Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 253/QĐ-UBND

Huế, ngày 06 tháng 02 năm 2009

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN GIÁ TIÊU THỤ NƯỚC SẠCH NĂM 2009

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng Nhân dân và Ủy ban Nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Giá;

Căn cứ Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch; Thông tư liên tịch số 104/2004/TTLT-BTC-BXD ngày 08 tháng 1 năm 2004 Bộ Tài chính - Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn nguyên tắc, phương pháp xác định và thẩm quyền quyết định giá tiêu thụ nước sạch tại các đô thị, khu công nghiệp, cụm dân cư nông thôn;

Căn cứ Quyết định số 38/2005/QĐ-BTC ngày 30 tháng 6 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành Khung giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt;

Căn cứ Quyết định số 14/2004/QĐ-BXD ngày 14 tháng 5 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc ban hành định mức dự toán công tác sản xuất nước sạch;

Căn cứ Nghị quyết số 30/2008/NQ-CP ngày 11 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về những giải pháp cấp bách nhằm ngăn chặn suy giảm kinh tế, duy trì tăng trưởng kinh tế, bảo đảm an sinh xã hội;

Theo đề nghị của Liên Sở Tài chính – Xây dựng tại Tờ trình số: 86/LN- TC.XD ngày 14 tháng 01 năm 2009,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Phương án giá tiêu thụ nước sạch năm 2009 cho các đối tượng sử dụng nước sạch theo đề nghị của Liên ngành: Tài chính – Xây dựng tại Tờ trình số 86/LN-TC.XD ngày 14 tháng 01 năm 2009, với một số chỉ tiêu chính như sau:

STT

Chỉ tiêu

ĐVT

 

1

Nước sản xuất

m3

33.506.493

2

Nước ghi thu

m3

25.820.000

3

Giá tiêu thụ nước sạch bình quân chưa có thuế VAT và phí thoát nước

đ/m3

3.774

4

Giá nước sinh hoạt (ñã bao gồm thuế và phí thoát nước)

đ/m3

3.750

5

Giá bán nước sạch bình quân cho các ñối tượng HCSN, sản xuất vật chất, kinh doanh dịch vụ (chưa có thuế VAT và phí thoát nước)

đ/m3

5.390

6

Mức thu phí thoát nước

đ/m3

300

Phí thoát nước 300đ/m3 là mức phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt chỉ áp dụng thu đối với các đối tượng chịu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt theo quy định tại Thông tư Liên tịch số 125/2003/TTLT-BTC- BTNMT ngày 18 tháng 12 năm 2003 của Liên Bộ: Tài chính – Tài nguyên và Môi trường về hướng dẫn thi hành Nghị định số 67/2003/NĐ-CP ngày 13 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ.

Điều 2. Giao Giám đốc đơn vị sản xuất, cung cấp nước sạch căn cứ phương án giá nước đã được phê duyệt, quy định cụ thể giá tiêu thụ nước sạch cho các đối tượng là các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, doanh nghiệp hoạt động sản xuất, kinh doanh dịch vụ trên địa bàn tỉnh bảo đảm nguyên tắc không vượt hệ số tính giá tối đa của Thông tư liên tịch Bộ Tài chính - Bộ Xây dựng số 104/2004/TTLT-BTC-BXD ngày 08 tháng 1 năm 2004 và giá bình quân (chưa thuế VAT và phí thoát nước) của các đối tượng này không vượt quá mức giá quy định tại Điểm 5 Điều 1 nêu trên.

Đối với khách hàng sử dụng nước là các hộ gia đình, giao trách nhiệm cho Giám đốc đơn vị sản xuất, cung cấp nước sạch thông báo về quy định khối lượng nước sử dụng tối thiểu và được thể hiện trong hợp đồng dịch vụ cấp nước ký kết giữa đơn vị sản xuất, cung cấp nước sạch và hộ gia đình sử dụng nước sạch.

Hàng quý, đơn vị sản xuất, cung cấp nước sạch có trách nhiệm trích nộp phí thoát nước là 300đ/m3 nước tiêu thụ để nộp vào ngân sách tỉnh theo hướng dẫn của Sở Tài chính.

Nghiêm cấm đơn vị sản xuất và kinh doanh nước sạch tính thêm các khoản phụ thu khác vào giá bán nước sạch dưới mọi hình thức.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2009; các quy định trước đây của Ủy ban Nhân dân tỉnh trái với Quyết định này không còn hiệu lực.

Giao trách nhiệm cho Giám đốc Sở Tài chính phối hợp với Giám đốc Sở Xây dựng tổ chức kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban Nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện và thành phố Huế; Giám đốc Công ty TNHH NN1TV Xây dựng và Cấp nước tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan có liên quan, các tổ chức kinh tế, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, các đoàn thể, các cơ quan đơn vị hành chính sự nghiệp, các doanh nghiệp và cá nhân, hộ gia đình chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Cao