BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2509/QĐ-BGDĐT | Hà Nội, ngày 22 tháng 7 năm 2016 |
BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Căn cứ Nghị định số 32/2008/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 23/2015/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 16 tháng 9 năm 2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Nội vụ quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông công lập;
Căn cứ Thông tư số 19/2014/TT-BNV ngày 04 tháng 12 năm 2014 của Bộ Nội vụ quy định, hướng dẫn công tác đào tạo, bồi dưỡng viên chức;
Theo kết luận của Hội đồng thẩm định Chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông công lập ngày 9 tháng 12 năm 2015;
Theo ý kiến thẩm định tại Công văn số 2803/BNV-ĐT ngày 21 tháng 6 năm 2016 của Bộ Nội vụ về việc thẩm định các Chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên phổ thông công lập;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lý cơ sở giáo dục,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp Giáo viên trung học phổ thông hạng II.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Cục trưởng Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lý cơ sở giáo dục và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
BỒI DƯỠNG THEO TIÊU CHUẨN CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP GIÁO VIÊN TRUNG HỌC PHỔ THÔNG HẠNG II
(Ban hành theo Quyết định số 2509 /QĐ-BGDĐT ngày 22 tháng 7 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Giáo viên trung học phổ thông hiện đang công tác tại các cơ sở giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên và giáo dục chuyên biệt thuộc hệ thống giáo dục quốc dân có cấp trung học phổ thông (THPT), có khả năng đảm nhận hoặc đang làm việc ở vị trí công tác phù hợp với chức trách và nhiệm vụ của chức danh nghề nghiệp giáo viên THPT hạng II, có một trong các điều kiện sau:
1. Đang giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên THPT hạng II nhưng chưa có Chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên THPT hạng II;
2. Đang giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên THPT hạng III hoặc tương đương từ đủ 03 năm trở lên.
1. Mục tiêu chung
Cung cấp, cập nhật kiến thức và các kỹ năng nghề nghiệp, nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ, phát triển năng lực nghề nghiệp nhằm đáp ứng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên THPT hạng II.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Có hiểu biết đầy đủ kiến thức lý luận về hành chính nhà nước;
b) Nắm vững và vận dụng tốt đường lối, chính sách, pháp luật của nhà nước, đặc biệt trong lĩnh vực giáo dục nói chung và giáo dục cấp THPT nói riêng vào thực tiễn công tác dạy học và giáo dục học sinh;
c) Thực hiện nhiệm vụ có tính chuyên nghiệp (quán xuyến, thành thạo và chuẩn mực) theo vị trí chức danh nghề nghiệp giáo viên THPT hạng II làm nòng cốt cho việc nâng cao chất lượng dạy học và giáo dục trong các trường THPT;
d) Vận dụng thành thạo những kiến thức về nghiệp vụ chuyên môn để thực hiện nhiệm vụ phù hợp với chức danh nghề nghiệp giáo viên THPT hạng II theo quy định tại Thông tư liên tịch số 23/2015/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 16/9/2015 của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Nội vụ quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên THPT công lập (viết tắt là Thông tư liên tịch số 23/2015/TTLT-BGDĐT-BNV).
1. Khối lượng kiến thức và thời gian bồi dưỡng
a) Chương trình gồm có 03 phần:
- Phần I: Kiến thức về chính trị, quản lý nhà nước và các kỹ năng chung (gồm 4 chuyên đề);
- Phần II: Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp chuyên ngành và đạo đức nghề nghiệp (gồm 6 chuyên đề);
- Phần III: Tìm hiểu thực tế và viết thu hoạch.
b) Thời gian bồi dưỡng:
- Tổng thời gian là 6 tuần x 5 ngày làm việc/tuần x 8 tiết/ngày = 240 tiết.
- Phân bổ thời gian:
+ Lý thuyết, thảo luận, thực hành: 176 tiết
+ Ôn tập: 10 tiết
+ Kiểm tra: 06 tiết
+ Tìm hiểu thực tế và viết thu hoạch: 44 tiết
+ Công tác tổ chức lớp (khai giảng, bế giảng): 04 tiết
2. Cấu trúc chương trình
TT | Nội dung | Số tiết | ||
Tổng | Lý thuyết | Thảo luận, thực hành | ||
I | Phần I: Kiến thức về chính trị, quản lý nhà nước và các kỹ năng chung | 60 | 32 | 28 |
1 | Lý luận về nhà nước và hành chính nhà nước | 12 | 8 | 4 |
2 | Chiến lược và chính sách phát triển giáo dục và đào tạo | 12 | 8 | 4 |
3 | Quản lý giáo dục và chính sách phát triển giáo dục trong cơ chế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa | 12 | 8 | 4 |
4 | Giáo viên THPT với công tác tư vấn học sinh trong trường THPT | 16 | 8 | 8 |
| Ôn tập và kiểm tra phần I | 8 |
| 8 |
II | Phần II: Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp chuyên ngành và đạo đức nghề nghiệp | 132 | 76 | 56 |
5 | Tổ chức hoạt động dạy học, xây dựng và phát triển kế hoạch giáo dục ở trường THPT | 20 | 12 | 8 |
6 | Phát triển năng lực nghề nghiệp giáo viên THPT hạng II | 20 | 12 | 8 |
7 | Dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh ở trường THPT | 20 | 12 | 8 |
8 | Thanh tra kiểm tra và một số hoạt động đảm bảo chất lượng trường THPT | 24 | 16 | 8 |
9 | Sinh hoạt tổ chuyên môn và công tác bồi dưỡng giáo viên trong trường THPT | 20 | 12 | 8 |
10 | Xây dựng mối quan hệ trong và ngoài nhà trường để nâng cao chất lượng giáo dục và phát triển trường THPT | 20 | 12 | 8 |
| Ôn tập và kiểm tra phần II | 8 |
| 8 |
III | Phần III: Tìm hiểu thực tế và viết thu hoạch | 44 | 4 | 40 |
1 | Tìm hiểu thực tế | 24 |
| 24 |
2 | Hướng dẫn viết thu hoạch | 4 | 4 |
|
3 | Viết thu hoạch | 16 |
| 16 |
| Khai giảng, bế giảng | 4 |
| 4 |
| Tổng cộng: | 240 | 112 | 128 |
IV. NỘI DUNG CHÍNH CÁC CHUYÊN ĐỀ
KIẾN THỨC VỀ CHÍNH TRỊ, VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VÀ CÁC KỸ NĂNG CHUNG
Chuyên đề 1. Lý luận về nhà nước và hành chính nhà nước
1. Hành chính nhà nước
a) Quản lý nhà nước và hành chính nhà nước;
b) Các nguyên tắc hành chính nhà nước;
c) Các chức năng cơ bản của hành chính nhà nước.
2. Chính sách công
a) Tổng quan về chính sách công;
b) Hoạch định chính sách công;
c) Tổ chức thực hiện chính sách công;
d) Đánh giá chính sách công.
3. Kết hợp quản lý nhà nước theo ngành và lãnh thổ
a) Khái quát về kết hợp quản lý nước theo ngành và lãnh thổ;
b) Nguyên tắc kết hợp quản lý nhà nước theo ngành và lãnh thổ;
c) Nội dung kết hợp quản lý nhà nước theo ngành và lãnh thổ.
Chuyên đề 2. Chiến lược và chính sách phát triển giáo dục và đào tạo
1. Xu thế phát triển giáo dục trong bối cảnh toàn cầu hóa
a) Bối cảnh toàn cầu hóa trong thời điểm hiện nay và các yêu cầu đối với sự phát triển giáo dục;
b) Xu thế phát triển của giáo dục trong khu vực và thế giới.
2. Đường lối và các quan điểm chỉ đạo phát triển giáo dục và giáo dục phổ thông trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa
a) Quan điểm chỉ đạo phát triển giáo dục và đào tạo và phát triển giáo dục phổ thông trước yêu cầu đổi mới căn bản toàn diện;
b) Chiến lược phát triển giáo dục và đào tạo và phát triển giáo dục phổ thông.
3. Chính sách và giải pháp phát triển giáo dục phổ thông
a) Đổi mới nhận thức tư duy phát triển giáo dục;
c) Đổi mới mục tiêu, nội dung, chương trình, phương pháp giáo dục;
d) Hai giai đoạn của giáo dục phổ thông và vai trò của giáo dục cấp THPT;
e) Đổi mới thi kiểm tra đánh giá kết quả học tập học sinh cấp THPT;
g) Chính sách và giải pháp phát triển đội ngũ giáo viên phổ thông và giáo viên THPT;
h) Chính sách đảm bảo chất lượng;
i) Chính sách đầu tư;
k) Chính sách tạo cơ hội bình đẳng và chính sách phát triển giáo dục các vùng miền.
1. Quản lý nhà nước về giáo dục trong cơ chế thị trường
a) Quản lý nhà nước về giáo dục và đào tạo;
b) Quản lý nhà nước về giáo dục và đào tạo trong cơ chế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa;
c) Mô hình quản lý công mới và áp dụng đối với giáo dục và đào tạo;
d) Cải cách hành chính nhà nước trong giáo dục đào tạo.
2. Chính sách phát triển giáo dục
a) Chính sách phổ cập giáo dục;
b) Chính sách tạo bình đẳng về cơ hội cho các đối tượng hưởng thụ giáo dục và các vùng miên;
c) Chính sách chất lượng;
d) Chính sách xã hội hóa và huy động các lực lượng xã hội tham gia vào quá trình giáo dục;
đ) Chính sách đầu tư cho phát triển giáo dục.
Chuyên đề 4. Giáo viên THPT với công tác tư vấn học sinh trong trường THPT
1. Ví trí và đặc điểm tâm lý lứa tuổi học sinh THPT
a) Đặc điểm tâm lý lứa tuổi học sinh THPT;
b) Sự phát triển tâm lý lứa tuổi học sinh THPT;
c) Giao tiếp và quan hệ xã hội ở lứa tuổi học sinh THPT.
2. Hoạt động học tập và sự phát triển trí tuệ của lứa tuổi học sinh THPT
a) Hoạt động học tập trong trường THPT;
b) Phát triển trí tuệ của học sinh THPT;
c) Giao tiếp với học sinh THPT.
3. Tư vấn học đường cho học sinh THPT
a) Vai trò của tư vấn học đường;
b) Mục tiêu của tư vấn học đường;
c) Nội dung của tư vấn học đường;
d) Phương pháp tư vấn học đường.
4. Tư vấn hướng nghiệp cho học sinh THPT
a) Các con đường hướng nghiệp của học sinh trung học;
b) Các kĩ năng tư vấn hướng nghiệp của giáo viên THPT trong công tác tư vấn hướng nghiệp đối với học sinh THPT.
KIẾN THỨC, KỸ NĂNG NGHỀ NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH VÀ ĐẠO ĐỨC NGHỀ NGHIỆP
Chuyên đề 5. Tổ chức hoạt động dạy học, xây dựng và phát triển kế hoạch giáo dục ở trường THPT
1. Tổ chức hoạt động dạy học, giáo dục trong trường THPT
a) Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch dạy học và giáo dục trong trường THPT;
b) Xây dựng và quản lý hồ sơ dạy học, giáo dục trong trường THPT;
c) Triển khai thực hiện đổi mới phương pháp dạy học trong trường THPT;
d) Sử dụng thiết bị dạy học và ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học;
e) Hoạt động đánh giá kết quả học tập của học sinh THPT;
f) Hoạt động của tổ chuyên môn trong trường THPT;
g) Quản lý hoạt động học của học sinh THPT.
2. Xây dựng và phát triển kế hoạch giáo dục ở trường THPT
a) Kinh nghiệm trong nước và quốc tế về phát triển chương trình giáo dục;
b) Quan điểm tiếp cận trong phát triển chương trình giáo dục cấp THPT;
c) Nguyên tắc phát triển kế hoạch giáo dục ở trường THPT;
d) Quy trình phát triển kế hoạch giáo dục ở trường THPT.
3. Báo cáo thực tế về việc xây dựng và phát triển chương trình ở trường THPT
Chuyên đề 6. Phát triển năng lực nghề nghiệp giáo viên THPT hạng II
1. Yêu cầu năng lực giáo viên ở thế kỉ 21
a) Những vấn đề cốt lõi của giáo viên thế kỉ XXI.
b) Đạo đức nghề nghiệp và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên THPT hạng II
c) Đội ngũ giáo viên cốt cán cấp THPT với nhiệm vụ đổi mới chương trình giáo dục phổ thông.
2. Phát triển năng lực nghề nghiệp cho đội ngũ giáo viên giáo viên cốt cán ở trường THPT
a) Giáo viên cốt cán và vai trò của giáo viên cốt cán ở trường THPT;
b) Kế hoạch dạy học, giáo dục và hỗ trợ đồng nghiệp về xây dựng kế hoạch dạy học, giáo dục trong trường THPT;
c) Phương pháp và chiến lược dạy học, giáo dục và hợp tác, hỗ trợ đồng nghiệp về phương pháp và chiến lược dạy học và giáo dục trong trường THPT;
d) Đánh giá và hợp tác hỗ trợ đồng nghiệp đánh kết quả việc dạy học và giáo dục học sinh THPT;
đ) Phát triển môi trường học tập của giáo viên và học sinh trong trường THPT.
Chuyên đề 7. Dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh ở trường THPT
1) Dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh
a) Dạy học theo tiếp cận trang bị kiến thức và dạy học theo định hướng phát triển
năng lực;
b) Quan điểm và nguyên tắc dạy học theo định hướng phát triển năng lực;
c) Vai trò của người giáo viên vai trò của nhà quản lý trong hoạt động dạy học theo định hướng phát triển năng lực;
d) Các tiêu chí đánh giá hiệu quả trong hoạt động dạy học theo định hướng phát triển năng lực.
2. Một số phương pháp dạy học hiệu quả
a) Phương pháp giải quyết vấn đề;
b) Hướng dẫn học tập thông qua hoạt động trải nghiệm;
c) Hướng dẫn học tập kiến tạo;
c) Tận dụng sự hỗ trợ của công nghệ thông tin và truyền thông.
3. Dạy học tích hợp theo chủ đề liên môn
a) Cơ sở lý luận và thực tiễn;
b) Các nguyên tắc và các bước xây dựng các chủ đề tích hợp liên môn;
c) Kế hoạch và tổ chức dạy học theo nội dung tích hợp liên môn.
4. Báo cáo kinh nghiệm dạy học tích hợp theo chủ đề liên môn ở trường THPT
Chuyên đề 8. Thanh tra kiểm tra và một số hoạt động đảm bảo chất lượng trường THPT
1. Thanh tra kiểm tra hoạt động chuyên môn
a) Thanh tra chuyên ngành các nội dung liên quan đế hoạt động dạy học và giáo dục ở trường THPT;
b) Kiểm tra nội bộ việc thực hiện nhiệm vụ dạy học và giáo dục ở trường THPT.
2. Hoạt động đảm bảo chất lượng
a) Mục tiêu chất lượng ở trường THPT;
b) Các chính sách đảm bảo chất lượng của trường THPT;
c) Các biện pháp kiểm soát và nâng cao chất lượng giáo dục ở trường THPT.
3. Báo cáo thực tế hoạt động thanh tra kiểm tra và đảm bảo chất lượng ở trường THPT
Chuyên đề 9. Sinh hoạt tổ chuyên môn và công tác bồi dưỡng giáo viên trong trường THPT
1. Hoạt động của tổ chuyên môn trong trường THPT
a) Vai trò, vị trí của tổ chuyên môn ở trường THPT;
b) Chức năng nhiệm vụ của tổ chuyên môn.
2 Tổ chuyên môn với hoạt động chuyên môn nghiệp vụ trường THPT và công tác bồi dưỡng giáo viên
a) Tạo lập môi trường tự học, tự bồi dưỡng và hợp tác chia sẻ;
b) Tổ chuyên môn và tổ chức thực hiện mục tiêu, nội dung, phương pháp dạy học và giáo dục trong trường THPT;
c) Tổ chuyên môn với công tác bồi dưỡng giáo viên tập sự và bồi dưỡng giáo viên trong trường THPT;
d) Kết hợp các phương thức bồi dưỡng trong bồi dưỡng giáo viên THPT thông qua hoạt động của tổ chuyên môn;
e) Sinh hoạt tổ chuyên môn theo cụm trường/liên trường nhằm nâng cao chất lượng bồi dưỡng giáo viên THPT.
3. Tổ chuyên môn với việc phát triển nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng
a) Xây dựng kế hoạch hoạt động nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng trong kế hoạch hoạt động nâng cao năng lực giáo viên và chất lượng giáo dục;
b) Tổ chuyên môn với việc phát hiện vấn đề và xác định chủ đề nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng;
c) Tổ chức các hoạt động nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng;
d) Đánh giá kết quả và tổ chức triển khai vận dụng các kết quả nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng trong trường THPT.
1. Xã hội hóa giáo dục và xây dựng xã hội học tập
a) Xã hội hóa giáo dục, giáo dục vì xã hội và xã hội vì giáo dục;
b) Nhà trường với sự nghiệp xây dựng xã hội học tập và phát triển các trung tâm học tập cộng đồng.
2. Xây dựng môi trường giáo dục
a) Nhà trường là một môi trường giáo dục đạo đức, cởi mở và thân thiện;
b) Xây dựng mối quan hệ đồng nghiệp gắn bó, hợp tác và chia sẻ.
3. Phát triển quan hệ giữa các trường THPT với các bên liên quan
a) Phát triển quan hệ với chính quyền các cấp ở địa phương để phát triển nhà trường;
b) Phát triển quan hệ giữa nhà trường, giáo viên với cộng đồng để nâng cao chất lượng giáo dục;
b) Quan hệ phối hợp và trách nhiệm giải trình của nhà trường với cha mẹ học sinh;
c) Phát triển quan hệ với cộng đồng nghề nghiệp và với các cơ sở giáo dục khác;
d) Trường THPT với việc hợp tác và giao lưu quốc tế.
4. Báo cáo kinh nghiệm hoạt động huy động các nguồn lực phát triển nhà trường
TÌM HIỂU THỰC TẾ VÀ VIẾT THU HOẠCH
1. Tìm hiểu thực tế
a) Mục đích
Tìm hiểu, quan sát và trao đổi kinh nghiệm công tác qua thực tiễn tại một đơn vị cụ thể. Giúp gắn kết giữa lý luận và thực tiễn; giữa kiến thức, kinh nghiệm và kỹ năng thực hành.
b) Yêu cầu
- Giảng viên xây dựng bảng quan sát để học viên ghi nhận trong quá trình đi thực tế. Học viên chuẩn bị trước câu hỏi hoặc vấn đề cần làm rõ trong quá trình đi thực tế.
- Cơ sở đào tạo, bồi dưỡng bố trí tổ chức và sắp xếp đi thực tế cho học viên. Cơ quan, đơn vị học viên đến thực tế chuẩn bị báo cáo kinh nghiệm và tạo điều kiện để học viên trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm thực tiễn.
2. Viết thu hoạch
a) Mục đích
- Là phần thu hoạch kiến thức và kỹ năng thu nhận được từ Chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên THPT hạng II trong thời gian 06 tuần.
- Đánh giá mức độ kết quả học tập của học viên đã đạt được qua Chương trình bồi dưỡng; đánh giá khả năng vận dụng kiến thức và kỹ năng đã thu nhận được vào thực tiễn công tác của chức danh nghề nghiệp giáo viên THPT hạng II.
b) Yêu cầu
- Cuối khóa học, mỗi học viên viết một bài thu hoạch gắn với công việc mà mình đang đảm nhận, trong đó nêu được kiến thức và kỹ năng thu nhận được, phân tích công việc hiện nay và đề xuất vận dụng vào công việc;
- Các yêu cầu và hướng dẫn cụ thể sẽ được thông báo cho học viên khi bắt đầu khóa học;
- Đảm bảo đúng yêu cầu của một bài thu hoạch;
- Độ dài không quá 25 trang A4 (không kể trang bìa, phần tài liệu tham khảo và phụ lục), sử dụng phông chữ Times New Roman, cỡ chữ 14, cách dòng 1,5;
- Văn phong/cách viết: Có phân tích và đánh giá, ý kiến nêu ra cần có số liệu minh chứng rõ ràng.
V. YÊU CẦU ĐỐI VỚI VIỆC BIÊN SOẠN TÀI LIỆU, GIẢNG DẠY VÀ HỌC TẬP CÁC CHUYÊN ĐỀ
1. Biên soạn tài liệu
a) Tài liệu được biên soạn khoa học, nội dung chuyên đề phải phù hợp với vị trí làm việc của chức danh nghề nghiệp giáo viên THPT hạng II.
c) Các chuyên đề phải được biên soạn theo kết cấu mở để tạo điều kiện cho các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng và giảng viên thường xuyên bổ sung, cập nhật những nội dung mới trong các văn bản quy phạm pháp luật, tiến bộ khoa học và các quy định cụ thể của Bộ, ngành, địa phương cũng như những kinh nghiệm thực tiễn vào nội dung bài giảng.
2. Giảng dạy
a) Giảng viên
- Giảng viên tham gia giảng dạy chương trình này bao gồm: Giảng viên trong các cơ sở giáo dục đại học có chức danh nghề nghiệp giảng viên chính (hạng II) quy định tại Thông tư liên tịch số 36/2014/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 28/11/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục đại học công lập, có kiến thức, kinh nghiệm trong công tác giáo dục, đào tạo, quản lý và nghiên cứu khoa học; những nhà quản lý, nhà khoa học, nhà giáo có chức danh tối thiểu tương đương chức danh nghề nghiệp giáo viên THPT hạng I quy định tại Thông tư liên tịch số 23/2015/TTLT-BGDĐT-BNV, có trình độ thạc sỹ trở lên và có kinh nghiệm thực tiễn trong lĩnh vực giáo dục cấp THPT;
- Giảng viên tham gia giảng dạy cần đầu tư nghiên cứu tài liệu, thường xuyên cập nhật văn bản mới, kiến thức mới, các bài tập tình huống điển hình trong thực tiễn để trang bị cho học viên những kiến thức, kỹ năng cơ bản, thiết thực, sát với chức trách, nhiệm vụ của chức danh nghề nghiệp giáo viên THPT hạng II.
b) Yêu cầu về dạy - học
- Chương trình bồi dưỡng có nhiều nội dung đòi hỏi gắn liền lý thuyết với thực hành. Do vậy, hoạt động dạy - học phải đảm bảo kết hợp giữa lý luận và thực tiễn; giữa kiến thức, kinh nghiệm và kỹ năng thực hành.
- Tăng cường áp dụng các phương pháp sư phạm tích cực hướng vào việc giải quyết các vấn đề trong thực tiễn giúp cho việc học tập và công tác sau này.
c) Yêu cầu đối với học viên
- Nắm bắt được những hiểu biết cần thiết đối với chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên THPT hạng II.
- Sau khi tham gia khóa bồi dưỡng, học viên được nâng cao kiến thức và kỹ năng nghiệp vụ, có tác phong và phương pháp làm việc đáp ứng yêu cầu đối với chức danh nghề nghiệp giáo viên THPT hạng II.
3. Yêu cầu đối với việc tổ chức báo cáo chuyên đề
a) Các chuyên đề theo yêu cầu của chức danh nghề nghiệp giáo viên THPT hạng II phải phù hợp với nội dung bồi dưỡng.
b) Báo cáo viên phải là người có trình độ chuyên môn, kinh nghiệm trong công tác giáo dục, am hiểu sâu về giáo dục đào tạo nói chung và giáo dục cấp THPT nói riêng; đồng thời có khả năng truyền đạt kiến thức, kỹ năng.
c) Chương trình dành thời lượng nhất định để các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng tổ chức cho học viên đi tìm hiểu thực tế, nghe báo cáo về định hướng phát triển của ngành, địa phương. Căn cứ vào tình hình thực tế, các cơ sở đạo tạo, bồi dưỡng có thể sắp xếp, bố trí thời gian thực hiện các nội dung này sao cho phù hợp với thực tiễn hoạt động của Bộ, ngành, địa phương.
1. Đánh giá ý thức học tập của học viên theo quy chế học tập của cơ sở đào tạo, bồi dưỡng.
2. Đánh giá thông qua kiểm tra viết (hoặc thực hành), chấm theo thang điểm 10. Học viên phải làm bài kiểm tra theo quy định, học viên nào không đạt điểm 5 trở lên thì phải kiểm tra lại. Học viên không có đủ bài kiểm tra theo quy định thì không được tham gia viết thu hoạch cuối khóa.
3. Đánh giá chung cho toàn chương trình thông qua bài thu hoạch cuối khóa, chấm theo thang điểm 10. Học viên nào không đạt được điểm 5 trở lên thì không được cấp Chứng chỉ.
1. Căn cứ vào chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên THPT hạng II được ban hành, các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng được giao nhiệm vụ tổ chức bồi dưỡng xây dựng kế hoạch tổ chức bồi dưỡng và báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo (qua Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lý cơ sở giáo dục) trước khi tổ chức lớp học.
2. Việc quản lý và cấp phát chứng chỉ thực hiện theo quy định tại Thông tư số 19/TT-BNV ngày 04 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ Quy định, hướng dẫn công tác đào tạo, bồi dưỡng viên chức.
- 1 Quyết định 2558/QĐ-BGDĐT năm 2016 Chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông hạng III do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 2 Quyết định 2510/QĐ-BGDĐT năm 2016 Chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông hạng I do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 3 Quyết định 2511/QĐ-BGDĐT năm 2016 Chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng III do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 4 Thông tư liên tịch 23/2015/TTLT-BGDĐT-BNV về Quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông công lập do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Nội vụ ban hành
- 5 Thông tư 19/2014/TT-BNV quy định, hướng dẫn công tác đào tạo, bồi dưỡng viên chức do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 6 Thông tư liên tịch 36/2014/TTLT-BGDĐT-BNV quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức giảng dạy trong cơ sở giáo dục đại học công lập do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Nội vụ ban hành
- 7 Nghị định 29/2012/NĐ-CP về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức
- 8 Nghị định 32/2008/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo
- 1 Quyết định 2510/QĐ-BGDĐT năm 2016 Chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông hạng I do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 2 Quyết định 2511/QĐ-BGDĐT năm 2016 Chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng III do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 3 Quyết định 2558/QĐ-BGDĐT năm 2016 Chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông hạng III do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành