BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2529/QĐ-BTC | Hà Nội, ngày 07 tháng 12 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC GIAO DỰ TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2023
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị quyết số 69/2022/QH15 ngày 11 tháng 11 năm 2022 của Quốc hội khoá XV về dự toán ngân sách nhà nước năm 2023;
Căn cứ Nghị quyết số 70/2022/QH15 ngày 11 tháng 11 năm 2022 của Quốc hội khoá XV về phân bổ ngân sách trung ương năm 2023;
Căn cứ Quyết định số 1506/QĐ-TTg ngày 02 tháng 12 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2023;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Ngân sách Nhà nước,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao tỉnh Lạng Sơn dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, dự toán chi ngân sách địa phương năm 2023 (theo các phụ lục đính kèm).
Điều 2. Căn cứ dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2023 được giao, đề nghị địa phương sắp xếp các nhiệm vụ chi, phân bổ, giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước, đảm bảo:
1. Tiếp tục thực hiện các giải pháp tạo nguồn cải cách chính sách tiền lương trong năm 2023 theo quy định từ một phần nguồn thu được để lại theo chế độ của các cơ quan, đơn vị; tiết kiệm 10% chi thường xuyên (trừ các khoản tiền lương, phụ cấp theo lương, khoản có tính chất lương và các khoản chi cho con người theo chế độ); nguồn thực hiện cải cách tiền lương đến hết năm 2022 còn dư chuyển sang (nếu có). Đồng thời, dành 70% nguồn tăng thu thực hiện của ngân sách địa phương so với dự toán năm 2022 để tạo nguồn cải cách tiền lương trong năm 2023.
Đối với nguồn tăng thu ngân sách địa phương (không kể thu tiền sử dụng đất, thu xổ số kiến thiết), loại trừ thêm một số khoản thu gắn với nhiệm vụ chi cụ thể, gồm: thu tiền thuê đất một lần được nhà đầu tư ứng trước để bồi thường, giải phóng mặt bằng và thu từ xử lý tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị được cơ quan có thẩm quyền quyết định sử dụng để chi đầu tư theo quy định; thu tiền bảo vệ và phát triển đất trồng lúa; phí tham quan các khu di tích, di sản thế giới; phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng trong khu vực cửa khẩu; phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản; phí bảo vệ môi trường đối với nước thải; thu từ quỹ đất công ích, thu hoa lợi, công sản tại xã và thu tiền cho thuê, cho thuê mua, bán nhà thuộc sở hữu nhà nước.
2. Chủ động bố trí ngân sách địa phương, nguồn kinh phí ngân sách trung ương hỗ trợ (nếu có) để thực hiện các chế độ, chính sách an sinh xã hội do Trung ương ban hành theo quy định. Căn cứ kết quả thực hiện, Ủy ban nhân dân tỉnh có báo cáo gửi Bộ Tài chính để trình cấp có thẩm quyền bổ sung kinh phí cho ngân sách địa phương theo chế độ quy định.
3. Chủ động bố trí chi trả nợ lãi các khoản vay của chính quyền địa phương trong dự toán chi ngân sách địa phương; bố trí chi trả nợ gốc theo đúng quy định của Luật Ngân sách nhà nước từ nguồn bội thu ngân sách địa phương, tăng thu, tiết kiệm chi, kết dư và vay mới trong năm.
Điều 3. Dự toán thu, chi ngân sách năm 2023 được Ủy ban nhân dân Tỉnh trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định trước ngày 10 tháng 12 năm 2022. Chậm nhất là 05 ngày làm việc, kể từ ngày Hội đồng nhân dân quyết định dự toán ngân sách, Ủy ban nhân dân Tỉnh báo cáo Bộ Tài chính về dự toán ngân sách đã được Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày ký. Chủ tịch Ủy ban nhân dân Tỉnh và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC I
DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2023 TỈNH LẠNG SƠN
(Kèm theo Quyết định số 2529/QĐ-BTC ngày 07 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Đơn vị: Triệu đồng
STT | Chỉ tiêu | Dự toán năm 2023 |
1 | 2 | 3 |
A | TỔNG THU NSNN TRÊN ĐỊA BÀN (I II) | 8.094.000 |
I | THU NỘI ĐỊA | 2.094.000 |
1 | Thu từ khu vực doanh nghiệp nhà nước do Trung ương quản lý | 250.000 |
| - Thuế giá trị gia tăng | 138.000 |
| - Thuế thu nhập doanh nghiệp | 27.000 |
| - Thuế tài nguyên | 85.000 |
2 | Thu từ khu vực doanh nghiệp nhà nước do địa phương quản lý | 32.000 |
| - Thuế giá trị gia tăng | 22.000 |
| - Thuế thu nhập doanh nghiệp | 7.800 |
| - Thuế tài nguyên | 2.200 |
3 | Thu từ khu vực doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài | 8.000 |
| - Thuế giá trị gia tăng | 7.000 |
| - Thuế thu nhập doanh nghiệp | 1.000 |
4 | Thu từ khu vực kinh tế ngoài quốc doanh | 446.000 |
| - Thuế giá trị gia tăng | 366.000 |
| - Thuế thu nhập doanh nghiệp | 27.000 |
| - Thuế tiêu thụ đặc biệt | 2.200 |
| - Thuế tài nguyên | 50.800 |
5 | Lệ phí trước bạ | 138.000 |
6 | Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp | 4.000 |
7 | Thuế thu nhập cá nhân | 105.000 |
8 | Thuế bảo vệ môi trường | 160.000 |
| Trong đó: - Thu từ hàng hóa nhập khẩu | 58.000 |
| - Thu từ hàng hóa sản xuất trong nước | 102.000 |
9 | Phí, lệ phí | 190.000 |
| Bao gồm: - Phí, lệ phí trung ương | 20.000 |
| - Phí, lệ phí địa phương | 170.000 |
| Trong đó: - Phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản | 28.000 |
| - Phí bảo vệ môi trường đối với nước thải | 2.500 |
| - Phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng trong khu vực cửa khẩu | 100.000 |
10 | Tiền sử dụng đất | 500.000 |
| - Thu do cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc địa phương quản lý | 500.000 |
11 | Thu tiền thuê mặt đất, mặt nước, mặt biển | 65.000 |
12 | Thu khác ngân sách | 140.000 |
| - Thu khác ngân sách trung ương | 83.000 |
| - Thu khác ngân sách địa phương | 57.000 |
13 | Thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản, tài nguyên nước | 42.000 |
| Trong đó: - Cơ quan Trung ương cấp | 20.000 |
| - Cơ quan địa phương cấp | 22.000 |
14 | Thu cổ tức và lợi nhuận sau thuế NSĐP hưởng 100% | 1.000 |
15 | Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết | 13.000 |
II | THU TỪ HOẠT ĐỘNG XUẤT, NHẬP KHẨU | 6.000.000 |
1 | Thuế giá trị gia tăng | 4.419.000 |
2 | Thuế xuất khẩu | 79.000 |
3 | Thuế nhập khẩu | 1.489.000 |
4 | Thuế tiêu thụ đặc biệt | 13.000 |
PHỤ LỤC II
DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2023 TỈNH LẠNG SƠN
(Kèm theo Quyết định số 2529/QĐ-BTC ngày 07 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Đơn vị: Triệu đồng
STT | Chỉ tiêu | Dự toán năm 2023 |
1 | 2 | 3 |
A | Tổng chi ngân sách địa phương quản lý (I II) | 13.486.487 |
I | Chi cân đối ngân sách địa phương | 9.934.316 |
1 | Chi đầu tư phát triển (1) | 1.250.038 |
a | Chi đầu tư xây dựng cơ bản | 717.938 |
b | Chi đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất | 500.000 |
c | Chi đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết | 13.000 |
d | Chi đầu tư từ nguồn bội chi ngân sách địa phương | 19.100 |
2 | Chi thường xuyên (2) | 8.484.574 |
| Trong đó: |
|
a | Chi sự nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy nghề | 4.079.418 |
b | Chi sự nghiệp khoa học và công nghệ | 15.512 |
3 | Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính địa phương | 1.400 |
4 | Dự phòng ngân sách | 198.304 |
II | Chi từ nguồn bổ sung có mục tiêu từ ngân sách trung ương | 3.552.171 |
1 | Bổ sung vốn đầu tư để thực hiện các dự án, nhiệm vụ | 1.770.970 |
2 | Bổ sung vốn sự nghiệp thực hiện các chế độ chính sách, nhiệm vụ | 110.804 |
3 | Bổ sung kinh phí thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia (3) | 1.670.397 |
B | Tỷ lệ phần trăm (%) phân chia cho ngân sách địa phương đối với các khoản thu phân chia giữa ngân sách trung ương và ngân sách địa phương | 100 |
C | Bội chi ngân sách địa phương (4) | 19.100 |
D | Tổng số vay trong năm (5) | 29.000 |
| Gồm: |
|
I | Vay để bù đắp bội chi | 19.100 |
II | Vay để trả nợ gốc | 9.900 |
|
|
|
PHỤ LỤC II
DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2023 TỈNH LẠNG SƠN
Đơn vị: Triệu đồng
STT | Chỉ tiêu | Dự toán năm 2023 |
1 | 2 | 3 |
E | Sổ bổ sung từ ngân sách trung ương cho ngân sách địa phương | 11.548.387 |
I | Bổ sung cân đối ngân sách | 7.996.216 |
II | Bổ sung có mục tiêu (6) | 3.552.171 |
|
|
|
Ghi chú:
(1) Trong đó đã bao gồm chi trả nợ gốc, lãi vay và 29.000 triệu đồng từ nguồn Chính phủ vay về cho vay lại để thực hiện các chương trình, dự án.
Khi phân bổ dự toán chi đầu tư từ nguồn vay lại, cần xác định đúng tên chương trình, dự án đã dược cấp có thẩm quyền phê duyệt tại quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư. Đối với các chương trình, dự án mới chưa được phê duyệt, chưa ký hiệp định vay, đề nghị địa phương ghi chú rõ căn cứ xác định, tên chương trình, dự án khi giao kế hoạch vốn.
(2) Trong đó:
- Dự toán chi sự nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy nghề, chi sự nghiệp khoa học và công nghệ là mức chi tối thiểu theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
- Bao gồm 10% tiết kiệm năm 2023 để thực hiện cải cách tiền lương là 144.375 triệu đồng.
(3) Chi tiết dự toán số bổ sung cho từng Chương trình mục tiêu quốc gia và từng dự án thành phần, từng lĩnh vực chi theo Phụ lục số 03 kèm theo Quyết định số 1506/QĐ-TTg ngày 02/12/2022 của Thủ tướng Chính phủ về giao dự toán NSNN năm 2023
(4) Là mức tối đa địa phương được bội chi ngân sách địa phương.
(5) Là mức tối đa địa phương được vay trong năm. Đối với khoản vay để trả nợ gốc, khi thực hiện phân bổ vốn đầu tư phát triển, địa phương phải chủ động dành nguồn để chi trả nợ gốc đến hạn.
(6) Trong đó chi tiết số bổ sung vốn đầu tư để thực hiện các dự án, nhiệm vụ; bổ sung vốn sự nghiệp thực hiện các chế độ, chính sách, nhiệm vụ theo phụ lục III.
PHỤ LỤC III
BỔ SUNG CÓ MỤC TIÊU TỪ NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG CHO NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG ĐỂ THỰC HIỆN MỘT SỐ MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ NĂM 2023 TỈNH LẠNG SƠN
(Kèm theo Quyết định số 2529/QĐ-BTC ngày 07 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Đơn vị: Triệu đồng
STT | Chỉ tiêu | Dự toán năm 2023 |
1 | 2 | 3 |
| Tổng số | 1.881.774 |
I | Bổ sung có mục tiêu (vốn đầu tư phát triển): | 1.770.970 |
| Gồm: |
|
1 | Vốn ngoài nước | 215.970 |
2 | Vốn trong nước | 1.555.000 |
II | Bổ sung có mục tiêu (kinh phí sự nghiệp): | 110.804 |
| Gồm: |
|
1 | Hỗ trợ các Hội Văn học nghệ thuật địa phương | 455 |
2 | Hỗ trợ các Hội nhà báo địa phương | 160 |
3 | Vốn dự bị động viên | 15.000 |
4 | Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa | 1.000 |
5 | Kinh phí thực hiện Chương trình trợ giúp xã hội và phục hồi chức năng cho người tâm thần, trẻ em tự kỷ và người rối nhiễu tâm trí; chương trình phát triển công tác xã hội | 19.200 |
6 | Kinh phí thực hiện Đề án bồi dưỡng cán bộ, công chức Hội Liên hiệp Phụ nữ các cấp và Chi hội trưởng Phụ nữ giai đoạn 2019-2025 | 230 |
7 | Bổ sung kinh phí thực hiện nhiệm vụ đảm bảo trật tự an toàn giao thông | 8.922 |
8 | Kinh phí quản lý, bảo trì đường bộ | 54.127 |
9 | Bổ sung thực hiện Chương trình phát triển lâm nghiệp bền vững | 11.710 |