UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2532/QĐ-UBND.ĐTXD | Nghệ An, ngày 20 tháng 6 năm 2013 |
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH QUẢN LÝ CHẤT THẢI Y TẾ TỈNH NGHỆ AN, GIAI ĐOẠN 2013 - 2015
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 2038/QĐ-TTg ngày 15/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án tổng thể xử lý chất thải y tế giai đoạn 2011 - 2015 và định hướng đến năm 2020;
Căn cứ Văn kiện Dự án “Hỗ trợ xử lý chất thải bệnh viện” vay vốn Ngân hàng Thế giới; Công văn số 5581/BYT-VPB1 ngày 24/8/2012 của Bộ Y tế về việc đầu tư Dự án Hỗ trợ xử lý chất thải bệnh viện;
Xét đề nghị của Sở Y tế tại Tờ trình số 919/TTr-SYT ngày 13/6/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch quản lý chất thải y tế tỉnh Nghệ An, giai đoạn 2013 - 2015 (có Kế hoạch kèm theo).
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Y tế phê duyệt Kế hoạch quản lý chất thải các bệnh viện và chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, và đơn vị liên quan tổ chức thực hiện Kế hoạch quản lý chất thải y tế theo đúng quy định của Nhà nước.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Y tế, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nội vụ, Xây dựng, Khoa học và Công nghệ, Tài nguyên và Môi trường; Cảnh sát môi trường Công an tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và Thủ trưởng các ngành, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
QUẢN LÝ CHẤT THẢI Y TẾ TỈNH NGHỆ AN ĐẾN NĂM 2015
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2532/QĐ-UBND ngày 20/6/2013 của UBND tỉnh Nghệ An)
HIỆN TRẠNG QUẢN LÝ CHẤT THẢI Y TẾ TỈNH NGHỆ AN
I. HIỆN TRẠNG QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN Y TẾ
1. Các nguồn phát sinh chất thải rắn y tế
1.1. Mô tả các cơ sở y tế
a) Hệ điều trị
Trên địa bàn tỉnh Nghệ An hiện có 41 bệnh viện, 1 Trung tâm Y tế huyện có giường bệnh và 22 phòng KĐKKV gồm:
- 1 bệnh viện đa khoa tỉnh (Bệnh viện Hữu nghị đa khoa tỉnh);
- 9 bệnh viện chuyên khoa tuyến tỉnh: Y học cổ truyền, bệnh viện Tâm Thần, Bệnh viện Sản - Nhi, Bệnh viện Ung bướu, Bệnh viện Lao - bệnh Phổi, Bệnh viện Nội tiết, Bệnh viện Mắt, Bệnh viện Chấn thương chỉnh hình, Bệnh viện Điều dưỡng - phục hồi chức năng;
- 3 Bệnh viện bộ ngành: Bệnh viện Giao thông IV, Bệnh viện IV Quân y, Bệnh viện Phong Quỳnh Lập;
- 2 bệnh viện đa khoa khu vực: Tây Bắc và Tây Nam;
- 17 bệnh viện đa khoa tuyến huyện: Kỳ Sơn, Tương Dương, Anh Sơn, Thanh Chương, Quế Phong, Quỳ Châu, Quỳ Hợp, Tân Kỳ, Quỳnh Lưu, Diễn Châu, Yên Thành, Đô Lương, Nam Đàn, Hưng Nguyên, Nghi Lộc, thị xã Cửa Lò, thành phố Vinh;
- 1 Trung tâm y tế huyện có gường bệnh: huyện Nghĩa Đàn (60 gường bệnh);
- 9 Bệnh viện đa khoa tư nhân: Bệnh viện đa khoa Cửa đông, Bệnh viện đa khoa Thái An, Bệnh viện đa khoa Thành An, Bệnh viện đa khoa Phủ Diễn, Bệnh viện Minh Hồng, Bệnh viện đa khoa Đông Âu, Bệnh viện đa khoa 115, Bệnh viện Mắt Sài Gòn, Bệnh viện Thái Thượng Hoàng;
- 22 Phòng khám đa khoa khu vực trực thuộc bệnh viện đa khoa huyện (Châu Thôn, Tuần, Hoàng Mai, Hưng Yên, Năm Nam, Quang Thành, Công Thành, Bắc Diễn Châu, Tây Nghi Lộc, Chợ Chùa, Bích Hào, Huồi Tụ, Chiêu Lưu, Hữu Khuông, Yên Hòa, Tam Quang, Châu khê, Mậu Đức, Tả ngạn Sông Lam, Đồng Văn, Châu Phong, Châu Thành).
b) Hệ dự phòng
- Tuyến tỉnh: Có 11 Trung tâm chuyên khoa tuyến tỉnh và 2 Chi cục, gồm: Trung tâm Y tế Dự phòng, Trung tâm Chăm sóc sức khỏe sinh sản, Trung tâm Truyền thông giáo dục sức khỏe, Trung tâm phòng chống HIV/AIDS, Trung tâm phòng chống Sốt rét & Ký sinh trùng, Trung tâm Phong và Da liễu, Trung tâm Huyết học truyền máu, Trung tâm Kiểm nghiệm dược phẩm - Mỹ phẩm, Trung tâm Giám định y khoa, Trung tâm Giám định Pháp Y, Trung tâm giám định Pháp y - Tâm thần, Chi cục Dân số/KHHGĐ và Chi cục an toàn vệ sinh thực phẩm.
- Tuyến huyện có 20 Trung tâm y tế dự phòng huyện, thị xã, thành phố, trong đó có 1 Trung tâm y tế có gường bệnh (TTYT Nghĩa Đàn).
c) Tuyến xã
- Nghệ An có 480 TYT xã, phường, thị trấn. và 359 cơ sở hành nghề y tư nhân khác. Tổ chức hệ thống y tế tỉnh Nghệ An được trình bày trong phụ lục 2.
+ Ngoài ra, còn có 1 trường Đại học y khoa Vinh thành lập năm 2010, hàng năm đào tạo khoảng 5500 sinh viên.
Năm 2011, hệ thống y tế trong tỉnh có 7161 giường bệnh. Công suất sử dụng giường bệnh trong các cơ sở y tế công là 112% trong đó tuyến tỉnh là 111,3% và tuyến huyện là 119,9%. Các bệnh viện trong tỉnh, dù đa khoa (21 bệnh viện), chuyên khoa (12 bệnh viện) hay Bệnh viện Tư nhân (8 bệnh viện) đều thực hiện chức năng chẩn đoán và điều trị cho cả bệnh nhân nội trú và ngoại trú. Ngoài ra, bệnh viện công còn phải thực hiện thêm các chức năng đào tạo, chỉ đạo tuyến, nghiên cứu khoa học và quản lý kinh tế theo quy định của Bộ Y tế. Các PKĐKKV và TYT xã chủ yếu khám chữa bệnh thông thường, khám thai, đỡ đẻ và điều trị ngoại trú. Một số cơ sở y tế dự phòng có thực hiện dịch vụ khám chữa bệnh, tiêm phòng, xét nghiệm... như TT CSSKSS, TT YTDP, TT phòng chống HIV/AIDS, TT Phòng chống sốt rét, TT Huyết học truyền máu và các Trung tâm y tế dự phòng tuyến huyện.
Các BVĐK tỉnh, BVĐKKV và bệnh viện huyện đều lập đề án đánh giá tác động môi trường đươc UBND tỉnh phê duyệt. Bệnh viện ĐK tỉnh đã đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại với Sở Tài Nguyên - môi trường. Tất cả các bệnh viện đều chưa đăng ký chủ xử lý chất thải y tế nguy hại. Đặc điểm chung về quy mô và dịch vụ của các chủ nguồn thải lớn trong tỉnh (41 bệnh viện) được trình bày trong Phụ lục 3 - 1.
Các cơ sở y tế trên địa bàn tỉnh Nghệ An phân bổ trên địa bàn rộng một số bệnh viện huyện và Bệnh viện đa khoa và Phòng khám đa khoa khu vực xa trung tâm tỉnh trên 200 km, địa hình rừng núi, giao thông chưa thuận lợi cho việc vận chuyển và xử lý CTYT tập trung hoặc theo cụm bệnh viện ( đối với các bệnh viện miền núi). Nhiều đặc điểm môi trường khác cần được chú ý khi xây dựng các công trình xử lý chất thải: địa hình đồi núi có độ dốc lớn; các bệnh viện có diện tích không lớn, đa số tập trung tại khu vực đông dân cư, thành thị. (xem phụ lục 3 - 2)
1.2. Khối lượng chất thải y tế phát sinh từ các cơ sở y tế
Theo khảo sát của Sở Y tế năm 2011, mỗi ngày các bệnh viện trong tỉnh phát sinh 12 tấn chất thải y tế trong đó có 1,7 tấn chất thải nguy hại (chiếm 14,1%). Lượng chất thải y tế phát sinh trung bình là 1,69 kg/giường bệnh/ngày, trong đó có 0,24 kg/giường bệnh/ngày là chất thải nguy hại. Lượng chất thải y tế nguy hại của các bệnh viện trong tỉnh thay đổi từ 0,03 – 0,5 kg/giường bệnh/ngày tùy từng loại bệnh viện. Bệnh viện có mức độ xả thải chất thải nguy hại nhiều nhất là bệnh viện đa khoa, Bệnh viện Ung Bướu, Bệnh viện Sản Nhi. Bệnh viện có mức độ xả thải CTNH thấp nhất là bệnh viện y học cổ truyền.
Khối lượng chất thải y tế phát sinh từ các nguồn thải nhỏ chưa được khảo sát. Nếu ước tính mỗi cơ sở y tế dự phòng huyện xả 0,4 kg CTNH/ngày (20 *0,4), mỗi PKĐKKV xả 3 kg CTNH/ngày (22*3), 359 phòng khám tư nhân và 480 trạm y tế xã xả ra 0,15 kg/ngày/1 cơ sở thì tổng khối lượng CTNH phát sinh từ các nguồn thải nhỏ trong tỉnh là 199,85kg/ngày.
Chất thải y tế nguy hại phát sinh từ các cơ sở y tế bao gồm: chất thải lây nhiễm (sắc nhọn, không sắc nhọn, lây nhiễm cao, mô bệnh phẩm); chất thải hóa học thường gặp trong y tế như dược phẩm bị hỏng hoặc quá hạn, hóa chất khử trùng, hóa chất chứa kim loại nặng; và các bình chứa áp suất. Hóa chất gây độc tế bào để hóa trị liệu điều trị ung thư. Tại bệnh viện đa khoa tỉnh và Bệnh viện Ung bướu, một khối lượng nhỏ chất thải phóng xạ phát sinh từ hoạt động chẩn đoán và điều trị bệnh lý tuyến giáp bằng I131 (xem chi tiết trong phụ lục 3 - 3).
1.3. Kế hoạch mở rộng các cơ sở y tế trong tỉnh
- Xây mới BVĐK tỉnh Nghệ An với quy mô 700 giường bệnh. Dự kiến chuyển ra Bệnh viện mới và hoạt động vào quý IV/2013 nếu Hệ thống xử lý chất thải được xây dựng trong năm 2013. Bệnh viện mới chưa được đầu tư xây dựng Hệ thống xử lý chất thải do nguồn vốn trái phiếu Chính Phủ đầu tư cho dự án xây dựng Bệnh viện không đủ bố trí cho dự án giai đoạn 2012 - 2015;
- Xây mới Bệnh viện đa khoa khu vực Tây Bắc 300 gường. Dự kiến chuyển ra Bệnh viện mới và đi vào hoạt động quý II/2014 nếu Hệ thống xử lý chất thải được xây dựng trong năm 2013. Bệnh viện mới chưa được đầu tư xây dựng Hệ thống xử lý chất thải do nguồn vốn trái phiếu Chính Phủ đầu tư xây dựng Bệnh viện không đủ bố trí cho dự án giai đoạn 2012 - 2015;
- Xây mới Bệnh viện đa khoa khu vực Tây Nam 200 gường đã hoàn thành. Dự kiến chuyển ra Bệnh viện mới và đi vào hoạt động quý I/2013 tuy nhiên Hệ thống xử lý chất thải y tế chưa được đầu tư xây dựng do không có nguồn vốn. Bệnh viện mới chưa được đầu tư xây dựng Hệ thống xử lý chất thải do nguồn vốn trái phiếu Chính Phủ đầu tư xây dựng Bệnh viện không đủ bố trí cho dự án giai đoạn 2012 - 2015;
- Bệnh viện Sản - Nhi 600 gường tiếp quản Bệnh viện HNĐK tỉnh.
- Bệnh viện Chấn thương chỉnh hình 200 gường tiếp quản Bệnh viện Nhi.
- Xây mới bệnh viện Mắt 100 gường.
Mở rộng quy mô của các bệnh viện tuyến tỉnh và tuyến huyện khác. Quy mô giường bệnh của các bệnh viện xem trong Phụ lục 3 - 1.
1.4. Ước tính khối lượng chất thải y tế phát sinh trong tương lai
Việc ước tính khối lượng chất thải y tế nguy hại phát sinh trong năm 2015 được trình bày trong bảng sau :
TT | Cơ sở y tế | Số giường | Mức độ xả thải (kg/giường/ngày) | Khối lượng (kg/ngày) |
1 | BV ĐK tỉnh | 1000 | 0.30 | 300 |
2 | BV Sản - Nhi | 600 | 0,225 | 135 |
3 | BV YHCT | 350 | 0,175 | 52 |
4 | BV Lao & bệnh phổi | 280 | 0,30 | 84 |
5 | BV Tâm Thần | 230 | 0,30 | 69 |
6 | BV Nội tiết | 200 | 0,225 | 45 |
7 | BV Mắt | 50 | 0,20 | 10 |
8 | BV Ung bướu | 300 | 0,35 | 105 |
9 | BV Chấn thương - CH | 200 | 0,20 | 40 |
10 | BV Điều dưỡng- PHCN | 200 | 0,20 | 40 |
11 | BVĐKKV Tây Bắc | 300 | 0,225 | 68 |
12 | BVĐKKV Tây Nam | 200 | 0,20 | 40 |
13 | BVĐK TP Vinh | 250 | 0,225 | 56 |
14 | BVĐK h Hưng Nguyên | 120 | 0,175 | 21 |
15 | BVĐK huyện Nam Đàn | 130 | 0,175 | 23 |
16 | BVĐK h Thanh Chương | 200 | 0,175 | 35 |
17 | BVĐK huyện Nghi Lộc | 220 | 0,225 | 50 |
18 | BVĐK Tx Cửa Lò | 100 | 0,175 | 18 |
19 | BVĐK huyện Diễn Châu | 230 | 0,225 | 52 |
20 | BVĐK huyện Quỳnh Lưu | 300 | 0,175 | 53 |
21 | BVĐK huyện Yên Thành | 230 | 0,175 | 41 |
22 | BVĐK huyện Đô Lương | 180 | 0,175 | 32 |
23 | BVĐK huyện Tân Kỳ | 130 | 0,175 | 23 |
24 | BVĐK huyện Anh Sơn | 150 | 0,175 | 26 |
25 | BVĐK huyện Quỳ Hợp | 120 | 0,175 | 21 |
26 | BVĐK huyện Quỳ Châu | 100 | 0,175 | 18 |
27 | BVĐK huyện Quế Phong | 120 | 0,175 | 21 |
28 | BVĐK huyện Kỳ Sơn | 120 | 0,175 | 21 |
29 | BVĐK h Tương Dương | 140 | 0,175 | 25 |
30 | TTYT huyện Nghĩa Đàn | 33 | 0,175 | 6 |
31 | BV 115 | 150 | 0,175 | 26 |
32 | BV Thái An | 150 | 0,175 | 26 |
33 | BV Cửa Đông | 250 | 0,175 | 44 |
34 | BV Phủ Diễn | 200 | 0,175 | 35 |
35 | BV Thành An | 200 | 0,175 | 35 |
36 | BV Minh Hồng | 50 | 0,175 | 9 |
37 | BV Đông Âu | 120 | 0,175 | 21 |
38 | BV Mắt Sài Gòn - Vinh | 50 | 0,175 | 9 |
39 | BV Thái Thượng Hoàng | 20 | 0,175 | 5 |
40 | BV Quân khu IV | 250 | 0,225 | 56 |
41 | BV Phong Quỳnh Lập | 150 | 0,225 | 34 |
42 | BV Giao thông | 150 | 0,225 | 34 |
43 | TTChăm sóc SKSS | 30 | 0,225 | 7 |
44 | TTGDPY Tâm thần | 15 | 0,225 | 4 |
45 | TT Huyết học - truyền máu | 30 | 0,225 | 7 |
46 | TTPhòng chống sốt rét | 5 | 0,225 | 1 |
| TỔNG | 8583 |
| 1905 |
Đến năm 2015, khối lượng chất thải y tế nguy hại phát sinh trên địa bàn tỉnh Nghệ An ước tính là 1,9 tấn/ngày hay 693,5 tấn/năm từ các bệnh viện. Nếu giả định lượng chất thải nguy hại chiếm 15% tổng số chất thải y tế, thì tổng số chất thải y tế (cả nguy hại và thông thường) phát sinh trên địa bàn tỉnh Nghệ An đến năm 2015 là 12,7 tấn/ngày hay 4635,5 tấn/năm. Thành phần của chất thải y tế sẽ không thay đổi nhiều. (xem chi tiết trong phụ lục 3 - 3).
Hiện nay, tỉnh Nghệ An đang áp dụng đồng thời 2 mô hình xử lý CTRYT nguy hại cho các bệnh viện: mô hình xử lý tại chỗ và mô hình xử lý theo cụm cơ sở y tế. Trên địa bàn tỉnh có 18 công trình xử lý CTYT, tất cả đều đặt trong khuôn viên của các bệnh viện, đã được cấp giấy phép hành nghề xử lý CTNH. Trên địa bàn tỉnh Nghệ An chưa có công ty môi trường đô thị hay công ty tư nhân nào tham gia xử lý CTRYT nguy hại.
2.1. Mô hình xử lý tại chỗ
17 bệnh viện đang có công trình xử lý CTRYT tại chỗ là Kỳ Sơn, Tương Dương, Anh Sơn, Thanh Chương, Quế Phong, Quỳ Châu, Quỳ Hợp, Tân Kỳ, Quỳnh Lưu, Diễn Châu, Yên Thành, Đô Lương, Nam Đàn, Hưng Nguyên, Nghi Lộc, thị xã Cửa Lò và thành phố Vinh. Hiện nay, tất cả các bệnh viện tuyến huyện đã có hệ thống xử lý chất thải rắn y tế nguy hại, sử dụng công nghệ đốt, chủ yếu là lò đốt 2 buồng. Trong tổng số 17 lò đốt, có:
- 08 Lò đốt của các bệnh viện đa khoa: Hưng Nguyên, Nghi Lộc, Tương Dương, Quỳ Hợp, Quế Phong, Anh Sơn, TP. Vinh và TX. Cửa Lò (là lò đốt ChuwAstar - Nhật Bản), có công suất từ 20 - 30 kg/giờ (do dự án Trái phiếu Chính phủ cung cấp năm 2010), hiện 08 lò đốt này đang hoạt động tốt nhưng cũng rất tốn nhiên liệu.
- 09 Lò đốt của các bệnh viện đa khoa: Kỳ Sơn, Thanh Chương, Quỳ Châu, Tân Kỳ, Quỳnh Lưu, Diễn Châu, Yên Thành, Đô Lương và Nam Đàn (là lò đốt VHI 08- Việt Nam) có công suất từ 35kg/giờ (do dự án sự nghiệp môi trường cung cấp từ năm 2005), hiện 09 lò đốt này đang hoạt động nhưng phát sinh nhiều vấn đề như tốn nhiên liệu, nhiệt độ thấp và không đạt tiêu chuẩn khí thải ra môi trường.
Năm 2007 Bệnh viện Lao và bệnh Phổi được lắp đặt lò đốt hiệu VHI - 18B do viện Khoa học Công nghệ và Môi trường sản xuất, công suất 20kg/giờ. Lò đốt hoạt động từ năm 2008 đến nay thiết bị đã xuống cấp, hư hỏng nặng do phải đốt thêm phần rác thải cho một số bệnh viện khác trong tỉnh khi Lò đốt HoVal tại Bệnh viện HNĐK tỉnh hư hỏng bảo dưỡng. Tình trạng mùi khét, khói đen thải ra từ lò đốt gây ô nhiễm môi trường xung quang. Qua kết quả quan trắc khí thải lò đốt ngày 30/7/2012 của công ty TNHH 1 TV kỹ thuật TN&MT không đạt tiêu chuẩn quy định.
2.2. Mô hình xử lý tập trung hoặc theo cụm
Có 1 cơ sở áp dụng mô hình xử lý chất thải rắn y tế theo cụm là BVĐK tỉnh Nghệ An.
- Công trình xử lý CTRYT của BVĐK tỉnh Nghệ An xử lý CTRYT cho các cơ sở y tế ở khu vực thành phố Vinh gồm: Bệnh viện Hữu nghị ĐK tỉnh, Bệnh viện Y học cổ truyền, Bệnh viện Ung bướu, Bệnh viện Sản Nhi, Bệnh viện Tâm thần, Bệnh viện Nội Tiết, Bệnh viện Mắt, Bệnh viện Cửa Đông, Bệnh viện Đông Âu, Bệnh viện 115, Bệnh viện Thái An, Bệnh viện Thành An, Bệnh viện Mắt Sài Gòn, Trung tâm YTDP tỉnh, Trung tâm CSSKSS, Bệnh viện Giao thông. Đây là lò đốt 2 buồng HoVal - Áo, được lắp đặt năm 2001 và đưa vào sử dụng từ năm 2002. Công suất của lò là 450 - 500 kg/24giờ. Do phải hoạt động quá tải và thời gian sử dụng đã 10 năm đến nay lò đốt đã xuống cấp, các thiết bị đã bị han gỉ, hỏng thường xuyên phải sửa chữa. Nhiệt độ của buồng đốt chỉ đạt 500 – 600oC. Trong quá trình đốt thải ra khói đen, làm ảnh hưởng đến nhân viên, bệnh nhân và dân cư xung quanh. Một số chỉ tiêu trong khí thải của lò đốt vượt quá tiêu chuẩn cho phép như SO2 vượt 3,4 lần, NOx vượt 1,48 lần, CO vượt 7,14 lần so với QCVN 02:2008. Lò đốt tiêu thụ nhiều dầu, chi phí xử lý chất thải rất tốn kém.
Nhờ có phối hợp cả 2 mô hình xử lý, CTRNH của tất cả bệnh viện đều được xử lý. Các loại CTRYT được thiêu đốt bao gồm các loại chất thải lây nhiễm (sắc nhọn, chất thải dính máu và dịch cơ thể, mô cơ quan) và một lượng nhỏ hóa chất. Tuy nhiên, trách nhiệm tiêu hủy cuối cùng lại không được các bên quan tâm. Mặc dù tro của lò đốt được coi như CTNH nhưng việc tiêu hủy sau cùng loại chất thải này chưa được kiểm soát. Các bệnh viện chôn lấp tro trong khuôn viên bệnh viện theo phương thức không an toàn.
Các phòng khám đa khoa khu vực và trạm y tế xã thường xử lý chất thải lây nhiễm bằng cách đốt trong lò đốt gạch, đốt ngoài trời hoặc chôn lấp. Các phòng khám tư nhân phần lớn hòa chung chất thải lây nhiễm với chất thải sinh hoạt, rồi được công ty công trình đô thị tỉnh/huyện vận chuyển tới bãi rác để chôn lấp.
Các chất thải được phép tái chế như nhựa không lây nhiễm hay nhựa được khử trùng cho hết lây nhiễm thường được các cơ sở y tế bán cho cơ sở thu mua tái chế. Tuy nhiên, trên địa bàn tỉnh Nghệ An chưa có cơ sở thu mua tái chế có tư cách pháp nhân như quy định. Cách xử lý và tiêu hủy CTRYT nguy hại ở từng bệnh viện được mô tả trong Phụ lục 3 - 4.
Chi phí xử lý chất thải lây nhiễm bằng lò đốt của các cơ sở y tế công là 350 triệu đồng/tháng
3. Vận chuyển chất thải rắn y tế ra ngoài cơ sở y tế
Trên địa bàn tỉnh Nghệ An, Công ty Vệ sinh Môi trường đô thị Nghệ An chịu trách nhiệm vận chuyển chất thải thông thường từ các cơ sở y tế đi tiêu hủy. Công ty có đăng ký, giấy phép hành nghề, có phương tiện vận chuyển chuyên dụng, đúng quy cách. Tuy nhiên, công ty này không tham gia vận chuyển chất thải y tế nguy hại.
Đối với các bệnh viện thu gom chất thải y tế được tổ chức theo mô hình xử lý theo cụm, trên địa bàn thành phố Vinh không có đơn vị vận chuyển CTNH nào phục vụ. Cơ sở xử lý - BVĐK tỉnh Nghệ An - không có xe vận chuyển chuyên dụng. Các chủ nguồn thải xung quanh như BV Y học cổ truyền, BV Ung bướu, Bệnh viện Sản Nhi, Bệnh viện Tâm thần, BV Nội Tiết, BV Mắt, BV Cửa Đông, BV Đông Âu, BV 115, BV Thái An, BV Thành An, BV Mắt Sài Gòn, Trung tâm YTDP tỉnh, Trung tâm CSSKSS v.v tự vận chuyển CTYT nguy hại hoặc thuê mướn xe máy vận chuyển đến BVĐK Nghệ An để xử lý. Tần số vận chuyển của các cơ sở này cũng không theo dõi và kiểm soát được.
4. Tiêu hủy chất thải rắn y tế
Toàn tỉnh Nghệ An hiện có 1 bãi rác lớn của thành phố Vinh, và 18 bãi rác của các huyện. Hiện tại, các bãi rác trên địa bàn tỉnh chỉ là những bãi chứa rác, rác thải được xử lý đơn giản bằng cách phun hóa chất giảm thiểu mùi hôi và đốt tự nhiên. Cách xử lý này không đủ đảm bảo chất vệ sinh môi trường trong khu vực bãi, gây ô nhiễm môi trường không khí khu vực xung quanh và phát sinh nhiều vi trùng gây bệnh.
Việc tiêu hủy sau cùng CTRYT hầu như không được kiểm soát. CTRYT nguy hại ở các phòng khám tư nhân vẫn còn được thu gom, vận chuyển, tiêu hủy chung với chất thải sinh hoạt. Tro của lò đốt ở BVĐK tỉnh Nghệ An được vận chuyển chung với chất thải sinh hoạt tới bãi rác của thành phố để chôn lấp. Cách thức tiêu hủy tro của các lò đốt khác cũng không an toàn, tro được đổ ra đất trong bệnh viện hoặc đưa ra bãi rác thị trấn cùng chất thải sinh hoạt (xem Phụ lục 3-4). Các chất thải được phép tái chế như nhựa, hóa chất quang hình được bán cho cá nhân/cơ sở thu mua tái chế, trong khi đó, trên địa bàn của tỉnh chưa có cơ sở thu mua tái chế có tư cách pháp nhân.
II. HIỆN TRẠNG QUẢN LÝ NƯỚC THẢI Y TẾ
1. Lượng nước thải phát sinh từ các cơ sở y tế
Hiện nay, các bệnh viện trong tỉnh chưa tiến hành đo lường lưu lượng nước thải phát sinh nên không có số liệu chính xác về lượng nước thải phát sinh từ các cơ sở y tế. Giả định rằng lượng nước thải bệnh viện là 0,60 - 0,8 m3/giường bệnh thực tế/ngày thì các bệnh viện trên địa bàn tỉnh Nghệ An hiện đang xả ra từ 4976 – 6197 m3 nước thải/ngày. (xem phụ lục 3 - 5). Lượng nước thải phát sinh từ các trung tâm dự phòng tỉnh và trung tâm chăm sóc sức khỏe sinh sản không quá 60 m3/ngày, từ các trung tâm tuyến tỉnh khác không quá 30 m3/ngày và các PKĐKKV không quá 20 m3/cơ sở/ngày. Lượng nước thải từ các Trạm y tế xã và phòng khám tư nhân không quá 10 m3/cơ sở/ngày. Nước mưa được thu gom riêng với nước bẩn.
Thành phần nước thải của các cơ sở y tế tương tự như nước thải đô thị. Nguy cơ chủ yếu của nước thải y tế là vi sinh vật gây bệnh, đặc biệt là vi sinh vật gây bệnh đường ruột. Nước thải bệnh viện có thể chứa một lượng nhỏ dược phẩm như kháng sinh và hóa chất nguy hại. Nước thải từ khoa y học hạt nhân của bệnh viện đa khoa tỉnh có chứa đồng vị phóng xạ.
2. Mô tả các công trình xử lý nước thải hiện có
Trong số 41 bệnh viện, thì 14 bệnh viện có hệ thống xử lý nước thải là BVĐK tỉnh Nghệ An, BV đa khoa thành phố Vinh, BVĐKKV huyện Anh Sơn, huyện Quế Phong, Bệnh viện Quân y IV, Bệnh viện Giao thông, Bệnh viện Phong Quỳnh Lập và 7 Bệnh viện tư nhân. Dây chuyền công nghệ xử lý nước thải ở 14 bệnh viện này đều theo sơ đồ xử lý nước thải bậc 1 phân tán kết hợp với xử lý sinh học tập trung (xử lý bậc 2) và khử trùng nước thải (xử lý bậc 3). Nước thải được xử lý bậc 1 bằng các bể tự hoại được bố trí phân tán dưới các tòa nhà. Hệ thống cống thu gom nước thải từ các khoa phòng và nước thải từ các bể tự hoại tới công trình xử lý sinh học tập trung. Tại đây nước thải được xử lý bằng các công trình xử lý cơ học (bể điều hòa, bể lắng), công trình xử lý sinh học trong điều kiện hiếu khí bằng bùn hoạt tính và công trình khử trùng bằng Clo (Phụ lục 3 - 5 mô tả hệ thống thu gom và xử lý nước thải của các bệnh viện).
Hệ thống xử lý nước thải của BVĐK tỉnh Nghệ An có công suất 45m3/ ngày đêm, chỉ đáp ứng được 10 % tổng lượng nước thải cần xử lý. Hệ thống thu gom đã tách riêng nước mưa với nước thải. Nước thải đạt tiêu chuẩn TCVN 7382:2004- nước thải bệnh viện – tiêu chuẩn thải.
Hệ thống xử lý của BVĐK huyện Anh Sơn có công suất 50 m3/ngày đêm.và đưa vào hoạt động từ năm 2011 Hệ thống hoạt động ổn định.
Hệ thống xử lý nước thải của BV ĐK huyện Quế Phong có công suất 50m3/ngày đêm đưa vào hoạt động năm 2011. Hệ thống hoạt động ổn định. Chất lượng nước thải đầu ra đạt TCVN 7382 .
Hệ thống xử lý nước thải của BVĐK thành phố Vinh có công suất 50 m3/ngày đêm. Hệ thống hoạt động tốt.
Hệ thống xử lý nước thải của 7 bệnh viện tư nhân (Cửa Đông; 115; Thái An; Thành An; Minh Hồng; Đông Âu; Mắt Sài Gòn) đang hoạt động ổn định.
Các bệnh viện còn lại, nước thải từ các nhà vệ sinh chỉ được xử lý bậc 1 bằng các bể tự hoại đặt phân tán dưới chân công trình. Nước thải sinh hoạt khác, nước thải từ hoạt động khám chữa bệnh và nước thải từ bể tự hoại chưa được thu gom để xử lý tiếp. Nước thải bệnh viện sau xử lý bậc 1 được xả tràn ra đất hoặc xả thẳng ra cống thoát nước chung của địa phương hoặc ra sông, ra đồng xung quanh.
Phụ lục 3 - 5 trình bày chi tiết về hệ thống thu gom và xử lý nước thải tại các bệnh viện trong tỉnh.
Nước thải của các đơn vị dự phòng, PKĐKKV hiện đang được đổ vào hệ thống cống chung, đổ vào bể tự hoại hoặc cho chảy vào ao hồ hay chảy tràn trên mặt đất. Tất cả các Phòng khám, các cơ sở y tế dự phòng, TYT xã và y tế tư đều chưa có hệ thống xử lý nước thải y tế.
3. Theo dõi chất lượng nước thải
Do Sở Tài nguyên & môi trường (trung tâm quan trắc môi trường tỉnh) thực hiện kiểm tra, xét nghiệm định kỳ. Bên cạnh đó, trung tâm y tế dự phòng tỉnh cũng lấy mẫu nước thải xét nghiệm khi có yêu cầu.
4. Nạo vét và tiêu hủy bùn thải
Đây là điểm yếu trong vận hành và bảo dưỡng hệ thống xử lý nước thải của các cơ sở y tế ở Nghệ An. Bùn thải từ các bể tự hoại ít khi được nạo vét và tiêu hủy do thiếu kinh phí và không có đơn vị chuyên trách thực hiện.
III. HIỆN TRẠNG TỔ CHỨC TRIỂN KHAI VÀ YÊU CẦU TUÂN THỦ
1. Hiện trạng triển khai các văn bản pháp quy về quản lý CTYT trong tỉnh
Nhằm triển khai các văn bản pháp quy được Chính phủ và các Bộ ban hành, UBND tỉnh Nghệ An và Sở Y tế đã xây dựng quy hoạch, kế hoạch, chỉ thị và hướng dẫn thực thi nhằm tăng cường công tác quản lý CTYT trong tỉnh như sau:
- Quy hoạch ngành y tế tỉnh Nghệ An giai đoạn từ 2010 - 2020, ban hành của UBND tỉnh Nghệ An. Đây là cơ sở pháp lý quan trọng cho các dự án phát triển bệnh viện, bao gồm các dự án xử lý chất thải bệnh viện.
- Ban quản lý dự án của Sở Y tế đang triển khai các dự án đầu tư xây dựng công trình xử lý nước thải tại 14 bệnh viện: BVĐK huyện Nghi Lộc, BVĐK huyện Yên Thành, BVĐK huyện Thanh Chương, BVĐK thị xã Cửa Lò, BVĐK huyện Kỳ sơn, BVĐK huyện Tương Dương, BVĐK huyện Quỳ Châu, BVĐK huyện Quỳ Hợp, BVĐK huyện Nam Đàn, BVĐK huyện Hưng Nguyên, Nội tiết, Tâm Thần, Y hộc Cổ truyền, Sản - Nhi.
Các đơn vị đã được tập huấn triển khai các Quy chế quản lý chất thải theo QĐ số 43/BYT và Thông tư số 18/2009/BYT
Chi tiết xem phụ lục 3 - 7 Các dự án hỗ trợ quản lý CTYT trên địa bàn tỉnh và phụ lục 3 - 7.
2. Cơ cấu tổ chức để quản lý, giám sát công tác quản lý CTYT trong tỉnh
Các chủ nguồn thải, chủ vận chuyển, chủ xử lý CTYT nguy hại trên địa bàn tỉnh Nghệ An chịu sự quản lý của các cơ quan quản lý Nhà nước sau đây:
- Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm: tổ chức thẩm định các báo cáo đánh giá tác động môi trường của những dự án đầu tư có phát sinh CTYT nguy hại; cấp, điều chỉnh Sổ đăng ký chủ nguồn thải CTYT nguy hại cho các bệnh viện; cấp, gia hạn, điều chỉnh và thu hồi Giấy phép quản lý CTNH đối với chủ vận chuyển và chủ xử lý, tiêu huỷ CTYT nguy hại; tổ chức kiểm tra, tranh tra công tác bảo vệ môi trường và quản lý CTYT nguy hại của các cơ sở y tế; phát hiện và xử lý các tổ chức, cá nhân vi phạm các quy định về quản lý CTYT; hàng năm tiến hành thống kê tổng lượng CTYT nguy hại bởi các cơ sở y tế đã đăng ký chủ nguồn thải và đánh giá tình hình quản lý CTYT nguy hại để báo cáo UBND tỉnh và Bộ Tài nguyên và môi trường.
- Sở Y tế: Có trách nhiệm theo dõi, kiểm tra, đánh giá hoạt động của các cơ sở y tế trong tỉnh. Năm 2010 và 2011, phòng KHTH và phòng nghiệp vụ y có tiến hành khảo sát thực trạng quản lý chất thải nguy hại trong các cơ sở y tế, tổng hợp và báo cáo cho lãnh đạo Sở Y tế, cho các vụ cục của Bộ Y tế. Tuy nhiên, chế độ báo cáo định kỳ về quản lý chất thải nguy hại chưa hình thành trong ngành y tế. Số liệu về thực trạng quản lý chất thải y tế chỉ được cập nhật thông qua hoạt động kiểm tra bệnh viện hàng năm hay một số đợt thanh tra cơ sở y tế đột xuất.
- Sở Xây dựng: quy hoạch, thiết kế, xây dựng bãi chôn lấp chất thải hợp vệ sinh; quy hoạch, thiết kế, xây dựng, vận hành và quản lý các hệ thống cấp, thoát nước, xử lý nước thải đô thị; thẩm định thiết kế và cấp phép xây dựng các công trình y tế phải đáp ứng yêu cầu xử lý chất thải y tế.
- Sở Tài chính: chịu trách nhiệm bảo đảm ngân sách đã được duyệt cho công tác quản lý chất thải y tế.
- Sở Kế hoạch và Đầu tư chịu trách nhiệm xem xét các kế hoạch, dự án về quản lý chất thải y tế, đảm bảo kế hoạch đầu tư cho các công trình, dự án đã được xét duyệt.
- Sở Khoa học Công nghệ tham gia tư vấn khoa học công nghệ trong lĩnh vực quản lý chất thải y tế.
- Cảnh sát môi trường: có trách nhiệm thanh tra, kiểm tra hoạt động quản lý chất thải nguy hại trong các cơ sở y tế, phát hiện các sai phạm và xử phạt các vi phạm hành chính hoặc điều tra khởi tố nếu có dấu hiệu tội phạm về môi trường.
Quản lý chất thải y tế liên quan đến nhiều Sở nhưng hiện tại chưa có cơ chế phối kết hợp giữa các Sở/ngành trong tỉnh trong hoạt động quản lý chất thải y tế. Chưa có hội đồng/tổ công tác liên ngành được thành lập để tháo gỡ những khó khăn trong quản lý chất thải y tế như việc phối hợp tiêu hủy chất thải hóa học và bùn thải.
IV. CÁC DỰ ÁN HỔ TRỢ QUẢN LÝ CHẤT THẢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
Năm 2012 - 2013 tỉnh có 02 dự án xử lý nước thải y tế và cả 2 dự án đều đang được triển khai xây lắp đó là:
1. Đầu tư xây dựng công trình Hệ thống xử lý nước thải BVĐK huyện Nghi Lộc, BVĐK huyện Yên Thành, BVĐK huyện Thanh Chương, BVĐK thị xã Cửa Lò, nguồn vốn tài trợ của Tổ chức Lien Aid - Singapore. Chủ đầu tư là Sở Y tế. Dự kiến đến tháng 7/2013 bàn giao đưa vào sử dụng.
2. Đầu tư xây dựng công trình: Cải tạo và nâng cấp Hệ thống xử lý nước thải một số Bệnh viện trên địa bàn tỉnh Nghệ An vốn sự nghiệp môi trường Trung ương và ngân sách tỉnh. Chủ đầu tư Sở Y tế. Dự kiến đến tháng 10/2013 bàn giao đưa vào sử dụng.
1. Đối với cơ sở phát sinh CTYT
- 100% các chủ nguồn thải phải có hệ thống phân loại, thu gom, vận chuyển, lưu giữ an toàn; tất cả nhân viên được tập huấn phù hợp và có đủ phương tiện bảo hộ lao động.
- 100% chủ nguồn thải chính (bệnh viện) phải có cơ cấu tổ chức, cán bộ chuyên trách được đào tạo, có sổ tay quản lý và có chương trình theo dõi giám sát.
- Các chủ xử lý chất thải sinh hoạt là Công ty TNHH 1 TV Môi trường và phát triển Đô thị Vinh và các Công ty Môi trường các huyện, thị xã.
+ Quy mô lớn: 13 huyện, thành. Chủ xử lý chất thải rắn y tế nguy hại là Công ty TNHH 1 TV Môi trường và phát triển Đô thị Vinh hiện tại đơn vị này chưa có giấy phép xử lý CTNH, tuy nhiên khi tiến hành xây dựng Hệ thống XLCTRNH tập trung Công ty TNHH 1 TV Môi trường và phát triển Đô thị Vinh sẽ đăng ký xin cấp giấy phép. Địa điểm đặt HTXLCTRNH tại xã Hưng Yên Nam, huyện Hưng Nguyên, tỉnh Nghệ An.
+ Quy mô nhỏ: 07 huyện, Chủ xử lý chất thải rắn y tế nguy hại là các bệnh viện đa khoa huyện, mỗi huyện một điểm xử lý.
- Chủ xử lý nước thải y tế là tất cả các cơ sở y tế.
- Chủ xử lý CTRYT nguy hại và nước thải phải có hệ thống xử lý với công suất và công nghệ phù hợp; nhân viên vận hành và bảo dưỡng hệ thống xử lý phải được đào tạo.
- Mô hình xử CTRYT nguy hại:
+ Mô hình xử lý tập trung: Địa điểm đặt HTXL tại xã Hưng Yên Nam, huyện Hưng Nguyên, tỉnh Nghệ An (phục vụ cho bệnh viện tuyến tỉnh, BVĐK huyện, TTYT, TYT xã) thuộc các huyện trong vòng bán kính 100 km, gồm: Nghĩa Đàn, Thái Hoà, Tân Kỳ, Đô Lương, Thanh Chương, Nam Đàn, Hưng Nguyên, Nghi Lộc, Diễn Châu, thị xã Cửa Lò và thành phố Vinh, Quỳnh Lưu, Yên Thành).
+ Mô hình xử lý tại chỗ: Mỗi huyện một điểm xử lý đặt tại BVĐK huyện (phục vụ cho BVĐK, PKĐK, TTYT và các TYT xã) của các huyện: Quỳ Hợp, Quỳ Châu, Quế Phong, Anh Sơn, Con Cuông, Tương Dương, Kỳ Sơn.
Mô hình xử lý tại chỗ áp dụng cho bệnh riêng lẻ áp dụng cho các chủ xử lý quy mô nhỏ và rất nhỏ.
+ Trong tầm nhìn đến năm 2020 và 2025, tỉnh Nghệ An sẽ áp dụng 02 mô hình xử lý chất thải rắn y tế nguy hại, vừa tập trung, vừa tại chỗ (theo Đề án được UBND tỉnh phê duyệt).
3. Đối với cơ sở vận chuyển CTYT
- Chủ vận chuyển chất thải sinh hoạt: Công ty TNHH một thành viên công trình đô thị của tỉnh, huyện, thành phố.
- Chủ vận chuyển CTRYT nguy hại là Trung tâm XLCTRYTNH tập trung, 07 BV xử lý tại chỗ. Các chủ vận chuyển CTRYT nguy hại phải có xe vận chuyển CTNH chuyên dụng.
1.1. Phương tiện phân loại, thu gom, vận chuyển, lưu giữ
a) Cho các bệnh viện (xem phụ lục 3 - 8)
- Mua sắm khoảng 453.331 túi nilon đựng CTRYT nguy hại đúng quy cách cho 41 bệnh viện để dùng trong một năm (trong đó có 1 TTYT huyện có giường bệnh).
- Mua sắm 4.326 hộp đựng vật sắc nhọn đúng quy cách cho 41 bệnh viện dùng trong một năm.
- Mua sắm 2.036 thùng đựng CTRYT nguy hại đúng quy cách cho 41 bệnh viện.
- Mua sắm 4 xe thùng chở CTRYT nguy hại (loại 500 lít) Trung tâm XLRYTNH tập trung.
- Mua sắm 336 bộ trang phục bảo hộ lao động cho 336 nhân viên tham gia thu gom, vận chuyển, lưu giữ CTRYT nguy hại trong các bệnh viện.
- Xây lắp nhà lưu giữ chất thải y tế cho 14 bệnh viện, trong đó:
+ 01 nhà lưu giữ CTYT diện tích lớn cho BVĐK tỉnh.
+ 05 nhà lưu giữ CTYT diện tích trung bình cho BVĐKKV Tây Bắc, BVĐK KV Tây Nam, BVĐK huyện: Diễn Châu, Nghi Lộc và thành phố Vinh.
+ 24 nhà lưu giữ CTYT diện tích nhỏ cho 15 BVĐK huyện và 9 BV chuyên khoa (Y học cổ truyền, bệnh viện Tâm Thần, Bệnh viện Sản - Nhi, Bệnh viện Ung bướu, Bệnh viện Lao - bệnh Phổi, Bệnh viện Nội tiết, Bệnh viện Mắt, Bệnh viện Chấn thương chỉnh hình, Bệnh viện Điều dưỡng - phục hồi chức năng).
b) Cho các cơ sở y tế khác
- Xây lắp 1 nhà lưu giữ chất thải diện tích nhỏ cho cụm các Trung tâm Y tế Dự phòng, Trung tâm Chăm sóc sức khỏe sinh sản, Trung tâm Truyền thông giáo dục sức khỏe, Trung tâm phòng chống HIV/AIDS, Trung tâm phòng chống Sốt rét & Ký sinh trùng, Trung tâm Phong và Da liễu, Trung tâm Huyết học truyền máu, Trung tâm Kiểm nghiệm dược phẩm - Mỹ phẩm, Trung tâm Giám định y khoa, Trung tâm Giám định Pháp Y, Trung giám định Pháp y - Tâm thần
1.2. Phương tiện vận chuyển CTRYT nguy hại
- Mua sắm 4 xe chuyên dụng để vận chuyển CTNH cho Trung tâm XLCTRYTNH tập trung.
1.3. Thiết bị xử lý CTRYT nguy hại
- Đầu tư mua mới, vận hành và bảo dưỡng sửa chữa 3 thiết bị xử lý CTRYT nguy hại quy mô trung bình (công suất dưới 500 kg/ngày) Trung tâm XLCTRYTNH tập trung.
- Vận hành và bảo dưỡng sửa chữa 7 thiết bị xử lý CTRYT nguy hại quy mô nhỏ (công suất 100 kg/ngày) cho 07 bệnh viện huyện để xử lý tại chỗ.
- Đầu tư mua sắm, vận hành và bảo dưỡng 20 thiết bị xử lý CTRYT nguy hại quy mô rất nhỏ (công suất 5 kg/ngày) 20 huyện/thành/thị.
1.4. Hố chôn bê tông
Đầu tư xây dựng 12 hố chôn bê tông trong khuôn viên của các bệnh viện để tiêu hủy tro nếu dùng lò đốt hoặc vật sắc nhọn nếu dùng công nghệ khử trùng. Cụ thể:
- 15 hố chôn thể tích 3 m3 cho Trung tâm XLCTRYTNH tập trung.
- 7 hố chôn thể tích 1 m3 cho các bệnh viện khác có công trình xử lý CTRYT nguy hại tại chỗ.
2. Thu gom và xử lý nước thải y tế
2.1. Hệ thống xử lý nước thải bệnh viện
- Xây lắp mới 6 hệ thống xử lý nước thải tại BVĐK tỉnh, BV Lao & bệnh phổi, BV Ung bướu, BVĐDPHCN, BVĐKKV Tây Bắc và Tây Nam.
2.2. Công trình xử lý nước thải y tế khác
- Xây mới, vận hành và bảo dưỡng 01 công trình xử lý nước thải công suất khoảng 600 m3 cho trường ĐHYK Vinh.
- Xây mới, vận hành và bảo dưỡng 2 công trình xử lý nước thải công suất 50 m3/ngày cho các trung tâm y tế dự phòng tỉnh và trung tâm chăm sóc sức khỏe sinh sản.
- Xây mới, vận hành và bảo dưỡng 9 công trình xử lý nước thải công suất 10 m3/ngày cho các trung tâm y tế tuyến tỉnh khác.
- Xây mới, vận hành và bảo dưỡng 20 công trình xử lý nước thải công suất 10 m3/ngày cho các trung tâm y tế tuyến huyện.
- Xây mới, vận hành và bảo dưỡng 22 công trình xử lý nước thải công suất không quá 10 m3 cho 22 PKĐKKV
- Xây mới, vận hành và bảo dưỡng 480 công trình xử lý nước thải công suất không quá 5 m3/ngày cho TYT xã/phường.
III. TĂNG CƯỜNG NĂNG LỰC THỂ CHẤT CHO QUẢN LÝ CTYT KẾT HỢP ĐÀO TẠO,TUYÊN TRUYỀN NÂNG CAO NHẬN THỨC
Ba nhóm giải pháp nhằm tăng cường năng lực quản lý chất thải y tế trong tỉnh Nghệ An. Đó là:
(1) Tăng cường cơ cấu tổ chức ở tuyến tỉnh và ở các cơ sở y tế;
(2) Đào tạo và tuyên truyền nâng cao nhận thức về quản lý chất thải y tế;
(3) Cải thiện hệ thống theo dõi và giám sát thực thi.
1.1. Ban quản lý chất thải y tế của tỉnh
Quản lý chất thải y tế đòi hỏi sự phối kết hợp nhiều ban ngành. Một hội đồng quản lý chất thải y tế của tỉnh được đề xuất thành lập. Thành phần của ban bao gồm: Chủ tịch hội đồng (là lãnh đạo UBND tỉnh), phó chủ tịch hội đồng (giám đốc Sở Y tế), thư ký hội đồng (cán bộ phụ trách quản lý chất thải y tế của Sở Y tế), đại diện của các ban ngành liên quan như Sở Tài nguyên môi trường, Sở Xây dựng, Sở Khoa học công nghệ, Sở Kế hoạch đầu tư, Sở Tài chính v.v.
Hội đồng quản lý chất thải y tế của tỉnh họp 3 tháng một lần. Chức năng, nhiệm vụ của Hội đồng quản lý chất thải y tế tỉnh dự kiến là: (i) Xem xét, đề xuất, tư vấn cho lãnh đạo tỉnh xây dựng, sửa đổi, bổ sung các quy định về quản lý chất thải y tế sao cho phù hợp với quy định của pháp luật và điều kiện thực tế của tỉnh;
(ii) Tư vấn cho lãnh đạo tỉnh về xây dựng, chỉnh sửa và bổ sung kế hoạch quản lý chất thải y tế trong tỉnh; (iii) tư vấn sửa chữa, thiết kế, xây dựng, lắp đặt các công trình xử lý chất thải y tế; (iv) tư vấn cho lãnh đạo tỉnh đề ra các giải pháp tháo gỡ các vướng mắc trong quá trình triển khai hoạt động quản lý chất thải y tế trên địa bàn tỉnh.
1.2. Trách nhiệm và cơ chế phối hợp của các cơ quan quản lý
Trách nhiệm của các cơ quan quản lý nhà nước tham gia vào quản lý chất thải y tế dự kiến như sau:
a) Sở Y tế
- Chịu trách nhiệm quản lý và xây dựng kế hoạch xử lý chất thải y tế trên địa bàn trình UBND tỉnh phê duyệt và tổ chức triển khai thực hiện đề án sau khi được phê duyệt.
- Trực tiếp điều hành, kết hợp với các ban ngành liên quan trong tỉnh, bảo đảm tiến độ thực hiện đề án đúng theo kế hoạch.
- Chỉ đạo các cơ sở y tế trong tỉnh xây dựng kế hoạch hành động cụ thể nhằm đảm bảo đạt được mục tiêu kế hoạch đề ra.
- Giao cho người đứng đầu các cơ sở y tế những nhiệm vụ sau:
+ Chịu trách nhiệm về quản lý chất thải y tế từ khi phát sinh tới khâu tiêu hủy cuối cùng.
+ Mua và cung cấp đủ các phương tiện chuyên dụng, đạt tiêu chuẩn cho việc phân loại, thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải; phối hợp với các cơ quan môi trường, các cơ sở xử lý chất thải của địa phương để xử lý và tiêu hủy chất thải y tế theo quy định.
+ Thực hiện các biện pháp làm giảm lượng chất thải phải tiêu hủy thông qua các hoạt động giảm thiểu, thu gom, tái chế và tái sử dụng sau khi xử lý đúng quy định.
- Quản lý tốt việc xử lý chất thải tại các cơ sở hành nghề y tế tư nhân.
- Chỉ đạo Trung tâm y tế dự phòng tăng cường công tác kiểm tra, giám sát việc thực hiện quy chế quản lý và xử lý chất thải y tế.
- Ngành y tế tổ chức đánh giá kết quả thực hiện đề án quản lý và xử lý chất thải mỗi 6 tháng và cả năm.
b) Sở Tài nguyên và Môi trường
- Hỗ trợ về chuyên môn trong việc xây dựng và trang bị hệ thống xử lý chất thải y tế rắn và lỏng, thẩm định và thanh kiểm tra các việc xử lý chất thải tại các cơ sở y tế.
- Hỗ trợ nguồn kinh phí cho quản lý chất thải y tế từ ngân sách sự nghiệp bảo vệ môi trường.
c) Công ty TNHH một thành viên công trình đô thị
- Chỉ đạo các đơn vị thu gom chất thải kiên quyết không thu gom chất thải y tế nguy hại chung với chất thải thông thường.
- Hỗ trợ Ngành y tế trong việc thu gom và vận chuyển chất thải y tế nguy hại (ở các địa phương không có xe chở chất thải y tế chuyên dụng) cũng như xử lý và tiêu hủy sau cùng các chất thải nguy hại bao gồm tro lò đốt và bùn thải của hệ thống xử lý nước thải.
d) Cánh sát môi trường
- Thanh kiểm tra và xử lý các cơ sở gây ô nhiễm môi trường, các cơ sở không thực hiện đúng các quy định của pháp luật.
e) UBND các cấp
- Đưa chỉ tiêu quản lý và xử lý chất thải y tế vào kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội hàng năm của địa phương và thông qua cấp uỷ Đảng, Hội đồng nhân dân các cấp để xem xét quyết định và chỉ đạo thực hiện có hiệu quả từng nội dung cụ thể đã nêu trong đề án.
- Đẩy mạnh và tăng cưòng quản lý nhà nước về công tác quản lý và xử lý chất thải y tế trên địa bàn.
1.3. Hệ thống tổ chức quản lý chất thải y tế trong các cơ sở y tế
a) Đối với các nguồn thải chính
Giám đốc bệnh viện là chủ nguồn thải chất thải nguy hại, ngoài ra có thể chủ vận chuyển và chủ xử lý chất thải nguy hại nếu bệnh viện có vận chuyển và xử lý CTNH tại chỗ. Trách nhiệm của giám đốc bệnh viện, chủ nguồn thải, chủ vận chuyển, chủ xử lý CTNH được quy định trong Quy chế quản lý chất thải y tế (ban hành kèm theo Quyết định số 43/2007/QĐ-BYT ngày 30/11/2007 của Bộ trưởng Bộ Y tế) và trong Thông tư số 12/2006/TT-BTNMT về Hướng dẫn điều kiện hành nghề và thủ tục lập hồ sơ, đăng ký, cấp phép hành nghề, mã số quản lý chất thải nguy hại. Giám đốc bệnh viện phải thiết lập một hệ thống quản lý chất thải y tế trong bệnh viện, bao gồm hội đồng, cán bộ chuyên trách và mạng lưới ở các khoa/phòng. Hệ thống quản lý chất thải y tế có thể lồng ghép vào hệ thống kiếm soát nhiễm khuẩn hoặc hệ thống bảo hộ lao động hiện có trong bệnh viện. Chức năng nhiệm vụ của các cán bộ tham gia vào hệ thống quản lý chất thải y tế phải được mô tả rõ ràng.
Theo Hướng dẫn Kiểm soát nhiễm khuẩn bệnh viện (ban hành kèm theo Thông tư số 18/2009/TT-BYT ngày 14/10/2009 của Bộ trưởng Bộ Y tế), tất cả bệnh viện trong tỉnh phải thiết lập hệ thống tổ chức kiểm soát nhiễm khuẩn. Hệ thống này bao gồm Hội đồng (ban) kiểm soát nhiễm khuẩn; Khoa (tổ) kiểm soát nhiễm khuẩn, bao gồm những nhân viên tham gia thu gom, vận chuyển, xử lý CTYT rắn và lỏng; Mạng lưới kiểm soát nhiễm khuẩn tại các khoa.
Theo Quy chế tổ chức và hoạt động của hệ thống làm công tác bảo hộ lao động trong các cơ sở y tế (Quyết định số: 3079/QĐ-BYT ngày 21 tháng 8 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Y tế), các cơ sở y tế phải thành lập Hệ thống làm công tác bảo hộ lao động. Hệ thống này bao gồm Hội đồng bảo hộ lao động (áp dụng cho cơ sở có 60 người trở lên); cán bộ phụ trách công tác bảo hộ lao động (do hội đồng BHLĐ đề cử); Y tế cơ quan; Mạng lưới an toàn vệ sinh.
b) Đối với các nguồn thải thứ yếu
Các cơ sở y tế khác (không phải bệnh viện) phải có cán bộ phụ trách về quản lý chất thải y tế và phân công người thực hiện thu gom, vận chuyển, xử lý trong cơ sở y tế. Hệ thống quản lý chất thải y tế trong các nguồn thải thứ yếu có thể lồng ghép vào hệ thống kiếm soát nhiễm khuẩn hoặc hệ thống bảo hộ lao động hiện có trong bệnh viện. Chức năng nhiệm vụ của các cán bộ tham gia vào hệ thống quản lý chất thải y tế phải được mô tả rõ ràng.
2. Nâng cao năng lực quản lý cho cơ sở y tế kết hợp đào tạo và tuyên truyền nâng cao nhận thức
Các giải pháp nâng cao năng lực quản lý cho các cơ sở y tế bao gồm: (i) Đào tạo về quản lý chất thải y tế cho cán bộ y tế có liên quan; (ii) Xây dựng sổ tay quản lý chất thải bệnh viện; (iii) Thiết lập chương trình theo dõi và giám sát quản lý chất thải trong bệnh viện; (iv) Thực hiện chương trình tuyên truyền nâng cao nhận thức của bệnh nhân và cộng đồng. Các giải pháp sẽ được áp dụng cho bệnh viện (nguồn thải chính) và các cơ sở y tế khác (nguồn thải thứ yếu).
2.1. Đối với các bệnh viện (xem phụ lục 3-9)
a) Đào tạo
- Đào tạo về quản lý chất thải y tế:
+ Hình thức đào tạo tập trung
+ Thời gian đào tạo 3 ngày
+ Đối tượng: Trưởng ban, trưởng khoa kiểm soát nhiễm khuẩn, trưởng phòng hành chính quản trị hoặc trưởng phòng điều dưỡng
+ Số lượng: 120 người (bao gồm 3 người/bệnh viện x 40 bệnh viện).
- Đào tạo về quản lý, vận hành và bảo dưỡng các công trình xử lý rác thải và nước thải y tế:
+ Hình thức đào tạo tập trung
+ Thời gian đào tạo 3 ngày
+ Đối tượng: cán bộ vận hành và bảo dưỡng các công trình xử lý chất thải bệnh viện
+ Số lượng 80người (2 người/bệnh viện x 40 bệnh viện).
- Đào tạo nâng cao nhận thức cho tất cả nhân viên bệnh viện:
+ Hình thức đào tạo tại chỗ (trong bệnh viện)
+ Thời gian đào tạo: 1 ngày/lớp
+ Đối tượng: 4 nhóm đối tượng gồm bác sĩ, điều dưỡng, hộ lý và nhân viên môi trường, thành viên hội đồng CNK.
+ Số lượng lớp đào tạo: 150 lớp
b) Sổ tay quản lý chất thải bệnh viện
- Hỗ trợ kỹ thuật xây dựng sổ tay quản lý chất thải bệnh viện
- Số lượng 40 sổ tay (1 sổ tay/bệnh viện x 40 bệnh viện).
c) Chương trình theo dõi và giám sát quản lý chất thải bệnh viện
- Chương trình theo dõi giám sát tuân thủ quy trình liên quan đến chất thải y tế và quan trắc chất lượng môi trường bệnh viện.
- Thời gian thực hiện: 1 năm.
- Số lượng: 40 (1 chương trình/bệnh viện x 40 bệnh viện).
d) Tuyên truyền nâng cao nhận thức của bệnh nhân và cộng đồng
- Sử dụng tờ rơi, tranh ảnh, pano…để tuyên truyền và nâng cao nhận thức.
- Đối tượng: bệnh nhân và cộng đồng
- Số lượng: 40 chương trình (1chương trình/bệnh viện x 40 bệnh viện)
2.2. Đối với các cơ sở y tế khác
a) Đào tạo tập trung
- Đào tạo ở tuyến tỉnh
+ Thời gian đào tạo 1 ngày
+ Nội dung: các quy định về quản lý chất thải y tế
+ Đối tượng: cán bộ tham gia quản lý CTYT trong 11 Trung tâm y tế, 20 TTYT huyện, 22 PKĐKKV.
+ Số lượng: 106 người (2 người/cơ sở y tế x 53 cơ sở)
+ Số lớp đào tạo: 3 lớp
- Đào tạo ở tuyến huyện
+ Thời gian đào tạo: 1 ngày
+ Nội dung: các quy định về quản lý chất thải y tế
+ Đối tượng: cán bộ tham gia quản lý CTYT trong TYT
+ Số lượng: 960 người (2 người/TYT x 480 TYT)
+ Số lớp đào tạo: 20 lớp (1 lớp/huyện, TP/ x 20 huyện/thành/thị)
b) Sổ tay quản lý chất thải bệnh viện
- Hỗ trợ kỹ thuật xây dựng sổ tay quản lý chất thải bệnh viện
- Số lượng 40 sổ tay (1 sổ tay/bệnh viện x 40 bệnh viện).
c) Chương trình theo dõi và giám sát quản lý chất thải bệnh viện
- Chương trình theo dõi giám sát tuân thủ quy trình liên quan đến chất thải y tế và quan trắc chất lượng môi bệnh viện
- Thời gian thực hiện: 1 năm.
- Số lượng: 40 (1 chương trình/bệnh viện x 40 bệnh viện).
d) Tuyên truyền nâng cao nhận thức của bệnh nhân và cộng đồng
- Sử dụng tờ rơi, tranh ảnh, pano…để tuyên truyền và nâng cao nhận thức.
- Đối tượng: bệnh nhân và cộng đồng
- Số lượng: 40 chương trình (1chương trình/bệnh viện x 40 bệnh viện)
3. Theo dõi và giám sát thực thi
- Chế độ báo cáo định kỳ: các cơ sở y tế trong tỉnh phải thực hiện chế độ báo cáo với Sở Y tế về tình hình hoạt động quản lý CTYT sáu tháng một lần. Sở Y tế sẽ thiết kế và ban hành biểu mẫu báo cáo về quản lý chất thải y tế thống nhất trong toàn tỉnh.
- Theo dõi và giám sát: Phòng Kế hoạch – Tổng hợp phối hợp Phòng Nghiệp vụ y tổ chức kiểm tra hoạt động tất cả các bệnh viện ít nhất một lần trong năm. Trung tâm y tế dự phòng tỉnh, huyện thực hiện kiểm tra giám sát và quan trắc môi trường nước trong tất cả bệnh viện và TTYT có giường bệnh trên địa bàn tỉnh.
Thanh tra Sở Y tế phối hợp với thanh tra môi trường, cảnh sát môi trường tiến hành thanh tra các chủ nguồn thải, chủ vận chuyển, chủ xử lý CTYT nguy hại và xử lý các vi phạm theo quy định hiện hành.
IV. GIẢI PHÁP TÀI CHÍNH
Sở Y tế huy động các nguồn vốn hợp pháp (như vốn ngân sách, vốn ODA v.v) để thực hiện cải thiện công tác quản lý CTYT của tỉnh.
Sở Y tế đề xuất sử dụng nguồn vốn ODA do Ngân hàng thế giới (WB) hỗ trợ để cải thiện thực trạng quản lý CTYT tại 4 bệnh viện, trong giai đoạn 2013 - 2015, cụ thể như sau:
Đơn vị tính: Triệu đồng.
TT | Tên bệnh viện/mục tiêu đầu tư | Tổng kinh phí đề nghị đầu tư | Trong đó: | |
Đề nghị WB đầu tư | Kinh phí đối ứng | |||
1 | Bệnh viện đa khoa Nghệ An |
|
|
|
| a) Đầu tư hệ thống xử lý chất thải lỏng | 33.632 | 31.950 | 1.682 |
b) Đầu tư hệ thống xử lý chất thải rắn y tế nguy hại tập trung bằng công nghệ không đốt cho các bệnh viện trên địa bàn thành phố Vinh | 30.000 | 28.500 | 1.500 | |
2 | Bệnh viện Lao và Bệnh phổi (Đầu tư hệ thống xử lý chất thải lỏng) | 14.955 | 14.245 | 750 |
3 | Bệnh viện ĐKKV Tây Bắc (Đầu tư hệ thống xử lý chất thải lỏng) | 14.226 | 13.515 | 711 |
4 | Bệnh viện ĐKKV Tây Nam (Đầu tư hệ thống xử lý chất thải lỏng) | 11.200 | 10.640 | 560 |
| Cộng | 104.053 | 98.850 | 5.203 |
ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA CÁC BỆNH VIỆN TRONG TỈNH
TT | CÁC BỆNH VIỆN | Chủ quản | Phân tuyến | Số giường bệnh | Tổng số nhân viên | Kết quả hoạt động năm 2011 | |||||||
Kế hoạch 2011 | Thực tế 2011 | Dự kiến 2015 | Số lượt khám bệnh | Công suất sử dụng giường bệnh | Số xét nghiệm | Số lần chụp Xquang | Số phẫu thuật | Số ca đẻ | |||||
1 | BV ĐK tỉnh | Sở Y tế | Tỉnh | 720 | 750 | 1000 | 858 | 154354 | 138.7 | 3162413 | 115467 | 10374 | 6186 |
2 | BV Sản - Nhi | Sở Y tế | Tỉnh | 300 | 396 | 600 | 309 | 145521 | 132 | 158422 | 57822 | 6640 | 0 |
3 | BV YHCT | Sở Y tế | Tỉnh | 250 | 453 | 350 | 194 | 9850 | 181 | 27574 | 9283 | 20 | 0 |
4 | BV Lao & bệnh phổi | Sở Y tế | Tỉnh | 255 | 255 | 280 | 180 | 11885 | 104 | 72189 | 15016 | 187 | 0 |
5 | BV Tâm Thần | Sở Y tế | Tỉnh | 215 | 335 | 230 | 186 | 8670 | 156 | 216712 | 4835 | 0 | 0 |
6 | BV Nội tiết | Sở Y tế | Tỉnh | 120 | 212 | 200 | 155 | 72650 | 177 | 184516 | 3089 | 0 | 0 |
7 | BV Mắt | Sở Y tế | Tỉnh | 30 | 34 | 50 | 32 | 35520 | 114 | 5840 |
| 2200 | 0 |
8 | BV Ung bướu | Sở Y tế | Tỉnh | 50 | 100 | 300 | 172 | 5500 | 78 | 75720 | 1230 | 850 | 0 |
9 | BV Chấn thương - CH | Sở Y tế | Tỉnh | 0 | 0 | 200 | 20 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
10 | BV Điều dưỡng- PHCN | Sở Y tế | Tỉnh | 200 | 250 | 200 | 150 | 7110 | 178 | 0 | 0 | 0 | 0 |
11 | BVĐKKV Tây Bắc | Sở Y tế | Tỉnh | 250 | 253 | 300 | 276 | 120976 | 134.5 | 577725 | 52194 | 2780 | 2405 |
12 | BVĐKKV Tây Nam | Sở Y tế | Tỉnh | 200 | 200 | 210 | 200 | 60148 | 115 | 204551 | 11080 | 1020 | 723 |
13 | BVĐK TP Vinh | Sở Y tế | huyện | 215 | 318 | 250 | 233 | 84578 | 148 | 289969 | 30484 | 1852 | 59 |
14 | BVĐK huyện Hưng Nguyên | Sở Y tế | huyện | 90 | 160 | 120 | 99 | 106833 | 178 | 231886 | 46400 | 1035 | 568 |
15 | BVĐK huyện Nam Đàn | Sở Y tế | huyện | 110 | 139 | 130 | 114 | 71704 | 126 | 104730 | 14707 | 719 | 1253 |
16 | BVĐK huyện Thanh Chương | Sở Y tế | huyện | 165 | 272 | 200 | 166 | 106648 | 165 | 220359 | 20572 | 1418 | 1968 |
17 | BVĐK huyện Nghi Lộc | Sở Y tế | huyện | 170 | 323 | 220 | 196 | 106833 | 190 | 231886 | 46400 | 1935 | 2804 |
18 | BVĐ Tx Cửa Lò | Sở Y tế | huyện | 75 | 116 | 100 | 79 | 61247 | 154 | 51881 | 8965 | 1034 | 714 |
19 | BVĐK huyện Diễn Châu | Sở Y tế | huyện | 185 | 224 | 230 | 210 | 131852 | 121 | 204340 | 37770 | 698 | 1400 |
20 | BVĐK huyện Quỳnh Lưu | Sở Y tế | huyện | 265 | 236 | 300 | 245 | 134116 | 89 | 127264 | 29319 | 2413 | 862 |
21 | BVĐK huyện Yên Thành | Sở Y tế | huyện | 195 | 209 | 230 | 201 | 131338 | 107 | 198442 | 26388 | 1406 | 1542 |
22 | BVĐK huyện Đô Lương | Sở Y tế | huyện | 150 | 300 | 180 | 167 | 88033 | 200 | 190850 | 14818 | 680 | 512 |
23 | BVĐK huyện Tân Kỳ | Sở Y tế | huyện | 100 | 114 | 130 | 114 | 59894 | 114 | 258836 | 19494 | 1049 | 2135 |
24 | BVĐK huyện Anh Sơn | Sở Y tế | huyện | 100 | 149 | 150 | 101 | 79061 | 149 | 152039 | 20690 | 862 | 3244 |
25 | BVĐK huyện Quỳ Hợp | Sở Y tế | huyện | 90 | 103 | 120 | 104 | 44788 | 114 | 57602 | 12004 | 369 | 1620 |
26 | BVĐK huyện Quỳ Châu | Sở Y tế | huyện | 75 | 70 | 100 | 100 | 38087 | 93 | 122373 | 3320 | 367 | 1586 |
27 | BVĐK huyện Quế Phong | Sở Y tế | huyện | 85 | 113 | 120 | 110 | 61821 | 133 | 406495 | 3661 | 94 | 351 |
28 | BVĐK huyện Kỳ Sơn | Sở Y tế | huyện | 95 | 97 | 120 | 115 | 22650 | 102 | 20646 | 3380 | 187 | 1009 |
29 | BVĐK huyện Tương Dương | Sở Y tế | huyện | 120 | 103 | 140 | 141 | 38272 | 86 | 20901 | 9299 | 246 | 506 |
30 | TTYT huyện Nghĩa Đàn | Sở Y tế | huyện | 33 | 33 | 100 | 47 |
|
|
|
|
| 342 |
31 | BV 115 | Sở Y tế | Tư nhân | 80 | 126 | 150 | 246 | 56334 | 157 | 294828 | 30726 | 3905 | 828 |
32 | BV Thái An | Sở Y tế | Tư nhân | 60 | 74 | 150 | 85 | 78755 | 124 | 166787 | 49468 | 1899 | 339 |
33 | BV Cửa Đông | Sở Y tế | Tư nhân | 33 | 83 | 250 | 115 | 134000 | 253 | 398520 | 69940 | 661 | 359 |
34 | BV Phủ Diễn | Sở Y tế | Tư nhân | 100 | 155 | 200 | 114 | 73360 | 155 | 95529 | 24739 | 632 | 0 |
35 | BV Thành An | Sở Y tế | Tư nhân | 100 | 115 | 200 | 115 | 93457 | 115 | 278476 | 34784 | 3263 | 0 |
36 | BV Minh Hồng | Sở Y tế | Tư nhân | 45 | 20 | 50 | 33 | 23412 | 45 | 48095 | 21359 |
| 0 |
37 | BV Đông Âu | Sở Y tế | Tư nhân | 100 | 65 | 120 | 81 | 33311 | 65 | 37612 | 17058 | 181 | 0 |
38 | BV Mắt Sài Gòn - Vinh | Sở Y tế | Tư nhân | 21 | 21 | 50 | 55 | 30260 | 102 | 10688 |
| 3496 | 0 |
39 | BV Thái Thượng Hoàng | Sở Y tế | Tư nhân | 20 | 20 | 20 | 30 | 5000 | 100 |
|
|
|
|
40 | BV Quân khu IV | Quân khu 4 | Khu IV | 250 | 250 | 250 | 265 | 11885 | 115 |
|
|
| 0 |
41 | BV Phong Qùynh Lập | Bộ Y tế | Vùng | 150 | 150 | 150 | 210 | 8670 | 110 |
|
|
| 0 |
39 | BV Giao thông | Ngành GT | Khu vực | 150 | 150 | 150 | 85 | 72650 | 100 |
|
|
| 0 |
| Tổng |
|
| 5947 | 7447 | 8570 | 6489 | 2522825 |
| 8906696 | 865761 | 54285 | 29526 |
ĐẶC ĐIỂM MÔI TRƯỜNG CỦA CÁC BỆNH VIỆN TRONG TỈNH
STT | CÁC BỆNH VIỆN | Khoảng cách tới BVĐK tỉnh (km) | Diện tích (ha) | Địa hình | Khu vực xung quanh bệnh viện | Khoảng cách từ khu xử lý chất thải tới (m) | Mô tả nguồn nước bề mặt ở trong hoặc xung quanh bệnh viện | Sự cố môi trường đáng chú ý trong vòng 10 năm qua | ||||
Phía Đông | Phía Tây | Phía Nam | Phía Bắc | Khu vực dân cư | Khu vực chăm sóc | |||||||
1 | BV ĐK tỉnh | 0 | 12.0 | Đồng bằng | Đường | Dân cư | Đường | Đường | 70 | 70 | Không có | Không có |
2 | BV Sản - Nhi | 4.0 | 1.74 | Đồng bằng | Dân cư | Dân cư | dân cư | Đường | 60 | 50 | Không có | Không có |
3 | BV YHCT | 3.5 | 1.08 | Đồng bằng | Dân cư | Đường | Đường | Dân cư | 70 | 70 | Không có | Không có |
4 | BV Lao & bệnh phổi | 11 | 5.4 | Đồng bằng | Đường | Ruộng | Dân cư | Đường | 150 | 35 | Sát đồng lúa | Không có |
5 | BV Tâm Thần | 0.5 | 2.33 | Đồng bằng | Dân cư | Dân cư | Đường | Đường | 30 | 30 | Không có | Không có |
6 | BV Nội tiết | 7.0 | 0.23 | Đồng bằng | Đường | Dân cư | Dân cư | Dân cư | 15 | 40 | Không có | Không có |
7 | BV Mắt | 7.0 | 1.20 | Đồng bằng | Đường | Dân cư | Dân cư | Dân cư | 50 | 30 | Không có | Không có |
8 | BV Ung bướu | 4.0 | 1.4 | Đồng bằng | TT GĐ PY | Đường | Đường | BV ĐKtỉnh | 150 | 150 | Không có | Không có |
9 | BV Chấn thương - CH | 4.0 | 1.74 | Đồng bằng | Dân cư | Dân cư | dân cư | Đường |
|
| Không có | Không có |
10 | BV Điều dưỡng- PHCN | 13 | 0.6 | Đồng bằng | Đường | Dân cư | K.sạn | K.san | 100 | 100 | Không có | Không có |
11 | BVĐKKV Tây Bắc | 85 | 4.3 | Miền núi | Đường | Đồng ruộng | dân cư | dân cư | 100 | 50 | Không có | Không có |
12 | BVĐKKV Tây Nam | 120 | 5.1 | Miền núi | Dân cư | Dân cư | Đường | Dân cư | 70 | 150 | Không có | Không có |
13 | BVĐK TP Vinh | 6.5 | 1.20 | Đồng bằng | Dân cư | Đường | Đường | Đường | 40 | 60 | Không có | Không có |
14 | BVĐK h Hưng Nguyên | 13 | .50 | Đồng bằng | Ruộng | Ruộng | Đường | Ruộng | 150 | 60 | Sát đồng lúa | Không có |
15 | BVĐK huyện Nam Đàn | 29 | 1.80 | Đồng bằng | Đường | TTYT huyện | Ruộng | Ruộng | 150 | 50 | Sát đồng lúa | Không có |
16 | BVĐK h Thanh Chương | 55 | 1.97 | Miền núi | Dân cư | Ruộng | Ruộng | TTYT huyện | 160 | 100 | Không có | Không có |
17 | BVĐK huyện Nghi Lộc | 17 | 2.60 | Đồng bằng | Dân cư | Dân cư | Đường | Ruộng | 100 | 50 | Không có | Không có |
18 | BVĐ Tx Cửa Lò | 13 | 1.21 | Đồng bằng | Dân cư | Đường | Dân cư | Đường | 30 | 40 | Không có | Không có |
19 | BVĐK huyện Diễn Châu | 40 | .10 | Đồng bằng | Dân cư | Dân cư | TTYT huyện | Dân cư | 100 | 40 | Không có | Không có |
20 | BVĐK huyện Quỳnh Lưu | 65 | 2.90 | Đồng bằng | Dân cư | Dân cư | TTYT huyện | Dân cư | 100 | 50 | Không có | Không có |
21 | BVĐK huyện Yên Thành | 65 | 4.10 | Đồng bằng | Đường | Dân cư | Ruộng | Dân cư | 50 | 30 | Không có | Không có |
22 | BVĐK huyện Đô Lương | 75 | 1.90 | Đồng bằng | Dân cư | Đường | Đường | Ruộng | 70 | 50 | Không có | Không có |
23 | BVĐK huyện Tân Kỳ | 82 | 4.80 | Miền núi | Dân cư | Đường | Dân cư | Dân cư | 100 | 50 | Không có | Không có |
24 | BVĐK huyện Anh Sơn | 90 | 1.50 | Miền núi | Dân cư | Đường | Dân cư | Dân cư | 50 | 50 | Không có | Không có |
25 | BVĐK huyện Quỳ Hợp | 110 | 1.40 | Miền núi | Dân cư | Dân cư | Dân cư | Dân cư | 30 | 50 | Không có | Không có |
26 | BVĐK huyện Quỳ Châu | 135 | 2.26 | Miền núi | Dân cư | Đường | Dân cư | Dân cư | 50 | 40 | Không có | Không có |
27 | BVĐK huyện Quế Phong | 170 | 1.30 | Miền núi | Nghĩa địa | Đường | Dân cư | Đường | 80 | 50 | Không có | Không có |
28 | BVĐK huyện Kỳ Sơn | 275 | 2.52 | Miền núi | Dân cư | Dân cư | Núi | Đường | 50 | 50 | Không có | Không có |
29 | BVĐK h Tương Dương | 210 | 2.30 | Miền núi | Dân cư | Núi | Đường | Dân cư | 100 | 60 | Không có | Không có |
30 | TTYT huyện Nghĩa Đàn | 95 | .50 | Miền núi | Ruộng | Ruộng | Dân cư | Ruộng | 200 | 70 | Không có | Không có |
31 | BV 115 | 0.2 | 0.40 | Đồng bằng | Ruộng | Đường | Đường | Dân cư | 100 | 30 | Không có | Không có |
32 | BV Thái An | 8.0 | 0.33 | Đồng bằng | K.sạn | Dân cư | Đường | Dân cư | 120 | 35 | Không có | Không có |
33 | BV Cửa Đông | 4.0 | 0.20 | Đồng bằng | Đường | Chợ | Dân cư | Đường | 30 | 20 | Không có | Không có |
34 | BV Phủ Diễn | 53 | 1.80 | Đồng bằng | Ruộng | Ruộng | Ruộng | Ruộng | 500 | 50 | Sát đồng lúa | Không có |
35 | BV Thành An | 7.0 | 0.90 | Đồng bằng | Dân cư | Dân cư | Dân cư | Đường | 30 | 35 | Không có | Không có |
36 | BV Minh Hồng | 6.5 | 0.44 | Đồng bằng | Dân cư | Dân cư | Đường | Dân cư | 30 | 50 | Không có | Không có |
37 | BV Đông Âu | 0.4 | .53 | Đồng bằng | Đường | Dân cư | Đường | Dân cư | 100 | 30 | Không có | Không có |
38 | BV Mắt Sài Gòn - Vinh | 2.5 | 0.39 | Đồng bằng | Đường | Dân cư | Dân cư | Dân cư | 50 | 30 | Không có | Không có |
39 | BV Thái Thượng Hoàng | 2 | 0.45 | Đồng bằng | Đường | Dân cư | Dân cư | Dân cư | 50 | 30 | Không có | Không có |
40 | BV Quân khu IV | 8.0 | 3.20 | Đồng bằng | Dân cư | Đường | Dân cư | Dân cư | 100 | 100 | Không có | Không có |
41 | BV Phong Qùynh Lập | 120 | 5.50 | Ven biển | Biển | Đồi | Dân cư | Dân cư | 200 | 200 | Không có | Không có |
42 | BV Giao thông 4 | 9.0 | 1.0 | Đồng bằng | Dân cư | Đường | Đường | Dân cư | 50 | 50 | Không có | Không có |
ƯỚC TÍNH CTYT PHÁT SINH TRONG NĂM 2012 VÀ 2015
CÁC BỆNH VIỆN | ƯỚC TÍNH CHẤT THẢI Y TẾ PHÁT SINH NĂM 2012 | DỰ BÁO CHẤT THẢI Y TẾ PHÁT SINH NĂM 2015 | ||||||||||||||||||||
Khối lượng (kg/ngày) | Loại chất thải nguy hại | Khối lượng (kg/ngày) | Loại chất thải nguy hại | |||||||||||||||||||
Tổng số | Chất thải sinh hoạt | Chất thải nguy hại | 1A - lây nhiễm sắc nhọn | 1B - lây nhiễm không sắc nhọn | 1C - lây nhiễm cao | 1D - mô bệnh phẩm | 2- hóa chất nguy hại hay dùng | 2- thuốc gây độc tế bào | 3 - phóng xạ | 4 - bình áp suất | Tổng số | Chất thải sinh hoạt | Chất thải nguy hại | 1A - lây nhiễm sắc nhọn | 1B - lây nhiễm không sắc nhọn | 1C - lây nhiễm cao | 1D - mô bệnh phẩm | 2- hóa chất nguy hại hay dùng | 2- thuốc gây độc tế bào | 3 - phóng xạ | 4 - bình áp suất | |
BV ĐK tỉnh | 2220 | 2000 | 220 | +++ | +++ | ++ | ++ | ++ | - | + | + | 2830 | 2500 | 330 | +++ | +++ | ++ | ++ | ++ | - | + | + |
BV Sản -Nhi | 383 | 333 | 50 | ++ | + | + | + | + | - | - | - | 491 | 416 | 75 | ++ | + | + | + | + | - | - | - |
BV YHCT | 77 | 67 | 10 | + | + | + | + | + | - | - | - | 99 | 84 | 15 | + | + | + | + | + | - | - | - |
BV Lao & bệnh phổi | 130 | 120 | 10 | +++ | +++ | ++ | ++ | ++ | - | - | + | 165 | 150 | 15 | +++ | +++ | ++ | ++ | ++ | - | - | + |
BV Tâm Thần | 460 | 400 | 60 | ++ | ++ | ++ | ++ | ++ | - | - | + | 590 | 500 | 90 | ++ | ++ | ++ | ++ | ++ | - | - | + |
BV Nội tiết | 230 | 200 | 30 | ++ | ++ | + | + | + | - | - | + | 295 | 250 | 45 | ++ | ++ | + | + | + | - | - | + |
BV Mắt | 115 | 100 | 15 | ++ | ++ | + | + | + | - | - | + | 148 | 125 | 23 | ++ | ++ | + | + | + | - | - | + |
BV Ung bướu | 184 | 140 | 44 | +++ | +++ | ++ | ++ | ++ | - | - | + | 241 | 175 | 66 | ++ | ++ | + | + | + | - | - | + |
BV Chấn thương -CH | 230 | 200 | 30 | ++ | ++ | + | + | + | - | - | + | 295 | 250 | 45 | ++ | ++ | + | + | + | - | - | + |
BV Điều dưỡng-PHCN | 230 | 200 | 30 | ++ | ++ | + | + | + | - | - | + | 295 | 250 | 45 | ++ | ++ | + | + | + | - | - | + |
BVĐKKV Tây Bắc | 650 | 500 | 150 | ++ | ++ | + | + | + | - | - | + | 850 | 625 | 225 | ++ | ++ | + | + | + | - | - | + |
BVĐKKV Tây Nam | 165 | 110 | 55 | ++ | ++ | + | + | + | - | - | - | 221 | 138 | 83 | ++ | ++ | + | +++ | + | - | - | + |
TTChămsóc SKSS | 28 | 22 | 6 | ++ | ++ | + | + | + | - | - | - | 37 | 28 | 9 | ++ | ++ | + | + | + | - | - | + |
TTGDPY Tâm thần | 14 | 11 | 3 | ++ | ++ | + | + | + | - | - | + | 19 | 14 | 5 | ++ | ++ | + | + | + | - | - | + |
TT Huyết học - truyền máu | 9 | 7 | 2 | ++ | ++ | + | + | + | - | - | + | 12 | 9 | 3 | + | + | + | + | + | - | - | + |
TT Phòng chống sốt rét | 5 | 4 | 1 | ++ | ++ | + | + | + | - | - | + | 7 | 5 | 2 | + | + | + | + | + | - | - | + |
BVĐKTP Vinh | 198 | 158 | 40 | +++ | +++ | ++ | ++ | ++ | - | - | - | 258 | 198 | 60 | +++ | +++ | ++ | ++ | ++ | + | + | + |
BVĐK huyện Hưng Nguyên | 83 | 66 | 17 | ++ | ++ | + | + | + | - | - | - | 109 | 83 | 26 | ++ | ++ | + | + | + | - | - | + |
BVĐK huyện NamĐàn | 101 | 81 | 20 | ++ | ++ | + | + | + | - | - | + | 131 | 101 | 30 | ++ | ++ | + | + | + | - | - | + |
BVĐK h Thanh Chương | 151 | 121 | 30 | ++ | ++ | + | + | + | - | - | + | 196 | 151 | 45 | ++ | ++ | + | + | + | - | - | + |
BVĐK huyện Nghi Lộc | 156 | 125 | 31 | ++ | ++ | + | + | + | - | - | + | 203 | 156 | 47 | ++ | ++ | + | + | + | - | - | + |
BVĐ Tx Cửa Lò | 69 | 55 | 14 | ++ | ++ | + | + | + | - | - | + | 90 | 69 | 21 | ++ | ++ | + | + | + | - | - | + |
BVĐK huyện Diễn Châu | 170 | 136 | 34 | ++ | ++ | + | + | + | - | - | + | 221 | 170 | 51 | ++ | ++ | + | +++ | + | - | - | + |
BVĐK huyện Quỳnh Lưu | 243 | 194 | 49 | ++ | ++ | + | + | + | - | - | + | 317 | 243 | 74 | ++ | ++ | + | + | + | - | - | + |
BVĐK huyện YênThành | 179 | 143 | 36 | ++ | ++ | + | + | + | - | - | + | 233 | 179 | 54 | ++ | ++ | + | + | + | - | - | + |
BVĐK huyện Đô Lương | 138 | 110 | 28 | ++ | ++ | + | + | + | - | - | + | 180 | 138 | 42 | + | + | + | + | + | - | - | + |
BVĐK huyện Tân Kỳ | 91 | 73 | 18 | ++ | ++ | + | + | + | - | - | - | 118 | 91 | 27 | + | + | + | + | + | - | - | + |
BVĐK huyện Anh Sơn | 91 | 73 | 18 | ++ | ++ | + | + | + | - | - | - | 118 | 91 | 27 | +++ | +++ | ++ | ++ | ++ | + | + | + |
BVĐK huyện Quỳ Hợp | 83 | 66 | 17 | ++ | ++ | + | + | + | - | - | + | 109 | 83 | 26 | ++ | ++ | + | + | + | - | - | + |
BVĐK huyện Quỳ Châu | 69 | 55 | 14 | + | + | + | + | + | - | - | + | 90 | 69 | 21 | ++ | ++ | + | + | + | - | - | + |
BVĐK huyện Quế Phong | 78 | 62 | 16 | ++ | ++ | + | + | + | - | - | + | 102 | 78 | 24 | ++ | ++ | + | + | + | - | - | + |
BVĐK huyện Kỳ Sơn | 88 | 70 | 18 | ++ | ++ | + | + | + | - | - | + | 115 | 88 | 27 | ++ | ++ | + | + | + | - | - | + |
BVĐK huyện Tương Dương | 110 | 88 | 22 | ++ | ++ | + | + | + | - | - | + | 143 | 110 | 33 | ++ | ++ | + | + | + | - | - | + |
TTYT huyện Nghĩa Đàn | 30 | 24 | 6 | + | + | + | + | + | - | - | + | 39 | 30 | 9 | ++ | ++ | + | +++ | + | - | - | + |
BV 115 | 74 | 59 | 15 | ++ | ++ | + | + | + | - | - | + | 97 | 74 | 23 | ++ | ++ | + | + | + | - | - | + |
BVThái An | 55 | 44 | 11 | + | + | + | + | + | - | - | + | 72 | 55 | 17 | ++ | ++ | + | + | + | - | - | + |
BV Cửa Đông | 30 | 24 | 6 | + | + | + | + | + | - | - | + | 39 | 30 | 9 | + | + | + | + | + | - | - | + |
BV Phủ Diễn | 91 | 73 | 18 | + | + | + | + | + | - | - | + | 118 | 91 | 27 | + | + | + | + | + | - | - | + |
BVThành An | 91 | 73 | 18 | +++ | +++ | ++ | ++ | ++ | - | - | + | 118 | 91 | 27 | +++ | +++ | ++ | ++ | ++ | + | + | + |
BVMinh Hồng | 41 | 33 | 8 | ++ | ++ | + | + | + | - | - | + | 53 | 41 | 12 | + | + | + | + | + | - | - | + |
BV Đông Âu | 91 | 73 | 18 | ++ | ++ | + | + | + | - | - | + | 118 | 91 | 27 | + | + | + | + | + | - | - | + |
BVMắt Sài Gòn -Vinh | 19 | 15 | 4 | + | + | + | + | + | - | - | + | 25 | 19 | 6 | +++ | +++ | ++ | ++ | ++ | + | + | + |
BVThái Thượng Hoàng | 19 | 15 | 4 | + | + | + | + | + | - | - | + | 25 | 19 | 6 | +++ | +++ | ++ | ++ | ++ | + | + | + |
Tổng | 7750 | 6508 | 1242 |
|
|
|
|
|
|
| 10007 | 8139 | 1868 |
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: (+++) Phát sinh với khối lượng lớn (++) Phát sinh với khối lượng trung bình (+) Phát sinh với khối lượng nhỏ (+/-) Có thể phát sinh (-) Không phát sinh
PHƯƠNG ÁN XỬ LÝ VÀ TIÊU HỦY CTYT CỦA CÁC BỆNH VIỆN
STT | Các bệnh viện | Nơi xử lý CTNH | Giấy phép hành nghề xử lý CTNH | Mô tả công nghệ xử lý | Phương án tiêu hủy sau cùng đối với | ||||||
Loại công nghệ | Công suất thiết kế (kg/mẻ) | Thời gian lắp đặt | Tình trạng hoạt động | Kiểm định chất lượng công nghệ | Tro lò đốt | Chất thải nhựa không lây nhiễm | Chất thải sinh hoạt | ||||
1 | BV ĐK tỉnh | Tại chỗ | Không | Lò đốt 2 buồng | 20 | 2001 | Xuống cấp | Chưa kiểm định | Đổ bãi rác của thành phố | Bán để tái chế | CtyVSMT thu gom, đổ ra bãi rác của thành phố |
2 | BV Sản - Nhi | Tại chỗ | Không | Chưa có |
|
|
|
|
| Bán để tái chế | CtyVSMT thu gom, đổ ra bãi rác của thành phố |
3 | BV YHCT | Tại chỗ | Không | Chưa có |
|
|
|
|
| Bán để tái chế | CtyVSMT thu gom, đổ ra bãi rác của thành phố |
4 | BV Lao & bệnh phổi | Tại chỗ | Không | Lò đốt 2 buồng | 5 | 2009 | đang sử dụng | Chưa kiểm định | Chôn | Bán để tái chế | CtyVSMT thu gom, đổ ra bãi rác của thành phố |
5 | BV Tâm Thần | Tại chỗ | Không | Chưa có | - | - | - | - | - | Bán để tái chế | CtyVSMT thu gom, đ ra bãi rác của thành phố |
6 | BV Nội tiết | Tại chỗ | Không | Chưa có | - | - | - | - | - | Bán để tái chế | CtyVSMT thu gom, đổ ra bãi rác của thành phố |
7 | BV Mắt | Tại chỗ | Không | Chưa có | - | - | - | - | - | Bán để tái chế | CtyVSMT thu gom, đổ ra bãi rác của thành phố |
8 | BV Ung bướu | Tại chỗ | Không | Chưa có | - | - | - | - | - | Bán để tái chế | CtyVSMT thu gom, đổ ra bãi rác của thành phố |
9 | BV Chấn thương - CH | Tại chỗ | Không | Chưa có | - | - | - | - | - | Bán để tái chế | CtyVSMT thu gom, đổ ra bãi rác của thành phố |
10 | BV Điều dưỡng- PHCN | Tại chỗ | Không | Chưa có | - | - | - | - | - | Bán để tái chế | CtyVSMT thu gom, đổ ra bãi rác của thành phố |
11 | BVĐKKV Tây Bắc | Tại chỗ | Không | Chưa có | - | - | - | - | - | Bán để tái chế | CtyVSMT thu gom, đổ ra bãi rác của thành phố |
12 | BVĐKKV Tây Nam | Tại chỗ | Không | Chưa có | - | - | - | - | - | Bán để tái chế | Thu gom đổ ra bãi rác của thị trấn |
13 | BVĐK TP Vinh | Tại chỗ | Không | Lò đốt 2 buồng | 5 | 2010 | đang sử dụng | Chưa kiểm định | Chôn | Bán để tái chế | Thu gom đổ ra bãi rác của thị trấn |
14 | BVĐK h Hưng guyên | Tại chỗ | Không | Lò đốt 2 buồng | 5 | 2010 | đang sử dụng | Chưa kiểm định | Chôn | Bán để tái chế | Thu gom đổ ra bãi rác của thị trấn |
15 | BVĐK huyện Nam Đàn | Tại chỗ | Không | Lò đốt 2 buồng | 5 | 2010 | đang sử dụng | Chưa kiểm định | Chôn | Bán để tái chế | Thu gom đổ ra bãi rác của thị trấn |
16 | BVĐK h Thanh Chương | Tại chỗ | Không | Lò đốt 2 buồng | 5 | 2010 | đang s dụn | Chưa kiểm định | Chôn | Bán để tái chế | Thu gom đổ ra bãi rác của thị trấn |
17 | BVĐK huyện Nghi Lộc | Tại chỗ | Không | Lò đốt 2 buồng | 5 | 2010 | đang sử dụng | Chưa kiểm định | Chôn | Bán để tái chế | Thu gom đổ ra bãi rác của thị trấn |
18 | BVĐ Tx Cửa Lò | Tại chỗ | Không | Lò đốt 2 buồng | 5 | 2010 | đang sử dụng | Chưa kiểm định | Chôn | Bán để tái chế | Thu gom đổ ra bãi rác của thị trấn |
19 | BVĐK huyện Diễn Châu | Tại chỗ | Không | Lò đốt 2 buồng | 5 | 2010 | đang sử dụng | Chưa kiểm định | Chôn | Bán để tái chế | Thu gom đổ ra bãi rác của thị trấn |
20 | BVĐK huyện Quỳnh Lưu | Tại chỗ | Không | Lò đốt 2 buồng | 5 | 2010 | đang sử dụng | Chưa kiểm định | Chôn | Bán để tái chế | Thu gom đổ ra bãi rác của thị trấn |
21 | BVĐK huyện Yên Thành | Tại chỗ | Không | Lò đốt 2 buồng | 5 | 2010 | đang sử dụng | Chưa kiểm định | Chôn | Bán để tái chế | Thu gom đổ ra bãi rác của thị trấn |
22 | BVĐK huyện Đô Lương | Tại chỗ | Không | Lò đốt 2 buồng | 5 | 2010 | đang sử dụng | Chưa kiểm định | Chôn | Bán để tái chế | Thu gom đổ ra bãi rác của thị trấn |
23 | BVĐK huyện Tân Kỳ | Tại chỗ | Không | Lò đốt 2 buồng | 5 | 2010 | đang sử dụng | Chưa kiểm định | Chôn | Bán để tái chế | Thu gom đổ ra bãi rác của thị trấn |
24 | BVĐK huyện Anh Sơn | Tại chỗ | Không | Lò đốt 2 buồng | 5 | 2010 | đang sử dụng | Chưa kiểm định | Chôn | Bán để tái chế | Thu gom đổ ra bãi rác của thị trấn |
25 | BVĐK huyện Quỳ Hợp | Tại chỗ | Không | Lò đốt 2 buồng | 5 | 2010 | đang sử dụng | Chưa kiểm định | Chôn | Bán để tái chế | Thu gom đổ ra bãi rác của thị trấn |
26 | BVĐK huyện Quỳ Châu | Tại chỗ | Không | Lò đốt 2 buồng | 5 | 2010 | đang sử dụng | Chưa kiểm định | Chôn | Bán để tái chế | Thu gom đổ ra bãi rác của thị trấn |
27 | BVĐK huyện Quế Phong | Tại chỗ | Không | Lò đốt 2 buồng | 5 | 2010 | đang s dụn | Chưa kiểm định | Chôn | Bán để tái chế | Thu gom đổ ra bãi rác của thị trấn |
28 | BVĐK huyện Kỳ Sơn | Tại chỗ | Không | Lò đốt 2 buồng | 5 | 2010 | đang sử dụng | Chưa kiểm định | Chôn | Bán để tái chế | Thu gom đổ ra bãi rác của thị trấn |
29 | BVĐK h Tương Dương | Tại chỗ | Không | Lò đốt 2 buồng | 5 | 2010 | đang sử dụng | Chưa kiểm định | Chôn | Bán để tái chế | Thu gom đổ ra bãi rác của thị trấn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
30 | TTYT huyện Nghĩa Đàn | Tại chỗ | Không | Chưa có | - | - | - | - | - | Bán để tái chế | Thu gom đổ ra bãi rác của thị trấn |
31 | BV 115 | Tại chỗ | Không | Chưa có | - | - | - | - | - | Bán để tái chế | CtyVSMT thu gom, đổ ra bãi rác của thành phố |
32 | BV Thái An | Tại chỗ | Không | Chưa có | - | - | - | - | - | Bán để tái chế | CtyVSMT thu gom, đổ ra bãi rác của thành phố |
33 | BV Cửa Đông | Tại chỗ | Không | Chưa có | - | - | - | - | - | Bán để tái chế | CtyVSMT thu gom, đổ ra bãi rác của thành phố |
34 | BV Phủ Diễn | Tại chỗ | Không | Chưa có | - | - | - | - | - | Bán để tái chế | Thu gom xử lýtại chỗ |
35 | BV Thành An | Tại chỗ | Không | Chưa có | - | - | - | - | - | Bán để tái chế | CtyVSMT thu gom, đổ ra bãi rác của thành phố |
36 | BV Minh Hồng | Tại chỗ | Không | Chưa có | - | - | - | - | - | Bán để tái chế | CtyVSMT thu gom, đổ ra bãi rác của thành phố |
37 | BV Đông Âu | Tại chỗ | Không | Chưa có | - | - | - | - | - | Bán để tái chế | CtyVSMT thu gom, đổ ra bãi rác của thành phố |
38 | BV Mắt Sài Gòn - Vinh | Tại chỗ | Không | Chưa có | - | - | - | - | - | Bán để tái chế | CtyVSMT thu gom, đổ ra bãi rác của thành phố |
39 | BV Thái Thượng Hoàng | Tại chỗ | Không | Chưa có | - | - | - | - | - | Bán để tái chế | CtyVSMT thu gom, đổ ra bãi rác của thành phố |
40 | BV Quân khu IV | Tại chỗ | Không | Lò đốt 2 buồng |
|
|
| Chưa kiểm định | Chôn | Bán để tái chế | CtyVSMT thu gom, đổ ra bãi rác của thành phố |
41 | BV Phong Quỳnh Lập | Tại chỗ | Không | Lò đốt 2 buồng |
|
|
| Chưa kiểm định | Chôn | Bán để tái chế | Thu gom xử lýtại chỗ |
42 | BV Giao thông 4 | Tại chỗ | Không | Lò đốt 2 buồng |
|
|
| Chưa kiểm định | Chôn | Bán để tái chế | CtyVSMT thu gom, đổ ra bãi rác của thành phố |
HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI Ở CÁC BỆNH VIỆN
STT | CÁC BỆNH VIỆN | Lượng nước thải phát sinh (m3/ngày) | Hệ thống thu gom nước thải riêng với nước mua | Công trình xử lý bậc 1 phân tán | Công trình xử lý hóa lý kết hợp sinh học tập trung | Chất lượng nước thải sau xử lý | Giấy phép xả thải | |||||||
Bể tự hoại | Giếng thấm | Có/không | Công suất m3/ ngày | Phương pháp xử lý sinh học | Phuơng pháp, Nơi xử lý, tiêu hủy bùn | Thòi gian lắp đăt | Tình trạng hoạt động | So với TCVN 7382:2004 | Cơ quan phân tích | |||||
1 | BV ĐK tỉnh | 488-608 | Có | Có | Không | Có | 45 | Bùn hoạt tính | Chưa bao giờ nạo hút xử lý, tiêu hủy bùn | 2009 | Tốt | Đạt | TT quan trắc môi trường tỉnh | Có |
2 | BV Sản - Nhi | 257-317 | Không | Có | Không | không | - |
|
|
|
|
|
| Không |
3 | BV YHCT | 250-310 | Không | Có | Không | không | - |
|
|
|
|
|
| Không |
4 | BV Lao & bệnh phổi | 166-204 | Có | Có | Không | có | - |
|
| 2009 | hỏng | Không đạt | TTquan trắc môi trường tỉnh | Không |
5 | BV Tâm Thần | 185-28 | Không | Có | Không | không | - | - | - | - | - | - | - | Không |
6 | BV Nội tiết | 138-169 | Không | Có | Không | Không | - | - | - | - | - | - | - | Không |
7 | BV Mắt | 22-27 | Không | Có | Không | Không | - | - | - | - | - | - | - | Không |
8 | B V Ung bướu | 163-200 | Không | Có | Không | Không | - | - | - | - | - | - | - | Không |
9 | BV Chấn thương - CH | 79-97 | Không | Có | Không | Không | - | - | - | - | - |
|
| Không |
10 | BV Điêu dưỡng- PHCN | 130-160 | Không | Có | Không | Không | - | - | - | - | - |
|
| Không |
11 | BVĐKKV Tây Bắc | 164-202 | Không | Có | Không | Không | - | - | - | - | - |
|
| Không |
12 | BVĐKKV Tây Nam | 130-160 | Không | có | Không | Không | - | - | - | - | - |
|
| Không |
13 | BVĐK TP Vinh | 206-254 |
| Có | Không |
|
|
|
|
|
|
|
| Không |
14 | BVĐK h Hưng Nguyên | 104-128 | Không | Có | Không | không | - | - | - | - | - | - | - | Không |
15 | BVĐK huyện Nam Đàn | 90-111 | Không | Có | Không | không | - | - | - | - | - |
|
| Không |
16 | BVĐK h Thanh Chương | 176-217 | Không | Có | Không | không | - | - | - | - | - |
|
| Không |
17 | BVĐK huyện Nghi Lộc | 210-258 | Có | Có | Không | không | - | - | - | - | - | - | - | Không |
18 | BVĐ Tx Cửa Lò | 75-93 | Có | Có | Không | không | - | - | - | - | - |
|
| Không |
19 | BVĐK huyện Diễn Châu | 145-179 | Có | Có | Không | không | - | - | - | - | - |
|
| Không |
20 | BVĐK huyện Quỳnh Lưu | 153-189 | Có | Có | Không | không | - | - | - | - | - |
|
| Không |
21 | BVĐK huyện Yên Thành | 135-167 | Không | Có | Không | không | - | - | - | - | - |
|
| Không |
22 | BVĐK huyện Đô Lương | 195-240 | Không | Có | Không | không | - | - | - | - | - | - | - | Không |
23 | BVĐK huyện Tân Kỳ | 74-91 | Không | Có | Không | không | - | - | - | - | - |
|
| Không |
24 | BVĐK huyện Anh Sơn | 97-119 | Có | Có | Không | có | 50 |
| Chưa bao giờ nạo hút xử lý, tiêu hủy bùn | 2010 |
| Đạt |
| Có |
25 | BVĐK huyện Quỳ Hợp | 67-82 | Không | Có | Không | không | - | - | - | - | - | - | - | Không |
26 | BVĐK huyện Quỳ Châu | 46-56 | Không | Có | Không | không | - | - | - | - | - |
|
| Không |
27 | BVĐK huyện Quế Phong | 73-90 | Có | Có | Không | có | 50 |
| Chưa bao giờ nạo hút xử lý, tiêu hủy bùn | 2010 |
| Đạt |
| Có |
28 | BVĐK huyện Kỳ Sơn | 63-78 | Không | Có | Không | không |
| - | - | - | - | - | - | Không |
29 | BVĐKh Tương Dương | 67-82 | Không | Có | Không | không |
| - | - | - | - |
|
| Không |
30 | TTYT huyện Nghĩa Đàn | 25-30 | không | Có | Không | không |
| - | - | - | - |
|
| Không |
31 | BV 115 | 82-100 | Có | Có | Không | Có | 50 | - | Chưa bao giờ nạo hút xử lý | 2005 | - | - | - | Có |
32 | BV Thái An | 48-59 | Có | Có | Không | Có | 50 | - | Chưa bao giờ nạo hút xử lý | 2005 | - |
|
| Có |
33 | BV Cửa Đông | 54-66 | Có | Có | Không | Có | 50 | - | Chưa bao giờ nạo hút xử lý | 2005 | - | - Đạt | - | Có |
34 | BV Phủ Diễn | 100-124 | Có | Có | Không | Không |
| - | Chưa bao giờ nạo hút xử lý |
| - | - | - | không |
35 | BV Thành An | 75-92 | Có | Có | Không | Có | 50 | - | Chưa bao giờ nạo hút xử lý | 2005 | - | Đạt | - | Có |
36 | BV Minh Hồng | 14-18 | Có | Có | Không | Có | 50 | - | Chưa bao giờ nạo hút xử lý | 2005 | - | Đạt | - | Có |
37 | BV Đông Âu | 42-52 | Có | Có | Không | Có | 50 | - | Chưa bao giờ nạo hút xử lý | 2005 | - | Đạt | - | Có |
38 | BV Mắt Sài Gòn - Vinh | 20-30 | Có | Có | Không | Có | 50 | - | Chưa bao giờ nạo hút xử lý | 2005 | - | Đạt | - | Có |
39 | BV Thái Thượng Hoàng | 20-30 | Có | Có | Không | Có | 50 | - | Chưa nạo hút xử lý | 2005 | - | Đạt | - | Có |
40 | BV Quân khu IV | 162-200 | Có | Có | Không | Có | 100 | - | Chưa bao giờ nạo hút xử lý |
| - | Đạt | - | Có |
41 | BV Phong Quỳnh Lập | 96-120 | Có | Có | Không | Có | 60 | - | Chưa bao giờ nạo hút xử lý |
| - | Đạt | - | Có |
42 | BV Giao thông | 96-120 | Có | Có | Không | Có | 50 | - | Chưa bao giờ nạo hút xử lý |
| - | Đạt | - | Có |
| Tông | 4976-6197 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
KẾT LUẬN CỦA ĐỢT KIỂM TRA, THANH TRA BỆNH VIỆN GẦN NHẤT
STT | CÁC BỆNH VIỆN | KẾT QUẢ KIÊM TRA, THANH TRA VỀ QUẢN LÝ CTYT |
1 | BV ĐK tỉnh | Chưa có thông tin |
2 | BV Sản - Nhi | Chưa có thông tin |
3 | BV YHCT | Chưa có thông tin |
4 | BV Lao & bệnh phổi | Gâyô nhiễm môi trường tại QĐ 64/2003/QĐ-TTg |
5 | BV Tâm Thần | Chưa có thông tin |
6 | BV Nội tiết | Chưa có thông tin |
7 | BV Mắt | Chưa có thông tin |
8 | BV Ung bướu | Chưa có thông tin |
9 | BV Chấn thương - CH | Chưa có thông tin |
10 | BV Điều dưỡng- PHCN | Chưa có thông tin |
11 | BVĐKKV Tây Bắc | Chưa có thông tin |
12 | BVĐKKV Tây Nam | Chưa có thông tin |
13 | BVĐK TP Vinh | Chưa có thông tin |
14 | BVĐK h Hưng Nguyên | Chưa có thông tin |
15 | BVĐK huyện Nam Đàn | Chưa có thông tin |
16 | BVĐK h Thanh Chương | Chưa có thông tin |
17 | BVĐK huyện Nghi Lộc | Chưa có thông tin |
18 | BVĐ Tx Cửa Lò | Chưa có thông tin |
19 | BVĐK huyện Diễn Châu | Chưa có thông tin |
20 | BVĐK huyện Quỳnh Lưu | Chưa có thông tin |
21 | BVĐK huyện Yên Thành | Chưa có thông tin |
22 | BVĐK huyện Đô Lương | Chưa có thông tin |
23 | BVĐK huyện Tân Kỳ | Chưa có thông tin |
24 | BVĐK huyện Anh Sơn | Chưa có thông tin |
25 | BVĐK huyện Quỳ Hợp | Chưa có thông tin |
26 | BVĐK huyện Quỳ Châu | Chưa có thông tin |
27 | BVĐK huyện Quế Phong | Chưa có thông tin |
28 | BVĐK huyện Kỳ Sơn | Chưa có thông tin |
29 | BVĐK h Tương Dương | Chưa có thông tin |
30 | TTYT huyện Nghĩa Đàn | Chưa có thông tin |
31 | BV 115 | Chưa có thông tin |
32 | BV Thái An | Chưa có thông tin |
33 | BV Cửa Đông | Chưa có thông tin |
34 | BV Phủ Diễn | Chưa có thông tin |
35 | BV Thành An | Chưa có thông tin |
36 | BV Minh Hồng | Chưa có thông tin |
37 | BV Đông Âu | Chưa có thông tin |
38 | BV Mắt Sài Gòn - Vinh | Chưa có thông tin |
39 | BV Thái Thượng Hoàng | Chưa có thông tin |
40 | BV Quân khu IV | Chưa có thông tin |
41 | BV Phong Quỳnh Lập | Chưa có thông tin |
42 | BV Giao thông | Chưa có thông tin |
CÁC DỰ ÁN HỖ TRỢ QUẢN LÝ CTYT TẠI NGHỆ AN
TT | Tên dự án | Mục tiêu của dự án | Nội dung chính của dự án | Kết quả dự kiến | Số QĐ phê duyệt dự án | Chủ đầu tư | Thời gian thực hiện | Kinh phí được duyệt (tỷ đồng) | Ghi chú |
| (1) | (2) | (3) | (4) |
| (5) | (6) | (7) |
|
1 | Dự án xây dựng Hệ thống xử lý nước thải Bệnh viện đa khoa huyện Thanh Chương, Bệnh viện đa khoa huyện Yên Thành, Bệnh viện đa khoa huyện Nghi Lộc, Bệnh viện đa khoa thị xã Cửa Lò. | Đầu trạm xử lý nước thải cho các Bệnh viện đa khoa tuyến huyện tại tỉnh Nghệ An của Tổ chức Lien Aid - Singapore | - Xây dựng và mua sắm thiết bị cho trạm xử lý nước thải bệnh viện. |
| 2039/QĐ- UBND.CNXD 08/6/2012 | Sở Y tế | 2012 | 9.8 | Đang xây dựng |
2 | Cải tạo và nâng cấp Hệ thống xử lý nước thải một số Bệnh viện trên địa bàn tỉnh Nghệ An. | Đầu tư Cải tạo, nâng cấp Hệ thống xử lý nước thải 10 Bệnh viện trên địa bàn tỉnh Nghệ An | Xây dựng và mua sắm thiết bị cho Hệ thống xử lý nước thả bệnh viện |
| 1444/QĐ.UBND- CNXD 02/5/2012 | Sở Y tế | 2012 - 2014 | 68.0 | Đang đấu thầu |
| Tổng cộng |
|
|
|
|
|
| 77.8 |
|
TỔNG HỢP NHU CẦU ĐẦU TƯ HỆ THỐNG THU GOM, VẬN CHUYỂN, LƯU GIỮ, XỬ LÝ CTYT NGUY HẠI
Cơ sở y tế | Số túi đựng CTRYT nguy hại tiêu thụ trong năm | Hộp đựng vật sắc nhọn tiêu thụ trong năm | Thùng đựng CTRYT nguy hại | Phương tiện vận chuyển CTRYT nguy hại trong bệnh viện | Số bộ phương tiện bảo hộ lao động cho người thu gom vận chuyển | Nhà lưu giữ | Hệ thống xử lý CTRYT nguy hại | Hố chôn bê tông | Xe tải vận chuyển bên ngoài | Hợp đồng thuê xử lý bên ngoài | Hệ thống xử lý nước thải | |||||
Diện tích lớn | Diện tích trung bình | Diện tích nhỏ | Công suất 500 kg/ngày | Công suất 100 kg/ngày | Thể tích 3m3 | Thể tích 1m3 | Hỗ trợ xây mới | Hỗ trợ bảo trì | ||||||||
BV ĐK tỉnh | 80300 | 406 | 150 | 65 | 30 | 1 |
|
| 1 |
| 2 |
| 1 |
| 1 |
|
BV Sản - Nhi | 18250 | 158 | 84 | 22 | 18 |
|
| 1 |
| 1 | 2 | - | 1 |
| 1 |
|
BV YHCT | 3650 | 131 | 70 | 19 | 15 |
|
| 1 |
| 1 |
| 1 | 1 |
| 1 |
|
BV Lao & bệnh phổi | 3650 | 134 | 71 | 19 | 15 |
|
| 1 | 1 |
| 1 |
| 1 |
| 1 |
|
BV Tâm Thần | 21900 | 113 | 60 | 16 | 13 |
|
| 1 |
| 1 |
| 1 | 1 |
| 1 |
|
BV Nội tiết | 10950 | 63 | 33 | 9 | 7 |
|
| 1 |
| 1 |
| 1 | 1 |
| 1 |
|
BV Mắt | 5475 | 16 | 8 | 2 | 2 |
|
| 1 |
|
|
| 1 | 1 |
| 1 |
|
BV Ung bướu | 16060 | 268 | 115 | 29 | 25 | - | - | 1 |
| 1 | 2 |
|
|
| 1 |
|
BV Chấn thương - CH | 10950 | 47 | 25 | 7 | 5 |
|
| 1 |
| 1 |
| 1 | 1 |
| 1 |
|
BV Điều dưỡng- PHCN | 10950 | 414 | 108 | 28 | 10 |
|
| 1 |
| 1 |
| 1 | 1 |
| 1 |
|
BVĐKKV Tây Bắc | 54750 | 913 | 120 | 30 | 13 |
| 1 | - |
| 1 |
| 1 | 1 |
| 1 |
|
BVĐKKV Tây Nam | 20075 | 129 | 115 | 27 | 10 |
| 1 | - |
| 1 |
| 1 | 1 |
| 1 |
|
TTChăm sóc SKSS | 2190 | 16 | 8 | 2 | 2 |
|
| 1 |
| 1 |
| 1 | 1 |
| 1 |
|
TTGDPY Tâm thần | 1095 | 8 | 4 | 1 | 1 |
|
| 1 |
| 1 |
| 1 | 1 |
| 1 |
|
TT Huyết học - truyền máu | 730 | 5 | 3 | 1 | 1 |
|
| 1 |
| 1 |
| 1 | 1 |
| 1 |
|
TTPhòng chống sốt rét | 365 | 3 | 1 | 0 | 0 |
|
| 1 |
| 1 |
| 1 | 1 |
| 1 |
|
BVĐK TP Vinh | 14600 | 113 | 60 | 16 | 13 | - | 1 | - |
| 1 |
| 1 | 1 |
| - | 1 |
BVĐK h. Hưng Nguyên | 6205 | 47 | 25 | 7 | 5 |
|
| 1 |
| 1 |
| 1 | 1 |
| 1 |
|
BVĐK huyện Nam Đàn | 7300 | 58 | 31 | 8 | 6 |
|
| 1 |
| 1 |
| 1 | 1 |
| 1 |
|
BVĐK h. Thanh Chương | 10950 | 87 | 46 | 12 | 10 |
|
| 1 |
| 1 |
| 1 | 1 |
| 1 |
|
BVĐK huyện Nghi Lộc | 11315 | 89 | 47 | 13 | 10 |
| 1 | - |
| 1 |
| 1 | 1 |
| 1 |
|
BVĐ Tx Cửa Lò | 5110 | 39 | 21 | 6 | 4 |
|
| 1 |
| 1 |
| 1 | 1 |
| 1 |
|
BVĐK huyện Diễn Châu | 12410 | 97 | 52 | 14 | 11 |
| 1 | - |
| 1 |
| 1 | 1 |
| 1 |
|
BVĐK huyện Quỳnh Lưu | 17885 | 139 | 74 | 20 | 16 |
|
| 1 |
| 1 |
| 1 | 1 |
| 1 |
|
BVĐK huyện Yên Thành | 13140 | 102 | 54 | 15 | 11 |
|
| 1 |
| 1 |
| 1 | 1 |
| 1 |
|
BVĐK huyện Đô Lương | 10220 | 79 | 42 | 11 | 9 |
|
| 1 |
| 1 |
| 1 | 1 |
| 1 |
|
BVĐK huyện Tân Kỳ | 6570 | 53 | 28 | 7 | 6 |
|
| 1 |
| 1 |
| 1 | 1 |
| 1 |
|
BVĐK huyện Anh Sơn | 6570 | 53 | 28 | 7 | 6 |
|
| 1 |
| 1 |
| 1 | 1 |
| - | 1 |
BVĐK huyện Quỳ Hợp | 6205 | 47 | 25 | 7 | 5 |
|
| 1 |
| 1 |
| 1 | 1 |
| 1 |
|
BVĐK huyện Quỳ Châu | 5110 | 39 | 21 | 6 | 4 |
|
| 1 |
| 1 |
| 1 | 1 |
| 1 |
|
BVĐK huyện Quế Phong | 5840 | 45 | 24 | 6 | 5 |
|
| 1 |
| 1 |
| 1 | 1 |
| - | 1 |
BVĐK huyện Kỳ Sơn | 6570 | 50 | 26 | 7 | 6 |
|
| 1 |
| 1 |
| 1 | 1 |
| 1 |
|
BVĐK h. Tương Dương | 8030 | 63 | 33 | 9 | 7 |
|
| 1 |
| 1 |
| 1 | 1 |
| 1 |
|
TTYT huyện Nghĩa Đàn | 2190 | 17 | 9 | 2 | 2 |
|
| 1 |
| 1 |
| 1 | 1 |
| 1 |
|
BV 115 | 5475 | 42 | 22 | 6 | 5 |
|
| 1 |
| 1 |
| 1 |
|
|
| 1 |
BV Thái An | 4015 | 32 | 17 | 4 | 4 |
|
| 1 |
| 1 |
| 1 |
|
|
| 1 |
BV Cửa Đông | 2190 | 17 | 9 | 2 | 2 |
|
| 1 |
| 1 |
| 1 |
|
|
| 1 |
BV Phủ Diễn | 6570 | 53 | 28 | 7 | 6 |
|
| 1 |
| 1 |
| 1 |
|
| 1 |
|
BV Thành An | 6570 | 53 | 28 | 7 | 6 |
|
| 1 |
| 1 |
| 1 |
|
|
| 1 |
BV Minh Hồng | 2920 | 24 | 13 | 3 | 3 |
|
| 1 |
| 1 |
| 1 |
|
|
| 1 |
BV Đông Âu | 6570 | 53 | 28 | 7 | 6 |
|
| 1 |
| 1 |
| 1 |
|
|
| 1 |
BV Mắt Sài Gòn - Vinh | 1461 | 11 | 6 | 2 | 1 |
|
| 1 |
| 1 |
| 1 |
|
|
| 1 |
BV Thái Thượng Hoàng | 1461 | 11 | 6 | 2 | 1 |
|
| 1 |
| 1 |
| 1 |
|
|
| 1 |
Tổng cộng | 453331 | 4326 | 1772 | 488 | 336 | 1 | 5 | 38 | 2 | 39 | 7 |
| 33 | 0 | 32 | 10 |
TỔNG HỢP NHU CẦU NÂNG CAO NĂNG LỰC THỂ CHẾ
STT | Cơ sở y tế | Sổ tay quản lý chất thải bệnh viện | Đào tạo về quản lý CTYT | Tham gia chương trình tuyên truyền nâng cao ý thức | Tham gia chương trình theo dõi và giám sát | |||
Đào tạo tập trung trong 3 ngày dành cho cán bộ quản lý | Đào tạo tập trung trong 3 ngày dành cho người vận hành và bảo dưỡng | Đào tạo cho toàn bộ nhân viên trong bệnh viện | Tuân thủ quy trình vận hành chuẩn | Tuân thủ tiêu chuẩn môi trường | ||||
1 | BV ĐK tỉnh | 1 | 3 người | 2 người | 19 lớp | Có | Có | Có |
2 | BV Sản - Nhi | 1 | 3 người | 2 người | 11 lớp | Có | Có | Có |
3 | BV YHCT | 1 | 3 người | 2 người | 6 lớp | Có | Có | Có |
4 | BV Lao & bệnh phổi | 1 | 3 người | 2 người | 11 lớp | Có | Có | Có |
5 | BV Tâm Thần | 1 | 3 người | 2 người | 7 lớp | Có | Có | Có |
6 | BV Nội tiết | 1 | 3 người | 2 người | 6 lớp | Có | Có | Có |
7 | BV Mắt | 1 | 3 người | 2 người | 6 lớp | Có | Có | Có |
8 | BV Ung bướu | 1 | 3 người | 2 người | 6 lớp | Có | Có | Có |
9 | BV Chấn thương-CH | 1 | 3 người | 2 người | 6 lớp | Có | Có | Có |
10 | BV Điều dưỡng- PHCN | 1 | 3 người | 2 người | 6 lớp | Có | Có | Có |
11 | BVĐKKV Tây Bắc | 1 | 3 người | 2 người | 7 lớp | Có | Có | Có |
12 | BVĐKKV Tây Nam | 1 | 3 người | 2 người | 6 lớp | Có | Có | Có |
13 | BVĐK TP Vinh | 1 | 3 người | 2 người | 6 lớp | Có | Có | Có |
14 | BVĐK huyện Hưng Nguyên | 1 | 3 người | 2 người | 6 lớp | Có | Có | Có |
15 | BVĐK huyện Nam Đàn | 1 | 3 người | 2 người | 6 lớp | Có | Có | Có |
16 | BVĐK h Thanh Chương | 1 | 3 người | 2 người | 6 lớp | Có | Có | Có |
17 | BVĐK huyện Nghi Lộc | 1 | 3 người | 2 người | 6 lớp | Có | Có | Có |
18 | BVĐ Tx Cửa Lò | 1 | 3 người | 2 người | 6 lớp | Có | Có | Có |
19 | BVĐK huyện Diễn Châu | 1 | 3 người | 2 người | 6 lớp | Có | Có | Có |
20 | BVĐK huyện Quỳnh Lưu | 1 | 3 người | 2 người | 6 lớp | Có | Có | Có |
21 | BVĐK huyện Yên Thành | 1 | 3 người | 2 người | 6 lớp | Có | Có | Có |
22 | BVĐK huyện Đô Lương | 1 | 3 người | 2 người | 6 lớp | Có | Có | Có |
23 | BVĐK huyện Tân Kỳ | 1 | 3 người | 2 người | 6 lớp | Có | Có | Có |
24 | BVĐK huyện Anh Sơn | 1 | 3 người | 2 người | 6 lớp | Có | Có | Có |
25 | BVĐK huyện Quỳ Hợp | 1 | 3 người | 2 người | 6 lớp | Có | Có | Có |
26 | BVĐK huyện Quỳ Châu | 1 | 3 người | 2 người | 6 lớp | Có | Có | Có |
27 | BVĐK huyện Quế Phong | 1 | 3 người | 2 người | 6 lớp | Có | Có | Có |
28 | BVĐK huyện Kỳ Sơn | 1 | 3 người | 2 người | 6 lớp | Có | Có | Có |
29 | BVĐK h Tương Dương | 1 | 3 người | 2 người | 6 lớp | Có | Có | Có |
30 | TTYT huyện Nghĩa Đàn | 1 | 3 người | 2 người | 6 lớp | Có | Có | Có |
31 | BV 115 | 1 | 3 người | 2 người | 6 lớp | Có | Có | Có |
32 | BV Thái An | 1 | 3 người | 2 người | 6 lớp | Có | Có | Có |
33 | BV Cửa Đông | 1 | 3 người | 2 người | 6 lớp | Có | Có | Có |
34 | BV Phủ Diễn | 1 | 3 người | 2 người | 6 lớp | Có | Có | Có |
35 | BV Thành An | 1 | 3 người | 2 người | 6 lớp | Có | Có | Có |
36 | BV Minh Hồng | 1 | 3 người | 2 người | 6 lớp | Có | Có | Có |
37 | BV Đông Âu | 1 | 3 người | 2 người | 6 lớp | Có | Có | Có |
38 | BV Mắt Sài Gòn- Vinh | 1 | 3 người | 2 người | 6 lớp | Có | Có | Có |
39 | BV Thái Thượng Hoàng | 1 | 3 người | 2 người | 6 lớp | Có | Có | Có |
40 | BV Quân khu IV | 1 | 3 người | 2 người | 6 lớp | Có | Có | Có |
41 | BV Phong Quỳnh Lập | 1 | 3 người | 2 người | 6 lớp | Có | Có | Có |
42 | BV Giao thông | 1 | 3 người | 2 người | 6 lớp | Có | Có | Có |
| Tổng | 41 | 123 | 82 | 271 |
|
|
|
- 1 Quyết định 1220/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch Quản lý chất thải y tế tỉnh Bình Phước giai đoạn 2015-2020 và định hướng đến năm 2025
- 2 Quyết định 2399/QĐ-UBND.ĐTXD năm 2015 phê duyệt Kế hoạch quản lý chất thải y tế tỉnh Nghệ An, giai đoạn 2015 - 2020
- 3 Chỉ thị 08/CT-UBND năm 2014 tăng cường quản lý chất thải y tế trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 4 Quyết định 623/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Kế hoạch tổng thể quản lý chất thải y tế đến năm 2015 của tỉnh Bình Định và Kế hoạch quản lý chất thải tại bệnh viện dự kiến đầu tư từ Dự án Hỗ trợ xử lý chất thải bệnh viện
- 5 Quyết định 2038/QĐ-TTg năm 2011 phê duyệt Đề án tổng thể xử lý chất thải y tế giai đoạn 2011 - 2015 và định hướng đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6 Thông tư 18/2009/TT-BYT hướng dẫn tổ chức thực hiện công tác kiểm soát nhiễm khuẩn trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh do Bộ Y tế ban hành
- 7 Chỉ thị 14/2009/CT-UBND về tăng cường công tác quản lý chất thải y tế do thành phố Cần Thơ ban hành
- 8 Quyết định 3079/QĐ-BYT năm 2008 về quy chế tổ chức và hoạt động của hệ thống làm công tác bảo hộ lao động trong các cơ sở y tế do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 9 Quyết định 43/2007/QĐ-BYT về quy chế quản lý chất thải y tế do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 10 Thông tư 12/2006/TT-BTNMT hướng dẫn điều kiện hành nghề và thủ tục lập hồ sơ, đăng ký, cấp phép hành nghề, mã số quản lý chất thải nguy hại do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 11 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 12 Chỉ thị 09/2003/CT-UB về việc tăng cường quản lý chất thải rắn y tế do Uỷ ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 13 Quyết định 64/2003/QĐ-TTg phê duyệt "Kế hoạch xử lý triệt để các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1 Chỉ thị 09/2003/CT-UB về việc tăng cường quản lý chất thải rắn y tế do Uỷ ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2 Quyết định 623/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Kế hoạch tổng thể quản lý chất thải y tế đến năm 2015 của tỉnh Bình Định và Kế hoạch quản lý chất thải tại bệnh viện dự kiến đầu tư từ Dự án Hỗ trợ xử lý chất thải bệnh viện
- 3 Chỉ thị 14/2009/CT-UBND về tăng cường công tác quản lý chất thải y tế do thành phố Cần Thơ ban hành
- 4 Chỉ thị 08/CT-UBND năm 2014 tăng cường quản lý chất thải y tế trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 5 Quyết định 2399/QĐ-UBND.ĐTXD năm 2015 phê duyệt Kế hoạch quản lý chất thải y tế tỉnh Nghệ An, giai đoạn 2015 - 2020
- 6 Quyết định 1220/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch Quản lý chất thải y tế tỉnh Bình Phước giai đoạn 2015-2020 và định hướng đến năm 2025