Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2524/QĐ-UBND

Sơn La, ngày 26 tháng 11 năm 2024

 

QUYẾT ĐỊNH

CÔNG BỐ ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng số 62/2020/QH14 ngày 17/6/2020;

Căn cứ Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình; Nghị định số 35/2023/NĐ-CP ngày 20/6/2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng;

Căn cứ Thông tư số 11/2021/TTBXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng; Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng về phương pháp xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng công trình; Thông tư số 14/2023/TTBXD ngày 29/12/2023 của Bộ Xây dựng sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 399/TTr-SXD ngày 16/11/2024, Báo cáo số 681/BC-SXD ngày 15/11/2024; Kết quả biểu quyết của Thành viên UBND tỉnh tại Báo cáo số 571/BC-VPUB ngày 25/11/2024.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh Sơn La với các nội dung cụ thể như sau:

1. Đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh Sơn La (chi tiết tại Phụ lục kèm theo Quyết định này).

2. Đơn giá nhân công xây dựng công bố tại Quyết định này (Bao gồm nhân công xây dựng và nhân công khác) để xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình theo quy định tại Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.

Điều 2. Xử lý chuyển tiếp

1. Tổng mức đầu tư xây dựng đã thẩm định hoặc phê duyệt thì không phải thẩm định hoặc phê duyệt lại. Chủ đầu tư tổ chức xác định dự toán xây dựng theo các phương pháp xác định chi phí đầu tư xây dựng được ban hành, công bố theo quy định;

2. Dự toán xây dựng đã thẩm định hoặc phê duyệt thì không phải thẩm định hoặc phê duyệt lại;

3. Các gói thầu chưa phát hành hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu trước ngày đơn giá nhân công được ban hành, công bố và có hiệu lực: chủ đầu tư tự thực hiện việc cập nhật dự toán gói thầu để xác định lại giá gói thầu trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu đã được phê duyệt, làm cơ sở lựa chọn nhà thầu theo quy định của pháp luật về đấu thầu.

4. Các gói thầu đã phát hành hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu nhưng chưa đóng thầu thì chủ đầu tư xem xét, quyết định việc cập nhật dự toán gói thầu để xác định lại giá gói thầu làm cơ sở lựa chọn nhà thầu theo quy định của pháp Luật về đấu thầu. Trường hợp đã đóng thầu, thực hiện theo nội dung hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất không phải cập nhật lại giá gói thầu.

5. Trường hợp cần thiết, người quyết định đầu tư, chủ đầu tư quyết định việc cập nhật, thẩm định, phê duyệt lại tổng mức đầu tư xây dựng tại khoản 1 Điều này; dự toán xây dựng tại khoản 2 Điều này theo thẩm quyền.

6. Trường hợp cập nhật, xác định lại tổng mức đầu tư xây dựng, dự toán xây dựng, giá gói thầu xây dựng quy định tại khoản 3, khoản 4, khoản 5 Điều này làm vượt tổng mức đầu tư xây dựng, dự toán xây dựng đã phê duyệt, thì việc thẩm định, phê duyệt tổng mức đầu tư xây dựng điều chỉnh, dự toán xây dựng điều chỉnh thực hiện theo quy định.

7. Các gói thầu đã ký kết trước ngày Quyết định này có hiệu lực thì thực hiện theo nội dung hợp đồng đã ký kết.

Điều 2. Tổ chức thực hiện:

1. Các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động xây dựng trên địa bàn tỉnh: Trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện nếu phát sinh khó khăn, vướng mắc phản ánh qua Sở Xây dựng để được hướng dẫn thực hiện, hoặc xem xét, giải quyết những nội dung thuộc thẩm quyền.

2. Sở Xây dựng có trách nhiệm báo cáo, tham mưu đề xuất với UBND tỉnh những khó khăn, vướng mắc đối với những nội dung vượt thẩm quyền hoặc kiến nghị với Bộ Xây dựng xem xét, giải quyết theo quy định của pháp luật.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 3298/QĐ-UBND ngày 30/12/2021 của UBND tỉnh Sơn La Công bố đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh Sơn La.

Điều 5. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở, ban, ngành của tỉnh; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Bộ Xây dựng (b/c);
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Như Điều 5;
- Văn phòng UBND tỉnh (LĐVP; CVCK);
- Trung tâm Thông tin tỉnh (đăng tải);
- Lưu: VT, KT, Giang30b.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Hồng Minh

 

PHỤ LỤC

ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA
(Kèm theo Quyết định số 2524/QĐ-UBND ngày 26/11/2024 của UBND tỉnh Sơn La

TT

Tên nhân công

Nhóm

Cấp bậc

Hệ số cấp bậc

Đơn vị tính

Đơn giá nhân công xây dựng (đồng)

Khu vực 3 (Thành phố Sơn La)

Khu vực 4 (Các Huyện)

Vùng III

Vùng IV

[1]

[2]

[3]

[4]

[5]

[6]

[7]

[8]

I

Nhóm nhân công xây dựng

 

 

 

 

 

 

1

Nhóm I

 

 

 

 

 

 

 

Nhân công 1,0/7 nhóm I

I

1,0/7

1

công

153.947

144.737

 

Nhân công 2,0/7 nhóm I

I

2,0/7

1,18

công

181.658

170.789

 

Nhân công 3,0/7 nhóm I

I

3,0/7

1,39

công

213.987

201.184

 

Nhân công 3,5/7 nhóm I

I

3,5/7

1,52

công

234.000

220.000

 

Nhân công 4,0/7 nhóm I

I

4,0/7

1,65

công

254.013

238.816

 

Nhân công 5,0/7 nhóm I

I

5,0/7

1,94

công

298.658

280.789

 

Nhân công 6,0/7 nhóm I

I

6,0/7

2,3

công

354.079

332.895

 

Nhân công 7,0/7 nhóm I

I

7,0/7

2,71

công

417.197

392.237

2

Nhóm II

 

 

 

 

 

 

 

Nhân công 1,0/7 nhóm II

II

1,0/7

1

công

180.263

172.368

 

Nhân công 2,0/7 nhóm II

II

2,0/7

1,18

công

212.711

203.395

 

Nhân công 3,0/7 nhóm II

II

3,0/7

1,39

công

250.566

239.592

 

Nhân công 3,5/7 nhóm II

II

3,5/7

1,52

công

274.000

262.000

 

Nhân công 4,0/7 nhóm II

II

4,0/7

1,65

công

297.434

284.408

 

Nhân công 5,0/7 nhóm II

II

5,0/7

1,94

công

349.711

334.395

 

Nhân công 6,0/7 nhóm II

II

6,0/7

2,3

công

414.605

396.447

 

Nhân công 7,0/7 nhóm II

II

7,0/7

2,71

công

488.513

467.118

3

Nhóm III

 

 

 

 

 

 

 

Nhân công 1,0/7 nhóm III

III

1,0/7

1

công

184.539

177.303

 

Nhân công 2,0/7 nhóm III

III

2,0/7

1,18

công

217.757

209.217

 

Nhân công 3,0/7 nhóm III

III

3,0/7

1,39

công

256.510

246.451

 

Nhân công 3,5/7 nhóm III

III

3,5/7

1,52

công

280.500

269.500

 

Nhân công 4,0/7 nhóm III

III

4,0/7

1,65

công

304.490

292.549

 

Nhân công 5,0/7 nhóm III

III

5,0/7

1,94

công

358.007

343.967

 

Nhân công 6,0/7 nhóm III

III

6,0/7

2,3

công

424.441

407.796

 

Nhân công 7,0/7 nhóm III

III

7,0/7

2,71

công

500.102

480.490

4

Nhóm IV

 

 

 

 

 

 

 

Nhóm vận hành máy, thiết bị thi công xây dựng

 

 

 

 

 

 

 

Nhân công 1,0/7 nhóm IV

IV

1,0/7

1

công

186.513

180.921

 

Nhân công 2,0/7 nhóm IV

IV

2,0/7

1,18

công

220.086

213.487

 

Nhân công 3,0/7 nhóm IV

IV

3,0/7

1,39

công

259.253

251.480

 

Nhân công 3,5/7 nhóm IV

IV

3,5/7

1,52

công

283.500

275.000

 

Nhân công 4,0/7 nhóm IV

IV

4,0/7

1,65

công

307.747

298.520

 

Nhân công 5,0/7 nhóm IV

IV

5,0/7

1,94

công

361.836

350.987

 

Nhân công 6,0/7 nhóm IV

IV

6,0/7

2,3

công

428.980

416.118

 

Nhân công 7,0/7 nhóm IV

IV

7,0/7

2,71

công

505.451

490.296

 

Nhóm lái xe các loại

 

 

 

 

 

 

 

Lái xe bậc 1/4 nhóm IV

IV

1,0/4

1

công

240.254

233.051

 

Lái xe bậc 2/4 nhóm IV

IV

2,0/4

1,18

công

283.500

275.000

 

Lái xe bậc 3/4 nhóm IV

IV

3,0/4

1,4

công

336.356

326.271

 

Lái xe bậc 4/4 nhóm IV

IV

4,0/4

1,65

công

396.419

384.534

II

Nhóm nhân công khác

 

 

 

 

 

 

2.1

Vận hành tàu, thuyền

 

 

 

 

 

 

2.1.1

Thuyền trưởng, thuyền phó

 

 

 

 

 

 

 

Thuyền trưởng, phó bậc 1/2

 

1,0/2

1

công

417.561

397.073

 

Thuyền trưởng, phó bậc 1,5/2

 

1,5/2

1,025

công

428.000

407.000

 

Thuyền trưởng, phó bậc 2/2

 

2,0/2

1,05

công

438.439

416.927

2.1.2

Thủy thủ, thợ máy, thợ điện

 

 

 

 

 

 

 

Thủy thủ, thợ máy, thợ điện bậc 1/4

 

1,0/4

1

công

288.496

274.336

 

Thủy thủ, thợ máy, thợ điện bậc 2/4

 

2,0/4

1,13

công

326.000

310.000

 

Thủy thủ, thợ máy, thợ điện bậc 3/4

 

3,0/4

1,3

công

375.044

356.637

 

Thủy thủ, thợ máy, thợ điện bậc 4/4

 

4,0/4

1,47

công

424.088

403.274

2.1.3

Máy trưởng, máy I, máy II, điện trưởng, kỹ thuật viên cuốc I, kỹ thuật viên cuốc II tàu sông

 

 

 

 

 

 

 

Máy trưởng, máy I, máy II, điện trưởng, kỹ thuật viên cuốc I, kỹ thuật viên cuốc II tàu sông bậc 1/2

 

1,0/2

1

công

355.340

337.864

 

Máy trưởng, máy I, máy II, điện trưởng, kỹ thuật viên cuốc I, kỹ thuật viên cuốc II tàu sông bậc 1,5/2

 

1,5/2

1,03

công

366.000

348.000

 

Máy trưởng, máy I, máy II, điện trưởng, kỹ thuật viên cuốc I, kỹ thuật viên cuốc II tàu sông bậc 2/2

 

2,0/2

1,06

công

376.660

358.136

2.2

Thợ lặn

 

 

 

 

 

 

 

Thợ lặn bậc 1/4

 

1,0/4

1

công

520.909

495.455

 

Thợ lặn bậc 2/4

 

2,0/4

1,1

công

573.000

545.000

 

Thợ lặn bậc 3/4

 

3,0/4

1,24

công

645.927

614.364

 

Thợ lặn bậc 4/4

4,0/4

1,39

công

724.064

688.682

2.3

Kỹ sư

 

 

 

 

 

 

 

Kỹ sư bậc 1,0/8

 

1,0/8

1

công

214.286

206.429

 

Kỹ sư bậc 2,0/8

 

2,0/8

1,13

công

242.143

233.264

 

Kỹ sư bậc 3,0/8

 

3,0/8

1,26

công

270.000

260.100

 

Kỹ sư bậc 4,0/8

 

4,0/8

1,4

công

300.000

289.000

 

Kỹ sư bậc 5,0/8

 

5,0/8

1,53

công

327.857

315.836

 

Kỹ sư bậc 6,0/8

 

6,0/8

1,66

công

355.714

342.671

 

Kỹ sư bậc 7,0/8

 

7,0/8

1,79

công

383.571

369.507

 

Kỹ sư bậc 8,0/8

 

8,0/8

1,93

công

413.571

398.407

2.4

Nghệ nhân

 

 

 

 

 

 

 

Nghệ nhân bậc 1/2

 

1,0/2

1

công

506.731

482.692

 

Nghệ nhân bậc 1,5/2

 

1,5/2

1,04

công

527.000

502.000

 

Nghệ nhân bậc 2/2

 

2,0/2

1,08

công

547.269

521.308

Ghi chú: Khu vực theo quy định tại Phụ lục I của Nghị định 74/2024/NĐ-CP ngày 30/6/2024 của Chính phủ.

 

DANH MỤC NHÓM NHÂN CÔNG XÂY DỰNG

TT

NHÓM NHÂN CÔNG XÂY DỰNG

CÔNG VIỆC

I

NHÓM CÔNG NHÂN XÂY DỰNG

1

Nhóm I

- Phát cây, phá dỡ công trình, tháo dỡ kết cấu công trình, bộ phận máy móc, thiết bị công trình;

- Công tác trồng cỏ các loại;

- Công tác bốc xếp, vận chuyển vật tư, vật liệu, phụ kiện, cấu kiện xây dựng, phế thải xây dựng các loại;

- Công tác đào, đắp, phá, bốc xúc, san, ủi, bơm, nạo vét, xói hút: bùn, đất, cát, đá, sỏi các loại, phế thải;

- Công tác đóng gói vật liệu rời;

2

Nhóm II

- Các công tác xây dựng khác không thuộc nhóm I, nhóm III, nhóm IV.

3

Nhóm III

- Công tác lắp đặt, sửa chữa máy và thiết bị công trình xây dựng, công nghệ xây dựng.

4

Nhóm IV

- Công tác vận hành máy và thiết bị thi công xây dựng, lái xe các loại.

II

NHÓM CÔNG NHÂN KHÁC

2.1

Vận hành tàu, thuyền

- Công tác vận hành tàu, thuyền: Thuyền trưởng, thuyền phó,Thủy thủ, thợ máy, thợ điện, máy trưởng, máy I, máy II, điện trưởng, kỹ thuật viên cuốc I, kỹ thuật viên cuốc II.

2.2

Thợ lặn

Công tác lặn để thực hiện một số công việc dưới nước trong thi công xây dựng.

2.3

Kỹ sư

Trực tiếp thực hiện các công việc khảo sát, thí nghiệm.

2.4

Nghệ nhân

Công tác chế tác đồ gỗ mỹ nghệ; chế tác đồ đá mỹ nghệ; chế tác tượng, biểu tượng.

Ghi chú: Đối với các công tác xây dựng thuộc một số các công trình chuyên ngành, đặc thù thì thực hiện theo hướng dẫn, quy định của ngành.