ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2540/2011/QĐ-UBND | Cao Bằng, ngày 24 tháng 11 năm 2011 |
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Viễn thông ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định số 20/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về quản lý độ cao chướng ngại vật hàng không và các trận địa quản lý, bảo vệ vùng trời tại Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 12/2007/TTLT/BXD-BTTTT ngày 11 tháng 12 năm 2007 của Bộ Xây dựng và Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng đối với các công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động ở các đô thị;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 356/TTr-STTTT ngày 14 tháng 11 năm 2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 1166/2008/QĐ-UBND ngày 04 tháng 7 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng ban hành Quy định về cấp phép xây dựng và lắp đặt đối với các công trình trạm thu phát sóng thông tin di động trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG VÀ LẮP ĐẶT ĐỐI VỚI CÁC CÔNG TRÌNH TRẠM THU, PHÁT SÓNG THÔNG TIN DI ĐỘNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2540/2011/QĐ-UBND ngày 24 tháng 11 năm 2011 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Cao Bằng)
Quy định này quy định về cấp giấy phép xây dựng và lắp đặt đối với công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động (sau đây gọi là trạm BTS) trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.
Quy định này áp dụng đối với các cơ quan quản lý Nhà nước, các tổ chức và cá nhân đầu tư xây dựng và quản lý công trình trạm BTS trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.
Trong quy định này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Trạm BTS loại 1: Là công trình xây dựng bao gồm nhà trạm và cột ăng ten thu, phát sóng thông tin di động được xây dựng trên mặt đất.
2. Trạm BTS loại 2: Là cột ăng ten thu, phát sóng thông tin di động và thiết bị phụ trợ được lắp đặt trên các công trình đã được xây dựng.
HỒ SƠ, THỦ TỤC VÀ CÁC ĐIỀU KIỆN ĐỂ CẤP PHÉP XÂY DỰNG TRẠM BTS
Điều 4. Các trạm BTS phải xin giấy phép xây dựng
1. Đối với trạm BTS loại 1: Tất cả các trạm BTS loại 1 đều phải xin cấp phép xây dựng.
2. Đối với trạm BTS loại 2: Các trạm BTS loại 2 khi xây dựng tại những khu vực sau phải xin giấy phép xây dựng:
a) Khu vực thị xã (thành phố) trực thuộc tỉnh;
b) Khu vực thị trấn, trung tâm cụm xã, trung tâm xã thuộc huyện;
c) Các khu đô thị mới; các khu công nghiệp, cụm công nghiệp nằm trong quy hoạch của tỉnh;
d) Khu vực quốc phòng, an ninh; khu vực biên giới, cửa khẩu;
đ) Khu di tích lịch sử văn hóa, khu bảo tồn di sản thiên nhiên, đài tưởng niệm và các khu du lịch.
Điều 5. Điều kiện khi lắp đặt trạm BTS loại 2 nằm ngoài phạm vi khu vực phải xin giấy phép xây dựng
a) Có hợp đồng thuê đặt trạm với chủ công trình;
b) Có thiết kế đảm bảo theo yêu cầu tại Điều 6 của Quy định này;
c) Đảm bảo tĩnh không cho hoạt động bay, quản lý, bảo vệ vùng trời theo quy định của pháp luật;
d) Tuân thủ yêu cầu về tiếp đất, chống sét, phòng cháy, chữa cháy theo quy định hiện hành;
đ) Thông báo cho Phòng Văn hóa và Thông tin huyện, thị, Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi lắp đặt trạm 7 ngày trước khi khởi công lắp đặt; nội dung thông báo theo phụ lục 5 của Quy định này.
Điều 6. Yêu cầu đối với thiết kế trạm BTS loại 2
1. Trước khi thiết kế phải khảo sát, kiểm tra bộ phận chịu lực của công trình để xác định vị trí lắp đặt cột ăng ten và thiết bị phụ trợ.
2. Việc thiết kế kết cấu và thiết kế thi công cột ăng ten phải căn cứ vào điều kiện cụ thể của công trình, điều kiện tự nhiên, khí hậu của khu vực lắp đặt để đảm bảo khả năng chịu lực, an toàn, ổn định công trình và cột ăng ten sau khi lắp đặt.
Điều 7. Điều kiện để cấp phép xây dựng
1. Trạm BTS của các doanh nghiệp viễn thông xin cấp phép xây dựng phải có trong kế hoạch phát triển hạ tầng hàng năm của doanh nghiệp gửi Sở Thông tin và Truyền thông. Đối với các trạm BTS xây dựng phát sinh ngoài kế hoạch doanh nghiệp phải gửi kế hoạch bổ sung xây dựng trạm trong năm.
2. Việc cấp phép xây dựng trạm BTS tuân thủ Nghị định số 20/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về quản lý độ cao chướng ngại vật hàng không và các trận địa quản lý, bảo vệ vùng trời tại Việt Nam;
3. Các trạm BTS xin cấp giấy phép xây dựng phải có sự đồng ý bằng văn bản của các cơ quan quản lý có thẩm quyền về việc chấp thuận vị trí xây dựng trạm, thoả thuận kiến trúc quy hoạch (hoặc chứng chỉ quy hoạch) đối với các công trình nằm trong quy hoạch theo quy định.
4. Để đảm bảo mỹ quan đô thị và tiết kiệm chi phí đầu tư, khuyến khích các doanh nghiệp viễn thông dùng chung cơ sở hạ tầng.
5. Trong thời gian 10 ngày làm việc kể từ khi nhận được kế hoạch xây dựng hoặc kế hoạch bổ sung việc xây dựng trạm BTS của các doanh nghiệp viễn thông, Sở thông tin và Truyền thông kiểm tra tính phù hợp với quy hoạch phát triển Bưu chính, Viễn thông của tỉnh đối với danh sách các trạm BTS dự kiến xây dựng và có ý kiến bằng văn bản gửi Uỷ ban nhân dân huyện, thị và các cơ quan liên quan để làm căn cứ xem xét cấp giấy phép xây dựng.
Điều 8. Hồ sơ xin giấy phép xây dựng
Số lượng hồ sơ xin cấp phép: 03 bộ
1. Đối với trạm BTS loại 1:
a) Đơn xin giấy phép xây dựng theo mẫu tại phụ lục 1 của Quy định này;
b) Bản sao có chứng thực giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật (trường hợp thuê đất phải có hợp đồng hợp pháp về việc thuê quyền sử dụng đất; trường hợp xin cấp đất phải có văn bản bàn giao mặt bằng của cấp có thẩm quyền theo quy định hiện hành); các giấy tờ về thoả thuận kiến trúc quy hoạch (hoặc chứng chỉ quy hoạch) đối với các công trình nằm trong quy hoạch theo quy định;
c) Hồ sơ thiết kế đã được thẩm định theo quy định bao gồm: Bản vẽ mặt bằng, mặt cắt, mặt đứng điển hình; mặt bằng móng của công trình; sơ đồ đấu nối kỹ thuật cấp điện, cấp nước, thoát nước.
2. Đối với trạm BTS loại 2:
a) Đơn xin giấy phép xây dựng theo mẫu tại phụ lục 2 của Quy định này;
b) Hợp đồng thuê đặt trạm với chủ công trình; các giấy tờ về thoả thuận kiến trúc quy hoạch (hoặc chứng chỉ quy hoạch) đối với các công trình nằm trong quy hoạch theo quy định;
c) Bản vẽ sơ đồ vị trí công trình, bản vẽ các mặt đứng điển hình của trạm và của cột ăng ten lắp đặt vào công trình.
Điều 9. Trình tự, thời gian, thẩm quyền cấp phép xây dựng
1. Trình tự cấp phép
a) Các tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ xin xây dựng trạm BTS và nhận kết quả trực tiếp tại Trung tâm giao dịch một cửa của Uỷ ban nhân dân huyện, thị;
- Cán bộ, công chức tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, hướng dẫn hoàn thiện, bổ sung hồ sơ (nếu cần thiết); nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ cán bộ tiếp nhận hồ sơ lập phiếu hẹn chuyển cho chủ đầu tư;
- Nếu thuộc trường hợp không được cấp phép, Uỷ ban nhân dân huyện, thị trả lời bằng văn bản (có nêu rõ lý do) và trả hồ sơ cho chủ đầu tư.
b) Trước khi cấp phép xây dựng, Uỷ ban nhân dân huyện, thị giao nhiệm vụ cho Phòng Công thương hoặc Phòng Quản lý đô thị chủ trì phối hợp với Phòng Văn hoá và Thông tin, Ban Chỉ huy Quân sự huyện, thị, các cơ quan liên quan và chủ đầu tư công trình khảo sát thực tế địa điểm xây dựng để xem xét việc chấp thuận hay không chấp thuận đối với vị trí xây dựng trạm.
2. Thời gian cấp phép
Thời gian cấp giấy phép xây dựng trạm BTS không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
3. Thẩm quyền cấp phép
Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện, thị cấp giấy phép xây dựng tất cả các công trình xây dựng trạm BTS trên địa bàn huyện, thị. Sau khi cấp giấy phép xây dựng trạm BTS, Uỷ ban nhân dân huyện, thị gửi danh sách các trạm BTS được cấp phép theo mẫu tại phụ lục 7 của Quy định này về Sở Thông tin và Truyền thông và Sở Xây dựng để theo dõi, quản lý.
TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VÀ CÁC DOANH NGHIỆP
Điều 10. Sở Thông tin và Truyền thông
1. Chủ trì, tổ chức tuyên truyền, phổ biến cho các tổ chức cá nhân có liên quan hiểu rõ mục đích, yêu cầu của việc xây dựng lắp đặt các trạm BTS.
2. Thông báo bằng văn bản danh sách các trạm BTS dự kiến xây dựng phù hợp với quy hoạch phát triển Bưu chính, Viễn thông của tỉnh tới Uỷ ban nhân dân huyện, thị và các cơ quan liên quan để làm căn cứ cấp phép.
3. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan thanh tra, kiểm tra việc thực hiện các nội dung của Quy định này và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
4. Phối hợp với Báo Cao Bằng, Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh để đưa tin, tuyên truyền mục đích, ý nghĩa, lợi ích của việc phát triển các trạm BTS theo Chỉ thị số 04/2008/CT-BTTTT ngày 22 tháng 5 năm 2008 của Bộ Thông tin và Truyền thông; hướng dẫn Phòng Văn hoá và Thông tin, Đài Truyền thanh - Truyền hình các huyện, thị tuyên truyền, phổ biến các quy định liên quan đến việc xây dựng, lắp đặt trạm BTS, cung cấp các thông tin liên quan đến bức xạ sóng điện từ đối với sức khỏe con người.
Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, Uỷ ban nhân dân huyện, thị triển khai và hướng dẫn thực hiện, kiểm tra việc xây dựng, lắp đặt các trạm BTS theo chức năng, nhiệm vụ của ngành.
Điều 12. Sở Tài nguyên và Môi trường
Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan, Uỷ ban nhân dân huyện, thị hướng dẫn, thực hiện giải quyết các thủ tục về đất đai theo quy định.
Điều 13. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Xác định các công trình di tích lịch sử văn hóa, khu bảo tồn di sản, đài tưởng niệm, khu du lịch theo chức năng nhiệm vụ của ngành để đơn vị cấp phép xác định phạm vi, ranh giới, hướng dẫn các chủ đầu tư xin phép xây dựng.
Điều 14. Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh
Xác định các khu vực phòng thủ quốc phòng an ninh, các khu vực giới hạn độ cao xây dựng công trình, các trận địa quản lý, bảo vệ vùng trời theo quy định; chỉ đạo các đơn vị trực thuộc phối hợp với các cơ quan chức năng xác định địa điểm xây dựng, lắp đặt trạm BTS.
Điều 15. Ủy ban nhân dân các huyện, thị
1. Thực hiện cấp phép xây dựng theo Quy định này và các văn bản hiện hành có liên quan.
2. Kiểm tra, giám sát việc xây dựng trạm BTS trên địa bàn.
3. Chỉ đạo Phòng Văn hoá và Thông tin, Đài Truyền thanh- Truyền hình trực thuộc thực hiện tuyên truyền, phổ biến nội dung các quy định liên quan đến việc xây dựng, lắp đặt trạm BTS, cung cấp các thông tin liên quan đến bức xạ sóng điện từ đối với sức khỏe con người một cách khách quan, chính xác theo hướng dẫn của Sở Thông tin và Truyền thông.
4. Chỉ đạo Phòng công thương hoặc Phòng Quản lý Đô thị phối hợp với phòng Văn hóa và Thông tin và các cơ quan liên quan xác định vị trí xây dựng trạm để cấp phép; chỉ đạo Phòng Văn hóa và Thông tin theo dõi, thống kê tình hình xây dựng, lắp đặt và vận hành các trạm BTS trên địa bàn mình quản lý; kịp thời phản ánh tình hình về Sở Thông tin và Truyền thông để phối hợp thực hiện.
5. Chỉ đạo Uỷ ban nhân dân các xã, phường, thị trấn theo dõi, thống kê tình hình xây dựng, lắp đặt và vận hành các trạm BTS trên địa bàn mình quản lý, định kỳ báo cáo Phòng Văn hóa và Thông tin để tổng hợp.
Điều 16. Các doanh nghiệp viễn thông, các chủ đầu tư xây dựng trạm BTS trên địa bàn tỉnh
1. Thực hiện đầy đủ các thủ tục liên quan đến việc cấp phép xây dựng theo Quy định này và Thông tư liên tịch số 12/2007/TTLT/BXD-BTTTT ngày 11 tháng 12 năm 2007 của Bộ Xây dựng - Bộ Thông tin và Truyền thông.
2. Thực hiện đúng các quy định của Bộ Quốc phòng về việc thỏa thuận độ cao đối với trụ ăng ten và các quy định khác có liên quan.
3. Hoàn toàn chịu trách nhiệm về chất lượng công trình, an toàn công trình, phòng chống cháy nổ, bảo vệ môi trường trong quá trình xây dựng và quản lý khai thác sử dụng công trình theo đúng các quy định của pháp luật.
4. Báo cáo Sở Thông tin và Truyền thông về xây dựng các trạm BTS và các vấn đề có liên quan đến đầu tư phát triển trạm BTS; chậm nhất vào ngày 31 tháng 1 hàng năm gửi Sở Thông tin và Truyền thông kế hoạch năm về xây dựng trạm BTS; báo cáo thực hiện đầu tư phát triển trạm BTS theo định kỳ 6 tháng/lần và khi có yêu cầu.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------------
ĐƠN XIN CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Sử dụng cho công trình trạm và cột ăng ten xây dựng trên mặt đất- BTS loại 1)
Kính gửi:. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
1. Tên chủ đầu tư: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Người đại diện . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Chức vụ: . . . . . . . . . . . . .
- Địa chỉ liên hệ: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Số nhà: . . . . . . . .Đường. . . . . . . .. . Xã (phường, thị trấn) . .. . . . .
- Huyện, thị. . . . . . . . . . . . . . . . . . Tỉnh, thành phố: . . . . . .. . . . . . . . . .
- Số điện thoại: . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
2. Địa điểm xây dựng: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Lô đất số . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .Diện tích . . . .. . . . . . . . .m2.
- Tại: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Đường: . . . . . . . . . . .. . . .. . .
- Xã (phường, thị trấn) . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . huyện (thị). . . . . .
- Tỉnh, thành phố. . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . .
- Nguồn gốc đất (thuộc quyền sử dụng của chủ đầu tư hay thuê) . . . . .
3. Nội dung xin phép: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Loại trạm BTS: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Diện tích xây dựng:. . . . . . . ... m2.
- Chiều cao trạm: . . . . . . . . m.
- Loại ăng ten:………………………………………………………
- Chiều cao cột ăng ten: . . . . . . . . . . m.
- Theo thiết kế:……………………………………………………..
4. Đơn vị hoặc người thiết kế: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Địa chỉ . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Điện thoại . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
5. Tổ chức, cá nhân thẩm định thiết kế (nếu có): . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Địa chỉ: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .Điện thoại . . . . .. . . . . . . . . .
- Giấy phép hành nghề số (nếu có) : . . . . . . . . . . . . . . cấp ngày . . . . . .
6. Phương án phá dỡ, di dời (nếu có): . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
7. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình: . . . . . . . tháng.
8. Cam kết: Tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật./.
| ...... Ngày ..... tháng .... năm ..….. Người làm đơn (Ký, ghi rõ họ tên) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------------
ĐƠN XIN CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Sử dụng cho trạm và cột ăng ten được lắp đặt vào công trình đã xây dựng- BTS loại 2)
Kính gửi: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . .
1. Tên chủ đầu tư: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Người đại diện . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Chức vụ: . . . . . . . . . . . . . ..
- Địa chỉ liên hệ: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Số nhà: . . . . . . . .Đường. . . . . . . .. . . . . . . Phường (xã). . .. . . . . . ..
- Tỉnh, thành phố: . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Số điện thoại: . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
2. Địa điểm lắp đặt: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Công trình được lắp đặt: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Chiều cao công trình: . . . . . .m.
- Kết cấu nhà (nhà khung hay nhà xây): . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Thuộc sở hữu của: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Tại: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Đường: . . . . . . . . . . .. . . .. . .
- Xã (phường, thị trấn) . . . . . . . . . . . . . . . . . .Huyện (thị xã). . . . . . . . .
- Tỉnh, thành phố. . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . .
- Giấy tờ quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng công trình:. . . . . . . . . . . . .
- Hợp đồng thuê địa điểm: . . . .. . . .. . . . .. . . . . . . . . . .. . . . . . . .. . . . . .
3. Nội dung xin phép: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Loại trạm BTS: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ………………... . . . . . . . . .
- Diện tích mặt sàn:. . . . . . . ... m2.
- Loại cột ăng ten: . . . . . . . . . . .. . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Chiều cao cột ăng ten: . . . . . . . . . . m.
- Theo thiết kế:………………………………………………………….
4. Đơn vị hoặc người thiết kế: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Địa chỉ . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Điện thoại . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
5. Tổ chức, cá nhân thẩm định thiết kế (nếu có): . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Địa chỉ: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .Điện thoại . . . . .. . . . . . . . . .
- Giấy phép hành nghề số (nếu có) : . . . . . . . . . . . . . . cấp ngày . . . . . .
6. Phương án phá dỡ, di dời (nếu có): . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
7. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình: . . . . . . . tháng.
8. Cam kết: Tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật./.
| ...... Ngày ..... tháng .... năm ….….. Người làm đơn (Ký, ghi rõ họ tên) |
Tên cơ quan chủ quản Tên cơ quan cấp GPXD... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: / GPXD
(Sử dụng cho công trình trạm BTS loại 1)
1. Cấp cho: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . .
- Địa chỉ : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Số nhà: . . . .Đường . . . . . .Xã (phường, thị trấn): . . . . Huyện, thị . .
2. Được phép xây dựng công trình (loại trạm BTS): . . . . . . . . . . . . . . .
Theo thiết kế có ký hiệu: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Do: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . lập . . . . . . . . . . . . .
Gồm các nội dung sau đây: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Diện tích xây dựng: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . m2.
- Loại cột ăng ten: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Chiều cao ăng ten: . . . . . . . . . . . m . . . . . . . . . ………….. . . . . . . . .
- Trên lô đất: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Diện tích . . . . . . . . .m2 . . .
- Cốt nền xây dựng: . . . . . . . . . . . . chỉ giới xây dựng. . . . …………….
Tại : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . đường .. .. . . . . . . . . . . . . . ………..
Phường (xã) . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Quận (huyện). . . . . . . . . . . .
Tỉnh, thành phố. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Giấy tờ về quyền sử dụng đất: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
3. Giấy phép này có hiệu lực khởi công xây dựng trong thời hạn 01 năm kể từ ngày cấp; quá thời hạn trên thì phải xin gia hạn giấy phép./.
| .......ngày tháng năm ...…….. Cơ quan cấp giấy phép xây dựng (ký tên, đóng dấu) |
Tên cơ quan chủ quản Tên cơ quan cấp GPXD... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: / GPXD
(Sử dụng cho công trình trạm BTS loại 2)
1. Cấp cho: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . .
- Địa chỉ : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Số nhà: . . . .Đường . . . . . .Phường (xã): . . . . .Huyện, (thị). . . . . . . .
Tỉnh: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
2. Được phép lắp đặt trạm thu phát sóng di động - BTS loại 2
Theo thiết kế có ký hiệu: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Do: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . lập . . . . . . . . . . . . .
Gồm các nội dung sau đây: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Diện tích sàn lắp đặt: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . m2.
- Loại cột ăng ten: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Chiều cao công trình được lắp đặt:………………..m
- Chiều cao ăng ten: . . . . . . . . . . . m . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Tại : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . đường . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Xã (phường, thị trấn) . . . . . . . . . . . . . . . . Huyện (thị xã) . . . . . . . . . . .
Tỉnh, thành phố. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Hợp đồng thuê địa điểm: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
3. Giấy phép này có hiệu lực khởi công lắp đặt trong thời hạn 01 năm kể từ ngày cấp; quá thời hạn trên thì phải xin gia hạn giấy phép./.
| .......ngày tháng năm ...…….. Cơ quan cấp giấy phép xây dựng (ký tên, đóng dấu) |
(Tên chủ đầu tư) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:...../TB-.... |
|
Kính gửi: UBND xã (phường, thị trấn):………………………
(Tên chủ đầu tư lắp đặt trạm BTS) ………………………………….
Địa chỉ: ……………………………………………………………………
Điện thoại: …………………………………………………………………
Có giấy đăng ký kinh doanh số:………………do …………………..cấp
Đã ký hợp đồng số: …………., ngày:………… thuê vị trí để lắp đặt trạm BTS với ……(tên đơn vị hoặc hộ gia đình cho thuê)…, địa chỉ tại: ……………………………………………………………………………………
(Tên chủ đầu tư)………xin thông báo với UBND xã (phường, thị trấn)………..…….………………………………………, (chủ đầu tư) sẽ dự định lắp đặt trạm BTS tại vị trí thuê nêu trên vào khoảng thời gian từ ngày…………… đến ngày………
Đề nghị UBND xã (phường, thị trấn) tạo điều kiện và giúp đỡ (đơn vị) hoàn thành tốt việc lắp đặt này. (chủ đầu tư) xin cam đoan thực hiện đúng các quy định có liên quan của Nhà nước.
Xin chân thành cảm ơn./.
| …………., Ngày ……tháng…..năm…… Thủ trưởng đơn vị (Ký tên đóng dấu) |
(Tên chủ đầu tư) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /KH-...... | …………, ngày … tháng … năm 20…. |
Xây dựng trạm BTS (Quý, năm) trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
Kính gửi: Sở Thông tin và Truyền thông Cao Bằng.
Danh sách trạm BTS của <Chủ đầu tư> dự kiến xây dựng trên địa bàn tỉnh Cao Bằng trong năm .... gồm những địa điểm cụ thể như sau:
STT | Địa điểm lắp đặt | Tọa độ | Đặc điểm trạm BTS | Tình trạng sử dụng | ||||
Kinh độ | Vĩ độ | BTS loại 2 | BTS loại 1 | Tự xây lắp | Thuê trụ Anten của DN khác | |||
Dây neo | Tự đứng | |||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) |
….. | ......... |
|
|
|
|
|
|
|
| QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ NGƯỜI KÝ (Chữ ký, dấu) Họ và tên |
* Chú thích:
- Địa điểm: ghi đầy đủ xóm, xã (phường, thị trấn), huyện (thị xã) vào ô 2.
- Đánh dấu x đối với BTS có đặc điểm thuộc các ô 5,6,7,8.
- Riêng ô số 9: ghi rõ tên doanh nghiệp có trụ anten cho thuê.
Tên cơ quan chủ quản Tên cơ quan cấp phép | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /...... | …………, ngày … tháng … năm 20…. |
DANH SÁCH CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG TRẠM BTS
TT | Tên trạm BTS | Vị trí đặt trạm | Toạ độ | Ghi chú | |
X | Y | ||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu (Ký, ghi rõ họ tên) | THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký tên, đóng dấu) |
(Đề nghị sửa thành dự thảo Quyết định cấp phép của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông thì phù hợp hơn).
- 1 Quyết định 1166/2008/QĐ-UBND Quy định về cấp phép xây dựng và lắp đặt đối với công trình trạm thu phát sóng thông tin di động trên địa bàn tỉnh Cao Bằng do Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng ban hành
- 2 Quyết định 39/2016/QĐ-UBND Quy định về quản lý đầu tư và xây dựng trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 3 Quyết định 176/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ và Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực một phần của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng năm 2016
- 4 Quyết định 176/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ và Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực một phần của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng năm 2016
- 1 Quyết định 24/2016/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 18/2009/QĐ-UBND quy định việc cấp phép xây dựng đối với công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động do thành phố Cần Thơ ban hành
- 2 Quyết định 02/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 114/2009/QĐ-UBND về quản lý, cấp phép xây dựng đối với công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động (trạm BTS) trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 3 Quyết định 21/2013/QĐ-UBND Quy định trình tự thủ tục xây dựng đối với công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 4 Quyết định 21/2012/QĐ-UBND Quy định cấp giấy phép xây dựng đối với công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 5 Luật viễn thông năm 2009
- 6 Nghị định 83/2009/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 12/2009/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
- 7 Quyết định 09/2009/QĐ-UBND Quy định xây dựng, lắp đặt các trạm thu, phát sóng thông tin di động trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành
- 8 Nghị định 20/2009/NĐ-CP về quản lý độ cao chướng ngại vật hàng không và các trận địa quản lý, bảo vệ vùng trời tại Việt Nam
- 9 Quyết định 18/2009/QĐ-UBND về việc cấp phép xây dựng đối với công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành
- 10 Nghị định 12/2009/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
- 11 Quyết định 32/2008/QĐ-UBND về Quy định quản lý, cấp phép xây dựng đối với công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động của tỉnh Vĩnh Phúc
- 12 Chỉ thị 04/2008/CT-BTTTT về quản lý và phát triển hạ tầng viễn thông do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 13 Thông tư liên tịch 12/2007/TTLT-BXD-BTTTT hướng dẫn cấp giấy phép xây dựng đối với các công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động ở các đô thị do Bộ Xây dựng và Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 14 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 15 Luật xây dựng 2003
- 1 Quyết định 09/2009/QĐ-UBND Quy định xây dựng, lắp đặt các trạm thu, phát sóng thông tin di động trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành
- 2 Quyết định 18/2009/QĐ-UBND về việc cấp phép xây dựng đối với công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành
- 3 Quyết định 1166/2008/QĐ-UBND Quy định về cấp phép xây dựng và lắp đặt đối với công trình trạm thu phát sóng thông tin di động trên địa bàn tỉnh Cao Bằng do Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng ban hành
- 4 Quyết định 32/2008/QĐ-UBND về Quy định quản lý, cấp phép xây dựng đối với công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động của tỉnh Vĩnh Phúc
- 5 Quyết định 21/2012/QĐ-UBND Quy định cấp giấy phép xây dựng đối với công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 6 Quyết định 21/2013/QĐ-UBND Quy định trình tự thủ tục xây dựng đối với công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 7 Quyết định 02/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 114/2009/QĐ-UBND về quản lý, cấp phép xây dựng đối với công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động (trạm BTS) trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 8 Quyết định 24/2016/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 18/2009/QĐ-UBND quy định việc cấp phép xây dựng đối với công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động do thành phố Cần Thơ ban hành
- 9 Quyết định 39/2016/QĐ-UBND Quy định về quản lý đầu tư và xây dựng trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 10 Quyết định 176/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ và Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực một phần của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng năm 2016