ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 250/QĐ-UBND | Phan Rang-Tháp Chàm, ngày 28 tháng 8 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH NINH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 30/QĐ-TTg ngày 10 tháng 01 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Đơn giản hoá thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý Nhà nước giai đoạn 2007 - 2010;
Căn cứ Quyết định số 07/QĐ-TTg ngày 04 tháng 01 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án đơn giản hoá thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý Nhà nước giai đoạn 2007 - 2010;
Căn cứ ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ về việc công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các sở, ban, ngành trên địa bàn tỉnh tại công văn số 1071/TTg-TCCV ngày 30 tháng 6 năm 2009;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ và Tổ trưởng Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của Ủy ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Ninh Thuận.
1. Trường hợp thủ tục hành chính nêu tại Quyết định này được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ sau ngày Quyết định này có hiệu lực và các thủ tục hành chính mới được ban hành thì áp dụng đúng quy định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.
2. Trường hợp thủ tục hành chính do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành nhưng chưa được công bố tại Quyết định này hoặc có sự khác biệt giữa nội dung thủ tục hành chính do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành và thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này thì được áp dụng theo đúng quy định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.
Điều 2. Sở Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của Ủy ban nhân dân tỉnh thường xuyên cập nhật để trình Ủy ban nhân dân tỉnh công bố những thủ tục hành chính nêu tại
Đối với các thủ tục hành chính nêu tại
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 250/QĐ-UBND ngày 28 tháng 8 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
STT | TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
I | Lĩnh vực tiềm lực khoa học và công nghệ |
1 | Thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ cho các tổ chức khoa học và công nghệ. |
2 | Thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký thay đổi lĩnh vực hoạt động khoa học và công nghệ cho các tổ chức khoa học và công nghệ. |
3 | Thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký đăng ký đổi tên tổ chức khoa học và công nghệ. |
4 | Thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký đổi tên cơ quan quyết định thành lập hoặc cơ quan quản lý trực tiếp của tổ chức khoa học và công nghệ. |
5 | Thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký thay đổi trụ sở chính. |
6 | Thủ tục cấp giấy chứng nhận (GCN) đăng ký thay đổi vốn theo yêu cầu của tổ chức khoa học và công nghệ. |
7 | Thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký gia hạn hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ (trường hợp giấy chứng nhận cũ hết thời hạn). |
8 | Thủ tục cấp lại giấy chứng nhận (GCN) đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ: trường trường hợp GCN đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ bị rách, nát, tổ chức khoa học và công nghệ có quyền đề nghị cấp lại GCN đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ. |
9 | Thủ tục cấp lại giấy chứng nhận (GCN) đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ: trường hợp mất GCN đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ. |
II | Lĩnh vực hoạt động khoa học và công nghệ |
1 | Cấp giấy chứng nhận đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ (CGCN). |
2 | Thủ tục cấp giấy phép chuyển giao công nghệ. |
III | Lĩnh vực hoạt động an toàn bức xạ, hạt nhân |
1 | Thủ tục cấp giấy phép cho cơ sở X-quang chẩn đoán bệnh. |
2 | Thủ tục đăng ký, cấp phép hoạt động và cấp phép nâng cấp, mở rộng phạm vi, mục đích hoạt động của cơ sở bức xạ, nâng cấp thiết bị bức xạ. |
3 | Thủ tục khai báo cơ sở bức xạ, thiết bị bức xạ y tế. |
IV | Lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng |
1 | Tiếp nhận hồ sơ công bố hợp chuẩn, thông báo tiếp nhận bản công bố hợp chuẩn. |
2 | Tiếp nhận hồ sơ công bố hợp quy, thông báo tiếp nhận bản công bố hợp quy. |
3 | Cấp giấy chứng nhận kiểm định phương tiện đo. |
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
I. LĨNH VỰC TIỀM LỰC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức chuẩn bị hồ sơ nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận và chuyển hồ sơ cho phòng Quản lý khoa học và công nghệ cơ sở xử lý.
- Phòng Quản lý khoa học và công nghệ cơ sở tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra thẩm định các thủ tục, giấy tờ liên quan theo quy định.
- Khi hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, phòng Quản lý khoa học và công nghệ cơ sở trình lãnh đạo duyệt.
- Trả kết quả cho tổ chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả;
b) Cách thức thực hiện: trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính Nhà nước;
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ (theo mẫu).
- Quyết định thành lập (trừ trường hợp tự thành lập).
- Điều lệ tổ chức và hoạt động (theo quy định tại Phụ lục II kèm theo Thông tư số 10/2005/TT-BKHCN ngày 24 tháng 8 tháng 2005).
- Danh sách nhân lực khoa học và công nghệ của tổ chức khoa học và công nghệ (theo mẫu).
- Hồ sơ của người đứng đầu tổ chức khoa học và công nghệ, bao gồm:
+ Quyết định bổ nhiệm.
+ Lý lịch khoa học (theo mẫu).
+ Bản sao văn bằng đào tạo cao nhất.
- Hồ sơ về trụ sở chính:
+ Đối với tổ chức khoa học và công nghệ Nhà nước phải có quyết định giao đất, giấy phép xây dựng hoặc quyết định giao trụ sở của cơ quan có thẩm quyền hoặc hợp đồng thuê, mượn địa điểm làm trụ sở chính.
+ Đối với tổ chức khoa học và công nghệ không phải của Nhà nước phải có 1 trong các loại giấy tờ sau: giấy tờ xác nhận tổ chức khoa học và công nghệ là chủ sở hữu địa điểm làm trụ sở chính; hợp đồng thuê hoặc mượn địa điểm làm trụ sở chính và tự chịu trách nhiệm về giá trị pháp lý của hợp đồng thuê, mượn đó.
- Bản kê khai cơ sở vật chất - kỹ thuật của tổ chức khoa học và công nghệ (theo mẫu).
* Số lượng hồ sơ: 1 bộ;
d) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức;
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Khoa học và Công nghệ.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: phòng Quản lý khoa học và công nghệ cơ sở;
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: giấy chứng nhận;
h) Lệ phí:
- Mức phí thẩm định: 500.000 đồng/1 đơn vị đăng ký.
- Lệ phí:
+ Cấp lần đầu: 200.000 đồng/giấy phép.
+ Thay đổi nội dung ghi trong giấy chứng nhận đã cấp: 50.000 đồng cho mỗi lần thay đổi;
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ.
- Danh sách nhân lực khoa học và công nghệ của tổ chức khoa học và công nghệ.
- Lý lịch khoa học.
- Bảng kê khai cơ sở vật chất - kỹ thuật của tổ chức khoa học và công nghệ.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không;
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Khoa học và Công nghệ ngày 09 tháng 6 năm 2000.
- Nghị định số 81/2002/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2002 của Chính phủ.
- Nghị định số 115/2005/NĐ-CP ngày 05 tháng 9 năm 2005 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của tổ chức khoa học và công nghệ công lập.
- Nghị định số 80/2007/NĐ-CP ngày 19 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ về việc thành lập doanh nghiệp khoa học và công nghệ và chính sách hỗ trợ, ưu đãi của Nhà nước đối với doanh nghiệp khoa học và công nghệ.
- Thông tư liên tịch số 106/TTLB ngày 28 tháng 12 năm 1993 của liên Bộ Tài chính - Khoa học, Công nghệ và Môi trường.
- Thông tư số 10/2005/TT-BKHCN ngày 24 tháng 8 năm 2005 hướng dẫn điều kiện thành lập và đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ.
- Thông tư liên tịch số 06/2008/TTLT-BKHCN-BTC-BNV ngày 18 tháng 6 năm 2008 của liên Bộ Khoa học và Công nghệ, Tài chính và Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 80/2007/NĐ-CP ngày 19 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ về doanh nghiệp khoa học và công nghệ.
- Thông tư số 31/2008/TT-BLĐTBXH ngày 22 tháng 12 năm 2008 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện chế độ lao động, tiền lương đối với doanh nghiệp khoa học và công nghệ được chuyển đổi từ các tổ chức nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ công lập theo Nghị định số 80/2007/NĐ-CP ngày 19 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ.
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức chuẩn bị hồ sơ nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận và chuyển hồ sơ cho phòng Quản lý khoa học và công nghệ cơ sở xử lý.
- Phòng Quản lý khoa học và công nghệ cơ sở tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra thẩm định các thủ tục, giấy tờ liên quan theo quy định.
- Khi hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, phòng Quản lý khoa học và công nghệ cơ sở trình lãnh đạo duyệt.
- Trả kết quả cho tổ chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả;
b) Cách thức thực hiện: trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính Nhà nước;
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Công văn đề nghị đăng ký thay đổi, bổ sung lĩnh vực hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ.
- Quyết định thay đổi, bổ sung lĩnh vực hoạt động trong điều lệ tổ chức và hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ.
* Số lượng hồ sơ: 1 bộ;
d) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức;
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Khoa học và Công nghệ.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: phòng Quản lý khoa học và công nghệ cơ sở;
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: giấy chứng nhận;
h) Lệ phí:
- Mức phí thẩm định: 500.000 đồng/1 đơn vị đăng ký.
- Lệ phí: thay đổi nội dung ghi trong giấy chứng nhận đã cấp: 50.000 đồng cho mỗi lần thay đổi;
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không;
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không;
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Khoa học và Công nghệ ngày 09 tháng 6 năm 2000.
- Nghị định số 81/2002/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2002 của Chính phủ.
- Nghị định số 115/2005/NĐ-CP ngày 05 tháng 9 năm 2005 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của tổ chức khoa học và công nghệ công lập.
- Nghị định số 80/2007/NĐ-CP ngày 19 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ về việc thành lập doanh nghiệp khoa học và công nghệ và chính sách hỗ trợ, ưu đãi của Nhà nước đối với doanh nghiệp khoa học và công nghệ.
- Thông tư liên tịch số 106/TTLB ngày 28 tháng 12 năm 1993 của liên Bộ Tài chính - Khoa học, Công nghệ và Môi trường.
- Thông tư số 10/2005/TT-BKHCN ngày 24 tháng 8 năm 2005 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn điều kiện thành lập và đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ.
3. Thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký đăng ký đổi tên tổ chức khoa học và công nghệ
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức chuẩn bị hồ sơ nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận và chuyển hồ sơ cho phòng Quản lý khoa học và công nghệ cơ sở xử lý.
- Phòng Quản lý khoa học và công nghệ cơ sở tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra thẩm định các thủ tục, giấy tờ liên quan theo quy định.
- Khi hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, phòng Quản lý khoa học và công nghệ cơ sở trình lãnh đạo duyệt.
- Trả kết quả cho tổ chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả;
b) Cách thức thực hiện: trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính Nhà nước;
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Công văn đề nghị đăng ký đổi tên của tổ chức khoa học và công nghệ.
- Quyết định đổi tên của tổ chức khoa học và công nghệ.
* Số lượng hồ sơ: 1 bộ;
d) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức;
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Khoa học và Công nghệ .
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: phòng Quản lý khoa học và công nghệ cơ sở;
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: giấy chứng nhận;
h) Lệ phí:
- Mức phí thẩm định: 500.000 đồng/1 đơn vị đăng ký.
- Lệ phí: thay đổi nội dung ghi trong giấy chứng nhận đã cấp: 50.000 đồng cho mỗi lần thay đổi;
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không;
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không;
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Khoa học và Công nghệ ngày 09 tháng 6 năm 2000.
- Nghị định số 81/2002/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2002 của Chính phủ.
- Nghị định số 115/2005/NĐ-CP ngày 05 tháng 9 năm 2005 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của tổ chức khoa học và công nghệ công lập.
- Nghị định số 80/2007/NĐ-CP ngày 19 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ về việc thành lập doanh nghiệp khoa học và công nghệ và chính sách hỗ trợ, ưu đãi của Nhà nước đối với doanh nghiệp khoa học và công nghệ.
- Thông tư liên tịch số 106/TTLB ngày 28 tháng 12 năm 1993 của liên Bộ Tài chính - Khoa học, Công nghệ và Môi trường.
- Thông tư số 10/2005/TT-BKHCN ngày 24 tháng 8 năm 2005 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn điều kiện thành lập và đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ.
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức chuẩn bị hồ sơ nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận và chuyển hồ sơ cho phòng Quản lý khoa học và công nghệ cơ sở xử lý.
- Phòng Quản lý khoa học và công nghệ cơ sở tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra thẩm định các thủ tục, giấy tờ liên quan theo quy định.
- Khi hồ sơ, thủ tục đầy đủ, hợp lệ, phòng Quản lý khoa học và công nghệ cơ sở trình lãnh đạo duyệt.
- Trả kết quả cho tổ chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả;
b) Cách thức thực hiện: trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính Nhà nước;
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Công văn đề nghị đăng ký đổi tên cơ quan quyết định thành lập hoặc cơ quan quản lý trực tiếp của tổ chức khoa học và công nghệ.
- Bản sao quyết định đổi tên cơ quan quyết định thành lập hoặc cơ quan quản lý trực tiếp của tổ chức khoa học và công nghệ (có chứng thực của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền).
* Số lượng hồ sơ: 1 bộ;
d) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức;
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Khoa học và Công nghệ.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: phòng Quản lý khoa học và công nghệ cơ sở;
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: giấy chứng nhận;
h) Lệ phí:
- Mức phí thẩm định: 500.000 đồng/1 đơn vị đăng ký.
- Lệ phí: thay đổi nội dung ghi trong giấy chứng nhận đã cấp: 50.000 đồng cho mỗi lần thay đổi;
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không;
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không;
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Khoa học và Công nghệ ngày 09 tháng 6 năm 2000.
- Nghị định số 81/2002/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2002 của Chính phủ.
- Nghị định số 115/2005/NĐ-CP ngày 05 tháng 9 năm 2005 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của tổ chức khoa học và công nghệ công lập.
- Nghị định số 80/2007/NĐ-CP ngày 19 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ về việc thành lập doanh nghiệp khoa học và công nghệ và chính sách hỗ trợ, ưu đãi của Nhà nước đối với doanh nghiệp khoa học và công nghệ.
- Thông tư liên tịch số 106/TTLB ngày 28 tháng 12 năm 1993 của liên Bộ Tài chính - Khoa học, Công nghệ và Môi trường.
- Thông tư số 10/2005/TT-BKHCN ngày 24 tháng 8 năm 2005 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn điều kiện thành lập và đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ.
5. Thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký thay đổi trụ sở chính
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức chuẩn bị hồ sơ nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận và chuyển hồ sơ cho phòng Quản lý khoa học và công nghệ cơ sở xử lý.
- Phòng Quản lý khoa học và công nghệ cơ sở tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra thẩm định các thủ tục, giấy tờ liên quan theo quy định.
- Khi hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, phòng Quản lý khoa học và công nghệ cơ sở trình lãnh đạo duyệt.
- Trả kết quả cho tổ chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả;
b) Cách thức thực hiện: trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính Nhà nước;
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Công văn đề nghị đăng ký thay đổi trụ sở chính của tổ chức khoa học và công nghệ.
- Văn bản về trụ sở chính.
- Hồ sơ hợp lệ về thay đổi, bổ sung nội dung của giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ nêu tại điểm a, b, c và d, cơ quan có thẩm quyền đổi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ cho tổ chức khoa học và công nghệ.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ;
d) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức;
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Khoa học và Công nghệ .
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: phòng Quản lý khoa học và công nghệ cơ sở;
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: giấy chứng nhận;
h) Lệ phí:
- Mức phí thẩm định: 500.000 đồng/1 đơn vị đăng ký.
- Lệ phí: thay đổi nội dung ghi trong giấy chứng nhận đã cấp: 50.000 đồng cho mỗi lần thay đổi;
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không;
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Tổ chức khoa học và công nghệ đăng ký tại Sở Khoa học và Công nghệ Ninh Thuận chuyển trụ sở chính sang tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác.
- Tổ chức khoa học và công nghệ đăng ký tại Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác chuyển trụ sở chính sang tỉnh Ninh Thuận;
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Khoa học và Công nghệ ngày 09 tháng 6 năm 2000.
- Nghị định số 81/2002/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2002 của Chính phủ.
- Nghị định số 115/2005/NĐ-CP ngày 05 tháng 9 năm 2005 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của tổ chức khoa học và công nghệ công lập.
- Nghị định số 80/2007/NĐ-CP ngày 19 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ về việc thành lập doanh nghiệp khoa học và công nghệ và chính sách hỗ trợ, ưu đãi của Nhà nước đối với doanh nghiệp khoa học và công nghệ.
- Thông tư liên tịch số 106/TT-LB ngày 28 tháng 12 năm 1993 của liên Bộ Tài chính - Khoa học, Công nghệ và Môi trường.
- Thông tư số 10/2005/TT-BKHCN ngày 24 tháng 8 năm 2005 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn điều kiện thành lập và đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ.
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức chuẩn bị hồ sơ nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận và chuyển hồ sơ cho phòng Quản lý khoa học và công nghệ cơ sở xử lý.
- Phòng Quản lý khoa học và công nghệ cơ sở tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra thẩm định các thủ tục, giấy tờ liên quan theo quy định.
- Khi hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, phòng Quản lý khoa học và công nghệ cơ sở trình lãnh đạo duyệt.
- Trả kết quả cho tổ chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả;
b) Cách thức thực hiện: trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính Nhà nước;
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Công văn đề nghị đăng ký thay đổi vốn của tổ chức khoa học và công nghệ.
- Văn bản về vốn của tổ chức khoa học và công nghệ (theo quy định tại điểm 7, mục 5.3 quy trình ISO-KHNT-08-01 của Sở Khoa học và Công nghệ Ninh Thuận).
* Số lượng hồ sơ: 1 bộ;
d) Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức;
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Khoa học và Công nghệ.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: phòng Quản lý khoa học và công nghệ cơ sở;
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: giấy chứng nhận;
h) Lệ phí:
- Phí thẩm định: 500.000 đồng/1 đơn vị đăng ký.
- Lệ phí: thay đổi nội dung ghi trong giấy chứng nhận đã cấp: 50.000 đồng cho mỗi lần thay đổi;
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không;
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không;
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Khoa học và Công nghệ ngày 09 tháng 6 năm 2000.
- Nghị định số 81/2002/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2002 của Chính phủ.
- Nghị định số 115/2005/NĐ-CP ngày 05 tháng 9 năm 2005 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của tổ chức khoa học và công nghệ công lập.
- Nghị định số 80/2007/NĐ-CP ngày 19 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ về việc thành lập doanh nghiệp khoa học và công nghệ và chính sách hỗ trợ, ưu đãi của Nhà nước đối với doanh nghiệp khoa học và công nghệ.
- Thông tư liên tịch số 106/TTLB ngày 28 tháng 12 năm 1993 của liên Bộ Tài chính - Khoa học, Công nghệ và Môi trường.
- Thông tư số 10/2005/TT-BKHCN ngày 24 tháng 8 năm 2005 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn điều kiện thành lập và đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ.
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức chuẩn bị hồ sơ nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận và chuyển hồ sơ cho phòng Quản lý khoa học và công nghệ cơ sở xử lý.
- Phòng Quản lý khoa học và công nghệ cơ sở tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra thẩm định các thủ tục, giấy tờ liên quan theo quy định.
- Khi hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, phòng Quản lý khoa học và công nghệ cơ sở trình lãnh đạo duyệt.
- Trả kết quả cho tổ chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả;
b) Cách thức thực hiện: trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính Nhà nước;
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ, bao gồm: công văn đề nghị đăng ký cấp mới giấy chứng nhận của tổ chức khoa học và công nghệ.
* Số lượng hồ sơ: 1 bộ;
d) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức;
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Khoa học và Công nghệ.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: phòng Quản lý khoa học và công nghệ cơ sở;
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: giấy chứng nhận;
h) Lệ phí:
- Mức phí thẩm định: 500.000 đồng/1 đơn vị đăng ký.
- Lệ phí hép: thay đổi nội dung ghi trong giấy chứng nhận đã cấp: 50.000 đồng cho mỗi lần thay đổi;
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không;
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không;
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Khoa học và Công nghệ ngày 09 tháng 6 năm 2000.
- Nghị định số 81/2002/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2002 của Chính phủ.
- Nghị định số 115/2005/NĐ-CP ngày 05 tháng 9 năm 2005 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của tổ chức khoa học và công nghệ công lập.
- Nghị định số 80/2007/NĐ-CP ngày 19 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ về việc thành lập doanh nghiệp khoa học và công nghệ và chính sách hỗ trợ, ưu đãi của Nhà nước đối với doanh nghiệp khoa học và công nghệ.
- Thông tư liên tịch số 106/TTLB ngày 28 tháng 12 năm 1993 của liên Bộ Tài chính - Khoa học, Công nghệ và Môi trường.
- Thông tư số 10/2005/TT-BKHCN ngày 24 tháng 8 năm 2005 của Bô Khoa học và Công nghệ hướng dẫn điều kiện thành lập và đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ.
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức chuẩn bị hồ sơ nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận và chuyển hồ sơ cho phòng Quản lý khoa học và công nghệ cơ sở xử lý.
- Phòng Quản lý khoa học và công nghệ cơ sở tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra thẩm định các thủ tục, giấy tờ liên quan theo quy định.
- Khi hồ sơ, thủ tục đầy đủ, hợp lệ, phòng Quản lý khoa học và công nghệ cơ sở trình lãnh đạo duyệt.
- Trả kết quả cho tổ chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả;
b) Cách thức thực hiện: trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính Nhà nước;
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ.
- Bản chính giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ bị rách, nát.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ;
d) Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức;
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Khoa học và Công nghệ.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: phòng Quản lý khoa học và công nghệ cơ sở;
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: giấy chứng nhận;
h) Lệ phí:
- Mức phí thẩm định: 500.000 đồng/1 đơn vị đăng ký.
- Lệ phí: thay đổi nội dung ghi trong giấy chứng nhận đã cấp: 50.000 đồng cho mỗi lần thay đổi;
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không;
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không;
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Khoa học và Công nghệ ngày 09 tháng 6 năm 2000.
- Nghị định số 81/2002/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2002 của Chính phủ.
- Nghị định số 115/2005/NĐ-CP ngày 05 tháng 9 năm 2005 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của tổ chức khoa học và công nghệ công lập.
- Nghị định số 80/2007/NĐ-CP ngày 19 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ về việc thành lập doanh nghiệp khoa học và công nghệ và chính sách hỗ trợ, ưu đãi của Nhà nước đối với doanh nghiệp khoa học và công nghệ.
- Thông tư liên tịch số 106/TT-LB ngày 28 tháng 12 năm 1993 của liên Bộ Tài chính - Khoa học, Công nghệ và Môi trường.
- Thông tư số 10/2005/TT-BKHCN ngày 24 tháng 8 năm 2005 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn điều kiện thành lập và đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ.
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức chuẩn bị hồ sơ nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận và chuyển hồ sơ cho phòng Quản lý khoa học và công nghệ cơ sở xử lý.
- Phòng Quản lý khoa học và công nghệ cơ sở tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra thẩm định các thủ tục, giấy tờ liên quan theo quy định.
- Khi hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, phòng Quản lý khoa học và công nghệ cơ sở trình lãnh đạo duyệt.
- Trả kết quả cho tổ chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả;
b) Cách thức thực hiện: trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính Nhà nước;
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Công văn đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ.
- Xác nhận của cơ quan Công an về việc khai báo mất giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ.
- Giấy biên nhận của cơ quan báo, đài về việc nhận đăng thông báo mất giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ của tổ chức khoa học và công nghệ hoặc tờ báo đã đăng thông báo này.
* Số lượng hồ sơ: 1 bộ;
d) Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức;
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Khoa học và Công nghệ.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: phòng Quản lý Khoa học và Công nghệ cơ sở;
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: giấy chứng nhận;
h) Lệ phí:
- Mức phí thẩm định: 500.000 đồng/1 đơn vị đăng ký.
- Lệ phí: thay đổi nội dung ghi trong giấy chứng nhận đã cấp: 50.000 đồng cho mỗi lần thay đổi;
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không;
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: sau 30 ngày kể từ ngày thông báo, nếu tổ chức khoa học và công nghệ không tìm được giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và congđã mất, thì đề nghị cơ quan cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ cấp lại;
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Khoa học và Công nghệ ngày 09 tháng 6 năm 2000.
- Nghị định số 81/2002/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2002 của chính phủ.
- Nghị định số 115/2005/NĐ-CP ngày 05 tháng 9 năm 2005 của chính phủ quy định cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của tổ chức khoa học và công nghệ công lập.
- Nghị định số 80/2007/NĐ-CP ngày 19 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ về việc thành lập doanh nghiệp khoa học và công nghệ và chính sách hỗ trợ, ưu đãi của Nhà nước đối với doanh nghiệp khoa học và công nghệ.
- Thông tư liên tịch số 106/TT-LB ngày 28 tháng 12 năm 1993 của liên Bộ Tài chính - Khoa học, Công nghệ và Môi trường (nay là Bộ Khoa học và Công nghệ).
- Thông tư số 10/2005/TT-BKHCN ngày 24 tháng 8 năm 2005 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn điều kiện thành lập và đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ;
II. LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
1. Cấp giấy chứng nhận đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ (CGCN)
a) Trình tự thực hiện:
- Tiếp nhận và chuyển hồ sơ cho phòng Quản lý Công nghệ - chuyên ngành.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận và chuyển hồ sơ cho phòng Quản lý Công nghệ và chuyên ngành.
- Phòng Quản lý Công nghệ - chuyên ngành tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra thẩm định các thủ tục, giấy tờ liên quan theo quy định.
- Khi hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, phòng Quản lý Công nghệ - chuyên ngành trình lãnh đạo duyệt.
- Trả kết quả cho tổ chức, cá nhân Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả;
b) Cách thức thực hiện: trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính Nhà nước;
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn xin cấp giấy chứng nhận hợp đồng chuyển giao công nghệ.
- Hợp đồng chuyển giao công nghệ (theo thoả thuận giữa 2 bên).
Nội dung hợp đồng bao gồm:
- Tên hợp đồng chuyển giao công nghệ, trong đó ghi rõ tên công nghệ được chuyển giao.
- Đối tượng công nghệ được chuyển giao, sản phẩm do công nghệ tạo ra.
- Chuyển giao quyền sở hữu, quyền sử dụng công nghệ.
- Phương thức chuyển giao công nghệ.
- Quyền và nghĩa vụ của các bên.
- Giá, phương thức thanh toán.
- Thời điểm, thời hạn hiệu lực của hợp đồng.
- Khái niệm, thuật ngữ sử dụng trong hợp đồng (nếu có).
- Kế hoạch, tiến độ chuyển giao công nghệ, địa điểm thực hiện chuyển giao công nghệ.
- Trách nhiệm bảo hành công nghệ được chuyển giao.
- Phạt vi phạm hợp đồng.
- Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng.
- Pháp luật được áp dụng để giải quyết tranh chấp.
- Cơ quan giải quyết tranh chấp.
- Các thoả thuận khác không trái với quy định của pháp luật Việt Nam.
* Số lượng hồ sơ: 02 bộ;
d) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân, tổ chức;
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Khoa học và Công nghệ.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: phòng Quản lý Công nghệ - chuyên ngành;
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: giấy chứng nhận;
h) Lệ phí: không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không;
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không;
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Chuyển giao công nghệ năm 2006.
- Nghị định số 133/2008/NĐ- CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Chuyển giao công nghệ.
2. Thủ tục cấp giấy phép chuyển giao công nghệ
a) Trình tự thực hiện:
- Tiếp nhận và chuyển hồ sơ cho phòng Quản lý Công nghệ - chuyên ngành.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận và chuyển hồ sơ cho phòng Quản lý Công nghệ và Chuyên ngành.
- Phòng Quản lý Công nghệ - chuyên ngành tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra thẩm định các thủ tục, giấy tờ liên quan theo quy định.
- Khi hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, phòng Quản lý Công nghệ - chuyên ngành trình lãnh đạo duyệt.
- Trả kết quả cho tổ chức, cá nhân tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả;
b) Cách thức thực hiện: trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính Nhà nước;
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn xin cấp giấy phép chuyển giao công nghệ.
- Hợp đồng chuyển giao công nghệ (theo thoả thuận).
* Số lượng hồ sơ: 2 bộ;
d) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân, tổ chức;
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Khoa học và Công nghệ.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: phòng Quản lý Công nghệ - chuyên ngành;
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: giấy phép;
h) Lệ phí: không;
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không;
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không;
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Chuyển giao công nghệ năm 2006.
- Nghị định số 133/2008/NĐ- CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Chuyển giao công nghệ.
III. LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG AN TOÀN BỨC XẠ, HẠT NHÂN
1. Thủ tục cấp giấy phép cho cơ sở X-quang chẩn đoán bệnh
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức chuẩn bị hồ sơ nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận và chuyển hồ sơ cho phòng Quản lý Công nghệ và chuyên ngành.
- Phòng Quản lý Công nghệ - chuyên ngành tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra thẩm định các thủ tục, giấy tờ liên quan theo quy định.
- Khi hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, phòng Quản lý Công nghệ - chuyên ngành trình lãnh đạo duyệt.
- Trả kết quả cho tổ chức, cá nhân tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả;
b) Cách thức thực hiện: trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính Nhà nước;
c) Thành phần, số lượng hồ sơ: 02 bộ.
* Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn xin cấp giấy phép (theo mẫu).
- Phiếu khai báo cơ sở bức xạ (theo mẫu).
- Phiếu khai báo người phụ trách an toàn bức xạ (theo mẫu).
- Phiếu khai báo các nhân viên bức xạ (theo mẫu).
- Phiếu khai báo máy phát tia X (theo mẫu).
- Bản đánh giá an toàn bức xạ của cơ sở.
- Bản sao các văn bản, tài liệu kèm theo; gồm:
+ Quyết định thành lập cơ sở bức xạ hoặc giấy phép kinh doanh.
+ Hồ sơ nghiệm thu xây dựng đối với các phòng đặt thiết bị bức xạ, các tính toán che chắn đối với các phòng này.
+ Lý lịch nguồn xạ, trường hợp lý lịch nguồn bức xạ bị mất hoặc bị thất lạc, tổ chức, cá nhân phải tiến hành xác định lại các thông số kỹ thuật của thiết bị (đối với thiết bị bức xạ).
+ Tài liệu hướng dẫn sử dụng, kiểm tra, bảo dưỡng nguồn bức xạ của nhà sản xuất hoặc của nhà cung cấp (nếu có).
+ Quyết định bổ nhiệm và giấy chứng nhận đã qua đào tạo của người phụ trách an toàn bức xạ.
+ Giấy chứng nhận đã qua đào tạo về an toàn bức xạ, các văn bằng chuyên môn, nghiệp vụ của nhân viên bức xạ.
+ Hợp đồng dịch vụ xác định liều bức xạ cá nhân đối với cơ sở do cơ quan quản lý Nhà nước về an toàn và kiểm soát bức xạ thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ chỉ định.
+ Hồ sơ đánh giá chất lượng thiết bị X-quang (biên bản kiểm định hoặc kiểm tra chất lượng thiết bị X-quang của tổ chức hoặc cá nhân được Bộ Khoa học và Công nghệ cho phép làm dịch vụ).
+ Nội quy làm việc của cơ sở, quy trình vận hành thiết bị X-quang;
d) Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân, tổ chức;
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Khoa học và Công nghệ.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: phòng Quản lý Công nghệ - chuyên ngành;
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: giấy phép;
h) Lệ phí: 600.000 đồng/lần;
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn xin cấp giấy phép.
- Phiếu khai báo cơ sở bức xạ.
- Phiếu khai báo người phụ trách an toàn bức xạ.
- Phiếu khai báo các nhân viên bức xạ.
- Phiếu khai báo máy phát tia X;
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không;
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Khoa học và Công nghệ năm 2000.
- Luật Năng lượng nguyên tử năm 2008.
- Pháp lệnh An toàn và Kiểm soát bức xạ năm 1996.
- Nghị định số 50/1998/NĐ-CP ngày 16 tháng 7 năm 1998 của Chính phủ.
- Nghị định số 51/2006/NĐ-CP ngày 19 tháng 5 năm 2006 của Chính phủ.
- Quyết định số 38/2006/QĐ-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2006 của Chính phủ.
- Thông tư số 05/2006/TT-BKH ngày 11 tháng 01 năm 2006 của Bộ Khoa học và Công nghệ.
- Thông tư liên tịch số 2237/1999/BKHCNMT- BYT ngày 28 tháng 12 năm 1999 của liên Bộ Khoa học và Công nghệ, Môi trường và Bộ Y tế
- Công văn số 1092/BKHCN-ATBX ngày 02 tháng 5 năm 2002 Bộ Khoa học và Công nghệ.
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận và chuyển hồ sơ cho phòng Quản lý Công nghệ - chuyên ngành.
- Phòng Quản lý Công nghệ - chuyên ngành tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra thẩm định các thủ tục, giấy tờ liên quan theo quy định.
- Khi hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, phòng Quản lý Công nghệ - chuyên ngành trình lãnh đạo duyệt.
- Trả kết quả cho tổ chức, cá nhân tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả;
b) Cách thức thực hiện: trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính Nhà nước;
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ, bao gồm:
* Hồ sơ đề nghị cấp giấy đăng ký thiết bị bức xạ, bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy đăng ký (theo mẫu).
- Phiếu khai báo nguồn bức xạ (theo mẫu).
- Bản sao lý lịch nguồn bức xạ; trường hợp lý lịch nguồn bức xạ bị mất hoặc bị thất lạc, tổ chức, cá nhân phải tiến hành xác định lại hoạt độ, tên đồng vị phóng xạ (đối với nguồn phóng xạ) và các thông số kỹ thuật của thiết bị (đối với thiết bị bức xạ).
* Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động của cơ sở bức xạ, bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động của cơ sở bức xạ (theo mẫu).
- Phiếu khai báo cơ sở bức xạ (theo mẫu).
- Phiếu khai báo người phụ trách an toàn bức xạ (theo mẫu).
- Phiếu khai báo nhân viên bức xạ (theo mẫu).
- Phiếu khai báo thiết bị bức xạ (theo mẫu).
- Bản đánh giá an toàn bức xạ.
- Bản sao các văn bản, tài liệu kèm theo; gồm:
+ Quyết định thành lập cơ sở bức xạ hoặc giấy phép kinh doanh.
+ Hồ sơ nghiệm thu xây dựng đối với các phòng đặt thiết bị bức xạ, các tính toán che chắn đối với các phòng này.
+ Giấy đăng ký thiết bị bức xạ (nếu có).
+ Lý lịch nguồn bức xạ; trường hợp lý lịch nguồn bức xạ bị mất hoặc bị thất lạc, tổ chức, cá nhân phải tiến hành xác định lại hoạt động, tên đồng vị phóng xạ (đối với nguồn phóng xạ) và các thông số kỹ thuật của thiết bị (đối với thiết bị bức xạ).
+ Tài liệu hướng dẫn sử dụng, kiểm tra, bảo dưỡng nguồn bức xạ của nhà sản xuất hoặc nhà cung cấp (nếu có); chứng chỉ nguồn phóng xạ, thiết bị bức xạ của nhà sản xuất;
+ Quyết định bổ nhiệm người phụ trách an toàn bức xạ; chứng chỉ đào tạo về an toàn bức xạ của người phụ trách an toàn bức xạ do cơ sở được Bộ Khoa học và Công nghệ cho phép đào tạo cấp.
+ Chứng chỉ đã được đào tạo về an toàn bức xạ (nếu có), các văn bằng chuyên môn, nghiệp vụ của nhân viên bức xạ.
+ Hợp đồng dịch vụ xác định liều bức xạ cá nhân với cơ sở do cơ quan quản lý Nhà nước về an toàn và kiểm soát bức xạ thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ chỉ định.
* Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép nâng cấp, mở rộng phạm vi, mục đích hoạt động của cơ sở bức xạ hoặc nâng cấp thiết bị bức xạ, bao gồm:
- Đơn xin cấp giấy phép nâng cấp, mở rộng phạm vi, mục đích hoạt động của cơ sở bức xạ ngoài quy định của giấy phép (hoặc nâng cấp thiết bị bức xạ) (theo mẫu).
- Đề án nâng cấp mở rộng phạm vi, mục đích hoạt động (hoặc nâng cấp thiết bị bức xạ) liên quan đến an toàn bức xạ.
- Luận chứng về an toàn bức xạ.
- Bản đánh giá tác động môi trường về mặt an toàn bức xạ khi đưa cơ sở hoặc thiết bị vào hoạt động.
* Số lượng hồ sơ: 02 bộ;
d) Thời hạn giải quyết:
- Đối với hồ sơ xin cấp giấy đăng ký, giấy phép, xin sửa đổi, gia hạn giấy phép: 75 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
- Đối với hồ sơ xin cấp giấy phép nhập khẩu, tạm nhập tái xuất khẩu, tạm xuất tái nhập khẩu: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
- Đối với hồ sơ xin cấp lại giấy phép: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ;
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân, tổ chức;
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Khoa học và Công nghệ.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: phòng Quản lý Công nghệ - chuyên ngành;
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Giấy phép.
- Giấy đăng ký;
h) Lệ phí:
- Cấp giấy đăng ký: 50.000 đồng/1 lần cấp.
- Cấp giấy phép: 100.000 đồng/1 lần cấp;
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp giấy đăng ký.
- Phiếu khai báo nguồn bức xạ.
- Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động của cơ sở bức xạ.
- Phiếu khai báo cơ sở bức xạ.
- Phiếu khai báo người phụ trách an toàn bức xạ.
- Phiếu khai báo nhân viên bức xạ.
- Phiếu khai báo thiết bị bức xạ.
- Đơn xin cấp giấy phép nâng cấp, mở rộng phạm vi, mục đích hoạt động của cơ sở bức xạ ngoài quy định của giấy phép (hoặc nâng cấp thiết bị bức xạ).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không;
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh An toàn và Kiểm soát bức xạ năm 1996.
- Nghị định số 50/1998/NĐ-CP ngày 16 tháng 7 năm 1998 của Chính phủ.
- Nghị định số 51/2006/NĐ-CP ngày 19 tháng 5 năm 2006 của Chính phủ.
- Quyết định số 38/2006/QĐ-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2006 của Bộ Tài chính.
- Thông tư số 05/2006/TT-BKHCN ngày 11 tháng 01 năm 2006 của Bộ Khoa học và Công nghệ.
- Thông tư liên tịch số 2237/1999/BKHCNMT-BYT ngày 28 tháng 12 năm 1999 của liên Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường và Bộ Y tế.
3. Thủ tục khai báo cơ sở bức xạ, thiết bị bức xạ y tế
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận và chuyển hồ sơ cho phòng Quản lý Công nghệ - chuyên ngành.
- Phòng Quản lý Công nghệ - chuyên ngành tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra thẩm định các thủ tục, giấy tờ liên quan theo quy định.
- Khi hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, phòng Quản lý Công nghệ - chuyên ngành trình lãnh đạo duyệt.
- Trả kết quả cho tổ chức, cá nhân tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
b) Cách thức thực hiện: trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính Nhà nước;
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Phiếu khai báo cơ sở bức xạ (theo mẫu).
- Phiếu khai báo nguồn bức xạ (theo mẫu).
* Số lượng hồ sơ: 2 bộ;
d) Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ khai báo hợp lệ;
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân, tổ chức;
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Khoa học và Công nghệ.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: phòng Quản lý Công nghệ - chuyên ngành;
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: giấy xác nhận khai báo;
h) Lệ phí: không;
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Phiếu khai báo cơ sở bức xạ.
- Phiếu khai báo nguồn bức xạ;
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không;
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh An toàn và Kiểm soát bức xạ năm 1996.
- Nghị định số 50/1998/NĐ-CP ngày 16 tháng 7 năm 1998 của Chính phủ.
- Nghị định số 51/2006/NĐ-CP ngày 19 tháng 5 năm 2006 của Chính phủ.
- Quyết định số 38/2006/QĐ-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2006 của Bộ Tài chính.
- Thông tư số 05/2006/TT-BKHCN ngày 11 tháng 01 năm 2006 của Bộ Khoa học và Công nghệ.
- Thông tư liên tịch số 2237/1999/BKHCNMT-BYT ngày 28 tháng 12 năm 1999 của liên Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường và Bộ Y tế.
IV. LĨNH VỰC TIÊU CHUẨN ĐO LƯỜNG CHẤT LƯỢNG
1. Thủ tục tiếp nhận công bố hợp chuẩn
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận và chuyển hồ sơ cho phòng Quản lý tiêu chuẩn chất lượng.
- Phòng Quản lý tiêu chuẩn chất lượng tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra thẩm định các thủ tục, giấy tờ liên quan theo quy định.
- Khi hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, phòng Quản lý tiêu chuẩn chất lượng trình lãnh đạo duyệt.
- Trả kết quả cho tổ chức, cá nhân tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả;
b) Cách thức thực hiện: trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính Nhà nước;
* Thành phần hồ sơ, bao gồm: bản công bố hợp chuẩn (theo mẫu).
* Số lượng hồ sơ: 2 bộ;
d) Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ;
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân, tổ chức;
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: phòng Quản lý tiêu chuẩn chất lượng;
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: văn bản chấp thuận;
h) Lệ phí: không;
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: bản công bố hợp;
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không;
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006.
- Quyết định số 24/2007/QĐ-BKHCN ngày 28 tháng 9 năm 2007 của Bộ Khoa học và Công nghệ.
2. Thủ tục tiếp nhận công bố hợp quy
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận và chuyển hồ sơ cho phòng Quản lý Tiêu chuẩn Đo lường.
- Phòng Quản lý tiêu chuẩn chất lượng tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra thẩm định các thủ tục, giấy tờ liên quan theo quy định.
- Khi hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, phòng Quản lý tiêu chuẩn chất lượng trình lãnh đạo duyệt.
- Trả kết quả cho tổ chức, cá nhân tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả;
b) Cách thức thực hiện: trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính Nhà nước;
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Bản công bố hợp quy (theo mẫu).
- Bản sao chứng chỉ chứng nhận sự phù hợp của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, quá trình, môi trường với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng do tổ chức chứng nhận hợp quy cấp (nếu có).
- Bản mô tả chung về sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, quá trình, môi trường (đặc điểm, tính năng, công dụng, …).
- Kết quả thử nghiệm, hiệu chuẩn (nếu có).
- Quy trình sản xuất và kế hoạch kiểm soát chất lượng được xây dựng và áp dụng (theo mẫu) hoặc bản sao chứng chỉ phù hợp tiêu chuẩn ISO 9001 trong trường hợp tổ chức, cá nhân công bố hợp quy có hệ thống quản lý chất lượng được chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn ISO 9001.
- Kế hoạch giám sát định kỳ.
- Báo cáo đánh giá hợp quy kèm theo các tài liệu có liên quan.
* Số lượng hồ sơ: 2 bộ;
d) Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ;
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân, tổ chức;
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: phòng Quản lý tiêu chuẩn chất lượng;
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: văn bản chấp thuận;
h) Lệ phí: không;
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Bản công bố hợp quy.
- Kế hoạch kiểm soát chất lượng;
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không;
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006.
- Quyết định số 24/2007/QĐ-BKHCN ngày 28 tháng 9 năm 2007 của Bộ Khoa học và Công nghệ.
3. Thủ tục cấp giấy chứng nhận kiểm định phương tiện đo
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận và chuyển hồ sơ cho phòng Quản lý Đo lường.
- Phòng Quản lý Đo lường tiếp nhận hồ sơ, thực hiện kiểm định.
- Phòng Quản lý Đo lường trình lãnh đạo duyệt giấy chứng nhận kiểm định.
- Trả kết quả cho tổ chức, cá nhân tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả;
b) Cách thức thực hiện: trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính Nhà nước.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Bản đăng ký kiểm định phương tiện đo (theo mẫu).
- Phương tiện đo cần kiểm định.
- Phiếu tiếp nhận yêu cầu kiểm định (trong đó có ghi các thông tin về đặc trưng kỹ thuật phương tiện đo và những thoả thuận được xác định của cơ sở để đáp ứng các điều kiện và yêu cầu về kiểm định).
* Số lượng hồ sơ: 1 bộ;
d) Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ;
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân, tổ chức;
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: phòng Quản lý Đo lường;
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: giấy chứng nhận;
h) Lệ phí:
- Phí kiểm định phương tiện: tùy theo loại phương tiện được kiểm định (theo Thông tư số 83/2002/TT-BTC ngày 25 tháng 9 năm 2002 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí về tiêu chuẩn đo lường chất lượng.
- Lệ phí cấp giấy chứng nhận: 100.000 đồng/giấy chứng nhận;
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: bản đăng ký kiểm định phương tiện đo;
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không;
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư số 83/2002/TT-BTC ngày 25 tháng 9 năm 2002 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí về tiêu chuẩn đo lường chất lượng.
- Quyết định số 17/2005/QĐ-BKHCN ngày 01 tháng 11 năm 2005 của Bộ Khoa học và Công nghệ.
- Quyết định số 13/2007/QĐ-BKHCN ngày 06 tháng 7 năm 2007 của Bộ Khoa học và Công nghệ.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
- 1 Quyết định 1626/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quy định thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Ninh Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 2 Quyết định 25/2011/QĐ-UBND công bố bổ sung quy định thủ tục hành chính về cấp giấy phép vận chuyển hàng hoá nguy hiểm là chất ôxy hoá, hợp chất ôxít hữu cơ và chất ăn mòn bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ tại Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Ninh Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 3 Quyết định 25/2011/QĐ-UBND công bố bổ sung quy định thủ tục hành chính về cấp giấy phép vận chuyển hàng hoá nguy hiểm là chất ôxy hoá, hợp chất ôxít hữu cơ và chất ăn mòn bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ tại Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Ninh Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 1 Quyết định 457/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bắc Giang
- 2 Quyết định 1597/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bến Tre
- 3 Quyết định 2158/QĐ-UBND năm 2011 công bố sửa đổi thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Hậu Giang
- 4 Quyết định 1202/QĐ-UBND năm 2011 công bố sửa đổi 06 thủ tục hành chính trong bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ thành phố Cần Thơ do Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành
- 5 Công văn số 1071/TTg-TCCV về việc công bố bộ cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính và tổ chức việc rà soát thủ tục hành chính tại bộ, ngành, địa phương do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6 Nghị định 133/2008/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Chuyển giao công nghệ
- 7 Thông tư 31/2008/TT-BLĐTBXH hướng dẫn chế độ lao động, tiền lương đối với doanh nghiệp khoa học và công nghệ được chuyển đổi từ các tổ chức nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ công lập theo Nghị định 80/2007/NĐ-CP do Chính phủ ban hành
- 8 Thông tư liên tịch 06/2008/TTLT-BKHCN-BTC-BNV hướng dẫn Nghị định 80/2007/NĐ-CP về doanh nghiệp khoa học và công nghệ do Bộ Khoa học và Công nghệ - Bộ Tài chính - Bộ Nội vụ ban hành
- 9 Luật năng lượng nguyên tử 2008
- 10 Quyết định 07/QĐ-TTg năm 2008 phê duyệt kế hoạch thực hiện đề án đơn giản hoá thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007 - 2010 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11 Quyết định 24/2007/QĐ-BKHCN Quy định về chứng nhận hợp chuẩn, chứng nhận hợp quy và công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 12 Quyết định 13/2007/QĐ-BKHCN ban hành “Danh mục phương tiện đo phải kiểm định” do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 13 Nghị định 80/2007/NĐ-CP về doanh nghiệp khoa học và công nghệ
- 14 Quyết định 30/QĐ-TTg năm 2007 Phê duyệt Đề án Đơn giản hoá thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007 - 2010 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 15 Luật Chuyển giao công nghệ 2006
- 16 Quyết định 38/2006/QĐ-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực an toàn và kiểm soát bức xạ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 17 Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật 2006
- 18 Nghị định 51/2006/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an toàn và kiểm soát bức xạ
- 19 Thông tư 05/2006/TT-BKHCN hướng dẫn thủ tục khai báo, cấp giấy đăng ký và cấp giấy phép cho các hoạt động liên quan đến bức xạ do Bộ Khoa học và công nghệ ban hành
- 20 Quyết định 17/2005/QĐ-BKHCN về dấu kiểm định, tem kiểm định và giấy chứng nhận kiểm định do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 21 Nghị định 115/2005/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của tổ chức khoa học và công nghệ công lập
- 22 Thông tư 10/2005/TT-BKHCN hướng dẫn điều kiện thành lập và đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ do Bộ Khoa học và công nghệ ban hành
- 23 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 24 Nghị định 81/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Khoa học và công nghệ
- 25 Thông tư 83/2002/TT-BTC quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí về tiêu chuẩn đo lường chất lượng do Bộ Tài chính ban hành
- 26 Công văn 1092/BKHCNMT-ATBX về cấp phép an toàn bức xạ do Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường ban hành
- 27 Luật Khoa học và Công nghệ 2000
- 28 Thông tư liên tịch 2237/1999/TTLT/BKHCNMT-BYT thực hiện an toàn bức xạ trong y tế do Bộ Khoa học công nghệ và môi trường - Bộ Y tế ban hành
- 29 Nghị định 50/1998/NĐ-CP về việc thi hành Pháp lệnh An toàn và Kiểm soát bức xạ
- 30 Pháp lệnh An toàn và kiểm soát bức xạ năm 1996
- 31 Thông tư liên tịch 106-LB/TT năm 1993 quy định chế độ thu phí thẩm định và lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoa học công nghệ do Bộ Tài chính-Bộ Khoa học, công nghệ và môi trường ban hành
- 1 Quyết định 1202/QĐ-UBND năm 2011 công bố sửa đổi 06 thủ tục hành chính trong bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ thành phố Cần Thơ do Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành
- 2 Quyết định 1597/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bến Tre
- 3 Quyết định 2158/QĐ-UBND năm 2011 công bố sửa đổi thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Hậu Giang
- 4 Quyết định 457/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bắc Giang