UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 253/QĐ-UBND | Tuyên Quang, ngày 20 tháng 8 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH HỆ THỐNG CÁN BỘ ĐẦU MỐI THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 01/2011/TTLT-VPCP-BNV ngày 26 tháng 01 năm 2011 của Văn phòng Chính phủ - Bộ Nội vụ hướng dẫn về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức và biên chế của bộ phận kiểm soát thủ tục hành chính thuộc Văn phòng Bộ, cơ quan ngang Bộ và Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định hệ thống cán bộ đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang, như sau:
1. Các sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (cơ quan chuyên môn trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh) bố trí 01 cán bộ đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính là Chánh Văn phòng.
Trường hợp cơ quan, đơn vị chưa bố trí được chức danh Chánh Văn phòng thì bố trí Phó chánh Văn phòng là cán bộ đầu mối.
2. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố bố trí 02 cán bộ đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính, gồm: Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân, 01 chuyên viên.
Trường hợp địa phương chưa bố trí được chức danh Chánh Văn phòng thì bố trí Phó chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân là cán bộ đầu mối.
3. Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn bố trí 01 công chức là cán bộ đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính.
Điều 2. Chế độ hoạt động.
1. Cán bộ đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính hoạt động theo chế độ kiêm nhiệm.
2. Cán bộ đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính của các cơ quan, đơn vị do Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn quyết định và phải có văn bản báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 3. Nhiệm vụ của cán bộ đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính.
Cán bộ đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính có nhiệm vụ chủ trì, tham mưu giúp lãnh đạo cơ quan, đơn vị tổ chức thực hiện có hiệu quả, nề nếp công tác kiểm soát thủ tục hành chính theo quy định của Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Quy chế phối hợp giữa Văn phòng UBND tỉnh với các cơ quan, đơn vị trong việc thực hiện công bố, công khai thủ tục hành chính và kiểm tra việc thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang (ban hành kèm theo Quyết định số 23/2011/QĐ-UBND ngày 17/11/2011 của UBND tỉnh); Quy chế phối hợp giữa các ngành, các cấp trong việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang (ban hành kèm theo Quyết định số 24/2011/QĐ-UBND ngày 18/11/2011 của UBND tỉnh) và các văn bản chỉ đạo, điều hành của Văn phòng Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh; hướng dẫn nghiệp vụ của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh về công tác kiểm soát thủ tục hành chính.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, Ngành; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện, thành phố; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan, chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1 Quyết định 31/2018/QĐ-UBND về Quy chế hoạt động của hệ thống cán bộ, công chức làm đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 2 Quyết định 22/2018/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của hệ thống cán bộ, công chức làm đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 3 Quyết định 10/2018/QĐ-UBND về Quy chế hoạt động của hệ thống cán bộ, công chức làm đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 4 Quyết định 24/2011/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa ngành, cấp trong việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 5 Quyết định 23/2011/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh với cơ quan, đơn vị trong việc thực hiện công bố, công khai thủ tục hành chính và kiểm tra công tác kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 6 Thông tư liên tịch 01/2011/TTLT-VPCP-BNV hướng dẫn về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức và biên chế của bộ phận kiểm soát thủ tục hành chính thuộc Văn phòng Bộ, cơ quan ngang Bộ và Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Văn phòng Chính phủ - Bộ Nội vụ ban hành
- 7 Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 8 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 94/QĐ-UBND năm 2014 quy định về hệ thống cán bộ đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 2 Quyết định 10/2018/QĐ-UBND về Quy chế hoạt động của hệ thống cán bộ, công chức làm đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 3 Quyết định 22/2018/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của hệ thống cán bộ, công chức làm đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 4 Quyết định 31/2018/QĐ-UBND về Quy chế hoạt động của hệ thống cán bộ, công chức làm đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bến Tre