- 1 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 3 Nghị định 83/2018/NĐ-CP về khuyến nông
- 4 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 5 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6 Thông tư 06/2021/TT-BNNPTNT quy định về xây dựng, ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật sản phẩm, dịch vụ công do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quản lý
- 7 Nghị quyết 29/2021/NQ-HĐND ban hành danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 8 Quyết định 01/2021/QĐ-UBND về định mức kinh tế kỹ thuật áp dụng cho một số mô hình khuyến nông chủ yếu trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 9 Nghị quyết 15/2022/NQ-HĐND sửa đổi Khoản 4 Điều 4 của Quy định về nội dung chi và mức hỗ trợ cho các hoạt động khuyến nông trên địa bàn tỉnh Điện Biên kèm theo Nghị quyết 27/2020/NQ-HĐND
- 10 Nghị quyết 63/2022/NQ-HĐND về quy định nội dung chi, mức hỗ trợ hoạt động khuyến nông trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 11 Nghị quyết 33/2022/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 11/2020/NQ-HĐND quy định nội dung và mức chi hỗ trợ cho hoạt động khuyến nông từ nguồn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 12 Quyết định 16/2023/QĐ-UBND về nội dung và mức chi hỗ trợ cho hoạt động khuyến nông từ nguồn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Nam
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 25/2023/QĐ-UBND | Hậu Giang, ngày 31 tháng 8 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH VỀ ĐỊNH MỨC KINH TẾ KỸ THUẬT CÁC HOẠT ĐỘNG KHUYẾN NÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẬU GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 83/2018/NĐ-CP ngày 24 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ về khuyến nông;
Căn cứ Thông tư số 06/2021/TT-BNNPTNT ngày 15 tháng 7 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về xây dựng, ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật sản phẩm, dịch vụ công do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quản lý;
Căn cứ Nghị quyết số 29/2021/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Hậu Giang;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Quyết định này quy định về định mức kinh tế kỹ thuật các hoạt động khuyến nông để làm cơ sở lập dự toán, xây dựng giá dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước, thanh toán, quyết toán kinh phí khuyến nông trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
2. Đối tượng áp dụng
a) Các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân được nhà nước lựa chọn, giao nhiệm vụ, đặt hàng thực hiện chương trình, dự án, kế hoạch về khuyến nông trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
b) Các cơ quan, đơn vị khác có liên quan.
Điều 2. Định mức kinh tế kỹ thuật các hoạt động khuyến nông trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
1. Định mức kinh tế kỹ thuật hoạt động bồi dưỡng, tập huấn và đào tạo (Phụ lục I).
2. Định mức kinh tế kỹ thuật hoạt động thông tin tuyên truyền (Phụ lục II).
3. Định mức kinh tế kỹ thuật hoạt động xây dựng và nhân rộng mô hình khuyến nông (Phụ lục III).
4. Định mức kinh tế kỹ thuật hoạt động tư vấn và dịch vụ khuyến nông (Phụ lục IV).
5. Định mức kinh tế kỹ thuật hoạt động kiểm nghiệm, kiểm định và phân tích mẫu (Phụ lục V).
(Kèm theo các Phụ lục)
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 10 tháng 9 năm 2023 và thay thế Quyết định số 01/2021/QĐ-UBND ngày 22 tháng 01 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành định mức kinh tế kỹ thuật áp dụng cho một số mô hình khuyến nông chủ yếu trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành tỉnh có liên quan, Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố, các tổ chức, cá nhân tổ chức thực hiện Quyết định này.
2. Những đối tượng sản xuất khác, ngoài định mức kinh tế kỹ thuật được quy định tại Quyết định này, các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân áp dụng theo các tiêu chuẩn kỹ thuật, tiến bộ kỹ thuật, công nghệ đã được cấp có thẩm quyền công nhận hoặc chấp thuận.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc sở, Thủ trưởng các cơ quan, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
- 1 Quyết định 01/2021/QĐ-UBND về định mức kinh tế kỹ thuật áp dụng cho một số mô hình khuyến nông chủ yếu trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 2 Nghị quyết 15/2022/NQ-HĐND sửa đổi Khoản 4 Điều 4 của Quy định về nội dung chi và mức hỗ trợ cho các hoạt động khuyến nông trên địa bàn tỉnh Điện Biên kèm theo Nghị quyết 27/2020/NQ-HĐND
- 3 Nghị quyết 63/2022/NQ-HĐND về quy định nội dung chi, mức hỗ trợ hoạt động khuyến nông trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 4 Nghị quyết 33/2022/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 11/2020/NQ-HĐND quy định nội dung và mức chi hỗ trợ cho hoạt động khuyến nông từ nguồn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 5 Quyết định 16/2023/QĐ-UBND về nội dung và mức chi hỗ trợ cho hoạt động khuyến nông từ nguồn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Nam