- 1 Quyết định 05/2021/QĐ-UBND quy định về hệ số K thành phần làm cơ sở xác định tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 2 Quyết định 1170/QĐ-UBND năm 2021 về áp dụng hệ số K thành phần trong thực hiện chi trả dịch vụ môi trường rừng và phê duyệt diện tích rừng trong lưu vực, đơn giá, đối tượng được thanh toán tiền dịch vụ môi trường rừng năm 2020, tỉnh Lào Cai
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2535/QĐ-UBND | Lào Cai, ngày 28 tháng 10 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ÁP DỤNG HỆ SỐ K THÀNH PHẦN ĐỂ TÍNH TOÁN MỨC CHI TRẢ DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG RỪNG; ĐƠN GIÁ, DIỆN TÍCH RỪNG TỰ NHIÊN TRONG LƯU VỰC DO UBND CẤP XÃ QUẢN LÝ ĐƯỢC THANH TOÁN TIỀN DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG RỪNG, NGUỒN NĂM 2021, TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày 15/11/2017;
Căn cứ Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;
Theo đề nghị của Giám đốc Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh tại Tờ trình số 09/TTr-QBVR ngày 26/7/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt áp dụng hệ số K thành phần để tính toán mức chi trả dịch vụ môi trường rừng; đơn giá, diện tích rừng tự nhiên trong lưu vực do UBND cấp xã quản lý được thanh toán tiền dịch vụ môi trường rừng, nguồn năm 2021, trên địa bàn tỉnh Lào Cai, cụ thể như sau:
1. Áp dụng hệ số K thành phần để tính toán mức chi trả dịch vụ môi trường rừng cho bên cung ứng dịch vụ môi trường rừng theo hệ số K2, K3, K4, cụ thể:
- Hệ số K2 điều chỉnh mức chi trả dịch vụ môi trường rừng theo mục đích sử dụng rừng, gồm rừng đặc dụng, rừng phòng hộ và rừng sản xuất. Hệ số K2 có giá trị bằng: 1,00 đối với rừng đặc dụng; 0,95 đối với rừng phòng hộ; 0,90 đối với rừng sản xuất;
- Hệ số K3 điều chỉnh mức chi trả dịch vụ môi trường rừng theo nguồn gốc hình thành rừng, gồm rừng tự nhiên và rừng trồng. Hệ số K3 có giá trị bằng: 1,00 đối với rừng tự nhiên; 0,90 đối với rừng trồng;
- Hệ số K4 điều chỉnh mức chi trả dịch vụ môi trường rừng theo mức độ khó khăn được quy định đối với diện tích cung ứng dịch vụ môi trường rừng nằm trên địa bàn các xã khu vực I, II, III theo quy định của Thủ tướng Chính phủ. Hệ số K4 có giá trị bằng: 1,00 đối với xã thuộc khu vực III; 0,95 đối với xã thuộc khu vực II; 0,90 đối với xã thuộc khu vực I.
2. Tổng diện tích rừng tự nhiên quy đổi theo hệ số K trong lưu vực có cung ứng dịch vụ môi trường rừng do UBND cấp xã quản lý của 17 lưu vực chính: 35.164,58 ha.
(có Phụ biểu 01 kèm theo)
3. Đơn giá bình quân chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng cho UBND cấp xã theo từng lưu vực chính:
(có Phụ biểu 02 kèm theo)
4. Tổng số tiền dịch vụ môi trường rừng chi trả cho UBND cấp xã trong lưu vực chính: 22.263 triệu đồng.
(có Phụ biểu 03 kèm theo)
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
1. Giao Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố chỉ đạo UBND các xã được hưởng tiền dịch vụ môi trường rừng xây dựng phương án sử dụng tiền đúng quy định tại khoản 4, Điều 70, Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp; yêu cầu tập trung, ưu tiên chi cho công tác khoán bảo vệ rừng, chi cho người tham gia bảo vệ rừng để đảm bảo sử dụng có hiệu quả nguồn tiền dịch vụ môi trường rừng, thực hiện tốt công tác quản lý, bảo vệ và phát triển rừng tại các địa phương.
2. Giao Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh chủ trì, phối hợp Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố và thị xã hướng dẫn, tổ chức thanh toán đảm bảo chính xác, đúng đối tượng.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh; Giám đốc các sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường, Công Thương; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chi cục trưởng Chi cục Kiểm lâm; các thành viên Hội đồng Quản lý Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Trưởng Phòng Tài chính - Kế hoạch, Hạt trưởng Hạt Kiểm lâm các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn được hưởng tiền dịch vụ môi trường rừng và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Phụ biểu 01
DIỆN TÍCH RỪNG TỰ NHIÊN TRONG LƯU VỰC CÓ CUNG ỨNG DVMTR DO UBND CẤP XÃ QUẢN LÝ ĐƯỢC THANH TOÁN TIỀN DVMTR NGUỒN NĂM 2021, TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Kèm theo Quyết định số 2535/QĐ-UBND ngày 28/10/2022 của UBND tỉnh Lào Cai)
TT | Tên lưu vực | Tổng diện tích rừng tự nhiên quy đổi theo hệ số K do UBND cấp xã quản lý (ha) |
1 | 2 | 3 |
| Tổng cộng | 35.164,58 |
1 | Ngòi Phát (bao gồm các tiểu lưu vực: Tà Lơi 1, 2, 3; Nậm Hô; Nậm Pung; Pờ Hồ; Mường Hum) | 5.558,57 |
2 | Vạn Hồ (bao gồm các tiểu lưu vực: Ngòi Xan 1, 2; Trung Hồ; Sùng Vui; Can Hồ) | 1.726,72 |
3 | Cốc San Hạ (bao gồm các tiểu lưu vực: Cốc San; Chu Linh, nhà máy nước Cốc San) | 1.087,80 |
4 | Ngòi Đường 2 (bao gồm tiểu lưu vực Ngòi đường 1) | 506,25 |
5 | Tà Thàng (bao gồm các tiểu lưu vực: Séo Choong Hô, Lao Chải, Sử Pán 1, 2, Nậm Cùn, Nậm Cang 1 A, 1B, 2, Nậm Tóng, Nậm Sài) | 3.788,35 |
6 | Suối Chăn 2 (bao gồm các tiểu lưu vực: Suối Chăn 1; Nậm Khóa 1,2,3; Nậm Mu; Nậm Xây Luông 1,2,3,4,5; Tu Trên; Suối Chút 1, 2; Nậm Xây Nọi; Minh Lương; Nậm Khát; Lán Bò; Hỏm Dưới | 7.901,21 |
7 | Phú Mậu 3 (bao gồm các tiểu lưu vực: Phú Mậu 1,2) | 55,89 |
8 | Nậm Tha 6 (bao gồm các tiểu lưu vực: Nậm Tha 3, 4, 5) | 291,65 |
9 | Thác Bà (Bao gồm các tiểu lưu vực: Bắc Cuông; Bắc Hà; Bắc Nà; Cốc Đàm; Nậm Khánh; Nậm Lúc; Nậm Phàng; Thải Giàng Phố; Vĩnh Hà; Pa ke; Bảo Nhai; Mường Khương; chi nhánh cấp nước huyện Bảo Yên) | 11.314,50 |
10 | Tà Lạt | 1.091,67 |
11 | Suối Trát | 71,91 |
12 | Phố Cũ 2 | 1.131,60 |
13 | Nhà máy giấy suối Bảo Hà | 450,34 |
14 | Công ty nước sạch, đập lấy nước Sao Đỏ | 62,32 |
15 | Công ty nước sạch, đập lấy nước Bản Qua | 81,03 |
16 | Công ty nước sạch, đập lấy nước suối Nậm Đen | 7,06 |
17 | Công ty Khoáng sản 3 | 37,71 |
Phụ biểu 02
TỔNG HỢP ĐƠN GIÁ CHI TRẢ TIỀN DVMTR THEO LƯU VỰC ĐỐI VỚI DIỆN TÍCH RỪNG TỰ NHIÊN DO UBND CẤP XÃ QUẢN LÝ, NGUỒN NĂM 2021, TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
(Kèm theo Quyết định số: 2535/QĐ-UBND ngày 28/10/2022 của UBND tỉnh Lào Cai)
TT | Tên lưu vực | Tổng số tiền DVMTR tính đơn giá năm 2021 (đồng) | Trong đó | Tổng diện tích rừng quy đổi theo hệ số K (ha) | Đơn giá lưu vực (đồng/ha) | Thành tiền (đồng) | ||
Tiền DVMTR năm 2021 (đồng) | Kinh phí dự phòng 5% (đồng) | Tiền DVMTR năm 2021 điều tiết từ lưu vực thủy điện Ngòi Phát, Vạn Hồ, Cốc San Hạ, Tà Thàng, Nậm Nhũn, Nậm Tha 6 (đồng) | ||||||
1 | 2 | 3=4+5+6 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8=3/7 | 9=7*8 |
| Tổng | 22.263.438.380 | 20.736.442.880 | 57.225.927 | 1.469.769.573 | 35.164,58 |
| 22.263.438.380 |
1 | Ngòi Phát | 3.991.053.260 | 3.991.053.260 |
|
| 5.558,57 | 718.000 | 3.991.053.260 |
2 | Vạn Hồ | 1.196.616.960 | 1.196.616.960 |
|
| 1.726,72 | 693.000 | 1.196.616.960 |
3 | Cốc San Hạ | 781.040.400 | 781.040.400 |
|
| 1.087,80 | 718.000 | 781.040.400 |
4 | Ngòi đường 2 | 308.812.500 | 308.812.500 |
|
| 506,25 | 610.000 | 308.812.500 |
5 | Tà Thàng | 2.720.035.300 | 2.720.035.300 |
|
| 3.788,35 | 718.000 | 2.720.035.300 |
6 | Suối Chăn 2 | 5.025.169.560 | 5.025.169.560 |
|
| 7.901,21 | 636.000 | 5.025.169.560 |
7 | Phú Mậu 3 | 32.416.200 | 32.416.200 |
|
| 55,89 | 580.000 | 32.416.200 |
8 | Nậm Tha 6 | 209.404.700 | 209.404.700 |
|
| 291,65 | 718.000 | 209.404.700 |
9 | Thác Bà | 6.471.894.000 | 6.471.894.000 |
|
| 11.314,50 | 572.000 | 6.471.894.000 |
10 | Tà Lạt | 545.835.000 |
|
| 545.835.000 | 1.091,67 | 500.000 | 545.835.000 |
11 | Suối Trát | 39.550.500 |
|
| 39.550.500 | 71,91 | 550.000 | 39.550.500 |
12 | Phố Cũ 2 | 622.380.000 |
| 57.225.927 | 565.154.073 | 1.131,60 | 550.000 | 622.380.000 |
13 | Nhà máy giấy suối Bảo Hà | 225.170.000 |
|
| 225.170.000 | 450,34 | 500.000 | 225.170.000 |
14 | Công ty nước sạch, đập lấy nước Sao Đỏ | 31.160.000 |
|
| 31.160.000 | 62,32 | 500.000 | 31.160.000 |
15 | Công ty nước sạch, đập lấy nước Bản Qua | 40.515.000 |
|
| 40.515.000 | 81,03 | 500.000 | 40.515.000 |
16 | Công ty nước sạch, đập lấy nước suối Nậm Đen | 3.530.000 |
|
| 3.530.000 | 7,06 | 500.000 | 3.530.000 |
17 | Công ty Khoáng Sản 3 | 18.855.000 |
|
| 18.855.000 | 37,71 | 500.000 | 18.855.000 |
Phụ biểu 03
CHI TIẾT KINH PHÍ CHI TRẢ TIỀN DVMTR ĐỐI VỚI DIỆN TÍCH RỪNG TỰ NHIÊN TRONG LƯU VỰC DO UBND CẤP XÃ QUẢN LÝ, NGUỒN NĂM 2021, TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
(Kèm theo Quyết định số: 2535/QĐ-UBND ngày 28/10/2022 của UBND tỉnh Lào Cai)
TT | Danh sách các đơn vị | Tổng diện tích rừng quy đổi theo hệ số K (ha) | Đơn giá lưu vực (đồng) | Tổng số tiền chi trả DVMTR (đồng) |
1 | 2 | 3 | 4 | 5=3*4 |
| Tổng cộng | 35.164,58 |
| 22.263.438.380 |
I | Huyện Bắc Hà | 4.557,57 |
| 2.606.930.040 |
1 | UBND xã Bản Cái | 272,84 | 572.000 | 156.064.480 |
2 | UBND xã Bản Liền | 728,46 | 572.000 | 416.679.120 |
3 | UBND xã Bản Phố | 135,51 | 572.000 | 77.511.720 |
4 | UBND xã Bảo Nhai | 305,18 | 572.000 | 174.562.960 |
5 | UBND xã Cốc Lầu | 96,31 | 572.000 | 55.089.320 |
6 | UBND xã Cốc Ly | 336,45 | 572.000 | 192.449.400 |
7 | UBND xã Hoàng Thu Phố | 301,48 | 572.000 | 172.446.560 |
8 | UBND xã Lùng Cải | 155,27 | 572.000 | 88.814.440 |
9 | UBND xã Lùng Phình | 116,04 | 572.000 | 66.374.880 |
10 | UBND xã Na Hối | 27,37 | 572.000 | 15.655.640 |
11 | UBND xã Nậm Mòn | 314,45 | 572.000 | 179.865.400 |
12 | UBND xã Nậm Đét | 126,94 | 572.000 | 72.609.680 |
13 | UBND xã Nậm Khánh | 109,74 | 572.000 | 62.771.280 |
14 | UBND xã Nậm Lúc | 316,35 | 572.000 | 180.952.200 |
15 | UBND xã Tả Củ Tỷ | 486,56 | 572.000 | 278.312.320 |
16 | UBND xã Tả Van Chư | 86,19 | 572.000 | 49.300.680 |
17 | UBND xã Thải Giàng Phố | 642,43 | 572.000 | 367.469.960 |
II | Huyện Mường Khương | 3.140,99 |
| 1.713.559.000 |
18 | UBND xã Bản Lầu | 45,90 | 500.000 | 22.950.000 |
19 | UBND xã Bản Sen | 156,07 | 500.000 | 78.035.000 |
20 | UBND xã Cao Sơn | 223,15 |
| 123.034.520 |
+ | Lưu vực thủy điện Tà Lạt | 63,99 | 500.000 | 31.995.000 |
+ | Lưu vực thủy điện Thác Bà | 159,16 | 572.000 | 91.039.520 |
21 | UBND xã Din Chin | 231,23 | 572.000 | 132.263.560 |
22 | UBND xã La Pan Tẩn | 305,08 |
| 168.593.840 |
+ | Lưu vực thủy điện Tà Lạt | 82,11 | 500.000 | 41.055.000 |
+ | Lưu vực thủy điện Thác Bà | 222,97 | 572.000 | 127.538.840 |
23 | UBND xã Lùng Khấu Nhin | 197,31 |
| 112.169.400 |
+ | Lưu vực thủy điện Tà Lạt | 9,61 | 500.000 | 4.805.000 |
+ | Lưu vực thủy điện Thác Bà | 187,70 | 572.000 | 107.364.400 |
24 | UBND xã Lùng Vai | 733,99 | 500.000 | 366.995.000 |
25 | UBND xã Nấm Lư | 73,07 | 572.000 | 41.796.040 |
26 | UBND xã Pha Long | 144,19 | 572.000 | 82.476.680 |
27 | UBND xã Tung Chung Phố | 77,58 |
| 43.037.280 |
+ | Lưu vực công ty nước sạch, đập lấy nước Sao Đỏ | 18,59 | 500.000 | 9.295.000 |
+ | Lưu vực thủy điện Thác Bà | 58,99 | 572.000 | 33.742.280 |
28 | UBND xã Tả Gia Khâu | 441,00 | 572.000 | 252.252.000 |
29 | UBND xã Tả Ngài Chồ | 121,02 | 572.000 | 69.223.440 |
30 | UBND xã Tả Thàng | 347,67 | 572.000 | 198.867.240 |
31 | UBND TT. Mường Khương | 43,73 | 500.000 | 21.865.000 |
III | Huyện Si Ma Cai | 562,51 |
| 321.755.720 |
32 | UBND xã Bản Mế | 43,09 | 572.000 | 24.647.480 |
33 | UBND xã Cán Cấu | 11,07 | 572.000 | 6.332.040 |
34 | UBND xã Lùng Thẩn | 91,15 | 572.000 | 52.137.800 |
35 | UBND xã Nàn Sán | 62,01 | 572.000 | 35.469.720 |
36 | UBND xã Nàn Sín | 10,91 | 572.000 | 6.240.520 |
37 | UBND xã Sán Chải | 109,86 | 572.000 | 62.839.920 |
38 | UBND TT. Si Ma Cai | 9,02 | 572.000 | 5.159.440 |
39 | UBND xã Sín Chéng | 44,93 | 572.000 | 25.699.960 |
40 | UBND xã Thào Chư Phin | 180,47 | 572.000 | 103.228.840 |
IV | Huyện Bảo Thắng | 258,85 |
| 146.480.180 |
41 | UBND thị trấn Tằng Loỏng | 71,91 | 550.000 | 39.550.500 |
42 | UBND xã Xuân Quang | 133,93 | 572.000 | 76.607.960 |
43 | UBND xã Phong Niên | 53,01 | 572.000 | 30.321.720 |
V | Huyện Văn Bàn | 8.255,81 |
| 5.270.520.460 |
44 | UBND xã Hòa Mạc | 297,40 | 636.000 | 189.146.400 |
45 | UBND xã Dương Quỳ | 1.700,13 | 636.000 | 1.081.282.680 |
46 | UBND xã Thẩm Dương | 812,48 | 636.000 | 516.737.280 |
47 | UBND xã Nậm Xé | 260,57 | 636.000 | 165.722.520 |
48 | UBND xã Minh Lương | 199,21 | 636.000 | 126.697.560 |
49 | UBND xã Nậm Chầy | 2.625,27 | 636.000 | 1.669.671.720 |
50 | UBND xã Dần Thàng | 838,16 | 636.000 | 533.069.760 |
51 | UBND xã Nậm Xây | 621,80 | 636.000 | 395.464.800 |
52 | UBND xã Liêm Phú | 55,89 | 580.000 | 32.416.200 |
53 | UBND xã Nậm Dạng | 190,51 | 636.000 | 121.164.360 |
54 | UBND xã Nậm Mả | 110,89 | 636.000 | 70.526.040 |
55 | UBND xã Khánh Yên Thượng | 144,50 |
| 90.941.840 |
+ | Lưu vực Công ty nước sạch, đập lấy nước suối Nậm Đen | 7,06 | 500.000 | 3.530.000 |
+ | Lưu vực thủy điện Suối Chăn 2 | 137,44 | 636.000 | 87.411.840 |
56 | UBND xã Làng Giàng | 107,35 | 636.000 | 68.274.600 |
57 | UBND xã Nậm Tha | 291,65 | 718.000 | 209.404.700 |
VI | Huyện Bảo Yên | 4.470,82 |
| 2.524.884.560 |
58 | UBND xã Điện Quan | 196,49 | 572.000 | 112.392.280 |
59 | UBND xã Minh Tân | 73,68 | 572.000 | 42.144.960 |
60 | UBND xã Thượng Hà | 563,83 | 572.000 | 322.510.760 |
61 | UBND xã Tân Dương | 48,78 | 572.000 | 27.902.160 |
62 | UBND xã Lương Sơn | 179,24 | 572.000 | 102.525.280 |
63 | UBND TT Phố Ràng | 39,68 | 572.000 | 22.696.960 |
64 | UBND xã Xuân Thượng | 375,36 | 572.000 | 214.705.920 |
65 | UBND xã Yên Sơn | 177,28 | 572.000 | 101.404.160 |
66 | UBND xã Xuân Hòa | 269,94 | 572.000 | 154.405.680 |
67 | UBND xã Vĩnh Yên | 526,82 | 572.000 | 301.341.040 |
68 | UBND xã Nghĩa Đô | 338,49 | 572.000 | 193.616.280 |
69 | UBND xã Tân Tiến | 828,35 | 572.000 | 473.816.200 |
70 | UBND xã Phúc Khánh | 335,10 | 572.000 | 191.677.200 |
71 | UBND xã Việt Tiến | 67,44 | 572.000 | 38.575.680 |
72 | UBND xã Bảo Hà | 450,34 | 500.000 | 225.170.000 |
VII | Huyện Bát Xát | 8.306,65 |
| 5.727.567.610 |
73 | UBND xã Nậm Pung | 1.267,71 | 718.000 | 910.215.780 |
74 | UBND xã Dền Thàng | 413,06 | 718.000 | 296.577.080 |
75 | UBND xã Mường Vi | 524,85 |
| 293.977.980 |
| Lưu vực thủy điện Ngòi Phát | 31,61 | 718.000 | 22.695.980 |
| Lưu vực thủy điện Phố cũ 2 | 493,24 | 550.000 | 271.282.000 |
76 | UBND xã Y Tý | 21,81 | 718.000 | 15.659.580 |
77 | UBND xã Bản Xèo | 180,47 | 718.000 | 129.577.460 |
78 | UBND xã Mường Hum | 646,40 | 718.000 | 464.115.200 |
79 | UBND xã Dền Sáng | 307,15 | 718.000 | 220.533.700 |
80 | UBND xã Sàng Ma Sáo | 883,15 | 718.000 | 634.101.700 |
81 | UBND xã Phìn Ngan | 1.147,57 | 693.000 | 795.266.010 |
82 | UBND xã Trung Lèng Hồ | 1.389,31 | 718.000 | 997.524.580 |
83 | UBND xã Tòng Sành | 442,87 | 718.000 | 317.980.660 |
84 | UBND xã Pa Cheo | 977,59 |
| 598.498.880 |
| Lưu vực thủy điện Ngòi Phát | 357,13 | 718.000 | 256.419.340 |
| Lưu vực thủy điện Phố cũ 2 | 614,68 | 550.000 | 338.074.000 |
| Lưu vực thủy điện Vạn Hồ | 5,78 | 693.000 | 4.005.540 |
85 | UBND xã Bản Qua | 81,03 | 500.000 | 40.515.000 |
86 | UBND xã Bản Vược | 23,68 | 550.000 | 13.024.000 |
VIII | Thị xã Sa Pa | 5.067,42 |
| 3.624.073.310 |
87 | UBND phường Ô Quý Hồ | 289,68 | 718.000 | 207.990.240 |
88 | UBND phường Cầu Mây | 67,68 | 718.000 | 48.594.240 |
89 | UBND phường Hàm Rồng | 14,22 | 718.000 | 10.209.960 |
90 | UBND phường Phan Si Păng | 17,11 |
| 12.284.980 |
| Lưu vực thủy điện Cốc San hạ | 15,60 | 718.000 | 11.200.800 |
| Lưu vực thủy điện Tà thàng | 1,51 | 718.000 | 1.084.180 |
91 | UBND phường Sa Pả | 144,6 | 718.000 | 103.822.800 |
92 | UBND phường Sa Pa | 52,71 |
| 37.845.780 |
| Lưu vực thủy điện Cốc San hạ | 37,86 | 718.000 | 27.183.480 |
| Lưu vực thủy điện Tà thàng | 14,85 | 718.000 | 10.662.300 |
93 | UBND xã Bản Hồ | 308,53 | 718.000 | 221.524.540 |
94 | UBND xã Hoàng Liên | 603,57 | 718.000 | 433.363.260 |
95 | UBND xã Liên Minh | 1.201,05 | 718.000 | 862.353.900 |
96 | UBND xã Mường Bo | 372,65 | 718.000 | 267.562.700 |
97 | UBND xã Mường Hoa | 147,04 |
| 105.574.720 |
| Lưu vực thủy điện Cốc San hạ | 1,10 | 718.000 | 789.800 |
| Lưu vực thủy điện Tà thàng | 145,94 | 718.000 | 104.784 920 |
98 | UBND xã Ngũ Chỉ Sơn | 585,76 |
| 407.450.930 |
| Lưu vực thủy điện Ngòi phát | 60,77 | 718.000 | 43.632.860 |
| Lưu vực thủy điện Vạn hồ | 524,99 | 693.000 | 363.818.070 |
99 | UBND xã Tả Phìn | 355,03 |
| 253.702.040 |
| Lưu vực thủy điện Cốc San hạ | 306,65 | 718.000 | 220.174.700 |
| Lưu vực thủy điện Vạn hồ | 48,38 | 693.000 | 33.527.340 |
100 | UBND xã Tả Van | 449,32 | 718.000 | 322.611.760 |
101 | UBND xã Thanh Bình | 333,57 | 718.000 | 239.503.260 |
102 | UBND xã Trung Chải | 124,90 | 718.000 | 89.678.200 |
IX | Thành phố Lào Cai | 543,96 |
| 327.667.500 |
103 | UBND xã Hợp Thành | 37,71 | 500.000 | 18.855.000 |
104 | UBND xã Tả Phời | 506,25 | 610.000 | 308.812.500 |
- 1 Quyết định 05/2021/QĐ-UBND quy định về hệ số K thành phần làm cơ sở xác định tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 2 Quyết định 1170/QĐ-UBND năm 2021 về áp dụng hệ số K thành phần trong thực hiện chi trả dịch vụ môi trường rừng và phê duyệt diện tích rừng trong lưu vực, đơn giá, đối tượng được thanh toán tiền dịch vụ môi trường rừng năm 2020, tỉnh Lào Cai