ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 252/QĐ-UBND | Tuyên Quang, ngày 30 tháng 6 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐƠN GIÁ SẢN PHẨM, DỊCH VỤ CÔNG ÍCH TRONG LĨNH VỰC QUẢN LÝ VÀ BẢO TRÌ ĐƯỜNG BỘ NĂM 2020 TRÊN CÁC TUYẾN ĐƯỜNG TỈNH 185, 186, 188 TỈNH TUYÊN QUANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước số 83/2015/QH13 ngày 26/5/2015 và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18/6/2014 và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Xây dựng;
Căn cứ Luật Giá số 11/2012/QH13 ngày 20/6/2012 và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí thường xuyên; Nghị định số 33/NĐ-CP ngày 23/4/2019 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ do Nhà nước đầu tư, quản lý; Nghị định số 68/NĐ-CP ngày 14/8/2019 quy định về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 17/2019/TT-BLĐTBXH ngày 06/11/2019 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn xác định chi phí tiền lương, chi phí nhân công trong giá, đơn giá sản phẩm, dịch vụ công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước do doanh nghiệp thực hiện;
Căn cứ Thông tư số 10/2019/TT-BXD ngày 26/12/2019 của Bộ Xây dựng về việc ban hành định mức xây dựng; Thông tư số 11/2019/TT-BXD ngày 26/12/2019 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 3409/2014/QĐ-BGTVT ngày 08/9/2014 của Bộ Giao thông Vận tải về việc ban hành định mức bảo dưỡng thường xuyên đường bộ;
Căn cứ Quyết định số 20/2017/QĐ-UBND ngày 13/12/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang về việc ban hành quy định về quản lý và bảo trì đường bộ thực hiện trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang;
Căn cứ Quyết định số 468/QĐ-UBND ngày 16/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2020;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 85/TTr-SGTVT ngày 25/6/2020 về việc đề nghị phê duyệt Đơn giá sản phẩm, dịch vụ công ích trong lĩnh vực quản lý và bảo trì đường bộ năm 2020 trên các tuyến đường tỉnh 185, 186, 188 tỉnh Tuyên Quang; Báo cáo thẩm định số 225/BC-STC ngày 24/6/2020 của Sở Tài chính về việc báo cáo thẩm định Đơn giá Sản phẩm dịch vụ công ích trong lĩnh vực quản lý và bảo trì đường bộ năm 2020 trên các tuyến đường tỉnh ĐT.185, ĐT.186, ĐT.188 tỉnh Tuyên Quang.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này đơn giá sản phẩm, dịch vụ công ích trong lĩnh vực quản lý và bảo trì đường bộ năm 2020 trên các tuyến đường tỉnh 185, 186, 188 tỉnh Tuyên Quang như sau:
1. Tên đơn giá sản phẩm, dịch vụ công ích: Đơn giá sản phẩm, dịch vụ công ích trong lĩnh vực quản lý và bảo trì đường bộ năm 2020 trên các tuyến đường tỉnh 185, 186, 188 tỉnh Tuyên Quang.
2. Địa điểm thực hiện: Các huyện Lâm Bình, Na Hang, Chiêm Hóa, Yên Sơn, Sơn Dương và thành phố Tuyên Quang.
3. Nguồn kinh phí thực hiện: Theo Quyết định số 468/QĐ-UBND ngày 16/12/2019 của UBND tỉnh về việc giao chỉ tiêu kế hoạch và dự toán ngân sách nhà nước năm 2020.
4. Thời gian thực hiện: Năm 2020.
5. Chủ đầu tư: Sở Giao thông Vận tải Tuyên Quang.
6. Đơn vị trình đơn giá sản phẩm: Sở Giao thông vận tải.
7. Đơn vị thẩm định đơn giá sản phẩm: Sở Tài chính
8. Mục tiêu thực hiện: Bảo vệ, duy trì khả năng khai thác của tuyến đường đảm bảo giao thông an toàn, thông suốt.
9. Nội dung và khối lượng thực hiện:
9.1. Huyện Sơn Dương
- Quản lý, bảo dưỡng thường xuyên tuyến ĐT.185(Km0 - Km27+500 và Km29+500 - Km50+210): 48,21km đường và 489,3 md cầu kết cấu dầm bê tông, trong đó 17,21Km đường đá dăm láng nhựa; 11Km đường bê tông xi măng; 20Km đường cấp phối.
- Quản lý, bảo dưỡng thường xuyên tuyến ĐT.186 (Km0 – Km60+00): 59,74Km đường và 1630,2md cầu kết cấu dầm bê tông, trong đó 5,9Km đường bê tông nhựa, 51,11Km đường đá dăm láng nhựa; 1,1Km đường bê tông xi măng.
9.2. Huyện Yên Sơn
- Quản lý, bảo dưỡng thường xuyên tuyến ĐT.185 (Km50+210 - Km53+210 và Km57+580 - Km84+010): 29,4Km đường đá dăm láng nhựa và 360 md cầu kết cấu dầm bê tông.
- Quản lý, bảo dưỡng thường xuyên tuyến ĐT.188 (Km0 - Km27): 27km đường, trong đó 17Km đường đá dăm láng nhựa; 10Km đường Bê tông xi măng.
- Quản lý, bảo dưỡng thường xuyên tuyến ĐT.186 (Km89+400 - Km91+450): 2,05Km đường bê tông xi măng.
9.3. Thành phố Tuyên Quang
Quản lý, bảo dưỡng thường xuyên tuyến ĐT.186 (Km60 - Km64+00): 4Km đường bê tông xi măng.
9.4. Huyện Chiêm Hóa
- Quản lý, bảo dưỡng thường xuyên tuyến ĐT.185 (Km84+010 - Km137+010): 53km đường, trong đó 43,5Km đường đá dăm láng nhựa và 9,5Km đường cấp phối .
- Quản lý, bảo dưỡng thường xuyên tuyến tuyến ĐT.188 (Km27+00 – Km81+300): 51,3km mặt đường đá dăm láng nhựa và 350,6md cầu kết cấu dầm bê tông.
9.5. Huyện Na Hang
Quản lý, bảo dưỡng thường xuyên tuyến ĐT.185 (Km173+410 - Km178+410 và đoạn từ Km184+510 - Km190+510): 11km đường đá dăm láng nhựa và 169,2md cầu kết cấu dầm bê tông.
9.6. Huyện Lâm Bình
- Quản lý, bảo dưỡng thường xuyên tuyến ĐT.185 (Km190+510 - Km248+510): 58Km đường và 346,68 md cầu kết cấu dầm bê tông, trong đó 46Km đường đá dăm láng nhựa, 12Km đường cấp phối.
- Quản lý, bảo dưỡng thường xuyên tuyến ĐT.188 (Km81+300 - Km105+00 và đoạn từ Km107+00 - Km132+500): 50,7km, trong đó 18,7Km đường đá dăm láng nhựa; 28Km đường Bê tông xi măng và 4Km đường đất.
10. Đơn giá sản phẩm, dịch vụ công ích trong lĩnh vực quản lý và bảo trì đường bộ năm 2020 trên các tuyến đường tỉnh 185, 186, 188 tỉnh Tuyên Quang (theo biểu chi tiết đính kèm).
Điều 2. Giao trách nhiệm
1. Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Xây dựng, Kho bạc nhà nước Tuyên Quang: Theo chức năng, nhiệm vụ có trách nhiệm kiểm tra, hướng dẫn việc thực hiện đơn giá sản phẩm công ích trong lĩnh vực quản lý, bảo trì đường bộ năm 2020 trên các tuyến đường tỉnh 185, 186, 188 tỉnh Tuyên Quang được duyệt tại Quyết định này và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
2. Sở Giao thông vận tải
a) Căn cứ đơn giá sản phẩm, dịch vụ công ích trong lĩnh vực quản lý và bảo trì đường bộ năm 2020 trên các tuyến đường tỉnh 185, 186, 188 tỉnh Tuyên Quang được duyệt tại Quyết định này và các quy định khác của pháp luật có liên quan tính toán giá sản phẩm, dịch vụ công ích trong lĩnh vực quản lý, bảo trì đường bộ trên các tuyến đường để thực hiện theo phương thức đấu thầu hoặc đặt hàng.
b) Tổ chức kiểm tra, lập dự toán chi phí quản lý, bảo trì cho từng tuyến đường theo đúng các quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh và các quy định hiện hành của nhà nước.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
- 1 Quyết định 259/QĐ-UBND về phê duyệt đơn giá sản phẩm, dịch vụ công ích trong lĩnh vực quản lý và bảo trì đường bộ các tuyến đường huyện, đường đô thị trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang năm 2020
- 2 Quyết định 11/2020/QĐ-UBND Quy định về quản lý, vận hành khai thác và bảo trì công trình đường bộ đối với hệ thống đường địa phương trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 3 Thông tư 10/2019/TT-BXD về định mức xây dựng do Bộ Xây dựng ban hành
- 4 Thông tư 11/2019/TT-BXD về hướng dẫn xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 5 Quyết định 468/QĐ-UBND năm 2019 về giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2020 do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 6 Quyết định 48/2019/QĐ-UBND quy định về trách nhiệm quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ, trách nhiệm vận hành khai thác và bảo trì công trình đường bộ trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 7 Thông tư 17/2019/TT-BLĐTBXH về hướng dẫn xác định chi phí tiền lương, chi phí nhân công trong giá, đơn giá sản phẩm, dịch vụ công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước do doanh nghiệp thực hiện do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 8 Quyết định 33/2019/QĐ-UBND quy định về quản lý, vận hành khai thác và bảo trì công trình đường bộ đối với hệ thống đường địa phương trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 9 Nghị định 68/2019/NĐ-CP về quản lý chi phí đầu tư xây dựng
- 10 Nghị định 33/2019/NĐ-CP quy định về quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
- 11 Nghị định 32/2019/NĐ-CP quy định về giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên
- 12 Quyết định 20/2017/QĐ-UBND quy định về quản lý và bảo trì đường bộ thực hiện trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 13 Luật ngân sách nhà nước 2015
- 14 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 15 Quyết định 3409/QĐ-BGTVT năm 2014 về Định mức bảo dưỡng thường xuyên đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 16 Luật Xây dựng 2014
- 17 Luật giá 2012
- 1 Quyết định 33/2019/QĐ-UBND quy định về quản lý, vận hành khai thác và bảo trì công trình đường bộ đối với hệ thống đường địa phương trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 2 Quyết định 48/2019/QĐ-UBND quy định về trách nhiệm quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ, trách nhiệm vận hành khai thác và bảo trì công trình đường bộ trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 3 Quyết định 11/2020/QĐ-UBND Quy định về quản lý, vận hành khai thác và bảo trì công trình đường bộ đối với hệ thống đường địa phương trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 4 Quyết định 259/QĐ-UBND về phê duyệt đơn giá sản phẩm, dịch vụ công ích trong lĩnh vực quản lý và bảo trì đường bộ các tuyến đường huyện, đường đô thị trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang năm 2020
- 5 Quyết định 25/2020/QĐ-UBND quy định về quản lý, vận hành, khai thác và bảo trì tuyến đường sắt đô thị Hà Nội số 2A Cát Linh - Hà Đông do thành phố Hà Nội ban hành
- 6 Quyết định 557/QĐ-UBND phê duyệt giá sản phẩm, dịch vụ công trong lĩnh vực quản lý và bảo trì đường bộ năm 2021 trên các tuyến đường tỉnh 185, 186, 188 tỉnh Tuyên Quang
- 7 Quyết định 623/QĐ-UBND phê duyệt giá sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực quản lý và bảo trì đường bộ các tuyến đường huyện trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang năm 2021