ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2519/QĐ-UBND | Bình Thuận, ngày 31 tháng 7 năm 2014 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ về việc ban hành quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng;
Căn cứ Thông tư số 36/2006/TT-BVHTT ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ Văn hóa - Thông tin hướng dẫn thực hiện một số điều của Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị quyết số 56/2014/NQ-HĐND ngày 18 tháng 7 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Thuận khóa IX, kỳ họp thứ 9 về việc đặt tên đường trên địa bàn thị trấn Võ Xu, thị trấn Đức Tài, huyện Đức Linh và một số tuyến đường trên địa bàn thành phố Phan Thiết;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố việc đặt tên đường cho 37 tuyến đường trên địa bàn thị trấn Võ Xu, 34 tuyến đường trên địa bàn thị trấn Đức Tài, huyện Đức Linh và 32 tuyến đường trên địa bàn thành phố Phan Thiết đã được Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định đặt tên (có danh mục kèm theo).
2. Giao Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm theo dõi, giám sát việc gắn biển tên đường tại Khoản 1, Điều 2 Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Đức Linh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Phan Thiết, Hội đồng tư vấn đặt tên đường, thủ trưởng các sở, ban, ngành và địa phương có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CÔNG NHẬN TÊN ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN THỊ TRẤN VÕ XU, THỊ TRẤN ĐỨC TÀI, HUYỆN ĐỨC LINH VÀ MỘT SỐ TUYẾN ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ PHAN THIẾT
(Kèm theo Quyết định số 2519/QĐ-UBND ngày 31 tháng 7 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận)
A. TRÊN ĐỊA BÀN THỊ TRẤN VÕ XU.
Tổng cộng 37 tuyến đường, cụ thể như sau:
1. Đường Tỉnh lộ ĐT 766 (đoạn từ cầu La Ngà đến giáp xã Nam Chính):
- Kích thước: dài 3500m x rộng 15m;
- Đặt tên đường: CÁCH MẠNG THÁNG TÁM.
2. Đường Tỉnh lộ ĐT 720 bên hông Chùa Quảng Minh (nối dài) (đoạn từ đồng ruộng Khu phố 3 đến giáp xã Vũ Hòa):
- Kích thước: dài 1800m x rộng 15m;
- Đặt tên đường: TÔN ĐỨC THẮNG.
3. Đường Vành đai giáp xã Nam Chính (đoạn từ đồng ruộng Khu phố 1 đến giáp rẫy xã Nam Chính):
- Kích thước: dài 1100m x rộng 05m;
- Đặt tên đường: NGUYỄN THƯỢNG HIỀN.
4. Đường giao cắt đường ĐT 766 vào trường THPT Đức Linh (đoạn từ đồng ruộng Khu phố 1 đến rẫy Cao Su):
- Kích thước: dài 1100m x rộng 05m;
- Đặt tên đường: NGUYỄN KHUYẾN.
5. Đường giao với đường ĐT 766 bên hông Nhà Văn Hóa thiếu nhi huyện (đoạn từ đồng ruộng Khu phố 1 đến đường tỉnh lộ ĐT 766):
- Kích thước: dài 600m x rộng 4,5m;
- Đặt tên đường: NGUYỄN THÁI HỌC.
6. Đường hai chiều, giao với đường ĐT 766, đối diện UBND huyện (đoạn từ đường tỉnh lộ ĐT 766 đến KDC Trung tâm huyện):
- Kích thước: dài 300m x rộng 15m;
- Đặt tên đường: PHẠM HÙNG.
7. Đường giao cắt đường ĐT 766, bên hông XN khai thác công trình thủy lợi (đoạn từ đồng ruộng Khu phố 1 đến đường tỉnh lộ ĐT 766):
- Kích thước: dài 450m x rộng 4,5m;
- Đặt tên đường: BÀ HUYỆN THANH QUAN.
8. Đường giao cắt đường ĐT 766, bên hông nhà ông chín Dư (đoạn từ đồng ruộng Khu phố 1 đến Trung tâm dạy nghề):
- Kích thước: dài 700m x rộng 4,5m;
- Đặt tên đường: NGÔ SỸ LIÊN.
9. Đường giao cắt đường ĐT 766, bên hông Trạm thú y (đoạn từ đồng ruộng Khu phố 2 đến đất quy hoạch công viên):
- Kích thước: dài 1.100m x rộng 05m;
- Đặt tên đường: TRẦN QUANG KHẢI.
10. Đường giao cắt đường ĐT 766, qua ngã tư bà Dân (đoạn từ ruộng Bàu Sen Khu phố 2 đến cụm Công nghiệp Đồi Mỹ):
- Kích thước: dài 1.600m x rộng 4,5m;
- Đặt tên đường: CAO THẮNG.
11. Đường giao với đường ĐT 766, bên hông nhà ông Hồ Đở (đoạn từ ruộng Bàu Sen Khu phố 2 đến đường tỉnh lộ ĐT 766):
- Kích thước: dài 600m x rộng 05m;
- Đặt tên đường: LÊ ĐẠI HÀNH.
12. Đường giao với đường ĐT 766, bên hông quán cà phê Dư Âm (đoạn từ đồng ruộng Khu phố 2 đến đường tỉnh lộ ĐT 766):
- Kích thước: dài 600m x rộng 05m;
- Đặt tên đường: TRẦN QUÝ CÁP.
13. Đường giao với đường ĐT 766, đối diện quán cà phê Dư Âm (đoạn từ đường tỉnh lộ ĐT 766 đến cụm Công nghiệp Đồi Mỹ):
- Kích thước: dài 950m x rộng 4,5m;
- Đặt tên đường: TRẦN BÌNH TRỌNG.
14. Đường bên hông nhà văn hóa Võ Xu (đoạn từ nhà ông Nguyễn Minh Phong đến Nghĩa trang Võ Xu):
- Kích thước: dài 1.100m x rộng 4,5m;
- Đặt tên đường: BẾ VĂN ĐÀN.
15. Đường phía trước nhà làm việc UBND TT. Võ Xu (đoạn từ đồng ruộng Khu phố 6 đến Nhà Văn Hóa Võ Xu):
- Kích thước: dài 840m x rộng 14m;
- Đặt tên đường: LÊ QUÝ ĐÔN.
16. Đường phía sau nhà làm việc UBND TT. Võ Xu (đoạn từ đường tỉnh lộ ĐT 766 đến cuối chợ Võ Xu):
- Kích thước: dài 240m x rộng 4,5m;
- Đặt tên đường: ĐOÀN THỊ ĐIỂM.
17. Đường giao với đường ĐT 766, bên hông Trường TH Võ Xu 2 (đoạn từ đường tỉnh lộ ĐT 766 đến Nghĩa trang Võ Xu):
- Kích thước: dài 1.200m x rộng 4,5m;
- Đặt tên đường: HẢI THƯỢNG LÃN ÔNG.
18. Đường giao cắt đường ĐT 766, bên hông nhà bác sỹ Thắng (đoạn từ đồng ruộng Khu phố 6 đến Bàu sen Khu phố 7):
- Kích thước: dài 1.500m x rộng 4,5m;
- Đặt tên đường: NGUYỄN VĂN CỪ.
19. Đường vành đai liên Khu phố 8, Khu phố 9 (đoạn từ đồng ruộng Khu phố 6 đến Bàu sen Khu phố 7):
- Kích thước: dài 1.600m x rộng 4,5m;
- Đặt tên đường: NGUYỄN TRI PHƯƠNG.
20. Đường phía bắc giáp đồng ruộng Võ Xu (đoạn từ nhà máy nước sạch đến giáp xã Nam Chính):
- Kích thước: dài 3.030m x rộng 05m;
- Đặt tên đường: HÀM NGHI.
21. Đường liên Khu phố 1, 2, 4, 6, 8, qua nhà ông Dũng (đoạn từ nhà máy nước sạch đến giáp xã Nam Chính):
- Kích thước: dài 3000m x rộng 05m;
- Đặt tên đường: NGUYỄN AN NINH.
22. Đường Vành đai phía Bắc, liên Khu phố 1, 2, 4, 6, 8 (đoạn từ đường tỉnh lộ ĐT 766 đến giáp xã Nam Chính):
- Kích thước: dài 2.900m x rộng 06m;
- Đặt tên đường: HÙNG VƯƠNG.
23. Đường phía sau trường TH 3 Võ Xu, liên Khu phố 2, 4 (đoạn từ trường TH Võ Xu 3 đến đất quy hoạch công viên):
- Kích thước: dài 950m x rộng 4,5m;
- Đặt tên đường: TRẦN THỦ ĐỘ.
24. Đường đối diện Trường TH Võ Xu 3 (đoạn từ đường tỉnh lộ ĐT 766 đến Trường tiểu học Võ Xu 3):
- Kích thước: dài 1.100m x rộng 4,5m;
- Đặt tên đường: ĐÀO DUY TỪ.
25. Đường xuống chợ Võ Xu, liên Khu phố 3, 5 (đoạn từ chợ Võ Xu đến Huyện ủy Đức Linh):
- Kích thước: dài 750m x rộng 4,5m;
- Đặt tên đường: PHAN VĂN TRỊ.
26. Đường Vành đai phía Nam (đoạn từ Bàu sen Khu phố 9 đến giáp xã Nam Chính):
- Kích thước: dài 2.000m x rộng 06m;
- Đặt tên đường: NGÔ GIA TỰ.
27. Đường phía Đông Nhà Văn hóa Võ Xu (đoạn từ Bàu sen Khu phố 9 đến Nhà Văn Hóa Võ Xu):
- Kích thước: dài 850m x rộng 4,5m;
- Đặt tên đường: TÔ NGỌC VÂN.
28. Đường phía Tây Nhà Văn hóa Võ Xu (đoạn từ Nhà Văn Hóa Võ Xu đến đường tỉnh lộ ĐT 720):
- Kích thước: dài 850m x rộng 4,5m;
- Đặt tên đường: DUY TÂN.
29. Đường phía sau Nhà Văn Hóa Võ Xu (đoạn từ sông La Ngà đến giáp xã Nam Chính):
- Kích thước: dài 1.560m x rộng 4,5m;
- Đặt tên đường: NGUYỄN THỊ ĐỊNH.
30. Đường song song với đường Nguyễn Thị Định (đoạn từ Nhà thờ Tin Lành đến đường tỉnh lộ ĐT 720):
- Kích thước: dài 1.200m x rộng 4,5m;
- Đặt tên đường: PHẠM NGỌC THẠCH.
31. Đường phía Nam, bên hông Trung tâm dạy nghề (đoạn từ Thánh thất Cao Đài đến đường tỉnh lộ ĐT 720):
- Kích thước: dài 850m x rộng 4,5m;
- Đặt tên đường: TÔ HIẾN THÀNH.
32. Đường giao với đường ĐT 720, liên Khu phố 3, 5 đi qua Thánh thất cao đài (đoạn từ Bàu sen Khu phố 9 đến đường tỉnh lộ ĐT 720):
- Kích thước: dài 1.150m x rộng 4,5m;
- Đặt tên đường: HOÀNG DIỆU.
33. Đường giao với đường ĐT 720, liên Khu phố 3, 5, 7 (đoạn từ Bàu sen Khu phố 9 đến đường tỉnh lộ ĐT 720):
- Kích thước: dài 1.150m x rộng 4,5m;
- Đặt tên đường: CAO ĐẠT.
34. Đường bên hông trường TH Võ Xu 2 (đoạn từ Bàu sen Khu phố 9 đến nhà bác sỹ Long):
- Kích thước: dài 750m x rộng 4,5m;
- Đặt tên đường: NGUYỄN BỈNH KHIÊM.
35. Đường phía Nam, giáp nghĩa trang TT. Võ Xu (đoạn từ đường giao với đường ĐT 766, bên hông Trường TH Võ Xu 2 đến đường Tỉnh lộ ĐT 720 bên hông Chùa Quảng Minh (nối dài):
- Kích thước: dài 1.200m x rộng 4,5m;
- Đặt tên đường: TÔ VĨNH DIỆN.
36. Đường phía sau nhà thờ Tinh Lành Võ Xu (đoạn từ sông La Ngà đến Nhà thờ Tin Lành):
- Kích thước: dài 1.700m x rộng 4,5m;
- Đặt tên đường: MẠC THỊ BƯỞI.
37. Đường phía sau Thánh thất Cao Đài Võ Xu (đoạn từ sông La Ngà đến Thánh thất Cao Đài):
- Kích thước: dài 1700m x rộng 4,5m;
- Đặt tên đường: LƯƠNG ĐỊNH CỦA.
B. TRÊN ĐỊA BÀN THỊ TRẤN ĐỨC TÀI.
Tổng cộng 34 tuyến đường, cụ thể như sau:
1. Đường Khu phố 1, giáp đồng ruộng cầu ông Y (đoạn từ Đồng ruộng đến đường Trần Hưng Đạo):
- Kích thước: dài 1.000m x rộng 4,5m;
- Đặt tên đường: NGUYỄN DU.
2. Đường tổ 3, Khu phố 1, qua lò gạch HTX 1 (đoạn từ đường Điện Biên Phủ đến đường Trần Hưng Đạo):
- Kích thước: dài 1.600m x rộng 06m;
- Đặt tên đường: NGÔ THÌ NHẬM.
3. Đường Khu phố 2, qua nhà ông Đoàn Nguyên Đức (đoạn từ đường Điện Biên Phủ đến đường Trần Hưng Đạo):
- Kích thước: dài 1.550m x rộng 06m;
- Đặt tên đường: NGUYỄN THÔNG.
4. Đường tổ 8, Khu phố 2, xuống khu đất Vườn Chùa (đoạn từ đường Điện Biên Phủ đến đường Trần Hưng Đạo):
- Kích thước: dài 600m x rộng 4,5m;
- Đặt tên đường: THI SÁCH.
5. Đường Vành đai giáp xã Đức Hạnh (đoạn từ Giáp xã Đức Tín đến đường Rẫy cao su Khu phố 10):
- Kích thước: dài 1.500m x rộng 06m;
- Đặt tên đường: 30 THÁNG 4.
6. Đường tổ 1, Khu phố 3 (đoạn từ Thánh thất Cao Đài đến đường Trần Hưng Đạo):
- Kích thước: dài 650m x rộng 05m;
- Đặt tên đường: ĐINH BỘ LĨNH.
7. Đường tổ 2 Khu phố 3 (đoạn từ đường Điện Biên Phủ đến đường Trần Hưng Đạo):
- Kích thước: dài 1.500m x rộng 05m;
- Đặt tên đường: HOÀNG VĂN THỤ.
8. Đường tổ 3 Khu phố 3 (đoạn từ Trường TH Đức Tài 1 đến đường Trần Hưng Đạo):
- Kích thước: dài 650m x rộng 05m;
- Đặt tên đường: LƯƠNG THẾ VINH.
9. Đường bên hông Trạm Y Tế Đức Tài (đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến giáp xã Đức Hạnh):
- Kích thước: dài 550m x rộng 06m;
- Đặt tên đường: 23 THÁNG 3.
10. Đường bên hông trường PTTH Hùng Vương (đoạn từ cuối chợ Đức Tài đến giáp xã Đức Hạnh):
- Kích thước: dài 450m x rộng 05m;
- Đặt tên đường: THỦ KHOA HUÂN.
11. Đường trước Công ty cao su Bình Thuận (đoạn từ Sân vận động đến chợ Đức Tài):
- Kích thước: dài 600m x rộng 05m;
- Đặt tên đường: VÕ THỊ SÁU.
12. Đường đi xuống Chùa Quảng Hạnh (đoạn từ Chùa Quảng Hạnh đến đường Trần Hưng Đạo):
- Kích thước: dài 650m x rộng 05m;
- Đặt tên đường: CHU VĂN AN.
13. Đường tổ 1, Khu phố 4 (đoạn từ Chùa Quảng Hạnh đến Công ty cao su):
- Kích thước: dài 850m x rộng 05m;
- Đặt tên đường: PHAN ĐÌNH PHÙNG.
14. Đường tổ 2, Khu phố 4 (đoạn từ đường Điện Biên Phủ đếm đường Trần Hưng Đạo):
- Kích thước: dài 1000m x rộng 05m;
- Đặt tên đường: LÝ THÁI TỔ.
15. Đường tổ 2, Khu phố 4, đi qua nhà ông Phúc (đoạn từ đất quy hoạch công viên đến đường Trần Hưng Đạo):
- Kích thước: dài 650m x rộng 05m;
- Đặt tên đường: HOÀNG HOA THÁM.
16. Đường Vành đai phía bắc (đoạn từ đường Ngô Quyền đến giáp xã Đức Hạnh):
- Kích thước: dài 1800m x rộng 06m;
- Đặt tên đường: LÝ THƯỜNG KIỆT.
17. Đường tổ 3, Khu phố 4 (đoạn từ đất quy hoạch công viên đến đường Trần Hưng Đạo):
- Kích thước: dài 650m x rộng 05m;
- Đặt tên đường: TRƯƠNG ĐỊNH.
18. Đường tổ 4, Khu phố 4 (đoạn từ đất quy hoạch công viên đến đường Trần Hưng Đạo):
- Kích thước: dài 650m x rộng 05m;
- Đặt tên đường: NGUYỄN TRUNG TRỰC.
19. Đường tổ 5, Khu phố 4 (đoạn từ Nhà thờ Tin Lành (cũ) đến đường Trần Hưng Đạo):
- Kích thước: dài 650m x rộng 05m;
- Đặt tên đường: LÝ TỰ TRỌNG.
20. Đường Vành đai phía Nam (đoạn từ đường Ngô Quyền đến giáp xã Đức Hạnh):
- Kích thước: dài 1800m x rộng 06m;
- Đặt tên đường: LÊ LỢI.
21. Đường liên Khu phố 7, 8, 10 phía nam trường TH Đức Tài 2
- Kích thước: dài 1800m x rộng 06m;
- Đặt tên đường: NGUYỄN TRÃI.
22. Đường liên Khu phố 8, 10, qua nhà ông Cao Hiệu (đoạn từ rẫy cao su Khu phố 7 đến giáp xã Đức Hạnh):
- Kích thước: dài 1200m x rộng 06m;
- Đặt tên đường: NGUYỄN ĐÌNH CHIỂU.
23. Đường liên Khu phố 8, 10, đi qua bàu bà Danh (đoạn từ rẫy cao su Khu phố 7, 8 đến giáp xã Đức Hạnh):
- Kích thước: dài 1200m x rộng 06m;
- Đặt tên đường: PHAN BỘI CHÂU.
24. Đường giáp vườn cao su Đức Tài (đoạn từ rẫy cao su Khu phố 7, 8 đến giáp xã Đức Hạnh):
- Kích thước: dài 1200m x rộng 06m;
- Đặt tên đường: PHAN CHU TRINH.
25. Đường giao với đường 3/2 vào trường TH 3 Đức Tài (đoạn từ đường 3/2 đến rẫy cao su Khu phố 7, 8):
- Kích thước: dài 800m x rộng 06m;
- Đặt tên đường: NGUYỄN HUỆ.
26. Đường giao với đường 3/2 đối diện trường TH 2 Đức Tài (đoạn từ nhà bà Lê Thị Tú đến đường 3 tháng 2):
- Kích thước: dài 600m x rộng 05m;
- Đặt tên đường: TRẦN QUANG DIỆU.
27. Đường bên hông nhà ông Trần Bảy (Bảy thanh tra) (đoạn từ nhà ông Lê Văn Ánh đến nhà ông Đặng Khối):
- Kích thước: dài 400m x rộng 05m;
- Đặt tên đường: BÙI THỊ XUÂN.
28. Đường giao với đường 3/2 đối diện Ngân Hàng NN vào hạt kiểm lâm cũ (đoạn từ đường 3/2 đến quán cà phê Sơn Ca):
- Kích thước: dài 300m x rộng 4,5m;
- Đặt tên đường: NGUYỄN XÍ.
29. Đường bên hông chợ Đức Tài phía Đông (đoạn từ cuối chợ Đức Tài đến đường 3 tháng 2):
- Kích thước: dài 500m x rộng 3,5m;
- Đặt tên đường: NGUYỄN VĂN TRỔI.
30. Đường bên hông chợ Đức Tài phía Tây (đoạn từ cuối chợ Đức Tài đến đường 3 tháng 2):
- Kích thước: dài 500m x rộng 3,5m;
- Đặt tên đường: NGUYỄN VIẾT XUÂN.
31. Đường bên hông Ngân Hàng (đoạn từ Trường THPT Hùng Vương đến đường 3 tháng 2):
- Kích thước: dài 500m x rộng 4,5m;
- Đặt tên đường: PHAN ĐÌNH GIÓT.
32. Đường bên hông Thánh thất Cao Đài Đức Tài (đoạn từ đường hẻm đến Thánh Thất Cao Đài):
- Kích thước: dài 500m x rộng 4,5m;
- Đặt tên đường: PHAN ĐĂNG LƯU.
33. Đường tổ 5 Khu phố 10, đi qua nhà ông Nguyễn Văn Sơn (đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến giáp xã Đức Hạnh):
- Kích thước: dài 500m x rộng 05m;
- Đặt tên đường: PHẠM HỒNG THÁI.
34. Đường tổ 6, Khu phố 10, đi qua nhà ông Ngô Đình Vương (đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến giáp xã Đức Hạnh):
- Kích thước: dài 500m x rộng 05m;
- Đặt tên đường: CAO BÁ QUÁT.
Tổng cộng 32 tuyến đường. Cụ thể như sau:
I. Đường trung tâm đi qua các phường, xã: 7 đường.
1. Đường từ vòng xuyến Từ Văn Tư - Trần Hưng Đạo đến công viên cây xanh (dự kiến đường Tôn Thất Tùng).
- Kích thước: dài 2.200m x rộng 15m;
- Đặt tên đường: VÕ VĂN KIỆT.
2. Đường từ vòng xuyến 706B - Nguyễn Thông đến vòng xuyến ĐT 716-706B (dự kiến ngã ba Nguyễn Hữu Thọ - Xuân Thủy):
- Kích thước: dài 16.200m x rộng 12m;
- Đặt tên đường: VÕ NGUYÊN GIÁP.
3. Đường từ vòng xuyến ĐT 716 - 706B tới ranh giới xã Hòa Thắng (Bắc Bình).
- Kích thước: dài 10.197m x rộng 10,5m;
- Đặt tên đường: XUÂN THỦY.
4. Đường từ ngã ba Trần Quý Cáp - 719 đến dốc Campuchia.
- Kích thước: dài 4.700m x rộng 6m;
- Đặt tên đường: ÂU CƠ.
5. Đường từ dốc Campuchia đến giáp Thuận Quý - Hàm Thuận Nam.
- Kích thước: dài 11.100m x rộng 6m;
- Đặt tên đường: LẠC LONG QUÂN.
6. Đường từ đầu đường 19/4 đến giáp đường Tôn Thất Tùng (cuối Bệnh viện Đông y Bình Thuận)
- Kích thước: dài 1.930m x rộng 12;
- Đặt tên đường: PHẠM HÙNG.
7. Đường bao kênh thoát lũ từ đường Hùng Vương đến công viên 24ha (dự kiến đường Tôn Thất Tùng).
- Kích thước: dài 2.600m x rộng 12m;
- Đặt tên đường: NGUYỄN GIA TÚ.
1. Xã Tiến Lợi: 2 đường
a) Đường từ đường Trần Quý Cáp đến Giáp đường ĐT 719 (dự kiến Đường Âu Cơ).
- Kích thước: dài 805m x rộng 6m;
- Đặt tên đường: XOÀI KHÒM.
b) Đường từ đường Trần quý Cáp đến ngã ba giáp đường Xoài Khòm.
- Kích thước: dài 664m x rộng 6m;
- Đặt tên đường: LÒ TỈN.
2. Phường Thanh Hải: 3 đường
a) Đường hẻm 438 Thủ Khoa Huân (Từ số nhà 438 Thủ Khoa Huân đến Khu dân cư Khu phố C).
- Kích thước: dài 432m x rộng 5,6m;
- Đặt tên đường: NGUYỄN KHUYẾN.
b) Đường hẻm 487 Thủ Khoa Huân (Từ số nhà 487 Thủ Khoa Huân đến Khu dân cư Khu phố D).
- Kích thước: dài 420m x rộng 4,6m;
- Đặt tên đường: ĐẶNG TẤT.
c) Đường Thủ Khoa Huân đến xí nghiệp Thủy sản Đà Nẵng (Từ số nhà 547 Thủ Khoa Huân đến xí nghiệp Thủy sản Đà Nẵng).
- Kích thước: dài 155m x rộng 5m;
- Đặt tên đường: VÕ VĂN DŨNG (nối dài).
3. Phường Phú Thủy: 9 đường
a) Đường từ đầu dãy D KDC Hùng Vương (dự kiến đường Nguyễn Gia Tú) đến giáp đường Tôn Đức Thắng.
- Kích thước: dài 740m x rộng 9m;
- Đặt tên đường: TRƯƠNG HÁN SIÊU.
b) Đường từ đường Tôn Đức Thắng đến giáp công viên 24 hecta (dự kiến đường Tôn Thất Tùng).
- Kích thước: dài 1.350m x rộng 9m;
- Đặt tên đường: LÊ ĐẠI HÀNH.
c) Đường từ đầu dãy C KDC Hùng Vương (dự kiến đường Nguyễn Gia Tú) đến cuối dãy C KDC Hùng Vương.
- Kích thước: dài 600m x rộng 7m;
- Đặt tên đường: ĐỖ HÀNH.
d) Đường từ đầu dãy A TTTM Bắc Phan Thiết (dự kiến đường Nguyễn Gia Tú) đến giáp đường sô 6 TTTM Bắc Phan Thiết.
- Kích thước: dài 600m x rộng 9m;
- Đặt tên đường: NGUYỄN PHÚC NGUYÊN.
đ) Đường từ đường Hùng Vương đến công viên kênh thóat lũ (dự kiến đường Nguyễn Gia Tú) .
- Kích thước: dài 650m x rộng 9m;
- Đặt tên đường: ĐÀO TẤN.
e) Đường từ đường Lương Thế Vinh đến giáp đường Tôn Đức Thắng.
- Kích thước: dài 250m x rộng 4m;
- Đặt tên đường: DƯƠNG ĐÌNH NGHỆ (nối dài).
g) Đường từ đường Hùng Vương đến Bao kênh thóat lũ (dự kiến đường Nguyễn Gia Tú).
- Kích thước: dài 556m x rộng 12m;
- Đặt tên đường: TÔN THẤT TÙNG.
h) Đường từ đường Hùng Vương đến công viên kênh thóat lũ.
- Kích thước: dài 470m x rộng 9m;
- Đặt tên đường: TUỆ TĨNH.
i) Đường sau lưng Viettel (dự kiến đường Đào Tấn) đến công viên 24 ha (dự kiến đường Tôn Thất Tùng).
- Kích thước: dài 1.250m x rộng 9m;
- Đặt tên đường: HOÀNG BÍCH SƠN.
4. Phường Đức Thắng: 3 đường
a) Đường từ đường Ngư Ông đến đường Trưng Trắc (Từ số nhà 12 Ngư Ông đến số nhà 148 Trưng Trắc).
- Kích thước: dài 79,7m x rộng 5,6m;
- Đặt tên đường: CAO BÁ QUÁT.
b) Đường từ đường Ngư Ông đến đường Hà Huy Tập (Từ số nhà 37 Ngư Ông đến số nhà 74 Hà Huy Tập ).
- Kích thước: dài 159,3m x rộng 3,3m;
- Đặt tên đường: TÔN ĐẢN.
c) Đường từ đường Vạn Thủy Tú đến đường Hà Huy Tập (Từ số nhà 11 Vạn Thủy Tú đến số nhà 32 Hà Huy Tập ).
- Kích thước: dài 122m x rộng 2,5m;
- Đặt tên đường: LÊ NGỌC HÂN.
5. Phường Phú Trinh: 2 đường
a) Đường nội bộ khu dân cư 19/4 (Từ lô F30 KDC 19/4 đến đường Đào Duy Anh).
- Kích thước: dài 200m x rộng 5m;
- Đặt tên đường: TRẦN HUY LIỆU.
b) Đường nội bộ khu dân cư 19/4 (Từ số 78 Phạm Ngọc Thạch đến đường Từ Văn Tư (đối diện Bến xe Bắc).
- Kích thước: dài 450m x rộng 4,5m;
- Đặt tên đường: HỒ ĐẮC DI.
6. Phường Mũi Né: 5 đường
a) Đường nội bộ Khu phố 13, Khu phố 14 (Từ đường Nguyễn Minh Châu đến đường Hồ Xuân Hương).
- Kích thước: dài 550m x rộng 7m;
- Đặt tên đường: XUÂN DIỆU.
b) Đường giáp đường Nguyễn Minh Châu đi Lăng Vạn Nam Hải Khu phố 12 (Từ chùa Linh Long Tự đến Vạn Nam Hải Thạch Long (Lăng Ông)).
- Kích thước: dài 1.200m x rộng 6m;
- Đặt tên đường: TÔ HIỆU.
c) Đường từ giáp đường Hồ Xuân Hương đến vòng xoay Đồi Cát Bay
- Kích thước: dài 1.955m x rộng 11m;
- Đặt tên đường: NGUYỄN HỮU THỌ.
d) Đường Khu phố 6,7,8 giáp đường Nguyễn Minh Châu vào đường Bà Huyện Thanh Quan (từ đường Nguyễn Minh Châu (bên hông bưu điện Mũi Né) đến nhà ông Nguyễn Văn Hồng (dự kiến đường Bà Huyện Thanh Quan)).
- Kích thước: dài 550m x rộng 6m;
- Đặt tên đường: TÔ NGỌC VÂN.
đ) Đường Khu phố Suối Nước (Từ trạm bảo vệ rừng Long Sơn đến hết đường KDC Khu phố Suối Nước)
- Kích thước: dài 3000m x rộng 4m;
- Đặt tên đường: NGUYỄN CƠ THẠCH.
7. Xã Phong Nẫm: 1 đường
Đường từ đường Trường Chinh đến ngã ba thôn Xuân Hòa.
- Kích thước: dài 1.200m x rộng 9m;
- Đặt tên đường: PHẠM THỊ NGƯ.
- 1 Nghị quyết 90/2015/NQ-HĐND về đặt tên công viên cây xanh tại phường Phú Thủy, thành phố Phan Thiết tỉnh Bình Thuận
- 2 Quyết định 73/QĐ-UBND năm 2014 về đặt tên tuyến đường và công trình công cộng trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 3 Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về đặt, đổi tên đường trên địa bàn thị trấn Tầm Vu, huyện Châu Thành, tỉnh Long An
- 4 Quyết định 33/2014/QĐ-UBND về đặt, đổi tên đường trên địa bàn thị xã Kiến Tường, tỉnh Long An
- 5 Nghị quyết 56/2014/NQ-HĐND về đặt tên đường trên địa bàn thị trấn Võ Xu, thị trấn Đức Tài - huyện Đức Linh và một số tuyến đường trên địa bàn thành phố Phan Thiết, tỉnh Bình Thuận
- 6 Nghị quyết 06/2014/NQ-HĐND thông qua phương án đặt tên các tuyến đường mới trên địa bàn thị xã Ngã Bảy, tỉnh Hậu Giang
- 7 Quyết định 71/2009/QĐ-UBND về đặt tên đường trên địa bàn thị trấn Cần Giuộc huyện Cần Giuộc, tỉnh Long An
- 8 Thông tư 36/2006/TT-BVHTT hướng dẫn thực hiện Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng kèm theo Nghị định 91/2005/NĐ-CP do Bộ Văn hóa Thông tin ban hành
- 9 Nghị định 91/2005/NĐ-CP về Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng
- 10 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về đặt, đổi tên đường trên địa bàn thị trấn Tầm Vu, huyện Châu Thành, tỉnh Long An
- 2 Quyết định 33/2014/QĐ-UBND về đặt, đổi tên đường trên địa bàn thị xã Kiến Tường, tỉnh Long An
- 3 Nghị quyết 06/2014/NQ-HĐND thông qua phương án đặt tên các tuyến đường mới trên địa bàn thị xã Ngã Bảy, tỉnh Hậu Giang
- 4 Quyết định 73/QĐ-UBND năm 2014 về đặt tên tuyến đường và công trình công cộng trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 5 Quyết định 71/2009/QĐ-UBND về đặt tên đường trên địa bàn thị trấn Cần Giuộc huyện Cần Giuộc, tỉnh Long An
- 6 Nghị quyết 90/2015/NQ-HĐND về đặt tên công viên cây xanh tại phường Phú Thủy, thành phố Phan Thiết tỉnh Bình Thuận