ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2505/QĐ-UBND | Nghệ An, ngày 19 tháng 06 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THÀNH LẬP QUỸ BẢO TRÌ ĐƯỜNG BỘ NGHỆ AN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và UBND ngày 26/11/2003; Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13/11/2008;
Căn cứ Nghị định số 18/2012/NĐ-CP ngày 13/3/2012 của Chính phủ về Quỹ bảo trì đường bộ;
Căn cứ Quyết định số 2009/QĐ.UBND-TM ngày 22/5/2013 của UBND tỉnh
Nghệ An về ban hành Đề án thành lập Quỹ bảo trì đường bộ Nghệ An;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 924/TTr. SGTVT-VP ngày 25/5/2013 và Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 117/TTr- SNV ngày 06/6/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập Quỹ bảo trì đường bộ Nghệ An
1. Vị trí: Quỹ bảo trì đường bộ Nghệ An (sau đây gọi tắt là Quỹ) là Quỹ của Nhà nước, có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản mở tại Kho bạc Nhà nước;
Tên giao dịch tiếng Anh là: Nghe An Road Maintenance Fund (viết tắt: NARMF);
2. Trụ sở: Trụ sở của Quỹ đặt tại thành phố Vinh. Khi chưa có trụ sở riêng, Quỹ được đặt tại Sở Giao thông vận tải Nghệ An (số 47 Lê Hồng Phong, thành phố Vinh).
Điều 2. Nguyên tắc hoạt động
a) Quỹ hoạt động không vì mục đích lợi nhuận; bảo đảm công khai, minh bạch, hiệu quả, sử dụng đúng mục đích và phù hợp với quy định của pháp luật;
b) Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An quyết định cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý Quỹ và ban hành quy chế hoạt động của Hội đồng quản lý Quỹ.
Điều 3. Nhiệm vụ, quyền hạn của Quỹ
1. Đề xuất điều chỉnh các quy định liên quan đến nguồn thu của Quỹ và việc sửa đổi, bổ sung các quy định liên quan đến hoạt động của Quỹ trình cấp có thẩm quyền quyết định; Ban hành các văn bản liên quan đến hoạt động của Quỹ theo thẩm quyền quy định;
2. Xây dựng, phê duyệt kế hoạch tài chính (thu, chi) của quỹ;
3. Quyết định phân bổ nguồn vốn từ Quỹ cho các hoạt động quản lý, bảo trì các công trình đường bộ địa phương trên cơ sở đề xuất của Sở Giao thông vận tải và kế hoạch tài chính Quỹ (bao gồm cả kế hoạch của Văn phòng Quỹ);
4. Kiểm tra, đánh giá việc thực hiện kế hoạch tài chính (thu, chi) của Quỹ;
5. Báo cáo quyết toán thu, chi của Quỹ theo quy định;
6. Quản lý tài chính, tài sản được giao theo quy định;
7. Thực hiện các nhiệm vụ khác do cơ quan có thẩm quyền giao và theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Cơ cấu tổ chức bộ máy điều hành quản lý Quỹ
Tổ chức bộ máy điều hành quản lý Quỹ gồm có: Hội đồng quản lý Quỹ và Văn phòng Quỹ.
1. Hội đồng quản lý Quỹ
a) Cơ cấu tổ chức của Hội đồng quản lý Quỹ
Hội đồng quản lý Quỹ do Chủ tịch UBND tỉnh quyết định sau khi có Quyết định thành lập Quỹ, gồm các thành viên:
- Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ: là Phó Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh;
- Phó Chủ tịch thường trực Hội đồng: Giám đốc Sở Giao thông vận tải;
- Các Phó chủ tịch Hội đồng: là Phó Giám đốc các Sở: Tài chính, Kế hoạch và đầu tư, Giao thông vận tải;
- Ủy viên thường trực Hội đồng: Chánh Văn phòng Quỹ.
- Các ủy viên khác của Hội đồng gồm: Đại diện lãnh đạo các Phòng liên quan thuộc các Sở: Tài chính, Kế hoạch và đầu tư, Giao thông Vận tải và lãnh đạo các đơn vị: Trung tâm đăng kiểm xe cơ giới đường bộ Nghệ An, Hiệp hội vận tải ô tô Nghệ An.
b) Nguyên tắc làm việc của Hội đồng quản lý Quỹ
- Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ phân công nhiệm vụ cụ thể cho các thành viên trong Hội đồng;
- Các thành viên Hội đồng Quản lý Quỹ hoạt động theo chế độ kiêm nhiệm và được hưởng các chế độ theo quy định hiện hành của Nhà nước;
- Chế độ làm việc của Hội đồng quản lý Quỹ thực hiện theo quy định của pháp luật và quy chế hoạt động của Hội đồng quản lý Quỹ do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
2. Văn phòng Quỹ
a) Văn phòng Quỹ là tổ chức trực thuộc Sở Giao thông vận tải, có chức năng tham mưu, giúp Hội đồng quản lý Quỹ; Văn phòng Quỹ có con dấu và tài khoản mở tại Kho bạc Nhà nước theo quy định của pháp luật;
b) Văn phòng Quỹ gồm: Chánh Văn phòng, 01 Phó Chánh Văn phòng và các chuyên viên chuyên môn, nghiệp vụ;
c) Chánh Văn phòng Quỹ do Chủ tịch UBND tỉnh bổ nhiệm, miễn nhiệm trên cơ sở đề nghị của Chủ tịch Hội đồng quản lý quỹ; Phó Chánh Văn phòng Quỹ do Phó Chủ tịch UBND tỉnh kiêm Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ bổ nhiệm, miễn nhiệm trên cơ sở đề nghị của Chánh Văn phòng Quỹ;
d) Văn phòng Quỹ làm việc theo chế độ chuyên trách và được hưởng các chế độ, chính sách theo quy định của nhà nước;
đ) Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Văn phòng Quỹ;
e) Biên chế của Văn phòng Quỹ được UBND tỉnh giao chỉ tiêu theo kế hoạch hàng năm trên cơ sở yêu cầu chức năng, nhiệm vụ được giao, cơ cấu chức danh vị trí việc làm theo quy định. Thời gian đầu mới thành lập, dự kiến giao 06 biên chế, gồm: Chánh Văn phòng, 01 Phó Chánh Văn phòng và 04 chuyên viên chuyên môn, nghiệp vụ.
Điều 5. Nguồn tài chính và Quản lý sử dụng Quỹ
1. Nguồn hình thành Quỹ
a) Phí sử dụng đường bộ thu được hàng năm đối với xe mô tô (sau khi đã trích trừ cho các đơn vị quản lý thu theo quy định);
b) Nguồn cấp từ Quỹ Trung ương thu được đối với xe ô tô phân chia cho các địa phương theo quy định;
c) Ngân sách nhà nước cấp bổ sung hàng năm;
d) Các nguồn thu liên quan đến sử dụng đường bộ và các nguồn thu hợp pháp khác theo quy định của pháp luật (nguồn tài trợ, đóng góp của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước,...).
2. Nội dung chi của Quỹ
a) Chi bảo dưỡng thường xuyên;
b) Chi sửa chữa định kỳ đường bộ (gồm: sửa chữa lớn, sửa chữa vừa);
c) Chi sửa chữa đột xuất (khắc phục hậu quả thiên tai, lụt bão hoặc các nguyên nhân bất thường khác để đảm bảo giao thông và an toàn giao thông);
d) Chi quản lý công trình đường bộ do các tổ chức cung ứng sản phẩm dịch vụ công ích quản lý bảo trì đường bộ thực hiện;
đ) Chi hoạt động các Trạm kiểm tra tải trọng xe, gồm: Chi phí hoạt động thường xuyên, chi không thường xuyên (mua sắm, sửa chữa thiết bị; sửa chữa, nâng cấp nhà trạm);
e) Chi bù hoạt động của các bến phà, cầu phao trong trường hợp số thu không đủ bù đắp chi hoạt động;
g) Chi hoạt động của Văn phòng Quỹ, bao gồm: Chi theo định mức (đối với biên chế được giao thực hiện nhiệm vụ chuyên trách) và các khoản chi khác đảm bảo hoạt động của Hội đồng quản lý Quỹ, Văn phòng Quỹ;
h) Các khoản chi khác liên quan đến công tác quản lý, bảo trì công trình đường bộ do Hội đồng Quản lý Quỹ quyết định theo quy định của pháp luật.
3. Quản lý tài chính Quỹ
a) Hàng năm, căn cứ số thu của quỹ và kinh phí ngân sách nhà nước cấp bổ sung, Văn phòng Quỹ có trách nhiệm tham mưu cho Hội đồng quản lý Quỹ lập, phê duyệt kế hoạch thu, chi tài chính của Quỹ gửi Sở Giao thông vận tải, Sở Tài chính và UBND các huyện, thành phố, thị xã và Kho bạc Nhà nước theo quy định;
b) Các đơn vị được giao nhiệm vụ thu phí sử dụng đường bộ có trách nhiệm tổ chức thu, nộp phí vào Quỹ theo quy định;
c) Các đơn vị được giao quản lý, sử dụng kinh phí từ Quỹ có trách nhiệm triển khai đấu thầu, đặt hàng, giao kế hoạch cho các tổ chức thực hiện công tác quản lý, bảo trì đường bộ theo quy định. Kho bạc Nhà nước kiểm soát các khoản chi từ Quỹ như các khoản chi từ ngân sách Nhà nước;
d) Việc quyết toán thu, chi Quỹ thực hiện theo quy định hiện hành. Cuối năm, nguồn kinh phí chi không hết được chuyển sang năm sau để tiếp tục thực hiện;
đ) Quỹ chịu sự kiểm tra, thanh tra, kiểm toán của cơ quan nhà nước theo quy định.
Điều 6. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký;
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở, ngành: Nội vụ, Giao thông vận tải, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ, Chánh Văn phòng Quỹ; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
- 1 Quyết định 381/QĐ-UBND năm 2013 thành lập Quỹ phát triển khoa học và công nghệ tỉnh Tuyên Quang
- 2 Quyết định 1431/QĐ-UBND năm 2013 thành lập Hội đồng quản lý Quỹ Bảo trì đường bộ tỉnh Bắc Kạn
- 3 Quyết định 3121/QĐ-UBND năm 2013 thành lập Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh Thanh Hóa
- 4 Quyết định 1252/QĐ-UBND năm 2013 thành lập Quỹ Bảo trì đường bộ tỉnh Hưng Yên
- 5 Quyết định 1899/QĐ-UBND năm 2013 thành lập Hội đồng quản lý Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh Bình Định
- 6 Quyết định 2009/QĐ.UBND-TM năm 2013 về Đề án thành lập Quỹ bảo trì đường bộ Nghệ An
- 7 Nghị định 18/2012/NĐ-CP về Quỹ bảo trì đường bộ
- 8 Luật giao thông đường bộ 2008
- 9 Quyết định 33/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định quản lý, bảo trì đường bộ địa phương trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
- 10 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 33/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định quản lý, bảo trì đường bộ địa phương trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
- 2 Quyết định 1252/QĐ-UBND năm 2013 thành lập Quỹ Bảo trì đường bộ tỉnh Hưng Yên
- 3 Quyết định 1899/QĐ-UBND năm 2013 thành lập Hội đồng quản lý Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh Bình Định
- 4 Quyết định 1431/QĐ-UBND năm 2013 thành lập Hội đồng quản lý Quỹ Bảo trì đường bộ tỉnh Bắc Kạn
- 5 Quyết định 381/QĐ-UBND năm 2013 thành lập Quỹ phát triển khoa học và công nghệ tỉnh Tuyên Quang
- 6 Quyết định 3121/QĐ-UBND năm 2013 thành lập Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh Thanh Hóa
- 7 Quyết định 1522/QĐ-UBND năm 2020 bãi bỏ văn bản về Quỹ bảo trì đường bộ Nghệ An do tỉnh Nghệ An ban hành