Hiệp | 0,400 | 5,00 | 3,50 | 0,400 | - | - | - | - | - | - | |||
2 | Đường nội đồng thôn Mỹ Hiệp |
| Thôn Mỹ Hiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||
3 | Đường liên thôn nội đồng Phú Thủy - Phú Thạnh |
| Thôn Phú Thủy | Thôn Phú Thạnh | 0,700 | 5,00 | 3,50 | 0,700 | - | - | - | - | - | - | ||
4 | Đường, Cầu Phú Thuận (Qua đường Phước Sơn - Hòa Sơn) |
| Mỹ Sơn | Hòa Sơn | 2,000 | 7,00 | 5,00 | - | - | - | - | 2,000 | - | - | ||
5 | Đường giao thông nội đồng tổ Năm Nùng thôn Phú Thạnh |
| Thôn Phú Thạnh | 1,610 | 5,00 | 3,50 | 1,610 | - | - | - | - | - | - | |||
6 | Đường khu dân cư Nha Húi |
| Thôn Nha Húi | 0,800 | 5,00 | 3,50 | 0,800 | - | - | - | - | - | - | |||
II.7 | Xã Ma Nới |
|
|
| 4,013 |
|
| 4,013 | - | - | - | - | - | - | ||
1 | Đường giao thông thôn Do |
| Thôn Do | 0,420 | 5,00 | 3,50 | 0,420 | - | - | - | - | - | - | |||
2 | Đường giao thông thôn Ú đi Gia Rót |
| Thôn Ú | Thôn Gia Rót | 0,423 | 5,00 | 3,50 | 0,423 | - | - | - | - | - | - | ||
3 | Đường giao thông thôn Ú |
| Thôn Ú | 0,311 | 5,00 | 3,50 | 0,311 | - | - | - | - | - | - | |||
4 | Đường nội thôn Tà Nôi |
| Thôn Tà Nôi | 0,293 | 5,00 | 3,50 | 0,293 | - | - | - | - | - | - | |||
5 | Đường nội bộ thôn Hà Dài |
| Thôn Hà Dài | 0,304 | 5,00 | 3,50 | 0,304 | - | - | - | - | - | - | |||
6 | Đường từ thôn Hà Dài đi thôn Do |
| Thôn Hà Dài | Thôn Do | 1,913 | 5,00 | 3,50 | 1,913 | - | - | - | - | - | - | ||
7 | Đường nội bộ thôn Gia Rót |
| Thôn Gia Rót | 0,349 | 5,00 | 3,50 | 0,349 | - | - | - | - | - | - | |||
III | Đường trung tâm thị trấn Tân Sơn |
|
| 52,486 |
|
| 18,270 | 3,440 | 0,750 | 0,300 | 21,310 | 8,416 | - | |||
1 | Nguyễn Huệ |
| Anh Dũng (QL27B) | Phan Đình Giót | 1,200 | 10,50 | 6,00 | - | 1,200 | - | - | - | - | - | ||
2 | Phan Đình Giót |
| Lê Duẩn | Nguyễn Huệ | 0,200 | 7,00 | 5,00 | - | 0,200 | - | - | - | - | - | ||
3 | Tà Pô Cương |
| Lê Duẩn | Nguyễn Huệ | 0,200 | 7,00 | 4,50 | - | 0,200 | - | - | - | - | - | ||
4 | Lý Tự Trọng |
| Lê Duẩn | Nguyễn Huệ | 0,200 | 7,00 | 4,50 | - | 0,200 | - | - | - | - | - | ||
5 | Nguyễn Đình Chiểu |
| Lê Duẩn | Nghĩa trang KP3 | 0,400 | 8,00 | 5,00 | - | - | - | 0,300 | 0,100 | - | - | ||
6 | QL 27 - Trường Mẫu giáo Hoa Hồng |
| Lê Duẩn | Lê Hồng Phong | 0,320 | 6,00 | 4,00 | - | 0,320 | - | - | - | - | - | ||
7 | Nguyễn Tiệm |
| Lê Duẩn | Nguyễn Huệ | 0,130 | 6,00 | 4,00 | 0,130 | - | - | - | - | - | - | ||
8 | Nguyễn Hữu Thọ |
| Phan Đình Giót | Nguyễn Đình Chiểu | 0,200 | 5,00 | 4,00 | - | - | - | - | 0,200 | - | - | ||
9 | Nguyễn Chí Thanh |
| Lê Duẩn | Nguyễn Huệ | 0,200 | 6,00 | 4,00 | - | 0,200 | - | - | - | - | - | ||
10 | Phùng Chí Kiên |
| Lê Duẩn | Sông Ông | 0,200 | 6,00 | 4,00 | 0,200 | - | - | - | - | - | - | ||
11 | Lê Lợi |
| Tân Lập 1, Lương Sơn | Thôn Tân Mỹ, Mỹ Sơn | 7,900 | 6,00 | 5,00 | - | - | - | - | 7,900 | - | - | ||
12 | Nguyễn Tri Phương |
| Lê Duẩn | Mai Thúc Loan | 0,220 | 6,00 | 4,00 | - | - | - | - | 0,220 | - | - | ||
13 | Phan Chu Trinh |
| Lê Duẩn | Mai Thúc Loan | 0,170 | 6,00 | 4,00 | - | - | - | - | 0,170 | - | - | ||
14 | Bà Triệu |
| Lê Duẩn | Khu phố 1 | 0,880 | 6,00 | 4,00 | - | - | - | - | 0,880 | - | - | ||
15 | Trần Quý Cáp |
| Lê Duẩn | Khu phố 1 | 0,720 | 6,00 | 3,50 | 0,720 | - | - | - | - | - | - | ||
16 | Phan Thanh Giản |
| Khu phố 1 | Khu phố 6 | 1,260 | 6,00 | 3,50 | 1,260 | - | - | - | - | - | - | ||
17 | Bế Văn Đàn |
| Lê Duẩn | Khu phố 1 | 0,390 | 6,00 | 3,50 | 0,390 | - | - | - | - | - | - | ||
18 | Ngô Quyền |
| Lê Duẩn | Khu phố 6 | 0,740 | 6,00 | 5,00 | - | - | - | - | 0,740 | - | - | ||
19 | Đường Cầu Gẫy (Lê Lai) |
| Đường Phước Hòa | Khu phố 1 | 2,560 | 6,00 | 4,00 | - | 0,400 | - | - | 2,160 | - | - | ||
20 | Lê Hồng Sơn |
| Mai Thúc Loan | Tân Lập 1 | 0,920 | 6,00 | 3,50 | 0,170 | - | - | - | 0,750 | - | - | ||
21 | Mạc Đỉnh Chi |
| Khu phố 2 | Tân Lập 1 | 1,050 | 6,00 | 3,50 | 0,660 | - | - | - | 0,390 | - | - | ||
22 | Nguyễn Bỉnh Khiêm |
| Khu phố 2 | Khu phố 7 | 0,730 | 6,00 | 4,00 | - | - | - | - | 0,730 | - | - | ||
23 | Nguyễn Du |
| Khu phố 2 | 0,140 | 6,00 | 3,50 | 0,140 | - | - | - | - | - | - | |||
24 | Đồng Khởi |
| Khu phố 2 | Khu phố 7 | 1,120 | 6,00 | 3,50 | 1,120 | - | - | - | - | - | - | ||
25 | Nguyễn Trường Tộ |
| Khu phố 2 | Khu phố 7 | 0,550 | 6,00 | 3,50 | 0,160 | - | - | - | 0,390 | - | - | ||
26 | Văn Tiến Dũng |
| Khu phố 2 | Khu phố 7 | 1,170 | 6,00 | 4,00 | 0,780 | - | - | - | 0,390 | - | - | ||
27 | Cao Bá Quát |
| Khu phố 2 | Khu phố 7 | 0,760 | 6,00 | 4,00 | 0,250 | - | - | - | 0,510 | - | - | ||
28 | Nguyễn Công Trứ |
| Khu phố 2 | Khu phố 7 | 0,860 | 6,00 | 3,50 | 0,400 | - | - | - | 0,460 | - | - | ||
29 | Hoa Lư |
| Nguyễn Bỉnh Khiêm | Phan Chu Trinh | 0,590 | 6,00 | 3,50 | 0,590 | - | - | - | - | - | - | ||
30 | Vạn Kiếp |
| Nguyễn Trường Tộ | Trần Nhân Tông | 0,490 | 6,00 | 3,50 | 0,490 | - | - | - | - | - | - | ||
31 | Nguyễn Đức Cảnh |
| Khu phố 2 | 0,500 | 6,00 | 4,00 | - | - | - | - | 0,500 | - | - | |||
32 | Lê Thị Riêng |
| Khu phố 2 | Khu phố 7 | 0,900 | 6,00 | 3,50 | 0,900 | - | - | - | - | - | - | ||
33 | Trần Nhân Tông |
| Lê Thánh Tông | Kho bông | 0,700 | 6,00 | 4,00 | 0,270 | - | - | - | 0,430 | - | - | ||
34 | Lê Thánh Tông |
| Nguyễn Trường Tộ | Phan Đình Giót | 0,700 | 6,00 | 4,00 | 0,500 | 0,200 | - | - | - | - | - | ||
35 | Trương Văn Ly |
| Lê Duẩn | Sông Ông | 0,390 | 5,50 | 3,50 | 0,350 | - | - | - | - | 0,040 | - | ||
36 | Nguyễn Viết Xuân |
| Lê Duẩn | Đổng Dậu, KP3 | 0,180 | 5,00 | 3,50 | 0,120 | - | - | - | - | 0,060 | - | ||
37 | Đổng Dậu |
| Lê Duẩn | Tôn Thất Thuyết | 0,200 | 6,00 | 4,00 | 0,200 | - | - | - | - | - | - | ||
38 | Tôn Thất Thuyết |
| Lê Hồng Phong, KP3 | Đổng Dậu, KP3 | 0,220 | 6,00 | 3,50 | 0,220 | - | - | - | - | - | - | ||
39 | Nguyễn Thiện Thuật |
| Cần Vương, KP3 | Tôn Thất Thuyết, KP3 | 0,130 | 6,00 | 4,00 | - | - | - | - | 0,130 | - | - | ||
40 | Trịnh Hoài Đức |
| Lê Duẩn | Lê Hồng Phong | 0,120 | 7,00 | 5,00 | - | 0,120 | - | - | - | - | - | ||
41 | Tô Vĩnh Diện |
| Lê Duẩn | Sông Ông, KP3 | 0,200 | 6,00 | 4,00 | - | 0,130 | - | - | 0,070 | - | - | ||
42 | Trần Khánh Dư |
| Lê Duẩn | Lê Hồng Phong, KP3 | 0,120 | 5,00 | 4,00 | - | - | - | - | 0,120 | - | - | ||
43 | Lê Ngọc Hân |
| Lê Duẩn | Anh Dũng (QL 27B) | 0,270 | 5,00 | 4,00 | - | 0,270 | - | - | - | - | - | ||
44 | Phạm Ngũ Lão |
| Lê Duẩn | Khu phố 8 | 0,090 | 5,00 | 4,00 | - | - | - | - | 0,090 | - | - | ||
45 | Phan Văn Trị |
| Lê Duẩn | Khu phố 8 | 0,500 | 6,00 | 4,00 | - | - | - | - | 0,500 | - | - | ||
46 | Phạm Văn Đồng |
| Anh Dũng | Anh Dũng | 1,240 | 6,00 | 3,50 | 1,240 | - | - | - | - | - | - | ||
47 | Nguyễn Văn Cừ |
| Công an TT. Tân Sơn | Nguyễn Trung Trực | 1,330 | 5,00 | 3,50 | 1,000 | - | - | - | 0,330 | - | - | ||
48 | Nguyễn Thị Minh Khai |
| Anh Dũng | Nguyễn Trung Trực | 1,240 | 6,00 | 3,50 | 1,240 | - | - | - | - | - | - | ||
49 | Tô Hiệu |
| Nguyễn Văn Cừ | Phạm Văn Đồng | 0,150 | 6,00 | 3,50 | 0,150 | - | - | - | - | - | - | ||
50 | Ngô Gia Tự |
| Lê Duẩn | Khu phố 8 | 0,450 | 6,00 | 4,00 | 0,050 | - | - | - | 0,400 | - | - | ||
51 | Hồ Tùng Mậu |
| Phạm Văn Đồng | Khu phố 8 | 0,700 | 6,00 | 4,00 | - | - | - | - | 0,700 | - | - | ||
52 | Thủ Khoa Huân |
| Nguyễn Văn Cừ | Phạm Văn Đồng | 0,140 | 6,00 | 4,00 | - | - | - | - | 0,140 | - | - | ||
53 | Trần Thi |
| Phạm Văn Đồng | Khu phố 4 | 0,290 | 6,00 | 4,00 | - | - | - | - | 0,290 | - | - | ||
54 | Nguyễn Xí |
| Khu phố 3 | Khu phố 4 | 0,300 | 6,00 | 4,00 | - | - | - | - | 0,300 | - | - | ||
55 | Huỳnh Thúc Kháng |
| Anh Dũng | Hoàng Văn Thụ | 0,430 | 6,00 | 3,50 | 0,430 | - | - | - | - | - | - | ||
56 | Hoàng Văn Thụ |
| Khu phố 5 | 0,350 | 5,00 | 4,00 | - | - | - | - | 0,350 | - | - | |||
57 | Hồ Xuân Hương |
| Trường Chinh (KP5) | Hoàng Văn Thụ (KP5) | 0,200 | 5,00 | 3,50 | 0,200 | - | - | - | - | - | - | ||
58 | Trường Chinh |
| Huỳnh Thúc Kháng | Lê Lợi | 0,300 | 5,00 | 3,50 | 0,300 | - | - | - | - | - | - | ||
59 | Hoàng Hoa Thám |
| Huỳnh Thúc Kháng | Lê Lợi | 0,300 | 5,00 | 3,50 | 0,300 | - | - | - | - | - | - | ||
60 | Trương Định |
| Anh Dũng | Trường Chinh (KP5) | 0,200 | 5,00 | 3,50 | 0,200 | - | - | - | - | - | - | ||
61 | Phạm Ngọc Thạch |
| Anh Dũng | Khu phố 5 | 0,200 | 5,00 | 4,00 | - | - | - | - | 0,200 | - | - | ||
62 | Hải Thượng Lãn Ông |
| Anh Dũng | Lê Lợi | 0,580 | 4,00 | 3,50 | 0,580 | - | - | - | - | - | - | ||
63 | Lê Lợi |
| Đường Cầu Gẫy, Tân Lập 1, Lương Sơn | Võ Thị Sáu | 6,300 | 6,00 | 4,00 | 0,200 | - | - | - | - | 6,100 | - | ||
64 | Lê Hồng Phong |
| Phùng Chí Kiên | Anh Dũng (QL 27B) | 0,750 | 6,00 | 3,50 | - | - | 0,750 | - | - | - | - | ||
65 | Cần Vương |
| Đổng Dậu | Phùng Chí Kiên | 0,290 | 7,00 | 5,50 | 0,290 | - | - | - | - | - | - | ||
66 | Nguyễn Trung Trực |
| Lê Duẩn | Phạm Văn Đồng | 0,180 | 5,00 | 3,50 | 0,180 | - | - | - | - | - | - | ||
67 | Mai Thúc Loan |
| Nguyễn Tri Phương | Nguyễn Bỉnh Khiêm | 0,770 | 7,00 | 5,00 | - | - | - | - | 0,770 | - | - | ||
68 | Nguyễn Thông |
| Nguyễn Huệ | Kênh Tây (KP3) | 0,170 | 5,00 | 3,50 | 0,170 | - | - | - | - | - | - | ||
69 | Trần Quốc Thảo |
| Nguyễn Huệ | Kênh Tây (KP3) | 0,220 | 7,00 | 5,00 | 0,220 | - | - | - | - | - | - | ||
70 | Nguyễn Văn Cừ |
| Anh Dũng | Nguyễn Trung Trực | 1,296 | 7,00 | 5,00 | 0,910 | - | - | - | - | 0,386 | - | ||
71 | Nguyễn Văn Trỗi |
| Lê Duẩn | Đường liên vùng | 2,240 | 7,00 | 5,00 | 0,410 | - | - | - | - | 1,830 | - | ||
72 | Phan Đình Phùng |
| Lê Duẩn | Tôn Thất Thuyết | 0,180 | 7,00 | 5,00 | 0,180 | - | - | - | - | - | - | ||
Phân cấp quản lý: huyện Ninh Sơn
BẢNG PHÂN CẤP QUẢN LÝ HỆ THỐNG ĐƯỜNG BỘ DO HUYỆN BÁC ÁI QUẢN LÝ
(Kèm theo Quyết định số 25/2016/QĐ-UBND ngày 12 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
STT | Tên đường - lý trình | Mã đường | Điểm đầu | Điểm cuối | Chiều dài | Bề rộng | Kết cấu mặt đường (Km) | |||||||
Huyện, TT, xã, thôn đường | Huyện, TT, xã, thôn đường | Nền | Mặt | BTXM | BTN | Đá nhựa (Km) | Đá dăm | C.phối | Đất | Khác | ||||
| TỔNG CỘNG | 189,842 |
|
| 17,360 | 5,661 | 6,500 | - | 72,941 | 50,180 | - | |||
I | Đường huyện (ĐH) |
|
| 40,200 |
|
| - | - | 3,000 | - | - | - | - | |
1 | Quốc lộ 27B - Phước Chính | ĐH.02 | Xã Phước Chính | UBND xã Phước Chính | 3,000 | 6,00 | 3,50 | - | - | 3,000 | - | - | - | - |
2 | Quốc lộ 27B - Phước Hòa | ĐH.03 | Trà Co - Phước Tiến | UBND xã Phước Hòa | 12,000 | 7,50 | 5,50 | Theo Quy hoạch phát triển ngành Giao thông vận tải tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2011-2020, định hướng đến năm 2030 | ||||||
3 | Đường huyện quy hoạch | ĐH.04 | Xã Phước Đại | UBND xã Phước Tân | 17,600 | 6,00 | 3,50 | |||||||
4 | Đường huyện quy hoạch | ĐH.05 | Cầu sông Cái, xã Phước Tiến | Xã Phước Chính | 7,600 | 9,00 | 7,00 | |||||||
II | Đường xã, thôn |
|
| 143,981 |
|
| 17,360 | - | 3,500 | - | 72,941 | 50,180 | - | |
1 | Quốc lộ 27B - Ma Nai |
| Quốc lộ 27B | Ma Nai | 2,200 | 6,00 | 3,50 | - | - | - | - | - | 2,200 | - |
2 | Đường nội bộ thôn xã Phước Thành |
| Trung tâm xã | Các thôn | 12,000 | 6,00 | 3,50 | - | - | - | - | - | 12,000 | - |
3 | Quốc lộ 27B - Trại giam Sông Cái |
| Quốc lộ 27B | Trại giam Sông Cái | 2,000 | 6,00 | 3,50 | - | - | 2,000 | - | - | - | - |
4 | Thôn Ma Hoa - Suối cát |
| Thôn Ma Hoa | Suối Cát | 0,850 | - | - | - | - | - | - | 0,850 | - | - |
5 | Liên thôn, nội đồng xã Phước Chính |
| Thôn Suối Rớ | Suối Khô | 11,000 | 6,00 | 5,00 | 2,220 | - | - | - | 8,780 | - | - |
6 | Đường Rã giữa xã Phước Trung |
| Km0+000 | Km1+080 | 1,080 | 6,00 | 5,00 | - | - | - | - | 1,080 | - | - |
7 | Đường đi thôn Ma Hoa - Châu Đắc xã Phước Đại |
| Trung tâm huyện | Thôn Ma Hoa | 1,500 | 6,00 | 3,50 | - | - | 1,500 | - | - | - | - |
8 | Đường Suối Rua cao đi thôn Ma Lâm xã Phước Tân |
| Suối Rua cao | Thôn Ma Lâm | 7,000 | 6,00 | 5,00 | - | - | - | - | 5,000 | 2,000 | - |
9 | Đường nội bộ xã Phước Hòa |
| Km0+000 | Km8+000 | 8,000 | 6,00 | 5,00 | - | - | - | - | 1,020 | 6,980 | - |
10 | Đường nội bộ xã Phước Tiến |
| Trung tâm xã | Các thôn trong xã | 18,000 | 5,00 | 3,50 | 3,000 | - | - | - | - | 15,000 | - |
11 | Đường thôn Chà Đung xã Phước Thắng |
| Trung tâm xã | Các thôn trong xã | 1,264 | 6,00 | 5,00 | - | - | - | - | 1,264 | - | - |
12 | Đường nội bộ thôn xã Phước Bình |
| Trung tâm xã | Các thôn | 18,140 | 5,50 | 3,50 | 1,140 | - | - | - | 5,000 | 12,000 | - |
13 | Đường thôn Tà Lú 1 |
| Thôn Tà Lú 1 | 3,200 | 6,00 | 3,50 | 1,000 | - | - | - | 2,200 | - | - | |
14 | Đường thôn Tà Lú 2 |
| Thôn Tà Lú 2 | 4,200 | 6,00 | 3,50 | 1,000 | - | - | - | 3,200 | - | - | |
15 | Đường thôn Tà Lú 3 |
| Thôn Tà Lú 3 | 4,200 | 6,00 | 3,50 | 1,000 | - | - | - | 3,200 | - | - | |
16 | Đường nội đồng xã Phước Trung |
| Các thôn | 15,000 | 6,00 | 5,00 | 5,000 | - | - | - | 10,000 | - | - | |
17 | Đường đi thôn Ma Rớ - Phước Thành |
| Km37+374 (QL27B) | Km41+397 (QL27B) | 5,347 | 6,00 | 3,50 | - | - | - | - | 5,347 | - | - |
18 | Đường nội bộ, nội đồng xã Phước Tân |
| Các thôn | 11,000 | 6,00 | 5,00 | 2,000 | - | - | - | 9,000 | - | - | |
19 | Đường nội thôn, nội đồng xã Phước Thắng |
| Các thôn | 18,000 | 6,00 | 5,00 | 1,000 | - | - | - | 17,000 | - | - | |
III | Đường trung tâm thị trấn, huyện |
|
| 5,661 |
|
| - | 5,661 | - | - | - | - | - | |
1 | Đường số 3 (TTT) |
| Trục TT huyện | 1,300 | 28,00 | 26,00 | - | 1,300 | - | - | - | - | - | |
2 | Đường số 8 |
| Trục TT huyện | 0,410 | 9,00 | 7,00 | - | 0,410 | - | - | - | - | - | |
3 | Đường A3 |
| Trục TT huyện | 0,360 | 9,00 | 7,00 | - | 0,360 | - | - | - | - | - | |
4 | Đường A5 |
| Trục TT huyện | 0,160 | 9,00 | 7,00 | - | 0,160 | - | - | - | - | - | |
5 | Đường A15 |
| Trục TT huyện | 0,260 | 9,00 | 7,00 | - | 0,260 | - | - | - | - | - | |
6 | Đường A16 |
| Trục TT huyện | 0,270 | 9,00 | 7,00 | - | 0,270 | - | - | - | - | - | |
7 | Đường số 4 |
| Trục TT huyện | 0,726 | 9,00 | 7,00 | - | 0,726 | - | - | - | - | - | |
8 | Đường số 5 |
| Trục TT huyện | 0,650 | 9,00 | 7,00 | - | 0,650 | - | - | - | - | - | |
9 | Đường số 7 (huyện đội) |
| Trục TT huyện | 0,260 | 9,00 | 7,00 | - | 0,260 | - | - | - | - | - | |
10 | Đường số 8 |
| Trục TT huyện | 0,270 | 9,00 | 7,00 | - | 0,270 | - | - | - | - | - | |
11 | Đường số 9 |
| Trục TT huyện | 0,170 | 9,00 | 7,00 | - | 0,170 | - | - | - | - | - | |
12 | Đường số 10 |
| Trục TT huyện | 0,360 | 28,00 | 26,00 | - | 0,360 | - | - | - | - | - | |
13 | Đường số 11 (A7-C8) |
| Trục TT huyện | 0,465 | 9,00 | 7,00 | - | 0,465 | - | - | - | - | - |
Phân cấp quản lý: huyện Bác Ái
BẢNG PHÂN CẤP QUẢN LÝ HỆ THỐNG ĐƯỜNG BỘ DO HUYỆN THUẬN BÁC QUẢN LÝ
(Kèm theo Quyết định số 25/2016/QĐ-UBND ngày 12 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
STT | Tên đường - lý trình | Mã đường | Điểm đầu | Điểm cuối | Chiều dài | Bề rộng | Kết cấu mặt đường (Km) | |||||||
Huyện, TT, xã, thôn đường | Huyện, TT, xã, thôn đường | Nền | Mặt | BTXM | BTN | Đá nhựa | Đá dăm | C.phối | Đất | Khác | ||||
| TỔNG CỘNG | 42,325 |
|
| 23,240 | 2,083 | 6,380 | 1,500 | 9,122 | - | - | |||
I | Đường huyện (ĐH) |
|
| 24,570 |
|
| 19,090 | - | 2,580 | 1,500 | 1,400 | - | - | |
1 | Lợi Hải - Phước Kháng | ĐH.41 | Đường sắt | Cuối thôn Đá Liệt Km8+620 | 7,250 |
|
| 6,170 | - | 1,080 | - | - | - | - |
1.1 | Km1+370 - Km5+230 |
| Giáp đường sắt | Đập Bà Râu | 3,860 | 7,50 | 5,50 | 3,860 | - | - | - | - | - | - |
1.2 | Km5+230 - Km6+310 |
| Đập Bà Râu | Tràn Đá Mài | 1,080 | 5,00 | 3,50 | - | - | 1,080 | - | - | - | - |
1.3 | Km6+310 - Km8+620 |
| Tràn Đá Mài | Cuối thôn Đá Liệt | 2,310 | 5,00 | 3,50 | 2,310 | - | - | - | - | - | - |
2 | Bỉnh Nghĩa - Xóm Bằng | ĐH.43 | Ngã 3 thôn Bỉnh Nghĩa | Thôn Xóm Bằng | 3,500 | 6,50 | 3,50 | 3,500 | - | - | - | - | - | - |
3 | Trạm Thủy nông - Trại giam | ĐH.45 | Trạm Thủy nông | Trại giam | 4,400 | 5,0 | 3,5 | - | - | 1,500 | 1,500 | 1,400 | - | - |
4 | Đường tỉnh 706 - Bà Râu | ĐH.46 | Đường tỉnh 706 | Thôn Bà Râu | 9,420 | 7,5 | 5,5 | 9,420 | - | - | - | - | - | - |
II | Đường xã |
|
| 7,950 |
|
| 4,150 | - | 3,800 | - | - | - | - | |
1 | Suối Giếng - Suối Tiên |
| Quốc lộ 1A | Suối Tiên | 1,500 | 6,00 | 3,50 | 1,500 | - | - | - | - | - |
|
2 | Hiệp Kiết - Xóm Đèn |
| Quốc lộ 1A | Thôn Xóm Đèn | 0,650 | 5,00 | 3,50 | 0,650 | - | - | - | - | - |
|
3 | Hiệp Kiết - Thôn Suối Vang |
| ĐT 706 | Thôn Suối Vang | 0,800 | 5,00 | 3,50 | 0,800 | - | - | - | - | - | - |
4 | Đầu Suối - Ma Trai |
| ĐT 706 | Thôn Ma Trai | 3,800 | 5,00 | 3,50 | - | - | 3,800 | - | - | - | - |
5 | Quốc lộ 1A - Mỹ Nhơn |
| Quốc lộ 1A | Thôn Mỹ Nhơn | 1,200 | 5,00 | 3,50 | 1,200 | - | - | - | - | - | - |
6 | Gò Sạn - Mỹ Nhơn |
| Quốc lộ 1A | Thôn Mỹ Nhơn | 1,850 | 5,00 | 3,50 | 0,600 | - | - | 1,250 | - | - | - |
7 | Gò Sạn - Bỉnh Nghĩa |
| Thôn Gò Sạn | Thôn Bỉnh Nghĩa | 6,942 | 5,00 | 3,50 | 4,400 | - | - | 2,542 | - | - | - |
III | Đường trung tâm huyện |
|
| 9,805 |
|
| - | 2,083 | - | - | 7,722 | - | - | |
III.1 | Khu trung tâm huyện |
|
|
| 7,967 |
|
| - | 2,083 | - | - | 5,884 | - | - |
1 | Đường N3 |
|
|
| 0,694 | 20,00 | 9,00 | - | - | - | - | 0,694 | - | - |
2 | N3a.1 |
|
|
| 0,596 | 24,00 | 12,00 | - | 0,596 | - | - | - | - | - |
3 | N4.1 |
|
|
| 0,598 | 30,00 | 16,00 | - | 0,598 | - | - | - | - | - |
4 | N4.2 (cả đoạn nằm trong QH chung) |
|
|
| 0,599 | 24,00 | 12,00 | - | 0,599 | - | - | - | - | - |
5 | N4a |
|
|
| 0,243 | 15,00 | 7,00 | - | - | - | - | 0,243 | - | - |
6 | N4c |
|
|
| 0,141 | 15,00 | 7,00 | - | - | - | - | 0,141 | - | - |
7 | N4d |
|
|
| 0,705 | 15,00 | 7,00 | - | - | - | - | 0,705 | - | - |
8 | N4e |
|
|
| 0,302 | 15,00 | 7,00 | - | - | - | - | 0,302 | - | - |
9 | N5 |
|
|
| 0,687 | 24,00 | 12,00 | - | - | - | - | 0,687 | - | - |
10 | D1 |
|
|
| 0,749 | 19,00 | 9,00 | - | 0,149 | - | - | 0,600 | - | - |
11 | D1a |
|
|
| 0,369 | 15,00 | 7,00 | - | - | - | - | 0,369 | - | - |
12 | D1b |
|
|
| 0,441 | 15,00 | 7,00 | - | 0,141 | - | - | 0,300 | - | - |
13 | D1c |
|
|
| 0,330 | 15,00 | 7,00 | - | - | - | - | 0,330 | - | - |
14 | D2 |
|
|
| 0,749 | 42,00 | 16,00 | - | - | - | - | 0,749 | - | - |
15 | Song hành |
|
|
| 0,764 | 14,00 | 8,00 | - | - | - | - | 0,764 | - | - |
III.2 | Khu trung tâm (mở rộng) |
|
|
| 1,838 |
|
| - | - | - | - | 1,838 | - | - |
1 | Đường D2 |
|
|
| 0,218 | 42,00 | 16,00 | - | - | - | - | 0,218 | - | - |
2 | Đường D2 |
|
|
| 0,247 | 34,00 | 16,00 | - | - | - | - | 0,247 | - | - |
3 | Đường N6 |
|
|
| 0,687 | 24,00 | 12,00 | - | - | - | - | 0,687 | - | - |
4 | Đường N7 |
|
|
| 0,686 | 20,00 | 10,00 | - | - | - | - | 0,686 | - | - |
Phân cấp quản lý: huyện Thuận Bắc
BẢNG PHÂN CẤP QUẢN LÝ HỆ THỐNG ĐƯỜNG BỘ DO HUYỆN THUẬN NAM QUẢN LÝ
(Kèm theo Quyết định số 25/2016/QĐ-UBND ngày 12 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
STT | Tên đường - lý trình | Mã đường | Điểm đầu | Điểm cuối | Chiều dài | Bề rộng | Kết cấu mặt đường (Km) | |||||||
Huyện, TT, xã, thôn đường | Huyện, TT, xã, thôn đường | Nền | Mặt | BTXM | BTN | Đá nhựa | Đá dăm | C.phối | Đất | Khác | ||||
| TỔNG CỘNG | 56,553 |
|
| 8,700 | 1,000 | - | - | 16,213 | - | - | |||
I | Đường huyện (ĐH) |
|
| 30,640 |
|
| - | - | - | - | - | - | - | |
1 | TTHC huyện Thuận Nam - đường ven biển | ĐH.52 | TTHC huyện Thuận Nam | Đường ven biển | 15,000 | 9,00 | 7,00 | Theo Quy hoạch phát triển ngành Giao thông vận tải tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2011-2020, định hướng đến năm 2030 | ||||||
2 | Quán Thẻ - Sông Biêu | ĐH.53 | Quán Thể | Sông Biêu | 12,540 | 7,50 | 5,50 | |||||||
3 | TTHC huyện Thuận Nam - Văn Lâm | ĐH.54 | TTHC huyện Thuận Nam | Văn Lâm | 1,500 | 40,00 | 11,00 | |||||||
4 | Xã Phước Dinh - Sông Trăng | ĐH.55 | Xã Phước Ninh | Sông Trăng | 1,600 | 7,50 | 5,50 | |||||||
II | Đường trung tâm huyện |
|
| 7,213 |
|
| - | 1,000 | - | - | 6,213 | - | - | |
1 | Đường số 3 |
|
|
| 0,793 | 25,00 |
| - | - | - | - | 0,793 | - | - |
2 | Đường số 7 |
|
|
| 0,793 | 30,00 |
| - | - | - | - | 0,793 | - | - |
3 | Đường số 9 |
|
|
| 0,793 | 25,00 |
| - | - | - | - | 0,793 | - | - |
4 | Đường số 15 |
|
|
| 0,793 | 40,00 |
| - | - | - | - | 0,793 | - | - |
5 | Đường số 28 |
|
|
| 1,591 | 40,00 | 21,00 | - | 1,000 | - | - | 0,591 | - | - |
6 | Đường số 30 |
|
|
| 1,225 | 25,00 |
| - | - | - | - | 1,225 | - | - |
7 | Đường số 37 |
|
|
| 1,225 | 30,00 |
| - | - | - | - | 1,225 | - | - |
III | Đường xã |
|
| 18,700 |
|
| 8,700 | - | - | - | 10,000 | - | - | |
1 | Bầu Ngứ - Từ Thiện |
|
|
| 12,000 | 6,00 | 5,00 | 6,000 | - | - | - | 6,000 | - | - |
2 | Nhị Hà 1 - Nhị Hà 3 |
|
|
| 2,700 | 5,00 | 3,50 | 2,700 | - | - | - | - | - | - |
3 | Cầu Oằn - Thương Diêm |
|
|
| 4,000 | 5,00 | 4,00 | - | - | - | - | 4,000 | - | - |
Phân cấp quản lý: huyện Thuận Nam
- 1 Quyết định 37/2008/QĐ-UBND quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng đường bộ trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 2 Quyết định 91/2016/QĐ-UBND sửa đổi khoản 1 Điều 7 của Quy định phân cấp quản lý, bảo trì và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận kèm theo Quyết định 25/2016/UB-UBND
- 3 Quyết định 140/2017/QĐ-UBND về sửa đổi Quyết định 25/2016/QĐ-UBND quy định về phân cấp quản lý, bảo trì và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 4 Quyết định 140/2017/QĐ-UBND về sửa đổi Quyết định 25/2016/QĐ-UBND quy định về phân cấp quản lý, bảo trì và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 1 Quyết định 68/2016/QĐ-UBND Quy định quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với đường địa phương trên địa bàn tỉnh An Giang
- 2 Quyết định 32/2016/QĐ-UBND Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ địa phương, tỉnh Hà Nam
- 3 Quyết định 37/2016/QĐ-UBND Quy định về quản lý, bảo trì và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ địa phương trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 4 Thông tư 50/2015/TT-BGTVT hướng dẫn Nghị định 11/2010/NĐ-CP về quản lý và bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 5 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 6 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7 Nghị định 46/2015/NĐ-CP về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng
- 8 Thông tư liên tịch 160/2014/TTLT-BTC-BTNMT hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí chi thường xuyên từ ngân sách nhà nước thực hiện nhiệm vụ, dự án theo Chiến lược quốc gia về đa dạng sinh học đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 do Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 9 Thông tư 32/2014/TT-BGTVT hướng dẫn về quản lý, vận hành khai thác đường giao thông nông thôn do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 10 Thông tư 20/2014/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 52/2013/TT-BGTVT về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 11 Thông tư 12/2014/TT-BGTVT hướng dẫn quản lý, vận hành khai thác cầu trên đường giao thông nông thôn do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 12 Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 13 Thông tư 52/2013/TT-BGTVT quy định về quản lý và bảo trì công trình đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 14 Nghị định 100/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
- 15 Thông tư liên tịch 230/2012/TTLT-BTC-BGTVT hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng, thanh toán, quyết toán Quỹ bảo trì đường bộ do Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 16 Nghị định 18/2012/NĐ-CP về Quỹ bảo trì đường bộ
- 17 Thông tư 39/2011/TT-BGTVT hướng dẫn thực hiện Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 18 Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
- 19 Luật giao thông đường bộ 2008
- 1 Quyết định 37/2008/QĐ-UBND quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng đường bộ trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 2 Quyết định 32/2016/QĐ-UBND Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ địa phương, tỉnh Hà Nam
- 3 Quyết định 37/2016/QĐ-UBND Quy định về quản lý, bảo trì và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ địa phương trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 4 Quyết định 68/2016/QĐ-UBND Quy định quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với đường địa phương trên địa bàn tỉnh An Giang