- 1 Luật Xây dựng 2014
- 2 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3 Bộ luật tố tụng dân sự 2015
- 4 Bộ luật tố tụng hình sự 2015
- 5 Luật phí và lệ phí 2015
- 6 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7 Luật Xây dựng sửa đổi 2020
- 8 Nghị định 10/2021/NĐ-CP về quản lý chi phí đầu tư xây dựng
- 9 Nghị định 15/2021/NĐ-CP hướng dẫn một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng
- 10 Nghị định 10/2022/NĐ-CP quy định về lệ phí trước bạ
- 11 Thông tư 13/2022/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 10/2022/NĐ-CP quy định về lệ phí trước bạ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 12 Quyết định 25/2022/QĐ-UBND về Bảng giá thực tế xây dựng mới một (01) m2 nhà để tính lệ phí trước bạ đối với nhà và tỷ lệ chất lượng còn lại của nhà chịu lệ phí trước bạ trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 13 Quyết định 10/2023/QĐ-UBND về Bảng giá tính lệ phí trước bạ và tỷ lệ phần trăm chất lượng còn lại đối với nhà để tính lệ phí trước bạ trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 14 Quyết định 18/2023/QĐ-UBND về Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà và tỷ lệ phần trăm (%) chất lượng còn lại của nhà để tính lệ phí trước bạ trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 25/2023/QĐ-UBND | Lạng Sơn, ngày 04 tháng 12 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BẢNG GIÁ NHÀ ĐỂ TÍNH LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ, XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ TÀI SẢN LÀ NHÀ, VẬT KIẾN TRÚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương này 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Bộ Luật Tố tụng dân sự ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Bộ Luật Tố tụng hình sự ngày 27 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 10/2022/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định về lệ phí trước bạ;
Căn cứ Thông tư số 13/2022/TT-BTC ngày 28 tháng 02 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 10/2022/NĐ- CP ngày 15 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định về lệ phí trước bạ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 209/TTr-STC ngày 04 tháng 11 năm 2023 và Công văn số 3557/STC-QLGCS&DN ngày 27 tháng 11 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng giá nhà để tính lệ phí trước bạ, xác định giá trị tài sản là nhà, vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh: Quyết định quy định Bảng giá nhà xây dựng mới và tỷ lệ phần trăm (%) chất lượng còn lại của nhà để tính thu lệ phí trước bạ; xác định giá trị tài sản là nhà, vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
2. Đối tượng áp dụng: tổ chức, cá nhân có nhà thuộc đối tượng chịu lệ phí trước bạ phải nộp lệ phí trước bạ khi đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng với cơ quan nhà nước có thẩm quyền; các đối tượng liên quan đến xác định giá trị nhà, vật kiến trúc.
3. Bảng giá nhà xây dựng mới để tính thu lệ phí trước bạ, xác định giá trị tài sản là nhà quy định tại Phụ lục 1 kèm theo Quyết định này.
4. Bảng giá vật kiến trúc quy định tại Phụ lục 2 kèm theo Quyết định này.
5. Tỷ lệ phần trăm (%) chất lượng còn lại của nhà, vật kiến trúc quy định tại Phụ lục 3 kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Cục Thuế có trách nhiệm hướng dẫn các cơ quan thuế trực thuộc xác định và thu lệ phí trước bạ theo quy định tại Quyết định này và các quy định pháp luật khác có liên quan.
2. Giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng, Cục Thuế và các cơ quan, đơn vị liên quan tổng hợp các vướng mắc phát sinh, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định ban hành Bảng giá nhà để tính lệ phí trước bạ, xác định giá trị tài sản là nhà, vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn thay thế Bảng giá được ban hành tại Quyết định này khi có sự thay đổi về chính sách hoặc biến động tăng, giảm 10% trở lên về giá.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 12 năm 2023 và thay thế Quyết định số 03/2020/QĐ-UBND ngày 19 tháng 02 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Bảng giá chuẩn nhà xây dựng mới và tỷ lệ phần trăm (%) chất lượng còn lại của nhà để tính thu lệ phí trước bạ nhà; xác định giá trị tài sản là nhà trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC 1
BẢNG GIÁ NHÀ XÂY DỰNG MỚI ĐỂ TÍNH THU LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ, XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ TÀI SẢN LÀ NHÀ
(Kèm theo Quyết định số 25/2023/QĐ-UBND ngày 04/12/2023 của UBND tỉnh)
I. Đơn giá
TT | Loại công trình | Đơn giá nhà xây dựng mới |
1 | Nhà biệt thự |
|
1.1 | Nhà loại 1A - Chiều cao trung bình các tầng ≥ 3,9m. - Số tầng: không quá 3 tầng. - Móng bê tông cốt thép (BTCT), móng tường xây gạch chỉ. - Cột, dầm, sàn bằng BTCT, tường bao che xây gạch chỉ dày 220. - Cửa đi, cửa sổ, khuôn cửa bằng gỗ nhóm 2. - Sàn, trần, chân tường ốp, lát gỗ nhóm 2. - Cầu thang ốp gỗ nhóm 2, tay vịn bằng gỗ nhóm 2. - Tường, cột, dầm lăn sơn cao cấp (phần không ốp gỗ). - Mái dốc BTCT, dán ngói. - Hệ thống kỹ thuật, thiết bị trong nhà. | 9.900.000 |
1.2 | Nhà loại 1B Các quy định giống nhà ở biệt thự loại 1A, một số thay đổi: trần thạch cao; nền, sàn, chân tường, cầu thang lát gạch ceramic, granite hoặc gỗ công nghiệp. | 7.693.000 |
2 | Nhà cấp III |
|
2.1 | Nhà loại 1 - Chiều cao trung bình các tầng ≥ 3,9m. - Móng cột BTCT, móng tường xây gạch chỉ. - Cột, dầm, sàn BTCT, tường bao che xây gạch chỉ dày 220. - Cửa đi, cửa sổ, khuôn cửa bằng gỗ nhóm 2. - Nền, sàn lát gạch ceramic hoặc gạch granite. - Cầu thang láng granitô; lan can cầu thang, hành lang gỗ nhóm 2. - Tường, cột, trần lăn sơn. - Mái bằng; sàn mái bằng BTCT chống nóng, chống thấm. - Hệ thống kỹ thuật trong nhà. | 6.284.000 |
2.2 | Nhà loại 2 Các quy định giống nhà loại 1 nhưng có kết cấu là tường chịu lực; móng xây gạch chỉ, giằng móng bằng BTCT. | 5.589.000 |
2.3 | Nhà sàn BTCT - Móng cột BTCT, khung dầm sàn BTCT. - Tường xây gạch chỉ dày 220. - Cửa đi, cửa sổ, khuôn cửa bằng gỗ nhóm 2. - Nền lát gạch ceramic hoặc gạch granite. - Cầu thang láng granitô, tay vịn gỗ nhóm 2. - Tường, trần quét vôi, ve. - Mái lợp ngói hoặc tôn chống nóng, chống thấm. | 4.371.000 |
2.4 | Nhà sàn gỗ - Chân cột đệm đá tảng hoặc xi măng đúc. - Cột, kèo, xiên hoành bằng gỗ nhóm 4. - Tường, sàn bưng và dải tre, mai, nứa... - Mái lợp ngói các loại. | 1.608.000 |
3 | Nhà cấp IV |
|
3.1 | Nhà loại 3A - Nhà có chiều cao tường ≥ 3,0m (chiều cao tường tính đến cốt thu hồi). - Móng, tường xây gạch chỉ dày 220, giằng móng BTCT. - Nền nhà lát gạch hoa xi măng, tường quét vôi, ve. - Cửa đi, cửa sổ và khuôn bằng gỗ nhóm 4. - Mái lợp ngói, kết cấu mái bằng gỗ nhóm 4. | 4.160.000 |
3.2 | Nhà loại 3B - Nhà có chiều cao tường < 3,0m. - Các quy định khác như nhà loại 3A. | 3.369.000 |
3.3 | Nhà loại 3C Các quy định giống nhà loại 3A nhưng không có mái hiên BTCT. | 3.287.000 |
3.4 | Nhà loại 3D - Nhà có chiều cao tường < 3,0m. - Các quy định khác như nhà loại 3C. | 3.281.000 |
3.5 | Nhà loại 3E - Nhà có chiều cao tường < 2,5m. - Các quy định khác như nhà loại 3C. | 2.890.000 |
3.6 | Nhà kho, nhà xưởng - Nhà có chiều cao tường < 6,0m. - Móng BTCT, tường móng xây gạch chỉ. - Cột thép, tường xây gạch chỉ dày 110. - Cửa đi, cửa sổ bằng thép. - Nền láng vữa xi măng. - Mái vì kèo thép trên lợp tôn. | 3.426.000 |
4 | Các loại nhà khác |
|
4.1 | Nhà vách tooc xi loại A - Cột, vì kèo, kết cấu mái bằng gỗ nhóm 2. - Cửa đi, cửa sổ bằng gỗ nhóm 4. - Mái lợp ngói các loại. - Nền nhà láng vữa xi măng. | 2.459.000 |
4.2 | Nhà vách tooc xi loại B - Cột, vì kèo, kết cấu mái bằng gỗ nhóm 4. - Cửa đi, cửa sổ bằng gỗ nhóm 4. - Mái lợp ngói các loại. - Nền nhà láng vữa xi măng. | 2.262.000 |
4.3 | Nhà vách đất loại A - Cột, vì kèo, kết cấu mái bằng gỗ nhóm 2. - Cửa đi, cửa sổ bằng gỗ nhóm 4. - Mái lợp ngói các loại. - Nền nhà láng vữa xi măng. | 2.398.000 |
4.4 | Nhà vách đất loại B - Cột, vì kèo, kết cấu mái bằng gỗ nhóm 4. - Cửa đi, cửa sổ bằng gỗ nhóm 4. - Mái lợp ngói các loại. - Nền nhà láng vữa xi măng. | 2.007.000 |
4.5 | Nhà lều quán, chuồng trại chăn nuôi - Cột, kèo bằng tre cây, gỗ tạp. - Tường xây gạch, bưng bằng các vật liệu khác. - Mái lợp ngói các loại. - Nền nhà láng vữa xi măng. | 886.000 |
4.6 | Nhà trình tường xây bằng đất, 01 tầng - Mái lợp ngói các loại. - Nền nhà láng vữa xi măng. | 1.344.000 |
4.7 | Nhà trình tường xây bằng đất, 02 tầng - Mái lợp ngói các loại. - Dầm, sàn bằng gỗ. - Nền nhà láng vữa xi măng. | 1.321.000 |
Ghi chú: cách xác định diện tích sàn nhà được tính trong đơn giá (đơn vị tính theo m2) bao gồm: diện tích xây dựng của tầng hầm, tầng 1 và diện tích sàn của các tầng, kể cả diện tích cầu thang, ban công, lô gia của ngôi nhà.
II. Điều chỉnh đơn giá
1. Đối với các loại nhà biệt thự, nhà cấp III, nhà cấp IV, nhà khác xây bằng gạch bê tông thì đơn giá tính bằng 0,9 đơn giá quy định tại Bảng giá tương ứng với từng loại nhà.
2. Các loại nhà biệt thự, nhà cấp III, nhà cấp IV, nhà khác có chiều cao trung bình các tầng khác chiều cao như quy định thì giá được điều chỉnh như sau:
- Nếu 3,3m < H < 3,9m giá tính bằng 98% giá trị công trình.
- Nếu H ≤ 3,3m giá tính bằng 95% giá trị công trình./.
PHỤ LỤC 2
BẢNG GIÁ VẬT KIẾN TRÚC
(Kèm theo Quyết định số 25/2023/QĐ-UBND ngày 04/12/2023 của UBND tỉnh)
TT | Loại vật kiến trúc | Đơn vị tính | Đơn giá xây dựng mới |
1 | Bể nước |
|
|
| - Thành bể xây gạch dày 110mm | đ/m3 | 2.261.000 |
| - Thành bể xây gạch dày 220mm | đ/m3 | 2.409.000 |
| - Thành bể BTCT | đ/m3 | 3.017.000 |
2 | Bể tự hoại, tự ngấm | đ/m3 | 2.689.000 |
3 | Bể cảnh non bộ | đ/m2 | 3.806.000 |
4 | Cổng |
|
|
| - Cổng thoáng bằng thép | đ/m2 | 1.551.000 |
| - Cổng thép bịt tôn | đ/m2 | 907.000 |
| - Cổng thoáng bằng Inox | đ/m2 | 3.562.000 |
5 | Tường rào |
|
|
| - Xây gạch chỉ dày 220 | đ/m2 | 1.463.000 |
| - Xây gạch chỉ dày 110 | đ/m2 | 853.000 |
| - Xây gạch bê tông thủ công | đ/m2 | 679.000 |
| - Tường rào hoa sắt |
|
|
| + D< 10mm | đ/m2 | 954.000 |
| + 10mm ≤ D ≤ 14mm | đ/m2 | 1.061.000 |
| + D > 14mm | đ/m2 | 1.176.000 |
| - Tường rào lưới thép B40, khung thép | đ/m2 | 781.000 |
6 | Sân |
|
|
| - Sân đổ bê tông | đ/m2 | 253.000 |
| - Sân bê tông asphalt | đ/m2 | 373.000 |
| - Sân lát gạch đất nung | đ/m2 | 256.000 |
| - Sân lát gạch ceramic, granite | đ/m2 | 424.000 |
| - Sân lát đá xẻ tự nhiên | đ/m2 | 805.000 |
| - Sân láng vữa xi măng | đ/m2 | 188.000 |
| - Sân cấp phối đá dăm | đ/m2 | 138.000 |
7 | Giếng nước |
|
|
| - Giếng nước kè gạch, đá |
|
|
| + Đường kính ≤ 1,5m | đ/m | 462.000 |
| + Đường kính >1,5m | đ/m | 747.000 |
| - Giếng nước không kè |
|
|
| + Đường kính ≤ 1,5m | đ/m | 346.000 |
| + Đường kính >1,5m | đ/m | 540.000 |
| - Giếng khoan | đ/m | 317.000 |
8 | Lò gạch, lò vôi, lò sấy |
|
|
| - Tường xây bằng gạch | đ/m3 | 2.219.000 |
| - Tường xây bằng đá hộc | đ/m3 | 2.165.000 |
| - Tường đắp bằng đất | đ/m3 | 575.000 |
9 | Kênh, mương dẫn nước |
|
|
| - Kênh đá xây vữa M50, trát vữa M75 |
|
|
| + 30 x 30 cm | đ/m | 1.294.000 |
| + 30 x 40 cm | đ/m | 1.682.000 |
| + 40 x 40 cm | đ/m | 1.842.000 |
| + 40 x 45 cm | đ/m | 2.016.000 |
| + 40 x 50 cm | đ/m | 2.153.000 |
| + 50 x 50 cm | đ/m | 2.266.000 |
| + 50 x 60 cm | đ/m | 2.851.000 |
| + 60 x 80 cm | đ/m | 3.197.000 |
| + 80 x 100 cm | đ/m | 3.389.000 |
| - Kênh gạch xây vữa M50, trát vữa M75 |
|
|
| + 30 x 28 cm | đ/m | 1.248.000 |
| + 30 x 35 cm | đ/m | 1.358.000 |
| + 40 x 42 cm | đ/m | 1.499.000 |
| + 40 x 56 cm | đ/m | 1.714.000 |
| + 50 x 63 cm | đ/m | 1.949.000 |
| + 60 x 80 cm | đ/m | 2.714.000 |
| + 80 x 100 cm | đ/m | 3.596.000 |
| - Kênh BT, BT lót M100, BT mương M150 | ||
| + 30 x 30 cm | đ/m | 926.000 |
| + 30 x 40 cm | đ/m | 1.024.000 |
| + 40 x 40 cm | đ/m | 1.100.000 |
| + 40 x 50 cm | đ/m | 1.184.000 |
| + 50 x 50 cm | đ/m | 1.252.000 |
| + 60 x 80 cm | đ/m | 2.201.000 |
| + 80 x 100 cm | đ/m | 2.823.000 |
| - Kênh BT, BT lót M100, BT mương M200 | ||
| + 30 x 30 cm | đ/m | 949.000 |
| + 30 x 40 cm | đ/m | 1.051.000 |
| + 40 x 40 cm | đ/m | 1.129.000 |
| + 40 x 50 cm | đ/m | 1.214.000 |
| + 50 x 50 cm | đ/m | 1.285.000 |
| + 60 x 80 cm | đ/m | 2.315.000 |
| + 80 x 100 cm | đ/m | 2.871.000 |
| - Kênh, mương đào, đắp đất: |
|
|
| + Rộng (60- 80) cm, sâu (80- 100) cm | đ/m | 536.000 |
| + Rộng (40- 60)cm, sâu (60- 80) cm | đ/m | 234.000 |
| + Rộng (30- 50) cm, sâu (40- 60) cm | đ/m | 134.000 |
10 | Khối xây |
|
|
| - Bê tông không cốt thép | đ/m3 | 1.593.000 |
| - Bê tông cốt thép | đ/m3 | 3.664.000 |
| - Khối xây gạch | đ/m3 | 1.562.000 |
| - Khối xây đá | đ/m3 | 1.443.000 |
| - Xếp đá khan | đ/m3 | 868.000 |
PHỤ LỤC 3
TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) CHẤT LƯỢNG CÒN LẠI CỦA NHÀ, VẬT KIẾN TRÚC
(Kèm theo Quyết định số 25/2023/QĐ-UBND ngày 04/12/2023 của UBND tỉnh)
Thời gian đã sử dụng | Nhà biệt thự (%) | Nhà cấp III (%) | Nhà cấp IV (%) | Nhà khác, vật kiến trúc (%) |
- Dưới 05 năm | 95 | 80 | 80 | 60 |
- Từ 05 năm đến 10 năm | 85 | 65 | 60 | 40 |
- Trên 10 năm đến 20 năm | 70 | 40 | 30 | 20 |
- Trên 20 năm đến 50 năm | 50 | 25 | 20 | 0 |
- Trên 50 năm | 30 | 0 | 0 | 0 |
Thời gian đã sử dụng của tài sản tính từ năm xây dựng hoàn thành bàn giao hoặc đưa vào sử dụng. Trường hợp hồ sơ không đủ căn cứ xác định được năm xây dựng thì xác định theo năm mua tài sản hoặc năm nhận tài sản./.
- 1 Quyết định 25/2022/QĐ-UBND về Bảng giá thực tế xây dựng mới một (01) m2 nhà để tính lệ phí trước bạ đối với nhà và tỷ lệ chất lượng còn lại của nhà chịu lệ phí trước bạ trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 2 Quyết định 10/2023/QĐ-UBND về Bảng giá tính lệ phí trước bạ và tỷ lệ phần trăm chất lượng còn lại đối với nhà để tính lệ phí trước bạ trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 3 Quyết định 18/2023/QĐ-UBND về Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà và tỷ lệ phần trăm (%) chất lượng còn lại của nhà để tính lệ phí trước bạ trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang