- 1 Luật Xây dựng 2014
- 2 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 4 Luật Xây dựng sửa đổi 2020
- 5 Thông tư 11/2021/TT-BXD hướng dẫn nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 6 Nghị định 10/2021/NĐ-CP về quản lý chi phí đầu tư xây dựng
- 7 Thông tư 13/2021/TT-BXD hướng dẫn phương pháp xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng công trình do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 8 Nghị định 35/2023/NĐ-CP sửa đổi các Nghị định thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng
- 9 Thông tư 14/2023/TT-BXD sửa đổi Thông tư 11/2021/TT-BXD hướng dẫn nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2524/QĐ-UBND | Sơn La, ngày 26 tháng 11 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng số 62/2020/QH14 ngày 17/6/2020;
Căn cứ Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình; Nghị định số 35/2023/NĐ-CP ngày 20/6/2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 11/2021/TTBXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng; Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng về phương pháp xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng công trình; Thông tư số 14/2023/TTBXD ngày 29/12/2023 của Bộ Xây dựng sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 399/TTr-SXD ngày 16/11/2024, Báo cáo số 681/BC-SXD ngày 15/11/2024; Kết quả biểu quyết của Thành viên UBND tỉnh tại Báo cáo số 571/BC-VPUB ngày 25/11/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh Sơn La với các nội dung cụ thể như sau:
1. Đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh Sơn La (chi tiết tại Phụ lục kèm theo Quyết định này).
2. Đơn giá nhân công xây dựng công bố tại Quyết định này (Bao gồm nhân công xây dựng và nhân công khác) để xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình theo quy định tại Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.
Điều 2. Xử lý chuyển tiếp
1. Tổng mức đầu tư xây dựng đã thẩm định hoặc phê duyệt thì không phải thẩm định hoặc phê duyệt lại. Chủ đầu tư tổ chức xác định dự toán xây dựng theo các phương pháp xác định chi phí đầu tư xây dựng được ban hành, công bố theo quy định;
2. Dự toán xây dựng đã thẩm định hoặc phê duyệt thì không phải thẩm định hoặc phê duyệt lại;
3. Các gói thầu chưa phát hành hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu trước ngày đơn giá nhân công được ban hành, công bố và có hiệu lực: chủ đầu tư tự thực hiện việc cập nhật dự toán gói thầu để xác định lại giá gói thầu trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu đã được phê duyệt, làm cơ sở lựa chọn nhà thầu theo quy định của pháp luật về đấu thầu.
4. Các gói thầu đã phát hành hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu nhưng chưa đóng thầu thì chủ đầu tư xem xét, quyết định việc cập nhật dự toán gói thầu để xác định lại giá gói thầu làm cơ sở lựa chọn nhà thầu theo quy định của pháp Luật về đấu thầu. Trường hợp đã đóng thầu, thực hiện theo nội dung hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất không phải cập nhật lại giá gói thầu.
5. Trường hợp cần thiết, người quyết định đầu tư, chủ đầu tư quyết định việc cập nhật, thẩm định, phê duyệt lại tổng mức đầu tư xây dựng tại khoản 1 Điều này; dự toán xây dựng tại khoản 2 Điều này theo thẩm quyền.
6. Trường hợp cập nhật, xác định lại tổng mức đầu tư xây dựng, dự toán xây dựng, giá gói thầu xây dựng quy định tại khoản 3, khoản 4, khoản 5 Điều này làm vượt tổng mức đầu tư xây dựng, dự toán xây dựng đã phê duyệt, thì việc thẩm định, phê duyệt tổng mức đầu tư xây dựng điều chỉnh, dự toán xây dựng điều chỉnh thực hiện theo quy định.
7. Các gói thầu đã ký kết trước ngày Quyết định này có hiệu lực thì thực hiện theo nội dung hợp đồng đã ký kết.
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
1. Các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động xây dựng trên địa bàn tỉnh: Trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện nếu phát sinh khó khăn, vướng mắc phản ánh qua Sở Xây dựng để được hướng dẫn thực hiện, hoặc xem xét, giải quyết những nội dung thuộc thẩm quyền.
2. Sở Xây dựng có trách nhiệm báo cáo, tham mưu đề xuất với UBND tỉnh những khó khăn, vướng mắc đối với những nội dung vượt thẩm quyền hoặc kiến nghị với Bộ Xây dựng xem xét, giải quyết theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 3298/QĐ-UBND ngày 30/12/2021 của UBND tỉnh Sơn La Công bố đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh Sơn La.
Điều 5. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở, ban, ngành của tỉnh; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA
(Kèm theo Quyết định số 2524/QĐ-UBND ngày 26/11/2024 của UBND tỉnh Sơn La
TT | Tên nhân công | Nhóm | Cấp bậc | Hệ số cấp bậc | Đơn vị tính | Đơn giá nhân công xây dựng (đồng) | |
Khu vực 3 (Thành phố Sơn La) | Khu vực 4 (Các Huyện) | ||||||
Vùng III | Vùng IV | ||||||
[1] | [2] | [3] | [4] | [5] | [6] | [7] | [8] |
I | Nhóm nhân công xây dựng |
|
|
|
|
|
|
1 | Nhóm I |
|
|
|
|
|
|
| Nhân công 1,0/7 nhóm I | I | 1,0/7 | 1 | công | 153.947 | 144.737 |
| Nhân công 2,0/7 nhóm I | I | 2,0/7 | 1,18 | công | 181.658 | 170.789 |
| Nhân công 3,0/7 nhóm I | I | 3,0/7 | 1,39 | công | 213.987 | 201.184 |
| Nhân công 3,5/7 nhóm I | I | 3,5/7 | 1,52 | công | 234.000 | 220.000 |
| Nhân công 4,0/7 nhóm I | I | 4,0/7 | 1,65 | công | 254.013 | 238.816 |
| Nhân công 5,0/7 nhóm I | I | 5,0/7 | 1,94 | công | 298.658 | 280.789 |
| Nhân công 6,0/7 nhóm I | I | 6,0/7 | 2,3 | công | 354.079 | 332.895 |
| Nhân công 7,0/7 nhóm I | I | 7,0/7 | 2,71 | công | 417.197 | 392.237 |
2 | Nhóm II |
|
|
|
|
|
|
| Nhân công 1,0/7 nhóm II | II | 1,0/7 | 1 | công | 180.263 | 172.368 |
| Nhân công 2,0/7 nhóm II | II | 2,0/7 | 1,18 | công | 212.711 | 203.395 |
| Nhân công 3,0/7 nhóm II | II | 3,0/7 | 1,39 | công | 250.566 | 239.592 |
| Nhân công 3,5/7 nhóm II | II | 3,5/7 | 1,52 | công | 274.000 | 262.000 |
| Nhân công 4,0/7 nhóm II | II | 4,0/7 | 1,65 | công | 297.434 | 284.408 |
| Nhân công 5,0/7 nhóm II | II | 5,0/7 | 1,94 | công | 349.711 | 334.395 |
| Nhân công 6,0/7 nhóm II | II | 6,0/7 | 2,3 | công | 414.605 | 396.447 |
| Nhân công 7,0/7 nhóm II | II | 7,0/7 | 2,71 | công | 488.513 | 467.118 |
3 | Nhóm III |
|
|
|
|
|
|
| Nhân công 1,0/7 nhóm III | III | 1,0/7 | 1 | công | 184.539 | 177.303 |
| Nhân công 2,0/7 nhóm III | III | 2,0/7 | 1,18 | công | 217.757 | 209.217 |
| Nhân công 3,0/7 nhóm III | III | 3,0/7 | 1,39 | công | 256.510 | 246.451 |
| Nhân công 3,5/7 nhóm III | III | 3,5/7 | 1,52 | công | 280.500 | 269.500 |
| Nhân công 4,0/7 nhóm III | III | 4,0/7 | 1,65 | công | 304.490 | 292.549 |
| Nhân công 5,0/7 nhóm III | III | 5,0/7 | 1,94 | công | 358.007 | 343.967 |
| Nhân công 6,0/7 nhóm III | III | 6,0/7 | 2,3 | công | 424.441 | 407.796 |
| Nhân công 7,0/7 nhóm III | III | 7,0/7 | 2,71 | công | 500.102 | 480.490 |
4 | Nhóm IV |
|
|
|
|
|
|
| Nhóm vận hành máy, thiết bị thi công xây dựng |
|
|
|
|
|
|
| Nhân công 1,0/7 nhóm IV | IV | 1,0/7 | 1 | công | 186.513 | 180.921 |
| Nhân công 2,0/7 nhóm IV | IV | 2,0/7 | 1,18 | công | 220.086 | 213.487 |
| Nhân công 3,0/7 nhóm IV | IV | 3,0/7 | 1,39 | công | 259.253 | 251.480 |
| Nhân công 3,5/7 nhóm IV | IV | 3,5/7 | 1,52 | công | 283.500 | 275.000 |
| Nhân công 4,0/7 nhóm IV | IV | 4,0/7 | 1,65 | công | 307.747 | 298.520 |
| Nhân công 5,0/7 nhóm IV | IV | 5,0/7 | 1,94 | công | 361.836 | 350.987 |
| Nhân công 6,0/7 nhóm IV | IV | 6,0/7 | 2,3 | công | 428.980 | 416.118 |
| Nhân công 7,0/7 nhóm IV | IV | 7,0/7 | 2,71 | công | 505.451 | 490.296 |
| Nhóm lái xe các loại |
|
|
|
|
|
|
| Lái xe bậc 1/4 nhóm IV | IV | 1,0/4 | 1 | công | 240.254 | 233.051 |
| Lái xe bậc 2/4 nhóm IV | IV | 2,0/4 | 1,18 | công | 283.500 | 275.000 |
| Lái xe bậc 3/4 nhóm IV | IV | 3,0/4 | 1,4 | công | 336.356 | 326.271 |
| Lái xe bậc 4/4 nhóm IV | IV | 4,0/4 | 1,65 | công | 396.419 | 384.534 |
II | Nhóm nhân công khác |
|
|
|
|
|
|
2.1 | Vận hành tàu, thuyền |
|
|
|
|
|
|
2.1.1 | Thuyền trưởng, thuyền phó |
|
|
|
|
|
|
| Thuyền trưởng, phó bậc 1/2 |
| 1,0/2 | 1 | công | 417.561 | 397.073 |
| Thuyền trưởng, phó bậc 1,5/2 |
| 1,5/2 | 1,025 | công | 428.000 | 407.000 |
| Thuyền trưởng, phó bậc 2/2 |
| 2,0/2 | 1,05 | công | 438.439 | 416.927 |
2.1.2 | Thủy thủ, thợ máy, thợ điện |
|
|
|
|
|
|
| Thủy thủ, thợ máy, thợ điện bậc 1/4 |
| 1,0/4 | 1 | công | 288.496 | 274.336 |
| Thủy thủ, thợ máy, thợ điện bậc 2/4 |
| 2,0/4 | 1,13 | công | 326.000 | 310.000 |
| Thủy thủ, thợ máy, thợ điện bậc 3/4 |
| 3,0/4 | 1,3 | công | 375.044 | 356.637 |
| Thủy thủ, thợ máy, thợ điện bậc 4/4 |
| 4,0/4 | 1,47 | công | 424.088 | 403.274 |
2.1.3 | Máy trưởng, máy I, máy II, điện trưởng, kỹ thuật viên cuốc I, kỹ thuật viên cuốc II tàu sông |
|
|
|
|
|
|
| Máy trưởng, máy I, máy II, điện trưởng, kỹ thuật viên cuốc I, kỹ thuật viên cuốc II tàu sông bậc 1/2 |
| 1,0/2 | 1 | công | 355.340 | 337.864 |
| Máy trưởng, máy I, máy II, điện trưởng, kỹ thuật viên cuốc I, kỹ thuật viên cuốc II tàu sông bậc 1,5/2 |
| 1,5/2 | 1,03 | công | 366.000 | 348.000 |
| Máy trưởng, máy I, máy II, điện trưởng, kỹ thuật viên cuốc I, kỹ thuật viên cuốc II tàu sông bậc 2/2 |
| 2,0/2 | 1,06 | công | 376.660 | 358.136 |
2.2 | Thợ lặn |
|
|
|
|
|
|
| Thợ lặn bậc 1/4 |
| 1,0/4 | 1 | công | 520.909 | 495.455 |
| Thợ lặn bậc 2/4 |
| 2,0/4 | 1,1 | công | 573.000 | 545.000 |
| Thợ lặn bậc 3/4 |
| 3,0/4 | 1,24 | công | 645.927 | 614.364 |
| Thợ lặn bậc 4/4 | … | 4,0/4 | 1,39 | công | 724.064 | 688.682 |
2.3 | Kỹ sư |
|
|
|
|
|
|
| Kỹ sư bậc 1,0/8 |
| 1,0/8 | 1 | công | 214.286 | 206.429 |
| Kỹ sư bậc 2,0/8 |
| 2,0/8 | 1,13 | công | 242.143 | 233.264 |
| Kỹ sư bậc 3,0/8 |
| 3,0/8 | 1,26 | công | 270.000 | 260.100 |
| Kỹ sư bậc 4,0/8 |
| 4,0/8 | 1,4 | công | 300.000 | 289.000 |
| Kỹ sư bậc 5,0/8 |
| 5,0/8 | 1,53 | công | 327.857 | 315.836 |
| Kỹ sư bậc 6,0/8 |
| 6,0/8 | 1,66 | công | 355.714 | 342.671 |
| Kỹ sư bậc 7,0/8 |
| 7,0/8 | 1,79 | công | 383.571 | 369.507 |
| Kỹ sư bậc 8,0/8 |
| 8,0/8 | 1,93 | công | 413.571 | 398.407 |
2.4 | Nghệ nhân |
|
|
|
|
|
|
| Nghệ nhân bậc 1/2 |
| 1,0/2 | 1 | công | 506.731 | 482.692 |
| Nghệ nhân bậc 1,5/2 |
| 1,5/2 | 1,04 | công | 527.000 | 502.000 |
| Nghệ nhân bậc 2/2 |
| 2,0/2 | 1,08 | công | 547.269 | 521.308 |
Ghi chú: Khu vực theo quy định tại Phụ lục I của Nghị định 74/2024/NĐ-CP ngày 30/6/2024 của Chính phủ.
DANH MỤC NHÓM NHÂN CÔNG XÂY DỰNG
TT | NHÓM NHÂN CÔNG XÂY DỰNG | CÔNG VIỆC |
I | NHÓM CÔNG NHÂN XÂY DỰNG | |
1 | Nhóm I | - Phát cây, phá dỡ công trình, tháo dỡ kết cấu công trình, bộ phận máy móc, thiết bị công trình; - Công tác trồng cỏ các loại; - Công tác bốc xếp, vận chuyển vật tư, vật liệu, phụ kiện, cấu kiện xây dựng, phế thải xây dựng các loại; - Công tác đào, đắp, phá, bốc xúc, san, ủi, bơm, nạo vét, xói hút: bùn, đất, cát, đá, sỏi các loại, phế thải; - Công tác đóng gói vật liệu rời; |
2 | Nhóm II | - Các công tác xây dựng khác không thuộc nhóm I, nhóm III, nhóm IV. |
3 | Nhóm III | - Công tác lắp đặt, sửa chữa máy và thiết bị công trình xây dựng, công nghệ xây dựng. |
4 | Nhóm IV | - Công tác vận hành máy và thiết bị thi công xây dựng, lái xe các loại. |
II | NHÓM CÔNG NHÂN KHÁC | |
2.1 | Vận hành tàu, thuyền | - Công tác vận hành tàu, thuyền: Thuyền trưởng, thuyền phó,Thủy thủ, thợ máy, thợ điện, máy trưởng, máy I, máy II, điện trưởng, kỹ thuật viên cuốc I, kỹ thuật viên cuốc II. |
2.2 | Thợ lặn | Công tác lặn để thực hiện một số công việc dưới nước trong thi công xây dựng. |
2.3 | Kỹ sư | Trực tiếp thực hiện các công việc khảo sát, thí nghiệm. |
2.4 | Nghệ nhân | Công tác chế tác đồ gỗ mỹ nghệ; chế tác đồ đá mỹ nghệ; chế tác tượng, biểu tượng. |
Ghi chú: Đối với các công tác xây dựng thuộc một số các công trình chuyên ngành, đặc thù thì thực hiện theo hướng dẫn, quy định của ngành.
- 1 Quyết định 3298/QĐ-UBND năm 2023 công bố đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 2 Quyết định 89/QĐ-UBND năm 2024 công bố Đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 3 Quyết định 321/QĐ-UBND năm 2024 công bố đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 4 Quyết định 1586/QĐ-UBND năm 2024 công bố Đơn giá nhân công xây dựng, Giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng năm 2023 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang