UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2504/QĐ-CT | Vĩnh Phúc, ngày 10 tháng 9 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về Kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến Kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Sở Giáo dục & Đào tạo tại Tờ trình số 31/TTr-SGD&ĐT ngày 04/4/2013 và Sở Tư pháp tại Tờ trình số 555/TTr- STP ngày 08/8/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 05 thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã trong lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thành, thị, Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ quyết định thực hiện./.
| CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2504/QĐ-CT ngày 10/9/2013 của Chủ tịch UBND tỉnh)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
TT | Tên Thủ tục hành chính |
I | Lĩnh vực: Giáo dục và Đào tạo |
1 | Đăng ký thành lập đối với nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục |
2 | Cho phép hoạt động giáo dục đối với nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục |
3 | Sáp nhập, chia tách nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục |
4 | Tự giải thể nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục |
5 | Đăng ký thành lập cơ sở giáo dục khác thực hiện chương trình giáo dục tiểu học tư thục |
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Thủ tục: Đăng ký thành lập đối với nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục
Trình tự thực hiện | Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật Bước 2: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện tại bộ phận một cửa thuộc UBND cấp xã. - Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Tất cả các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, ngày nghỉ) Bước 3: Công chức tiếp nhận và kiểm tra tính pháp lý, nội dung hồ sơ: - Nếu hồ sơ hợp lệ thì viết giấy hẹn; - Nếu hồ sơ không hợp lệ thì hướng dẫn hoàn thiện theo đúng quy định. Bước 4: Công chức chuyển hồ sơ đến người có thẩm quyền giải quyết. Bước 5: Cá nhân, tổ chức nhận kết quả tại bộ phận một cửa thuộc UBND cấp xã. |
Cách thức thực hiện | Trực tiếp tại bộ phận một cửa hoặc qua đường bưu điện đến UBND cấp xã. |
Thành phần, số lượng hồ sơ | a) Thành phần hồ sơ, bao gồm: - Tờ trình đề nghị cho phép thành lập nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục; - Bản sao văn bằng, chứng chỉ hợp lệ của giáo viên, chủ nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục; - Giấy chứng nhận đất đai, tài sản hợp lệ; b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ |
Thời hạn giải quyết | 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
Cơ quan thực hiện Thủ tục hành chính | a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã. b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND cấp xã d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Phòng GD&ĐT. |
Đối tượng thực hiện Thủ tục hành chính | - Cá nhân - Tổ chức |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Không |
Phí, lệ phí | Không |
Kết quả của việc thực hiện TTHC | Quyết định hành chính |
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện Thủ tục hành chính | Tổ chức, cá nhân đăng ký thành lập nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục được cấp có thẩm quyền cho phép thành lập khi bảo đảm các điều kiện sau: a) Nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục được thành lập chỉ nhằm thực hiện mục tiêu nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ mầm non, đáp ứng nhu cầu gửi trẻ của các gia đình, phù hợp với nhu cầu của địa phương, góp phần cùng Nhà nước chăm lo cho sự nghiệp giáo dục; b) Có đủ số lượng giáo viên theo tiêu chuẩn quy định Điều 22 và điểm đ Khoản 1 Điều 19 của Quy chế tổ chức và hoạt động trường Mầm non tư thục ban hành kèm theo Quyết định số 41/2008/QĐ-BGDĐT ngày 25 tháng 7 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. c) Phòng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em và các thiết bị, đồ dùng, đồ chơi, tài liệu bảo đảm theo quy định tại Điều 30 của Quy chế tổ chức và hoạt động trường Mầm non tư thục ban hành kèm theo Quyết định số 41/2008/QĐ-BGDĐT ngày 25 tháng 7 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. d) Người đứng tên xin phép thành lập nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục (sau đây gọi chung là chủ nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục) phải đủ các tiêu chuẩn được quy định tại Điều 16 Quy chế tổ chức và hoạt động trường Mầm non tư thục ban hành kèm theo Quyết định số 41/2008/QĐ-BGDĐT ngày 25 tháng 7 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo; có bản cam kết bảo đảm an toàn cho trẻ khi trẻ ở nhóm trẻ, lớp mẫu giáo; đ) Số lượng trẻ em trong 1 (một) cơ sở giáo dục mầm non tư thục không quá 50 (năm mươi) trẻ; (Theo khoản 3 điều 11 Thông tư số 28/2011/TT-BGDĐT về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế tổ chức và hoạt động trường Mầm non tư thục ban hành kèm theo Quyết định số 41/2008/QĐ-BGDĐT ngày 25 tháng 7 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo). |
Căn cứ pháp lý của Thủ tục hành chính | - Luật Giáo dục số 38/2005/QH11 ngày 14/6/2005 năm 2005 của Quốc hội; - Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02/8/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục; - Quyết định số 14/2008/QĐ-BGDĐT ngày 07/4/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Điều lệ trường Mầm non; - Quyết định số 41/2008/QĐ-BGDĐT ngày 25/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động trường Mầm non tư thục; - Luật giáo dục sửa đổi năm 2009; - Thông tư số 28/2011/TT-BGDĐT về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế tổ chức và hoạt động trường Mầm non tư thục ban hành kèm theo Quyết định số 41/2008/QĐ-BGDĐT ngày 25 tháng 7 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. |
2. Thủ tục: Cho phép hoạt động giáo dục đối với nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục
Trình tự thực hiện | Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật Bước 2: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện cho UBND cấp xã. - Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Tất cả các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, ngày nghỉ) Bước 3: Công chức tiếp nhận và kiểm tra tính pháp lý, nội dung hồ sơ: - Nếu hồ sơ hợp lệ thì viết giấy hẹn; - Nếu hồ sơ không hợp lệ thì hướng dẫn hoàn thiện theo đúng quy định. Bước 4: Công chức chuyển hồ sơ đến người có thẩm quyền giải quyết. Bước 5: Cá nhân, tổ chức nhận kết quả tại Phòng GD&ĐT thuộc UBND cấp huyện |
Cách thức thực hiện | Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến UBND cấp xã. |
Thành phần, số lượng hồ sơ | a) Thành phần hồ sơ, bao gồm: - Bản sao chứng thực Quyết định cho phép thành lập nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục; - Tờ trình đề nghị cho phép nhà trường, nhà trẻ tư thục hoạt động giáo dục; - Chương trình, kế hoạch chăm sóc, giáo dục trẻ của nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ |
Thời hạn giải quyết | 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
Cơ quan thực hiện Thủ tục hành chính | a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Phòng GD&ĐT b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND cấp xã d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không. |
Đối tượng thực hiện Thủ tục hành chính | - Cá nhân - Tổ chức |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Không |
Phí, lệ phí | Không |
Kết quả của việc thực hiện TTHC | Giấy phép hoạt động |
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện Thủ tục hành chính | Nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục được phép hoạt động giáo dục khi bảo đảm các yêu cầu sau: - Có quyết định cho phép thành lập nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục; - Địa điểm nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục bảo đảm môi trường giáo dục an toàn cho trẻ em, giáo viên và người lao động; - Có chương trình giáo dục mầm non và tài liệu chăm sóc, giáo dục trẻ tối thiểu theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo; - Có đủ điều kiện tối thiểu về giáo viên, cán bộ quản lý, cơ sở vật chất để bảo đảm an toàn và chất lượng chăm sóc, giáo dục trẻ theo chương trình giáo dục mầm non do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành, được quy định tại Khoản 2, Khoản 3 Điều 16; Khoản 1 Điều 19; Điều 20; Điều 22; Điều 30 của Quy chế tổ chức và hoạt động trường Mầm non tư thục ban hành kèm theo Quyết định số 41/2008/QĐ-BGDĐT ngày 25 tháng 7 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo; - Có quy định về tổ chức, hoạt động và chi tiêu của nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục. (Theo khoản a mục 6 Điều 11 Thông tư số 28/2011/TT-BGDĐT về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế tổ chức và hoạt động trường Mầm non tư thục ban hành kèm theo Quyết định số 41/2008/QĐ-BGDĐT ngày 25 tháng 7 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo). |
Căn cứ pháp lý của Thủ tục hành chính | - Luật Giáo dục số 38/2005/QH11 ngày 14/6/2005 năm 2005 của Quốc hội; - Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02/8/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục; - Quyết định số 14/2008/QĐ-BGDĐT ngày 07/4/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Điều lệ trường Mầm non; - Quyết định số 41/2008/QĐ-BGDĐT ngày 25/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động trường Mầm non tư thục; - Luật giáo dục sửa đổi năm 2009; - Thông tư số 28/2011/TT-BGDĐT về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế tổ chức và hoạt động trường Mầm non tư thục ban hành kèm theo Quyết định số 41/2008/QĐ-BGDĐT ngày 25 tháng 7 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. |
3. Thủ tục: Sáp nhập, chia tách đối với nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục
Trình tự thực hiện | Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật Bước 2: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện cho UBND cấp xã. - Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Tất cả các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, ngày nghỉ) Bước 3: Công chức tiếp nhận và kiểm tra tính pháp lý, nội dung hồ sơ: - Nếu hồ sơ hợp lệ thì viết giấy hẹn; - Nếu hồ sơ không hợp lệ thì hướng dẫn hoàn thiện theo đúng quy định. Bước 4: Công chức chuyển hồ sơ đến người có thẩm quyền giải quyết và viết giấy hẹn. Bước 5: Cá nhân, tổ chức nhận kết quả tại UBND cấp xã |
Cách thức thực hiện | Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến UBND cấp xã. |
Thành phần, số lượng hồ sơ | a) Thành phần hồ sơ, bao gồm: - Tờ trình xin phép sáp nhập, chia, tách nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục của tổ chức, cá nhân. Trong đó cần nêu rõ phương án sáp nhập, chia, tách nhóm trẻ, lớp mẫu giáo tư thục. - Văn bằng, chứng chỉ hợp lệ của giáo viên, chủ nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục; - Giấy chứng nhận đất đai, tài sản hợp lệ. b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ |
Thời hạn giải quyết | 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
Cơ quan thực hiện Thủ tục hành chính | a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND xã. b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND cấp xã d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Phòng GD |
Đối tượng thực hiện Thủ tục hành chính | - Cá nhân - Tổ chức |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Không |
Phí, lệ phí | Không |
Kết quả của việc thực hiện TTHC | Quyết định hành chính |
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện Thủ tục hành chính | Việc sáp nhập, chia, tách nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục phải bảo đảm các yêu cầu sau: - Đáp ứng nhu cầu gửi trẻ của các gia đình, phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương; - Bảo đảm an toàn và quyền lợi của trẻ, góp phần nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ; - Bảo đảm quyền lợi của giáo viên và nhân viên (Theo mục a khoản 7 Điều 11 Thông tư số 28/2011/TT-BGDĐT về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế tổ chức và hoạt động trường Mầm non tư thục ban hành kèm theo Quyết định số 41/2008/QĐ-BGDĐT ngày 25 tháng 7 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo). |
Căn cứ pháp lý của Thủ tục hành chính | - Luật Giáo dục số 38/2005/QH11 ngày 14/6/2005 năm 2005 của Quốc hội; - Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02/8/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục; - Quyết định số 14/2008/QĐ-BGDĐT ngày 07/4/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Điều lệ trường Mầm non; - Quyết định số 41/2008/QĐ-BGDĐT ngày 25/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động trường Mầm non tư thục; - Luật giáo dục sửa đổi năm 2009; - Thông tư số 28/2011/TT-BGDĐT về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế tổ chức và hoạt động trường Mầm non tư thục ban hành kèm theo Quyết định số 41/2008/QĐ-BGDĐT ngày 25 tháng 7 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. |
4. Thủ tục: Tự giải thể hoạt động nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục
Trình tự thực hiện | Bước 1: UBND xã phối hợp với Phòng GD&ĐT tổ chức kiểm tra xác nhận. Bước 2: UBND xã lập hồ sơ thông báo cho tổ chức, cá nhân thành lập nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục. Bước 3: Tổ chức, cá nhân, nhận kết quả tại UBND xã |
Cách thức thực hiện | Trực tiếp tại UBND xã. |
Thành phần, số lượng hồ sơ | a) Thành phần hồ sơ, bao gồm: - Đơn xin giải thể (tự viết); - Quyết định thành lập đoàn kiểm tra; - Biên bản kiểm tra, các văn bản của Phòng GD&ĐT về việc xác nhận lý do giải thể b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ |
Thời hạn giải quyết | 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
Cơ quan thực hiện Thủ tục hành chính | a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã. b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND cấp xã d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Phòng GD&ĐT |
Đối tượng thực hiện Thủ tục hành chính | - Cá nhân - Tổ chức |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Không |
Phí, lệ phí | Không |
Kết quả của việc thực hiện TTHC | Quyết định hành chính |
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện Thủ tục hành chính | Theo đề nghị chính đáng của tổ chức, cá nhân đứng tên xin thành lập nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục. (Theo phần 4 mục b khoản 8 Thông tư số 28/2011/TT-BGDĐT về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế tổ chức và hoạt động trường Mầm non tư thục ban hành kèm theo Quyết định số 41/2008/QĐ-BGDĐT ngày 25 tháng 7 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT). |
Căn cứ pháp lý của Thủ tục hành chính | - Luật Giáo dục số 38/2005/QH11 ngày 14/6/2005 năm 2005 của Quốc hội; - Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02/8/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục; - Quyết định số 14/2008/QĐ-BGDĐT ngày 07/4/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Điều lệ trường Mầm non; - Quyết định số 41/2008/QĐ-BGDĐT ngày 25/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động trường Mầm non tư thục; - Luật giáo dục sửa đổi năm 2009; - Thông tư số 28/2011/TT-BGDĐT về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế tổ chức và hoạt động trường Mầm non tư thục ban hành kèm theo Quyết định số 41/2008/QĐ-BGDĐT ngày 25 tháng 7 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. |
5. Thủ tục: Đăng ký thành lập cơ sở giáo dục khác thực hiện chương trình giáo dục tiểu học tư thục
Trình tự thực hiện | Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật Bước 2: Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ tại UBND cấp xã. - Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Tất cả các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ) Bước 3: Công chức tiếp nhận và kiểm tra tính pháp lý, nội dung hồ sơ: - Nếu hồ sơ hợp lệ thì viết giấy hẹn; - Nếu hồ sơ không hợp lệ thì hướng dẫn hoàn thiện theo đúng quy định. Bước 4: Công chức chuyển hồ sơ đến người có thẩm quyền giải quyết và trả kết quả theo giấy hẹn. Bước 5: Cá nhân, tổ chức nhận kết quả tại UBND cấp xã. |
Cách thức thực hiện | Trực tiếp tại UBND cấp xã. |
Thành phần, số lượng hồ sơ | a) Thành phần hồ sơ, bao gồm: - Tờ trình đề nghị thành lập cơ sở giáo dục khác thực hiện chương trình giáo dục tiểu học. - Bản sao văn bằng, chứng chỉ hợp lệ của người dự kiến phụ trách cơ sở giáo dục. - Văn bản nhận bảo trợ của một trường tiểu học cùng địa bàn trong huyện. b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ). |
Thời hạn giải quyết | 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
Cơ quan thực hiện Thủ tục hành chính | a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã. b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND cấp xã d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Phòng GD&ĐT |
Đối tượng thực hiện Thủ tục hành chính | - Cá nhân - Tổ chức |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Không |
Phí, lệ phí | Không |
Kết quả của việc thực hiện TTHC | Văn bản chấp thuận |
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện Thủ tục hành chính | Tổ chức, cá nhân đăng kí thành lập cơ sở giáo dục khác thực hiện chương trình giáo dục tiểu học được cấp có thẩm quyền cho phép thành lập khi đảm bảo các điều kiện sau: a) Hỗ trợ yêu cầu phổ cập giáo dục tiểu học của địa phương; b) Được một trường tiểu học nhận bảo trợ và giúp cơ quan có thẩm quyền quản lí về các hoạt động giáo dục theo quy định tại Điều 27, Điều 28, Điều 29, Điều 30, Điều 31 của Điều trường tiểu học; c) Có giáo viên theo tiêu chuẩn quy định tại Điều 36 của Điều lệ trường tiểu học; d) Có phòng học theo quy định tại Điều 46 của Điều lệ trường tiểu học. (Theo mục 1 Điều 16 Thông tư số 41/2010/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Điều lệ trường tiểu học). |
Căn cứ pháp lý của Thủ tục hành chính | - Luật Giáo dục số 38/2005/QH11 ngày 14/6/2005 năm 2005 của Quốc hội; - Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02/8/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục; - Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục 2009; - Thông tư số 41/2010/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Điều lệ trường tiểu học. |
- 1 Quyết định 817/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Gia Lai
- 2 Quyết định 2958/QĐ-CT năm 2015 Công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Vĩnh Phúc
- 3 Quyết định 2500/QĐ-CT năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Vĩnh Phúc
- 4 Quyết định 2502/QĐ-CT năm 2013 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Vĩnh Phúc
- 5 Quyết định 2503/QĐ-CT năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trong lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 6 Quyết định 2505/QĐ-CT năm 2013 công bố thủ tục hành chính được bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trong lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 7 Quyết định 2506/QĐ-CT năm 2013 công bố thủ tục hành chính được bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trong lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 8 Quyết định 2282/QĐ-CT năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Phúc
- 9 Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 10 Quyết định 199/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo áp dụng chung tại Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên; được sửa đổi bổ sung, bị hủy bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Thái Nguyên
- 11 Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 12 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 817/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Gia Lai
- 2 Quyết định 2958/QĐ-CT năm 2015 Công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Vĩnh Phúc
- 3 Quyết định 2500/QĐ-CT năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Vĩnh Phúc
- 4 Quyết định 2502/QĐ-CT năm 2013 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Vĩnh Phúc
- 5 Quyết định 2503/QĐ-CT năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trong lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 6 Quyết định 2505/QĐ-CT năm 2013 công bố thủ tục hành chính được bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trong lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 7 Quyết định 2506/QĐ-CT năm 2013 công bố thủ tục hành chính được bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trong lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 8 Quyết định 2282/QĐ-CT năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Phúc
- 9 Quyết định 199/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo áp dụng chung tại Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên; được sửa đổi bổ sung, bị hủy bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Thái Nguyên