- 1 Nghị định 92/2006/NĐ-CP về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 2 Nghị định 04/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 92/2006/NĐ-CP về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 3 Thông tư 03/2008/TT-BKH hướng dẫn Nghị định 04/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 92/2006/NĐ-CP về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội và Quyết định 281/2007/QĐ-BKH ban hành định mức chi phí cho lập, thẩm định quy hoạch và điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch ngành và quy hoạch phát triển các sản phẩm chủ yếu do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 4 Quyết định 1533/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế-xã hội thành phố Cần Thơ đến 2020, tầm nhìn 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2558/QĐ-UBND | Cần Thơ, ngày 11 tháng 8 năm 2016 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;
Căn cứ Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;
Căn cứ Quyết định 1533/QĐ-TTg ngày 30 tháng 8 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội thành phố Cần Thơ đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;
Căn cứ Thông tư số 03/2008/TT-BKH ngày 01 tháng 7 năm 2008 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;
Căn cứ Kết luận của Ban Thường vụ Thành ủy Cần Thơ về nội dung điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 của huyện Vĩnh Thạnh (Thông báo số 104-TB/VPTU ngày 09 tháng 6 năm 2016 của Văn phòng Thành ủy);
Xét đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Vĩnh Thạnh tại Tờ trình số 146/TTr-UBND ngày 19 tháng 7 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt nội dung Điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Vĩnh Thạnh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 với những nội dung chủ yếu như sau:
Phát huy đồng bộ sức mạnh tổng hợp của huyện, các thành phần kinh tế và sự hỗ trợ của thành phố trong quá trình phát triển; khai thác nội lực là nhân tố quyết định, nguồn lực bên ngoài là quan trọng. Phát triển kinh tế - xã hội của huyện phải đặt trong mối quan hệ chặt chẽ với phát triển kinh tế - xã hội của thành phố Cần Thơ và vùng đồng bằng sông Cửu Long.
Phát huy lợi thế, khắc phục hạn chế, phối hợp chặt chẽ với các sở, ban ngành thành phố và các địa phương lân cận để phát triển kinh tế, đẩy nhanh tốc độ xây dựng kết cấu hạ tầng, xây dựng nông thôn mới và phát triển đô thị.
Tiếp tục đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế gắn với chuyển dịch cơ cấu lao động và chuyển đổi cơ cấu đất đai hợp lý. Tăng cường thu hút và đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao để đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội.
Tăng trưởng kinh tế cao gắn với tiến bộ và công bằng xã hội, phát triển đồng bộ các lĩnh vực văn hóa - xã hội, trên cơ sở ưu tiên phát triển lĩnh vực giáo dục - đào tạo, y tế, văn hóa - thể thao, nâng cao điều kiện sinh hoạt và sản xuất cho người lao động, khắc phục chênh lệch mức sống giữa các tầng lớp dân cư.
Kết hợp chặt chẽ giữa phát triển kinh tế - xã hội với đảm bảo quốc phòng, an ninh, bảo vệ tài nguyên và môi trường bền vững. Thực hiện tốt các chính sách tôn giáo, dân tộc nhằm củng cố khối đại đoàn kết toàn dân trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
1. Mục tiêu tổng quát
Phát triển kinh tế với tốc độ tăng trưởng cao theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa; lấy nông nghiệp làm cơ sở, dịch vụ - công nghiệp làm bước đột phá, xây dựng kinh tế - xã hội huyện phát triển toàn diện và bền vững.
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng tích cực, phát triển nông nghiệp theo hướng đa dạng cây, con chất lượng cao đáp ứng yêu cầu thị trường, đạt hiệu quả kinh tế cao, đẩy mạnh phát triển kinh tế hợp tác; tạo điều kiện phát triển cho thương mại - dịch vụ và công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp. Huy động mọi nguồn lực đầu tư xây dựng đồng bộ kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội gắn với hoàn thành các tiêu chí quốc gia về xây dựng nông thôn mới.
Thực hiện đồng bộ các chính sách văn hóa - xã hội, giải quyết tốt các vấn đề việc làm, giảm nghèo, ô nhiễm môi trường, chăm sóc sức khỏe, phát triển sự nghiệp giáo dục - đào tạo, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, đảm bảo các chính sách an sinh xã hội.
Tăng cường tiềm lực quốc phòng - an ninh, giữ vững ổn định chính trị, trật tự an toàn xã hội; nâng cao chất lượng cải cách hành chính và hiệu lực, hiệu quả quản lý của chính quyền; phát huy tốt dân chủ, tạo sự đồng thuận và đoàn kết toàn dân hoàn thành nhiệm vụ, chỉ tiêu kinh tế - xã hội hàng năm.
2. Mục tiêu cụ thể đến năm 2020
a) Lĩnh vực kinh tế
- Phát triển theo hướng “nông nghiệp - dịch vụ - công nghiệp”.
- Giá trị sản xuất tăng trưởng bình quân 8,05%/năm; trong đó: Khu vực nông nghiệp - thủy sản tăng bình quân 5,58%/năm, khu vực thương mại - dịch vụ tăng bình quân 10,05%/năm, khu vực công nghiệp - xây dựng tăng bình quân 8,41%/năm.
- Thu ngân sách trên địa bàn đạt khoảng 250 - 300 tỷ đồng vào năm 2020.
- Năng suất lao động bình quân đạt khoảng 90 triệu đồng/lao động vào năm 2020. Khả năng cạnh tranh của huyện tương đương khoảng 80 - 90% Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) của thành phố Cần Thơ.
- Tổng vốn đầu tư phát triển trên địa bàn giai đoạn 2016-2020 khoảng 12.000 - 13.000 tỷ đồng.
b) Lĩnh vực xã hội
- Từng bước hoàn thành kế hoạch xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật: Khu trung tâm huyện, khu hành chính, khu dân cư - tái định cư của huyện và khu, cụm công nghiệp, khu thương mại, các chợ, đường giao thông,...
- Có 100% xã đạt chuẩn nông thôn mới và Vĩnh Thạnh đạt chuẩn huyện nông thôn mới.
- Tỷ lệ huy động học sinh đúng độ tuổi: Trẻ em đi nhà trẻ đạt 25%; mẫu giáo đạt 100%, tiểu học đạt 100%, THCS đạt 90%, THPT đạt 80%.
- Đạt chuẩn phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi, phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi mức độ II, duy trì thành quả phổ cập THCS. Xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia trên 96%.
- Quy mô dân số khoảng 124.000 - 125.000 người, tỷ lệ tăng dân số tự nhiên giữ ổn định 0,94%; xây dựng 11/11 xã - thị trấn, 50/56 ấp không sinh con thứ 3.
- Tỷ lệ trẻ suy dinh dưỡng giảm xuống dưới 8%, tỷ lệ dân tham gia các hình thức bảo hiểm y tế đạt trên 90%.
- Giai đoạn 2016-2020, tổng số lao động được đào tạo nghề đạt 9.000 - 10.000 người; tư vấn giới thiệu giải quyết việc làm cho 13.000 - 15.000 người; giải quyết việc làm cho 6.000 - 8.000 lao động.
- Tỷ lệ hộ nghèo còn dưới 1,5%.
- Số hộ có điện sử dụng đạt trên 99,97%.
- Tỷ lệ đường dây thuê bao cố định 20 - 25 đường/100 dân; tỷ lệ thuê bao internet băng thông rộng cố định từ 15 - 20 thuê bao/100 dân.
- Nâng cao chất lượng các ấp văn hóa đạt 56/56 ấp, 11/11 xã - thị trấn đạt danh hiệu văn hóa. Hoàn thành kế hoạch xây dựng khu trung tâm văn hóa - thể thao cấp xã và cấp ấp.
- Các tổ chức, đoàn thể chính trị - xã hội đều đạt danh hiệu vững mạnh, tiên tiến; tỷ lệ quần chúng tham gia vào các tổ chức, đoàn thể đạt từ 70% trở lên.
- Gắn phát triển kinh tế - xã hội với tăng cường tiềm lực quốc phòng, an ninh, giữ vững ổn định chính trị và trật tự an toàn xã hội trong giai đoạn mới.
c) Lĩnh vực môi trường
- Số hộ sử dụng nước hợp vệ sinh đạt 99,5%. Trong đó số hộ được cung cấp nước sạch đạt trên 80%.
- Tỷ lệ thu gom rác thải đạt trên 90%; riêng tại trung tâm huyện và các chợ đạt 100%, các cơ sở sản xuất - kinh doanh đều có hệ thống xử lý nước thải.
3. Tầm nhìn đến năm 2030
Vĩnh Thạnh có kết cấu hạ tầng đồng bộ và hiện đại, hệ thống đường giao thông kết nối nhanh chóng, thông suốt nhằm giao lưu kinh tế với các trung tâm kinh tế
lớn trong vùng. Dự kiến tốc độ tăng trưởng kinh tế huyện Vĩnh Thạnh giai đoạn 2021-2030 khoảng 9 - 10%, trong đó khu vực nông nghiệp tăng trưởng khoảng 5 - 6%; khu vực công nghiệp - xây dựng tăng 10 - 11%, khu vực dịch vụ tăng trưởng trên 10 - 11%.
III. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CÁC NGÀNH, LĨNH VỰC
1. Lĩnh vực nông nghiệp
Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản chất lượng cao, bền vững, tạo sản phẩm sạch, an toàn, có giá trị kinh tế cao đáp ứng nhu cầu của huyện, của thành phố và phục vụ xuất khẩu.
Phát triển nông nghiệp, thủy sản gắn với công nghiệp chế biến và thị trường tiêu thụ, ứng dụng tiến bộ khoa học - kỹ thuật, gắn với công tác quản lý sử dụng hợp lý nguồn tài nguyên và giảm thiểu ô nhiễm môi trường; đảm bảo an ninh lương thực và phát triển các ngành mũi nhọn là lợi thế của huyện.
Phát triển cân đối giữa chăn nuôi với trồng trọt, giữa nông nghiệp với thủy sản trên cơ sở khai thác lợi thế của từng ngành và mối quan hệ giữa các ngành để vừa nâng cao hiệu quả kinh doanh vừa đẩy nhanh tốc độ phát triển của các ngành giúp nâng cao thu nhập cho lao động nông nghiệp, nông thôn.
Tiếp tục xây dựng và phát triển các tổ hợp tác, hợp tác xã nông nghiệp hoạt động hiệu quả. Phấn đấu đến năm 2020 mỗi xã phát triển ít nhất 02 hợp tác xã.
a) Trồng trọt
Ứng dụng tiến bộ khoa học - kỹ thuật trong nông nghiệp; nhân rộng mô hình sản xuất có hiệu quả kinh tế cao; ưu tiên phát triển sản phẩm thế mạnh và có khả năng mở rộng thị trường tiêu thụ như lúa - rau củ quả, thực phẩm chất lượng cao, trái cây, hoa kiểng, cây kiểng, Đến năm 2020, diện tích lúa gieo trồng khoảng 60.000 - 62.000ha, rau màu 1.500 - 2.000ha, cây ăn trái 300 - 350ha.
b) Chăn nuôi
Đẩy mạnh phát triển chăn nuôi theo hướng tập trung an toàn sinh học. Chủ yếu phát triển đàn heo và đàn gia cầm, giảm dần đàn trâu và đàn bò. Chuyển đổi từ phương thức chăn nuôi truyền thống hộ gia đình quy mô nhỏ sang chăn nuôi trang trại, gia trại theo phương thức công nghiệp - bán công nghiệp để tạo điều kiện ứng dụng công nghệ nuôi tiên tiến, an toàn sinh học, tăng sức cạnh tranh sản phẩm, chủ động phòng chống dịch bệnh, xử lý tốt chất thải chăn nuôi, đảm bảo mỹ quan và vệ sinh môi trường. Đến năm 2020, quy mô đàn trâu bò khoảng 1.000 con, đàn heo khoảng 50.000 con, đàn gia cầm khoảng 550.000 con.
c) Thủy sản
Đa dạng hóa các phương thức nuôi trồng thủy sản, gồm: Nuôi cá tra và cá đồng thâm canh trong ao, hầm ven kênh rạch lớn; nuôi cá, tôm luân canh với lúa và xen canh trong mương vườn và nuôi thủy đặc sản khác. Thường xuyên cập nhật, đổi mới công nghệ, quy trình nuôi trồng theo hướng hiện đại, hiệu quả và đảm bảo vệ sinh môi trường. Đến năm 2020, diện tích nuôi thủy sản khoảng 900 - 1000ha, trong đó nuôi chuyên 300 - 400ha, nuôi kết hợp 500 - 600ha.
2. Lĩnh vực công nghiệp - xây dựng
a) Công nghiệp
Tập trung đầu tư cơ sở hạ tầng kỹ thuật cho khu, cụm công nghiệp và các dịch vụ nhằm tạo môi trường thuận lợi nhất để thu hút đầu tư, thực hiện các chính sách ưu đãi thu hút các nguồn vốn đầu tư từ bên ngoài, tạo động lực phát triển các ngành công nghiệp, trong đó chú trọng phát triển các ngành sử dụng nguyên liệu tại chỗ và sử dụng nhiều lao động của địa phương, đảm bảo thị trường tiêu thụ, ít gây ô nhiễm môi trường, nhất là các ngành chế biến nông sản, thủy sản; khuyến khích các thành phần kinh tế tham gia đầu tư vào lĩnh vực ngành nghề nông thôn, thúc đẩy phát triển kinh tế nông thôn. Phấn đấu tốc độ tăng trưởng công nghiệp bình quân đạt 9 - 10%/năm.
Quy hoạch khu công nghiệp Thốt Nốt 204ha tại xã Vĩnh Trinh; Cụm công nghiệp huyện Vĩnh Thạnh 45ha tại xã Thạnh Quới; Tuyến công nghiệp dọc bờ Bắc kênh Cái Sắn, dọc đường Thới Thuận - Thạnh Lộc (bên phải đường Thới Thuận - Thạnh Lộc theo hướng từ Vĩnh Thạnh đi Thốt Nốt) và khu vực kẹp giữa tuyến Lộ Tẻ - Rạch Sỏi với Quốc lộ 80.
b) Xây dựng
Tập trung đầu tư hạ tầng kinh tế - xã hội, khu, cụm công nghiệp, cơ sở sản xuất công nghiệp, thương mại - dịch vụ, khu dân cư, nhà ở xã hội, trung tâm hành chính, giáo dục, y tế, văn hóa, thể thao,. Phấn đấu tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất ngành xây dựng đạt khoảng 7 - 8% trong giai đoạn 2016 - 2020. Đến năm 2020, giá trị sản xuất ngành xây dựng đạt 2.378 tỷ đồng (giá so sánh năm 2010).
3. Lĩnh vực thương mại - dịch vụ
a) Thương mại
Đầu tư phát triển hệ thống cơ sở hạ tầng thương mại theo hướng hiện đại, đáp ứng tốt nhu cầu giao dịch, trao đổi hàng hóa. Xây dựng, nâng cấp các công trình Trung tâm thương mại huyện Vĩnh Thạnh, Trung tâm thương mại Thạnh An, chợ Vĩnh Bình, chợ số 8 (xã Thạnh Mỹ); chợ Láng Sen (xã Thạnh Quới); chợ kênh D (thị trấn Thạnh An); chợ Thạnh Lộc và chợ Sáu Bọng (xã Thạnh Lộc). Xây dựng các tuyến Thương mại dịch vụ dọc kênh Cái Sắn, Quốc lộ 80, tuyến Lộ Tẻ - Rạch Sỏi, đường WB5 và các tuyến kênh, lộ lớn khác.
Phấn đấu đến năm 2020, tổng mức hàng hóa và dịch vụ bán ra đạt 9.452 triệu đồng; tốc độ tăng trưởng khu vực thương mại - dịch vụ bình quân đạt 10 - 11%/năm.
b) Du lịch
Phát triển các sản phẩm du lịch đặc thù, kết hợp du lịch nhân văn như tham quan các điểm di tích văn hóa, lịch sử, biểu diễn nghệ thuật truyền thống, ẩm thực với du lịch sinh thái nghỉ dưỡng, du lịch miệt vườn sông nước, du lịch tâm linh, du lịch dã ngoại phục vụ ăn uống tại chỗ, du lịch giải trí cuối tuần.
Huy động xã hội hóa đầu tư xây dựng hạ tầng du lịch, tạo điều kiện ưu đãi thu hút đầu tư các dự án khu du lịch, khách sạn, nhà hàng đủ tiêu chuẩn lưu trú dài ngày. Đầu tư tu bổ, tôn tạo các điểm di tích văn hóa, lịch sử trên địa bàn gắn với phát triển du lịch. Hợp tác với các địa phương hình thành các tuyến du lịch.
c) Vận tải
- Vận tải đường bộ: Đầu tư, củng cố, nâng cấp phương tiện hiện có đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật. Đầu tư mới phương tiện, xây dựng mô hình hoạt động chất lượng cao, liên kết khai thác mở một số tuyến vận tải mới. Bố trí hợp lý bến xe huyện, bến xe xã, các tuyến xe buýt, xe công cộng, tăng chất lượng phục vụ, tạo sức hấp dẫn, thu hút người đi phương tiện công cộng, giảm phương tiện cá nhân.
- Vận tải đường thủy: Chú trọng đầu tư khai thác các tuyến đường sông, kênh rạch, từng bước xây dựng ngành vận tải đường thủy phát triển đồng bộ và hiện đại cả về luồng tuyến, bến bãi, phương tiện và bốc xếp. Quản lý và khai thác hiệu quả thế mạnh vận tải đường sông như: Kênh Cái Sắn, kênh Thắng Lợi 1, kênh Thắng Lợi 2... Nạo vét nâng cấp các tuyến đường thủy do huyện quản lý đạt tiêu chuẩn cấp 5 trở lên.
d) Các dịch vụ khác
Khuyến khích và tạo điều kiện thuận lợi cho các thành phần kinh tế tham gia đầu tư các lĩnh vực nhiều tiềm năng, có giá trị gia tăng cao như bưu chính, viễn thông, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm... Đa dạng hóa các loại hình dịch vụ, tạo động lực cho phát triển kinh tế - xã hội, nâng cao đời sống của Nhân dân.
4. Lĩnh vực khoa học - công nghệ
Tập trung phát triển lĩnh vực khoa học - công nghệ có tính cấp thiết đối với sự phát triển của địa phương, các lĩnh vực có lợi thế hoặc có công nghệ hỗ trợ định hướng phát triển kinh tế - xã hội theo chiều sâu như công nghệ sinh học, công nghệ thông tin - truyền thông, công nghệ bảo quản và chế biến nông sản, công nghệ cơ khí - chế tạo máy,…
Khuyến khích, tạo điều kiện để các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân đầu tư nghiên cứu sáng chế, cải tiến, ứng dụng tiến bộ khoa học - công nghệ, đổi mới quy trình sản xuất nhằm tăng năng suất, chất lượng sản phẩm. Tăng cường hợp tác với các viện nghiên cứu, trường đại học, tổ chức đào tạo, phát triển đội ngũ nhân lực khoa học - công nghệ; thực hiện các chương trình, dự án nghiên cứu, triển khai ứng dụng khoa học - công nghệ trong các ngành nghề, lĩnh vực.
5. Lĩnh vực giáo dục - đào tạo
Phát triển sự nghiệp giáo dục - đào tạo theo hướng toàn diện và vững chắc; thực hiện tốt mục tiêu nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài, đáp ứng tốt hơn yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
Quan tâm giáo dục đạo đức, kỹ năng sống cho học sinh; nâng cao số lượng và chất lượng học sinh đoạt giải các kỳ thi của thành phố và quốc gia. Đảm bảo đội ngũ giáo viên đủ về số lượng, đồng bộ về cơ cấu, đạt chuẩn và trên chuẩn về chuyên môn, nghiệp vụ. Từng bước đầu tư cơ sở vật chất hiện đại, đồng bộ; triển khai thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ của đề án phát triển giáo dục, đẩy mạnh kiên cố hóa trường lớp.
Thực hiện phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi; đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi mức độ II; củng cố vững chắc kết quả phổ cập giáo dục trung học cơ sở, tạo tiền đề cho phổ cập giáo dục trung học cơ sở đúng độ tuổi; tiến tới phổ cập trung học. Phát triển các trung tâm học tập cộng đồng góp phần xây dựng xã hội học tập. Phấn đấu đến năm 2020, tỷ lệ trẻ em đi nhà trẻ đạt 25%; tỷ lệ trẻ em 05 tuổi đi mẫu giáo 100% .
Đồng thời, phấn đấu có 95% trường mầm non, 95% trường tiểu học, 100% trường trung học cơ sở, 100% trường trung học phổ thông đạt chuẩn quốc gia. Thực hiện đầu tư xây dựng, nâng cấp 26 trường mầm non, 24 trường tiểu học, 10 trường trung học cơ sở, 01 trường trung học phổ thông.
6. Lĩnh vực y tế và chăm sóc sức khỏe
Phát triển toàn diện hệ thống y tế, đặc biệt là y tế dự phòng, y học cổ truyền. Đảm bảo người dân được hưởng các dịch vụ chăm sóc sức khỏe chất lượng tốt. Thực hiện tốt chương trình mục tiêu quốc gia về y tế; phòng chống và kiểm soát dịch bệnh. Nâng cao hiệu quả hoạt động của chương trình dân số và kế hoạch hóa gia đình, công tác vệ sinh an toàn thực phẩm. Mở rộng bảo hiểm y tế đến toàn dân. Quản lý và xử lý tốt chất thải y tế; tăng cường quản lý vệ sinh an toàn thực phẩm, quản lý vệ sinh môi trường.
Phấn đấu đến năm 2020, bình quân có 6,65 giường bệnh/vạn dân và 04 bác sỹ/vạn dân, 100% trạm y tế xã, thị trấn có bác sỹ thường trực; trên 98% trẻ em trong độ tuổi được tiêm ngừa đầy đủ, trên 95% phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ khi mang thai được tiêm ngừa; tỷ lệ dân số tham gia bảo hiểm y tế đạt trên 90%, giảm tỷ lệ suy dinh dưỡng trẻ em dưới 5 tuổi xuống dưới 8%; trên 99,5% số hộ sử dụng nước hợp vệ sinh, trên 90% hộ có nhà vệ sinh đạt chuẩn.
7. Lĩnh vực văn hóa - thể dục thể thao
a) Văn hóa
Hoàn thiện hệ thống thiết chế văn hóa - thông tin các cấp, đến năm 2020 đảm bảo 100% xã, thị trấn có trung tâm văn hóa thể thao - học tập cộng đồng và hệ thống loa truyền thanh; 100% ấp của các xã có khu văn hóa thể thao đạt chuẩn nông thôn mới. Phát triển hệ thống thư viện tại các xã, thị trấn gắn với xây dựng thiết chế văn hóa cơ sở, chú trọng phát triển thư viện trường học.
Xây dựng, nâng cấp hệ thống thiết chế văn hóa và thông tin trung tâm huyện, thư viện tổng hợp, nhà văn hóa thiếu nhi, nhà văn hóa thanh niên, trung tâm tổ chức sự kiện và hình thành hệ thống công viên văn hóa, tượng đài trong khu trung tâm hành chính huyện. Đến năm 2020, trên 99,5% hộ gia đình được công nhận danh hiệu gia đình văn hoá; duy trì 100% ấp văn hóa và 100% cơ quan, đơn vị có đời sống văn hóa tốt. Xây dựng, nâng cấp hệ thống công trình phục vụ hoạt động văn hóa, đảm bảo 100% xã, thị trấn có cơ sở vật chất tốt phục vụ hoạt động văn hóa.
b) Thể dục thể thao
Tập trung đầu tư xây dựng các công trình thi đấu, tập luyện thể dục thể thao cấp huyện, sân thể thao các xã, nhà văn hóa - khu thể thao các ấp theo tiêu chuẩn xây dựng nông thôn mới. Đẩy mạnh xã hội hóa xây dựng cơ sở hạ tầng thể dục thể thao tại các khu dân cư. Xây dựng, nâng cấp hệ thống công trình phục vụ các hoạt động thể dục thể thao, đảm bảo 100% xã, thị trấn có cơ sở vật chất tốt phục vụ các hoạt động thể dục thể thao.
8. Lĩnh vực lao động, việc làm và an sinh xã hội
a) Đào tạo nghề và giải quyết việc làm
Đào tạo nghề phải đảm bảo đáp ứng yêu cầu của xã hội. Nắm chắc cung - cầu lao động, xây dựng kế hoạch đào tạo nghề, đáp ứng yêu cầu lao động cho các doanh nghiệp, các khu, cụm công nghiệp, chương trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn. Phấn đấu đến năm 2020 tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt 44%, trong đó đào tạo nghề tập trung đạt 25%.
Triển khai thực hiện tốt Chương trình mục tiêu quốc gia về việc làm và dạy nghề. Phát triển và nhân rộng các mô hình tạo việc làm, hỗ trợ phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ, các làng nghề, các loại hình kinh doanh thu hút nhiều lao động. Phấn đấu giải quyết việc làm mới bình quân 1.000 - 1.200 lao động/năm.
b) Giảm nghèo
Thực hiện đồng bộ các biện pháp, lồng ghép các nguồn vốn đầu tư để đẩy nhanh tốc độ giảm nghèo. Phấn đấu giảm tỷ lệ hộ nghèo xuống dưới 1,5% vào năm 2020 (theo chuẩn nghèo quy định hiện nay).
9. Quy hoạch xây dựng kết cấu hạ tầng
a) Giao thông
- Giao thông đường bộ:
+ Đường cao tốc Sóc Trăng - Cần Thơ - Châu Đốc: Đoạn qua Vĩnh Thạnh dài 10km, đi qua Thạnh Lộc và Thạnh Mỹ.
+ Tuyến Lộ Tẻ - Rạch Sỏi: Quy hoạch giai đoạn đầu, xây dựng đạt chuẩn đường cấp III; giai đoạn sau, đạt chuẩn đường cấp II.
+ Đường tỉnh 916B: Đoạn qua Vĩnh Thạnh được nâng cấp từ Đường huyện Kênh E dài 11km; mở thêm 1,6km kết nối vào đường Lộ Tẻ - Rạch Sỏi, toàn tuyến đạt chuẩn đường cấp III.
+ Đường tỉnh 919B (tuyến kênh Thầy Ký - Ranh Hạt - Tám Ngàn): Đoạn qua Vĩnh Thạnh dài 7km, toàn tuyến đạt chuẩn đường cấp III.
+ Đường tỉnh 921C (nâng cấp từ đường vào Trung tâm xã Thạnh Thắng): Đoạn qua Vĩnh Thạnh dài 11km, được nâng cấp từ đường vào trung tâm xã Thạnh Thắng, toàn tuyến đạt chuẩn đường cấp III.
+ Trục đường nối Quốc lộ 91 - Lộ Tẻ (đường trục đô thị thành phố Cần Thơ): Đoạn qua Vĩnh Thạnh dài 7km, đạt chuẩn đường phố chính (dự kiến xây dựng giai đoạn 2020 - 2030).
+ Đường Thầy Ký: Dài 3,3 km, toàn tuyến đạt chuẩn cấp IV đồng bằng.
+ Đường vào trung tâm xã Thạnh Lợi: Dài 10,7km; toàn tuyến đạt chuẩn cấp IV đồng bằng.
+ Đường Quốc lộ 80 - Thạnh Lợi: Dài 12,2km, toàn tuyến đạt chuẩn cấp IV đồng bằng.
+ Đường Kênh Ông Cò: Dài 5km, toàn tuyến đạt chuẩn cấp IV đồng bằng.
+ Đường T7 - Sĩ Cuông: Dài 5km, toàn tuyến đạt chuẩn cấp IV đồng bằng.
+ Đường Thắng Lợi (WB5): Dài 14,7km, toàn tuyến đạt chuẩn cấp IV đồng bằng.
+ Đường Bắc Cái Sắn: Dài 26km, toàn tuyến đạt chuẩn cấp IV đồng bằng.
+ Xây dựng 04 tuyến đường cắt ngang giữa Quốc lộ 80 và tuyến Lộ Tẻ - Rạch Sỏi (đạt chuẩn đường cấp V đồng bằng), tại các điểm đường T1 xã Vĩnh Trinh, đường kênh T9 xã Thạnh Mỹ, đường kênh Láng Sen xã Thạnh Quới, đường kênh 15 xã Thạnh Tiến.
+ Duy tu, bảo dưỡng các tuyến đường hiện hữu còn lại như đường vào trung tâm xã Vĩnh Bình, đường vào trung tâm xã Thạnh Thắng, đường vào trung tâm xã Thạnh Lộc, đường Cái Sắn...
+ Dự kiến triển khai xây dựng cầu Thạnh Quới, cầu Đòn Dông C1-C2 (xã Thạnh Lợi), cầu Thanh Niên - UBND xã qua khu dân cư (xã Thạnh Thắng), cầu giáp Thạnh An (xã Thạnh Tiến), cầu 7 Kiếm (xã Thạnh Quới), cầu Năm trăm (xã Thạnh Quới), cầu kênh Thắng Lợi 2 (thị trấn Vĩnh Thạnh), cầu T6-K7 (xã Thạnh Mỹ), cầu xã Thạnh Lộc, cầu bà Sẫm (xã Vĩnh Bình), cầu Ranh (xã Vĩnh Bình), cầu kênh B qua kênh Cái Sắn.
+ Đến năm 2020, tỷ lệ cứng hóa đường nông thôn theo tiêu chí xây dựng nông thôn mới đạt 100% đối với tất cả đường trục xã, đường trục ấp, đường ngõ xóm và đường trục nội đồng. Tổng số chiều dài đường xã, đường giao thông nông thôn quy hoạch nâng cấp khoảng 259,72km.
+ Xây dựng bến xe huyện tại thị trấn Vĩnh Thạnh, bến xe buýt thị trấn Thạnh An, trạm xe buýt kênh E.
- Giao thông đường thủy:
+ Tuyến Kênh E (Rạch Sỏi - Hậu Giang): Đoạn qua Vĩnh Thạnh dài 10,5km, quy hoạch đạt chuẩn cấp V.
+ Tuyến Rạch Bò Ót - Kênh Thắng Lợi: Tuyến nối Sông Hậu tại Thới Thuận (Thốt Nốt) qua Vĩnh Thạnh đến Kênh Ranh Hạt (ranh Kiên Giang) dài 28km, đoạn qua Vĩnh Thạnh dài 24km, quy hoạch đạt chuẩn cấp IV.
+ Tuyến Kênh Bốn Tổng: Tuyến nối kênh Cái Sắn (đường thủy quốc gia) tại thị trấn Vĩnh Thạnh đến kênh Thốt Nốt tại thị trấn Cờ Đỏ, chiều dài tuyến 15,25km, đoạn qua Vĩnh Thạnh dài 7,9km, quy hoạch đạt chuẩn cấp IV.
+ Xây mới bến tàu Vĩnh Thạnh trên kênh Bốn Tổng - Một Ngàn, tại khu vực Sáu Bọng thuộc xã Thạnh Lộc (kênh Thắng Lợi 1), đạt chuẩn bến thủy nội địa hàng hóa kết hợp vận tải hành khách. Công suất dự kiến 15.000 tấn/năm, diện tích 01ha, kinh phí ước 50 tỷ đồng, hoàn thành trong giai đoạn 2020 - 2030.
b) Thủy lợi
Huy động các nguồn vốn đầu tư cải tạo, nâng cấp hệ thống công trình thủy lợi trên địa bàn theo hướng đa mục tiêu phục vụ sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản kết hợp tạo nguồn cấp nước sinh hoạt và phục vụ giao thông đường thủy. Tập trung đầu tư tu bổ, nâng cấp và xây dựng các trạm bơm; nạo vét, tu bổ các tuyến kênh rạch nhằm tăng năng lực chủ động tưới, tiêu. Khép kín, gia cố hệ thống đê bao đối với các vùng sản xuất nông nghiệp và nuôi trồng thủy sản. Đầu tư kè kênh Cái Sắn khu vực thị trấn Vĩnh Thạnh, khu vực chợ Láng Sen (xã Thạnh Quới) và khu vực chợ kênh D (thị trấn Thạnh An).
c) Điện
Phấn đấu đến năm 2020, tỷ lệ số hộ sử dụng điện đạt trên 99,97%, điện thương phẩm đạt trên 100 triệu kWh. Từng bước đầu tư nâng cấp, phát triển lưới điện trung thế, hạ thế, tăng cường công suất cho các máy biến áp đảm bảo đáp ứng tốt nhu cầu điện sản xuất và tiêu dùng của người dân.
d) Cấp, thoát nước và xử lý rác thải
- Cấp nước
Phấn đấu tỷ lệ hộ sử dụng nước hợp vệ sinh năm 2020 là 99,5%, trong đó đảm bảo trên 99,9% số hộ đô thị, 100% khu vực thương mại - dịch vụ tập trung, khu, cụm công nghiệp và các cơ sở công nghiệp và trên 98% số hộ nông thôn được cấp nước hợp vệ sinh.
Đối với hệ thống cấp nước đô thị và công nghiệp vẫn bố trí phân tán theo từng đô thị (thị trấn Vĩnh Thạnh, thị trấn Thạnh An và các trung tâm xã), khi đủ điều kiện thì đấu nối vào hệ thống cấp nước chung của toàn thành phố. Nguồn cấp nước khu vực nông thôn chủ yếu là nước mặt, nước ngầm và các nhà máy nước quy mô nhỏ (5 - 10 m3/giờ) theo chương trình nước sạch nông thôn; sẽ tiến hành xây dựng các hệ nối mạng tại các khu dân cư tập trung khoảng 200 - 500 hộ làm cơ sở hòa mạng với hệ thống nước máy sau này.
- Thoát và xử lý nước thải
Đầu tư nâng cấp, cải tạo hệ thống thoát và xử lý nước thải tại các khu dân cư tập trung, khu đô thị hiện hữu. Đối với các khu dân cư, khu đô thị mới, trên cơ sở quy hoạch xây dựng chi tiết, triển khai thực hiện các dự án thoát nước đồng bộ với các công trình kết cấu hạ tầng. Ở từng khu vực xây dựng 02 hệ thống thoát nước mưa và thoát nước thải sinh hoạt riêng biệt. Đối với các khu, cụm công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp xây dựng hệ thống xử lý nước thải tập trung.
- Thu gom và xử lý rác thải
Đảm bảo trên 95% lượng rác thải sinh hoạt được thu gom, xử lý hợp vệ sinh. Đối với rác công nghiệp và y tế, phấn đấu tỷ lệ thu gom đạt 100%. Tăng cường đầu tư cơ sở, phương tiện chuyên dụng để thu gom, vận chuyển rác thải, đảm bảo an toàn vệ sinh và mỹ quan đô thị. Thường xuyên tuyên truyền, nâng cao ý thức bảo vệ môi trường của người dân.
10. Lĩnh vực quốc phòng - an ninh
a) Quốc phòng
Củng cố quốc phòng - an ninh trên địa bàn gắn với quá trình phát triển kinh tế - xã hội, xây dựng khu vực phòng thủ vững chắc. Thực hiện tốt nhiệm vụ tuyển chọn và giao quân hàng năm đảm bảo đạt 100% chỉ tiêu. Tiếp tục xây dựng lực lượng vũ trang vững mạnh về chính trị, tư tưởng, bộ máy tổ chức, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc trong tình hình mới. Xây dựng 03 khu tập trung bí mật và Ban chỉ huy quân sự các xã Vĩnh Trinh, Thạnh Quới, Thạnh Mỹ, Thạnh Tiến, Thạnh Thắng, Thạnh Lộc.
b) An ninh
Xây dựng thế trận an ninh vững chắc, bảo đảm ổn định, trật tự, an toàn xã hội, tạo môi trường thuận lợi thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội. Các công trình xây dựng gồm: Công an huyện Vĩnh Thạnh; trụ sở làm việc của Đội Cảnh sát Giao thông trật tự; Phòng Cảnh sát Phòng cháy và chữa cháy huyện Vĩnh Thạnh; chốt an ninh trật tự Sáu Bọng và trụ sở công an các xã, thị trấn: Vĩnh Trinh, Thạnh Lộc, Thạnh Mỹ, Thạnh Quới, Thạnh Tiến, Thạnh Thắng, Thạnh An, thị trấn Thạnh An.
11. Định hướng phát triển đô thị và xây dựng nông thôn mới
a) Định hướng phát triển đô thị
Định hướng đến năm 2020, xây dựng thị trấn Vĩnh Thạnh, thị trấn Thạnh An cơ bản đạt tiêu chí đô thị loại IV, là hạt nhân liên kết với các khu trung tâm xã, các khu, cụm công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp, thương mại - dịch vụ trong huyện, giữa huyện với khu vực đô thị của thành phố Cần Thơ.
Xây dựng các khu trung tâm xã, cụm xã gắn với chương trình xây dựng nông thôn mới. Tập trung đầu tư hệ thống hạ tầng cơ bản như giao thông, khu thương mại - chợ, cụm tiểu thủ công nghiệp, trường học, nhà văn hóa, trạm y tế,… Hình thành các khu trung tâm xã, là đầu mối giao lưu, thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của xã hoặc cụm xã. Phấn đấu đến năm 2020, có 3 - 4 khu trung tâm xã cơ bản đạt tiêu chí đô thị loại V. Tận dụng điều kiện thuận lợi của khu vực kẹp giữa Quốc lộ 80 và tuyến Lộ Tẻ - Rạch Sỏi để phát triển các khu dân cư tập trung, các khu đô thị mới hiện đại.
b) Định hướng xây dựng nông thôn mới
Xây dựng nông thôn mới toàn diện, đồng bộ, đảm bảo phát triển kinh tế - xã hội bền vững, đáp ứng yêu cầu hiện đại hóa nông thôn về sản xuất nông nghiệp, công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp, thương mại - dịch vụ. Ưu tiên phát triển cơ sở hạ tầng phục vụ sinh hoạt và sản xuất như giao thông, thủy lợi, điện, nước; hạ tầng giáo dục, y tế. Lồng ghép chương trình xây dựng nông thôn mới với các chương trình giảm nghèo, nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn. Phấn đấu đến năm 2020, hoàn thành thêm 06 xã nông thôn mới, nâng tổng số xã đạt 100% tiêu chí xây dựng nông thôn mới lên 09 xã và công nhận huyện Vĩnh Thạnh đạt chuẩn huyện nông thôn mới.
12. Định hướng phát triển không gian lãnh thổ
a) Vùng Bắc Cái Sắn (gồm các xã Thạnh Thắng, Thạnh Lợi, Thạnh An, một phần các thị trấn Thạnh An, Vĩnh Thạnh và một phần các xã Thạnh Tiến, Thạnh Quới, Thạnh Mỹ, Vĩnh Trinh)
Phát triển lúa chất lượng cao, xây dựng các cánh đồng lớn, nuôi trồng thủy sản, phát triển tiểu thủ công nghiệp dọc kênh Cái Sắn.
b) Vùng Nam Cái Sắn (gồm các xã Vĩnh Bình, Thạnh Lộc, phần lớn các thị trấn Thạnh An, Vĩnh Thạnh và một phần các xã Thạnh Tiến, Thạnh Quới, Thạnh Mỹ, Vĩnh Trinh)
Tập trung phát triển dịch vụ, công nghiệp, nông nghiệp, đặc biệt chú trọng các ngành dịch vụ và công nghiệp; cụ thể phát triển dịch vụ dọc theo Quốc lộ 80 và tuyến Lộ Tẻ - Rạch Sỏi, đặc biệt tại thị trấn Thạnh An và thị trấn Vĩnh Thạnh; phát triển công nghiệp ở Vĩnh Trinh (khu công nghiệp Thốt Nốt); nông nghiệp chú trọng lúa chất lượng cao, rau màu, cây ăn trái và thủy sản.
1. Giải pháp huy động vốn đầu tư
Dự kiến nhu cầu vốn đầu tư trên địa bàn huyện đến năm 2020 khoảng 12.289 tỷ đồng; trong đó vốn ngân sách nhà nước 2.335 tỷ đồng (chiếm 19% tổng vốn), vốn ngoài ngân sách nhà nước khoảng 8.848 tỷ đồng (chiếm 72% tổng vốn) và các nguồn vốn khác... Tập trung quản lý chặt chẽ các nguồn vốn, triệt để tiết kiệm, chống lãng phí, thất thoát và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn; tăng cường huy động mọi nguồn lực xã hội, đơn giản hóa thủ tục cho vay mở rộng, phát triển sản xuất - kinh doanh;...
2. Giải pháp phát triển nguồn nhân lực
Tập trung phát triển nguồn nhân lực phục vụ nông nghiệp năng suất cao thân thiện môi trường; phát triển nguồn nhân lực phục vụ công nghiệp, dịch vụ nông nghiệp (như chế biến, bảo quản, cơ khí chế tạo máy nông nghiệp); phát triển nguồn nhân lực đối với ngành du lịch; phát triển nguồn nhân lực phục vụ các ngành nghề mới (như chăn nuôi thú ý, quản lý môi trường, quản lý sản xuất, quản lý hợp tác xã...)
3. Giải pháp triển khai ứng dụng khoa học và công nghệ
Xây dựng chiến lược dài hạn về phát triển khoa học - công nghệ; hỗ trợ doanh nghiệp đổi mới kỹ thuật và công nghệ; phát triển mô hình kinh tế trang trại, hợp tác xã, tổ hợp tác trong nông nghiệp có khả năng chuyên môn hóa và thâm canh cao; đẩy mạnh cơ giới hóa, ứng dụng công nghệ thông tin và áp dụng tiêu chuẩn kỹ thuật, nâng cao chất lượng dịch vụ kỹ thuật nông nghiệp...
4. Giải pháp về cơ chế, chính sách điều hành vĩ mô
Kiến nghị thành phố ban hành chính sách xây dựng nhanh các khu cụm công nghiệp, trung tâm thương mại làm cơ sở tăng nhanh tỷ trọng khu vực II và III; ban hành chính sách ưu tiên thu hút đầu tư trong nước, lập Quỹ Hỗ trợ đầu tư...
5. Giải pháp về thị trường, tạo sự gắn kết giữa sản xuất hàng hóa, dịch vụ với thương mại
Nâng cao chất lượng sản phẩm, giảm giá thành, cải tiến mẫu mã để tăng sức cạnh tranh của hàng hóa; xây dựng chiến lược tiếp cận thị trường, hỗ trợ nông dân ổn định sản xuất; khuyến khích thành lập doanh nghiệp tư nhân, hợp tác xã để tạo mạng lưới tiêu thụ vững chắc; phát triển mối liên kết 4 nhà; đẩy mạnh ứng dụng và chuyển giao tiến bộ kỹ thuật vào khâu sản xuất, chế biến và bảo quản...
6. Giải pháp huy động các nguồn lực, tạo điều kiện phát triển hạ tầng, đảm bảo kinh tế phát triển bền vững
Tranh thủ khai thác các nguồn vốn, thu hút nguồn vốn ngoài ngân sách đầu tư xây dựng hệ thống cơ sở hạ tầng khu công nghiệp Thốt Nốt và cụm công nghiệp Thạnh An; từng bước xây dựng đồng bộ kết cấu, hạ tầng kinh tế - xã hội; hiện đại hóa hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ thuật...
7. Giải pháp nâng cao năng lực quản lý hành chính, tiếp tục cải cách thủ tục hành chính
Tăng cường thực hiện cải cách hành chính, nhất là cải cách thủ tục hành chính, trên cơ sở rà soát chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao trong việc giải quyết công việc của cá nhân, tổ chức; nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước; thí điểm thực hiện cơ chế khoán một số dịch vụ công cộng như: Vệ sinh môi trường, cấp thoát nước, cây xanh công viên, nước phục vụ sản xuất...
8. Giải pháp về đất đai
Lập quy hoạch sử dụng đất cấp huyện, quy hoạch chi tiết các khu đất trung tâm huyện, đất đô thị, khu cụm công nghiệp, khu trung tâm thương mại - dịch vụ; quy hoạch khu trung tâm xã và các điểm dân cư quan trọng; thực hiện chính sách đổi đất lấy hạ tầng, nhất là các khu vực có lợi thế về thương mại, dịch vụ; thực hiện đấu giá quyền sử dụng đất để nâng cao hiệu quả sử dụng đất đai...
Điều 2. Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Vĩnh Thạnh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 là cơ sở cho việc lập, trình phê duyệt và triển khai thực hiện các quy hoạch ngành, lĩnh vực, sản phẩm và các dự án đầu tư trên địa bàn huyện Vĩnh Thạnh.
Điều 3. Giao Ủy ban nhân dân huyện Vĩnh Thạnh tổ chức công bố nội dung quy hoạch đến các cấp chính quyền, ban ngành, đoàn thể, doanh nghiệp và Nhân dân trên địa bàn; nghiên cứu và triển khai thực hiện quy hoạch; xây dựng các chương trình, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm và hàng năm; lập các quy hoạch, dự án cụ thể phù hợp với quy hoạch đã được duyệt. Đổi mới tổ chức, quản lý và cải cách hành chính phù hợp, tạo môi trường thuận lợi, khuyến khích thu hút đầu tư theo định hướng của quy hoạch.
Điều 4. Các sở, ban ngành thành phố có trách nhiệm hỗ trợ Ủy ban nhân dân huyện Vĩnh Thạnh đạt được những mục tiêu đề ra trong quy hoạch. Trong quá trình thực hiện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Vĩnh Thạnh có trách nhiệm kiểm tra, theo dõi, đề xuất trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, quyết định việc điều chỉnh, bổ sung quy hoạch cho phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội của huyện Vĩnh Thạnh và của thành phố Cần Thơ.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc sở, Thủ trưởng cơ quan, ban ngành thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Vĩnh Thạnh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
(Đính kèm Phụ lục: Danh mục các dự án ưu tiên nghiên cứu đầu tư đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030)
| CHỦ TỊCH |
CÁC DỰ ÁN ƯU TIÊN NGHIÊN CỨU ĐẦU TƯ ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030 CỦA HUYỆN VĨNH THẠNH
(Kèm theo Quyết định số 2558/QĐ-UBND ngày 11 tháng 8 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)
STT | Danh mục công trình | Địa điểm | Quy mô, công suất | Nhu cầu vốn đầu tư |
|
| |||||
1 | Cụm công nghiệp Vĩnh Thạnh | Thạnh Quới | 45 ha | 90,000 |
|
2 | Trại giống thủy sản cấp I | Thạnh Mỹ | 40 ha | 50,000 |
|
3 | Công An huyện Vĩnh Thạnh | TT Vĩnh Thạnh | 3 ha | 20,000 |
|
4 | Công An xã Vĩnh Bình | xã Vĩnh Bình |
| 5,000 |
|
5 | Công An xã Thạnh Quới | xã Thạnh Quới |
| 4,372 |
|
6 | Công An xã Thạnh Thắng | xã Thạnh Thắng |
| 6,649 |
|
7 | Công An xã Vĩnh Trinh | xã Vĩnh Trinh |
| 5,771 |
|
8 | Chốt an ninh trật tự Sáu Bọng | xã Thạnh Lộc | 0,05 ha | 2,000 |
|
9 | Xây dựng, nâng cấp chợ | Thạnh Quới |
| 44,000 |
|
10 | Xây dựng, nâng cấp chợ | TT Thạnh An |
| 10,000 |
|
11 | Cầu Bà Sẫm | Vĩnh Bình | Kết cấu BTCT, dài 30m, rộng 3m | 1,350 |
|
12 | Cầu Ranh | Vĩnh Bình | Kết cấu BTCT, dài 25m, rộng 3m | 1,125 |
|
13 | Đường Kênh Tân Thắng | Vĩnh Bình | Kết cấu BTCT, dài 1.800, rộng 3m | 11,167 |
|
14 | Đường Bà Chiêu - Thạnh Lộc | Vĩnh Bình | Kết cấu BTCT, dài 3.500, rộng 3m | 13,384 |
|
15 | Đường H2 (phải) | Thạnh An | Kết cấu BTCT, dài 2,000, rộng 3.5m | 1,000 |
|
16 | Đường Nam đòn dông F1 -G1 | Thạnh An | Kết cấu BTCT, dài 2.000, rộng 4m | 1,000 |
|
17 | Đường Nam đòn dông G1-H1 | Thạnh An | Kết cấu BTCT, dài 2.000, rộng 4m | 1,000 |
|
18 | Đường BCS Kênh H giáp Thạnh An | xã Thạnh Tiến | Kết cấu BTCT, dài 2.000, rộng 3m | 1,000 |
|
19 | Cầu giáp Thạnh An | xã Thạnh Tiến | Kết cấu BTCT, dài 25m, rộng 3,5m | 1,313 |
|
20 | Đường Kênh E2 | Thạnh Lợi | Kết cấu BTCT, dài 3.000, rộng 3,5m | 1,500 |
|
21 | Cầu Đòn Dông C1-C2 | Thạnh Lợi | Kết cấu BTCT, dài 35m, rộng 3,5m | 1,838 |
|
22 | Cầu Hai Phước | “ | “ | 1,200 |
|
23 | Cầu Ba Sang | “ | “ | 1,300 |
|
24 | Cầu T6 - K7 | Thạnh Mỹ | Kết cấu BTCT, dài 22m, rộng 3,5m | 1,155 |
|
25 | Đường Thắng Lợi 1 (bắc) | Thạnh Lộc | Kết cấu BTCT, dài 6.100, rộng 3m | 6,691 |
|
26 | Đường Bờ Tràm (đông) | Thạnh Lộc | Kết cấu BTCT, dài 3.500, rộng 3,5m | 8,936 |
|
27 | Đường Đội Tự 1 - Lái Sáu | Thạnh Lộc | Kết cấu BTCT, dài 1.000, rộng 3,5m | 500 |
|
28 | Cầu Xã | Thạnh Lộc | Kết cấu BTCT, dài 25m, rộng 4,5m | 1,062 |
|
29 | Đường Bờ Tràm (Tây) | Thạnh Lộc | Kết cấu BTCT, dài 3.500, rộng 3,5m | 5,507 |
|
30 | Đường Đập Đá | Qui Lân 3 | 3100 m | 1,550 |
|
31 | Đường Cống 11 | Qui Lân 6 | 5600 m | 13,773 |
|
32 | Đường Ông Cò (đông) | Thạnh Quới | Kết cấu BTCT, dài 2.500, rộng 3m | 14,544 |
|
33 | Cầu Vượt sông Cái Sắn - Láng Sen | Thạnh Quới | Kết cấu BTCT, dài 275m, rộng 4,2m | 55,000 |
|
34 | Cầu 7 Khiếm | Thạnh Quới | Kết cấu BTCT, dài 27m, rộng 3,5m | 1,418 |
|
35 | Cầu Năm Trăm | Thạnh Quới | Kết cấu BTCT, dài 27m, rộng 3,5m | 1,418 |
|
36 | Cầu Bồ Ly | Qui Lân 1 | 20 | 1,200 |
|
37 | Đường Thắng Lợi 2 | TT Vĩnh Thạnh | Kết cấu BTCT, dài 560, rộng 2m | 280 |
|
38 | Cầu Kênh Thắng Lợi 2 | TT Vĩnh Thạnh | Kết cấu BTCT, dài 25m, rộng 3,5m | 1,313 |
|
39 | Đường Phụng Hưng mở rộng (phải) | TT Thạnh An | Kết cấu BTCT, dài 3,300, rộng 1.5m | 1,650 |
|
40 | Đường Bờ Bao giáp Thạnh Phú | TT Thạnh An | Kết cấu BTCT, dài 700, rộng 3,5m | 350 |
|
41 | Cầu kênh 16 (cuối ấp Phụng Hưng) | TT Thạnh An | Kết cấu BTCT, dài 30m, rộng 3,5m | 1,575 |
|
42 | Cầu kênh 16 (giữa ấp Phụng Hưng) | TT Thạnh An | Kết cấu BTCT, dài 30m, rộng 3,5m | 1,575 |
|
43 | Đường Rạch Ngã Chùa (mở rộng 1m) | Vĩnh Trinh | Kết cấu BTCT, dài 4.000, rộng 1m | 7,971 |
|
44 | Đường Kênh T1 | Vĩnh Trinh | Kết cấu BTCT, dài 1.500, rộng 3m | 5,546 |
|
45 | Đường Bờ Ao (đông) giáp An Giang | Vĩnh Trinh | Kết cấu BTCT, dài 2.000, rộng 3,5m | 5,017 |
|
46 | Đường Thắng Lợi 2 (Bờ Bắc) | Vĩnh Trinh | Kết cấu BTCT, dài 3.500, rộng 4m | 17,238 |
|
47 | Đường Rạch Ngã Chùa (đông) | Vĩnh Trinh | Kết cấu BTCT, dài 2.000, rộng 3m | 3,793 |
|
48 | Mẫu giáo Thạnh An 3 | xã Thạnh An | Hạng mục: GTBH, SLMB,6 PH, 8 CN, hàng rào, nhà xe, nhà bảo vệ, hệ thống thoát nước | 9,959 |
|
49 | Tiểu học Thạnh An 3 | xã Thạnh An | Hạng mục: 10 PCN, hàng rào, nhà xe, nhà bảo vệ, hệ thống thoát nước, sân | 5,824 |
|
50 | Tiểu học Thạnh Lộc 2 | xã Thạnh Lộc | Hạng mục: 4 PH,4 PCN, sân, hàng rào, hệ thống thoát nước, cải tạo điểm Lá Sáu 4 phòng học, sân, thoát nước | 7,768 |
|
51 | Tiểu học Thạnh Lộc 3 | xã Thạnh Lộc | Hạng mục: 8 PCN, sân, hàng rào, hệ thống thoát nước, cải tạo dãy cũ, nâng cấp điểm Tân An 3 phòng học, sân, hàng rào, thoát nước | 12,692 |
|
52 | Tiểu học Thạnh Mỹ 2 | xã Thạnh Mỹ | Hạng mục: 4 PH, 10 PCN, SLMB, hàng rào, nhà xe, nhà bảo vệ, hệ thống thoát nước, sân | 10,305 |
|
53 | THCS Thạnh Mỹ | xã Thạnh Mỹ | Hạng mục: 6 PH,8 PCN, sân, hàng rào, hệ thống thoát nước, cải tạo dãy cũ | 7,950 |
|
54 | Mẫu giáo Thạnh Quới (Kênh Ông Cò 2) | xã Thạnh Quới | Hạng mục:, SLMB,6 PH, 9 CN, hàng rào, nhà xe, nhà bảo vệ, hệ thống thoát nước | 10,634 |
|
55 | Tiểu học Thạnh Quới 2 | xã Thạnh Quới | Hạng mục:10 PH,10 PCN, hàng rào, nhà xe, nhà bảo vệ, hệ thống thoát nước, sân | 10,545 |
|
56 | THCS Thị trấn Thạnh An 1 | TT Thạnh An | Hạng mục: 6 PH, 6 PCN, SLMB, HR, nhà xe, nhà bảo vệ, hệ thống thoát nước, sân | 8,195 |
|
57 | Mẫu giáo Vĩnh Trinh (điểm Trung tâm) | xã Vĩnh Trinh | Hạng mục: LSMB, 8 PH, 10 PCN, hàng rào, nhà xe, nhà bảo vệ, thoát nước, sân. | 18,809 |
|
58 | THCS Vĩnh Trinh | xã Vĩnh Trinh | Hạng mục: 6 PH, 6 PCN, GTBH, SLMB, HR, hệ thống thoát nước, sân, cải tạo dãy cũ | 11,613 |
|
59 | Ban chỉ huy quân sự xã Thạnh Quới | xã Thạnh Quới |
| 3,624 |
|
60 | Ban chỉ huy quân sự xã Vĩnh Trinh | xã Vĩnh Trinh |
| 5,391 |
|
61 | Nhà Thông tin 04 ấp B2, C2, D2, E2 | B2, C2, D2, E2 | Đạt chuẩn nông thôn mới | 250 |
|
62 | Nhà thông tin ấp Qui Lân 3 | Qui Lân 3 |
| 250 |
|
63 | Nhà thông tin ấp Qui Lân 5 | Qui Lân 5 |
| 250 |
|
64 | Nhà thông tin ấp Qui Lân 7 | Qui Lân 7 |
| 250 |
|
65 | Nhà Văn Hóa xã Thạnh Thắng | xã Thạnh Thắng |
| 933 |
|
66 | Công An xã Thạnh Mỹ | xã Thạnh Mỹ |
| 5,520 |
|
67 | Công An xã Thạnh Lộc | xã Thạnh Lộc |
| 6,046 |
|
68 | Nâng cấp trụ sở Công an | Vĩnh Quới |
| 1,500 |
|
69 | Công An thị trấn Thạnh An | Thị trấn Thạnh An |
| 4,372 |
|
70 | Trạm Cấp nước tuyến Thắng Lợi 1 | Vĩnh Thọ | 20m3/1h | 2,000 |
|
71 | Trụ sở bảo vệ dân phố thị trấn Vĩnh Thạnh | Thị trấn Vĩnh Thạnh |
| 1,000 |
|
72 | Nhà văn hóa Thanh Thiếu Niên | Thị trấn Vĩnh Thạnh |
| 15,000 |
|
73 | Trụ sở làm việc đội PCCC huyện Vĩnh Thạnh | TT Vĩnh Thạnh | 0,25 ha | 3,000 |
|
74 | Trụ sở làm việc đội Thanh tra giao thông huyện Vĩnh Thạnh | TT Vĩnh Thạnh | 0,25 ha | 1,500 |
|
75 | Đường Kênh Thắng Lợi 1 | Vĩnh Thọ Vĩnh Lộc | bê tông 3m (không xương) | 8,299 |
|
76 | Đường Thắng Lợi 1 (Nam) | Vĩnh Bình | Kết cấu BTCT, dài 7.400, rộng 3,5m | 16,081 |
|
77 | Đường T4 | Vĩnh Bình | Kết cấu BTCT, dài 1.000, rộng 3,5m | 500 |
|
78 | Cầu Hai Rô | Vĩnh Nhuận | ngang 4m, dài 27m | 1,620 |
|
79 | Cầu kênh Tre Thiêu | Vĩnh Nhuận | ngang 4m, dài 27m | 1,620 |
|
80 | Cầu Kênh ông Xếp(TL1) | Vĩnh Nhuận | ngang 4m, dài 41m | 2,460 |
|
81 | Cầu Kênh ông Xếp (bà Chiêu) | Vĩnh Thọ | ngang 4m, dài 35m | 2,100 |
|
82 | Đường GTNT ấp F2 | ấp F2 bờ phải | 3,5m dài 5km | 9,783 |
|
83 | Đường GTNT ấp F1 | ấp F1 bờ phải | 3,5m dài 5km | 2,500 |
|
84 | Cầu Ngang ấp G1 | Gần Đòn Gông | rộng 3,5m, dài 60m | 3,150 |
|
85 | Đường Kênh H1-H2 Tây | Thạnh An | Kết cấu BTCT, dài 4.700, rộng 3,5m | 2,350 |
|
86 | Đường liên ấp C2 - B2 | Khu trung tâm xã qua B2 | 2km đường nhựa mặt 3m | 13,810 |
|
87 | Đường Kênh E2 (Tây) | Thạnh Lợi | Kết cấu BTCT, dài 1.200, rộng 3,5m | 600 |
|
88 | Cầu đòn dông B1 - B2 | Đòn dông kênh B | Mặt ngang 03m dài 40m | 8,000 |
|
89 | Cầu đòn dông D1 - D2 | Đòn dông kênh D | Mặt ngang 03m dài 40m | 8,000 |
|
90 | Cầu Út Giảng | Qui Long | Bê tông cốt thép | 1,800 |
|
91 | Cầu Út Cách | “ | “ | 1,800 |
|
92 | Cầu 6 Tiều | “ | “ | 1,800 |
|
93 | Cầu 9 Biêu | “ | “ | 1,800 |
|
94 | Cầu Bà Huệ | Đất Mới | “ | 1,800 |
|
95 | Đường Hải Nàm | Qui Lân 4 | Bê tông | 8,232 |
|
96 | Đường Kênh T6 | Thạnh Mỹ | Kết cấu BTCT, dài 2.450, rộng 3,5m | 16,299 |
|
97 | Đường Kênh 9 | Đất Mới | “ | 200 |
|
98 | Đường Kênh 9 | Qui Long | “ | 150 |
|
99 | Đường Kênh 9,5 | Lân Quới 1 | “ | 155 |
|
100 | Đường Thắng Lợi 1 (Nam) | Thạnh Lộc | Kết cấu BTCT, dài 3.000, rộng 3,5m | 1,500 |
|
101 | Đường Kênh Ranh | Qui Lân 2; 3 | 2000 m | 160 |
|
102 | Cầu Sáu Hùng | Qui Lân 3 | 20 | 1,500 |
|
103 | Đường Sáu Hậu | TT Thạnh An | Kết cấu BTCT, dài 3.300, rộng 3,5m | 1,650 |
|
104 | Cầu Vượt sông Cái Sắn (đoạn B-C) | TT Thạnh An | Kết cấu BTCT, dài 275m, rộng 4,2m | 55,000 |
|
105 | Cầu Vượt sông Cái Sắn (đoạn số 2-3) | Vĩnh Trinh | Kết cấu BTCT, dài 275m, rộng 4,2m | 55,000 |
|
106 | Ban chỉ huy quân sự xã Thạnh Lộc | xã Thạnh Lộc |
| 4,236 |
|
107 | THCS Vĩnh Bình | xã Vĩnh Bình |
| 14,645 |
|
108 | Tiểu học Thạnh An 3 (Martino gđ2) | xã Thạnh An |
| 2,000 |
|
109 | Tiểu học Thạnh Lợi 2 | xã Thạnh Lợi |
| 8,168 |
|
110 | Mầm non TT Vĩnh Thạnh (giai đoạn 2) | TT Vĩnh Thạnh |
| 5,386 |
|
111 | Kênh 300 | Vĩnh Bình | 250 ha | 200 |
|
112 | Kênh 600 | Vĩnh Bình | 250 ha | 200 |
|
113 | Kênh 900 | Vĩnh Bình | 250 ha | 200 |
|
114 | Kênh Ranh G1 - F1 | Thạnh An | 300 ha | 200 |
|
115 | Kênh Ranh G1 - H1 | Thạnh An | 300 ha | 200 |
|
116 | Kênh 500 (từ cống 15,5 - cống 13) | xã Thạnh Tiến | 200 ha | 200 |
|
117 | Kênh 3000 (từ cống 14 - kênh cống 15,5) | xã Thạnh Tiến | 250 ha | 200 |
|
118 | Kênh Giữa T6 - T7 | Thạnh Mỹ | 200 ha | 200 |
|
119 | Kênh Giữa T7 - T8 | Thạnh Mỹ | 200 ha | 200 |
|
120 | Kênh Giữa T8 - T9 | Thạnh Mỹ | 150 ha | 200 |
|
121 | Kênh 300 ấp Tân An | Thạnh Lộc | 300 ha | 200 |
|
122 | Kênh 300 ấp Thắng Lợi | Thạnh Lộc | 300 ha | 200 |
|
123 | Kênh 600 ấp Tân An | Thạnh Lộc | 300 ha | 200 |
|
124 | Vùng điểm TĐ 35 - TĐ 42 |
| 90 ha | 200 |
|
125 | Kênh hậu Bốn tổng | Vĩnh Quới | dài 500m, ngang 2m | 100 |
|
126 | Nhà Văn Hóa xã | Khu dân cư F1 | 2,500m2 | 500 |
|
127 | Trung tâm VH - TT xã Thạnh Lợi | xã Thạnh Lợi | Diện tích 500m2; 5 phòng chức năng; hội trường nhà văn hóa 200 chỗ ngồi | 1,000 |
|
128 | Nhà Thông tin ấp | Đất Mới | kiên cố | 250 |
|
129 | Nhà Thông tin ấp | Lân Quới 1 | kiên cố | 250 |
|
130 | Nhà Văn hóa xã | ấp Tân Lợi | BTCT | 500 |
|
131 | Nhà thông tin ấp Qui Lân 1 | Qui Lân 1 |
| 250 |
|
132 | Nhà thông tin ấp Qui Lân 2 | Qui Lân 2 |
| 250 |
|
133 | Xây dựng mới chợ Vĩnh Phụng | xã Vĩnh Trinh | 2000m2 | 500 |
|
134 | Trụ sở Công an xã | Đòn Dông F1 | Một trệt một lầu. 200m2 | 5,000 |
|
135 | Xây dựng, nâng cấp chợ | Vĩnh Bình |
| 500 |
|
136 | Xây dựng, nâng cấp chợ | xã Thạnh Tiến |
| 44,000 |
|
137 | Bãi trung chuyển rác | xã Thạnh Quới | 2 ha | 5,000 |
|
138 | Xây dựng, nâng cấp chợ | xã Thạnh Mỹ |
| 44,000 |
|
139 | Trung tâm bồi dưỡng chính trị | Thị trấn Vĩnh Thạnh |
| 6,000 |
|
140 | Đường kênh ông Xếp | Vĩnh Thọ | pêtông 3m (không xương) | 300 |
|
141 | Đường Ông Sếp (Tây) | Vĩnh Bình | Kết cấu BTCT, dài 2.000, rộng 3,5m | 4,143 |
|
142 | Đường Ông Sếp (Đông) | Vĩnh Bình | Kết cấu BTCT, dài 1.200, rộng 3,5m | 600 |
|
143 | Đường T6 | Vĩnh Bình | Kết cấu BTCT, dài 1.000, rộng 3,5m | 500 |
|
144 | Đường Bà Chiêu (Bắc) | Vĩnh Bình | Kết cấu BTCT, dài 2.300, rộng 3,5m | 8,465 |
|
145 | Cầu Kênh Ranh (Thuận An) | Vĩnh Thọ | ngang 4m, dài 24m | 1,920 |
|
146 | Cầu Kênh 5 Hà (LT1) | Vĩnh Thọ | ngang 4m, dài 21m | 1,680 |
|
147 | Cầu Kênh lò Chì (TL1) | Vĩnh Thọ | ngang 4m, dài 38m | 3,040 |
|
148 | Cầu Kênh Xếp (TL1) | Vĩnh Thọ | ngang 4m, dài 41m | 3,280 |
|
149 | Cầu kênh T1 | Vĩnh Nhuận | ngang 4m, dài 31m | 2,480 |
|
150 | Đường GTNT ấp F2 | ấp F2 bờ trái | 3,5m dài 5km | 2,500 |
|
151 | Đường GTNT ấp G2 | ấp G2 bờ phải | 3,5m dài 5km | 9,783 |
|
152 | Kè đá taluy | Cầu Đòn Dông F1 - F2 | 120m | 1,800 |
|
153 | Cầu 3 Hải | “ | “ | 1,500 |
|
154 | Cầu Tám Trở | Lân Quới 1 | “ | 1,500 |
|
155 | Cầu Ông Thuận | “ | “ | 1,500 |
|
156 | Cầu 2 Ần | “ | “ | 1,500 |
|
157 | Cầu 600 | “ | “ | 1,500 |
|
158 | Đường Kênh 9,5 | Long Thạnh | “ | 1,300 |
|
159 | Đường Kênh 9,5 | Đất Mới |
| 700 |
|
160 | Đường Thắng Lợi 2 | Long Thạnh | “ | 8,862 |
|
161 | Đường Đội Tự (Tây) | Thạnh Lộc | Kết cấu BTCT, dài 5.900, rộng 3,5m | 15,397 |
|
162 | Đường Bờ Chiêu (Bắc) | Thạnh Lộc | Kết cấu BTCT, dài 3.800, rộng 3,5m | 13,348 |
|
163 | Đường Bắc Cái Sắn | Qui Lân 3 | 1300 m | 650 |
|
164 | Cầu Kênh 500 | Qui Lân 3 | 18 | 1,080 |
|
165 | Cầu Kênh 1000 | Qui Lân 3 | 22 | 1,320 |
|
166 | Cầu Ba Mum (1,5m) | Qui Lân 5 | 15 | 900 |
|
167 | Cầu Kênh 1000 (4m) | Qui Lân 5 | 17 | 1,020 |
|
168 | Đường Bốn Tổng | TT Vĩnh Thạnh | Kết cấu BTCT, dài 1.100, rộng 3,5m | 1,650 |
|
169 | Hội trường và trang thiết bị bên trong | Khu HC | 150 - 200 người | 500 |
|
170 | Hội trường UBND xã Thạnh Thắng | xã Thạnh Thắng |
| 500 |
|
171 | THCS Thạnh An | xã Thạnh An |
| 9,736 |
|
172 | Tiểu học Thạnh Tiến 2 | xã Thạnh Tiến |
| 14,599 |
|
173 | Mẫu giáo Thạnh Lợi 1 | Ấp D2 | Đạt chuẩn quốc gia | 10,415 |
|
174 | Tiểu học Thạnh Lộc 1 | xã Thạnh Lộc |
| 13,924 |
|
175 | THCS TT Vĩnh Thạnh | TT Vĩnh Thạnh |
| 13,142 |
|
176 | Mầm non TT Thạnh An 1 | TT Thạnh An |
| 6,812 |
|
177 | Kênh 300 (từ T3 - T6) | Vĩnh Bình | 200 ha | 300 |
|
178 | Kênh 600(từ T3 - T6) | Vĩnh Bình | 200 ha | 300 |
|
179 | Kênh 900(từ T3 - T6) | Vĩnh Bình | 200 ha | 300 |
|
180 | Kênh Ranh E1 - F1 | Thạnh An | 300 ha | 300 |
|
181 | Kênh cống 13 | xã Thạnh Tiến | 200 ha | 300 |
|
182 | Kênh 1000 (từ kênh E - kênh H) | xã Thạnh Tiến | 400 ha | 300 |
|
183 | Kênh Hàng Gòn | xã Thạnh Tiến | 80 ha | 300 |
|
184 | Vùng điểm Kênh Bảy Địa | Thạnh Mỹ | 400 ha | 300 |
|
185 | Vùng điểm Kênh Út Cang - kênh Tư Triệu | Thạnh Mỹ | 400 ha | 300 |
|
186 | Kênh 3 Sọ | Thạnh Lộc | 150 ha | 300 |
|
187 | Vùng điểm Kênh Xẻo Chuối | Thạnh Lộc | 200 ha | 300 |
|
188 | Kênh Hai Hùng | Thạnh Lộc | 75 ha | 300 |
|
189 | Vùng điểm TĐ 39-Kênh Đìa Bùi |
| 120 ha | 5,000 |
|
190 | Kênh Giữa Thầy Ký - cống 16 | TT Thạnh An | 250 ha | 400 |
|
191 | Kênh 1000 | TT Thạnh An | 120 ha | 400 |
|
192 | Trung tâm VH - TT xã Vĩnh Bình | xã Vĩnh Bình | Diện tích 500m2; 5 phòng chức năng; hội trường nhà văn hóa 200 chỗ ngồi | 1,000 |
|
193 | Nhà Thông tin ấp | Long Thạnh | kiên cố | 250 |
|
194 | Nhà Văn Hóa xã Thạnh Quới | xã Thạnh Quới |
| 1,000 |
|
195 | Nhà thông tin | Vĩnh Mỹ | 60m2 | 250 |
|
196 | Nhà thông tin | Vĩnh Lộc | 60m2 | 250 |
|
197 | Công An xã Thạnh Tiến | xã Thạnh Tiến |
| 4,372 |
|
198 | Công An xã Thạnh Lợi | xã Thạnh Lợi |
| 5,000 |
|
199 | Đường kênh Bà Sẫm | Vĩnh Lộc | pêtông 3m (không xương) | 600 |
|
200 | Cầu kênh Năm Mẫu (TL1) | Vĩnh Thọ | ngang 4m, dài 30m | 1,800 |
|
201 | Cầu kênh Năm Mẫu (Bà Chiêu) | Vĩnh Thọ | ngang 4m, dài 30m | 1,800 |
|
202 | Cầu kênh Xẻo Rơi (TL1) | Vĩnh Thọ | ngang 4m, dài 20m | 1,200 |
|
203 | Cầu kênh Xẻo Rơi (Bà Chiêu) | Vĩnh Thọ | ngang 4m, dài 25m | 1,500 |
|
204 | Cầu kênh T2 | Vĩnh Nhuận | ngang 4m, dài 29m | 1,740 |
|
205 | Cầu kênh T4 | Vĩnh Hưng | ngang 4m, dài 24m | 14,820 |
|
206 | Cầu Ông Hòa | “ |
| 1,200 |
|
207 | Cầu 5 Hải | Long Thạnh | “ | 1,200 |
|
208 | Cầu Kênh 500 | “ | “ | 1,200 |
|
209 | Cầu Kênh 8 qua 9 | “ | “ | 1,200 |
|
210 | Cầu Ba Cào | Qui Lân 4 | “ | 1,200 |
|
211 | Cầu Kênh Xẻo Sanh | “ | “ | 1,200 |
|
212 | Đường Kênh Ranh | “ | “ | 600 |
|
213 | Đường Xẻo Xanh | Thạnh Mỹ | Kết cấu BTCT, dài 1.500, rộng 2,5m | 0 |
|
214 | Đường Dãy 3 | Qui Lân 6 | 1000 m | 500 |
|
215 | Cầu Hai Thực | Qui Lân 3 | 25 | 1,500 |
|
216 | Cầu Kênh Ranh | Qui Lân 2 | 26 | 1,560 |
|
217 | Cầu Năm Bắc | Qui Lân 6 | 17 | 1,020 |
|
218 | Ban chỉ huy quân sự xã Thạnh Tiến | xã Thạnh Tiến |
| 6,000 |
|
219 | Ban chỉ huy quân sự xã Thạnh Thắng | xã Thạnh Thắng |
| 6,000 |
|
220 | Tiểu học Thạnh An 2 | xã Thạnh An |
| 11,428 |
|
221 | Trung tâm học tập cộng đồng | KDC ấp F1 | 100 người | 500 |
|
222 | THCS Thạnh Tiến | xã Thạnh Tiến |
| 6,636 |
|
223 | Mẫu giáo Thạnh Lợi 2 | xã Thạnh Lợi |
| 7,013 |
|
224 | THCS Thạnh Lợi | xã Thạnh Lợi |
| 14,361 |
|
225 | Tiểu học Thạnh Mỹ 1 | xã Thạnh Mỹ |
| 19,841 |
|
226 | Tiểu học Thị trấn Vĩnh Thạnh | TT Vĩnh Thạnh |
| 15,021 |
|
227 | Mẫu giáo Thị trấn Thạnh An 2 | TT Thạnh An |
| 6,812 |
|
228 | Cầu Bốn Tổng (đoạn Qua trường THPT) | TT Vĩnh Thạnh |
| 5,000 |
|
229 | Kênh Sáu Cà | Vĩnh Bình | 150 ha | 200 |
|
230 | Kênh Xẻo Dơi | Vĩnh Bình | 150 ha | 200 |
|
231 | kênh Năm Mảnh | Vĩnh Bình | 120 ha | 200 |
|
232 | Kênh Ranh E2 - F2 | Liên xã | 350 ha | 1,000 |
|
233 | Kênh Cống 15 | xã Thạnh Tiến | 200 ha | 200 |
|
234 | Kênh T7 | Thạnh Mỹ | 200 ha | 200 |
|
235 | Kênh T8 | Thạnh Mỹ | 200 ha | 200 |
|
236 | Vùng điểm Kênh Năm Xây - Nhánh T11 | Thạnh Lộc | 200 ha | 200 |
|
237 | Kênh Xẻo Sơn | Thạnh Lộc | 70 ha | 200 |
|
238 | Vùng điểm Kênh 11 - Kênh 12 |
| 80 ha | 200 |
|
239 | Vùng điểm Kênh 500 - Kênh Ông Kiệp |
| 125 ha | 200 |
|
240 | Kênh Sáu Hậu | TT Thạnh An | 300 ha | 200 |
|
241 | kênh 3 mét | Vĩnh Trinh | 150 ha | 200 |
|
242 | kênh 4 mét | Vĩnh Trinh | 150 ha | 200 |
|
243 | Trụ sở UBND xã Thạnh Lộc | xã Thạnh Lộc |
| 15,000 |
|
244 | Sân bóng mini | Vĩnh Nhuận | Theo tiêu chuẩn nông thôn mới | 3,000 |
|
245 | Nhà Văn Hóa xã Vĩnh Trinh | xã Vĩnh Trinh |
| 2,000 |
|
246 | Trung tâm VH - TT xã Thạnh Tiến | xã Thạnh Tiến | Diện tích 500m2; 5 phòng chức năng; hội trường nhà văn hóa 200 chỗ ngồi | 581 |
|
247 | Đường kênh Vạn Lịch | Vĩnh Lộc | pêtông 3m (không xương) | 800 |
|
248 | Cầu kênh Số 1 (Bà Chiêu) | Vĩnh Thọ | ngang 4m, dài 25m | 1,500 |
|
249 | Cầu Kênh Đìa Tre (TL1) | Vĩnh Lộc | ngang 4m, dài 27m | 1,620 |
|
250 | Cầu Kênh Đìa Tre (Bà Chiêu) | Vĩnh Bình | ngang 4m, dài 24m | 1,440 |
|
251 | Cầu kênh T6 | Vĩnh Hưng | ngang 4m, dài 27m | 1,620 |
|
252 | Kè đường | Khu Hành chính | 300m | 3,000 |
|
253 | Cầu Tư Đồ | “ | “ | 1,200 |
|
254 | Đường Ông Cò | Qui Lân 2 | 3500m | 1,750 |
|
255 | Đường Thắng Lợi 2 (Bờ Nam) | Vĩnh Trinh | Kết cấu BTCT, dài 3.500, rộng 4m | 1,750 |
|
256 | Đường Bắc Cái Sắn (Nâng cấp Vĩnh Thành-Vĩnh Lân) | Vĩnh Trinh | Kết cấu BTCT, dài 5.500, rộng 4m | 1,750 |
|
257 | Cầu Kênh FM1 (Nhà thờ) | Qui Lân 5 | 16 | 960 |
|
258 | Cầu Kênh FM (Nhà thờ) | Qui Lân 5 | 16 | 960 |
|
259 | Mở rộng tuyến Bắc Cái Sắn | Vĩnh Mỹ | dài 1800m, ngang 1m | 540 |
|
260 | Bờ kè Kênh Bốn tổng (từ PCCC đến Cầu Bốn tổng) | Vĩnh Quới | dài 1500m | 4,500 |
|
261 | Ban chỉ huy quân sự xã Thạnh Mỹ | xã Thạnh Mỹ |
| 4,236 |
|
262 | Tiểu học Thạnh Lợi 1 | xã Thạnh Lợi |
| 14,448 |
|
263 | THCS Thạnh Quới | xã Thạnh Quới |
| 19,460 |
|
264 | Mẫu giáo Thạnh Thắng 1 | xã Thạnh Thắng |
| 20,000 |
|
265 | Tiểu học TT Thạnh An 3 | TT Thạnh An |
| 10,753 |
|
266 | Kênh Ông Xếp | Vĩnh Bình | 150 ha | 300 |
|
267 | Vùng điểm kênh T1 - kênh T2 | Vĩnh Bình | 200 ha | 300 |
|
268 | Vùng điểm kênh T3 - kênh T4 | Vĩnh Bình | 250 ha | 300 |
|
269 | Vùng điểm kênh T5 - kênh T6 | Vĩnh Bình | 500 ha | 300 |
|
270 | Kênh Ranh G2 - H2 | Thạnh An | 300 ha | 300 |
|
271 | Kênh 1000 | xã Thạnh Tiến | 400 ha | 300 |
|
272 | Kênh T9 | Thạnh Mỹ | 400 ha | 300 |
|
273 | Kênh Thầy Cai | Thạnh Mỹ | 120 ha | 300 |
|
274 | Kênh 1000 ấp Thắng Lợi | Thạnh Lộc | 1500 ha | 300 |
|
275 | Vùng điểm kênh 8 tháng 3 | Thạnh Lộc | 300 ha | 300 |
|
276 | Vùng điểm Kênh Láng Sen - Kênh FM |
| 147 ha | 300 |
|
277 | Vùng điểm kênh 3 Liêu - kênh Cay Sự | Vĩnh Trinh | 300 ha | 300 |
|
278 | Trạm Bơm điện phục vụ nông nghiệp | xã Vĩnh Trinh | 10 trạm | 300 |
|
279 | Mở rộng chợ Bờ Ớt | xã Vĩnh Trinh | 1000m2 | 300 |
|
280 | Nâng cấp khu vực từ kênh 1-kênh 17 xây dựng hạ tầng theo mô hình khu dân cư đô thị | xã Vĩnh Trinh | 8500 m | 300 |
|
281 | Trung tâm VH - TT thị trấn Vĩnh Thạnh | TT Vĩnh Thạnh | Diện tích 500m2; 5 phòng chức năng; hội trường nhà văn hóa 200 chỗ ngồi | 1,000 |
|
282 | Trung tâm thể dục - thể thao huyện | TT Vĩnh Thạnh | 3,7 ha | 79,721 |
|
283 | Cầu Kênh Bà Sẫm (LT1) | Vĩnh Bình | ngang 4m, dài 35m | 2,100 |
|
284 | Cầu Kênh Bà Sẫm (Bà Chiêu) | Vĩnh Bình | ngang 4m, dài 31m | 1,860 |
|
285 | Cầu Kênh Đoàn Kết 6 (Bà Chiêu) | Vĩnh Bình | ngang 4m, dài 25m | 1,500 |
|
286 | Tiểu học Vĩnh Bình 1 | xã Vĩnh Bình |
| 20,000 |
|
287 | Tiểu học Vĩnh Bình 2 | xã Vĩnh Bình |
| 20,000 |
|
288 | Mẫu giáo Thạnh Quới (gđ2) | xã Thạnh Quới |
| 9,543 |
|
289 | Kênh Ranh G2 - F2 | Thạnh An | 300 ha | 400 |
|
290 | Kênh Ranh B2 - kiên Giang | Thạnh Lợi | 250 ha | 400 |
|
291 | Kênh T11 | Thạnh Lộc | 200 ha | 400 |
|
292 | Kênh Năm Khởi | Thạnh Lộc | 80 ha | 400 |
|
293 | Vùng điểm kênh 5 Lý - kênh 4 Vịt | Thạnh Lộc | 135 ha | 400 |
|
294 | Kênh Xẻo Nín | Thạnh Lộc | 150 ha | 400 |
|
295 | Vùng điểm kênh Hai Khem - kênh Sáu Tiệm | Thạnh Lộc | 300 ha | 400 |
|
296 | kênh Xẻo Đôi |
| 250 ha | 400 |
|
297 | Vùng điểm Kênh Sáu Hùng - Kênh Hai Thực |
| 138 ha | 400 |
|
298 | Kênh Ranh B1 - kiên Giang | Thạnh Thắng | 250 ha | 400 |
|
299 | Vùng điểm kênh Ngã Chùa - kênh Ngã Cái | Vĩnh Trinh | 200 ha | 400 |
|
300 | Trụ sở UBND xã Thạnh Tiến | xã Thạnh Tiến |
| 15,000 |
|
301 | Trung tâm VH-TT xã Thạnh Mỹ | xã Thạnh Mỹ | Diện tích 500m2; 5 phòng chức năng; hội trường nhà văn hóa 200 chỗ ngồi | 1,000 |
|
302 | Kè kênh Cái Sắn khu vực thị trấn Vĩnh Thạnh, khu vực chợ Láng Sen xã Thạnh Quới và khu vực chợ kênh D thị trấn Thạnh An | Thị trấn Vĩnh Thạnh, thị trấn Thạnh An, xã Thạnh Quới |
| 30,000 |
|
303 | Trạm bơm 04 ấp | B2, C2, D2, E2 | Sản xuất nông nghiệp | 4,000 |
|
304 | Xây dựng, nâng cấp các chợ | Thạnh Lộc |
| 2,000 |
|
305 | Đường cao tốc Sóc Trăng - Cần Thơ - Châu Đốc | Thạnh Lộc, Thạnh Mỹ | Đường ôtô cao tốc TCVN 5729-97, chiều rộng nền đường 105m | 682,000 |
|
306 | Khu công nghiệp Thốt Nốt | Vĩnh Trinh | 204 ha | 428,301 |
|
307 | Tuyến Lộ Tẻ - Rạch Sỏi | Các xã, thị trấn | 24 km | 240,000 |
|
308 | Nâng cấp, bảo dưỡng Quốc lộ 80 | Các xã, thị trấn | 24,7 km | 9,600 |
|
309 | Nâng cấp và kéo dài ĐT 916 B | Thạnh An, Thạnh Thắng | 11 km | 8,800 |
|
310 | Xây dựng đường tỉnh 919B | Thị trấn Thạnh An | 7 km | 5,600 |
|
311 | Xây dựng đường tỉnh 921C | Thạnh An, Thạnh Thắng | 11 km | 8,800 |
|
312 | Trục đường nối QL91 - Lộ Tẻ | Vĩnh Trinh, Vĩnh Bình | 7 km | 5,600 |
|
313 | Khu hành chính huyện Vĩnh Thạnh | Trị trấn Vĩnh Thạnh | 11,24 ha | 91,044 |
|
314 | Khu sản xuất giống 500 ha | Các xã, thị trấn | 500 ha | 50,000 |
|
315 | Xây dựng 3 khu tập trung bí mật | Vĩnh Bình | 3 ha | 6,000 |
|
316 | Xây dựng 4 tiểu công viên cây xanh | TT Vĩnh Thạnh | 0,4 ha | 4,000 |
|
317 | Cầu kênh B | TT Thạnh An |
| 20,000 |
|
318 | Đường Đìa Tre | Vĩnh Bình | cấp VI đồng bằng; dài 3.825m; mặt đường rộng 3,5 m; lề mỗi bên 1 m | 74,449 |
|
319 | Đường Thắng Lợi 1 (Bờ trái-đoạn từ Ủy ban nhân dân xã Thạnh Lộc đến Sáu Bọng) | Thạnh Lộc | cấp VI đồng bằng; dài 4.500m; mặt đường rộng 3,5 m; lề mỗi bên 1 m | 62,739 |
|
320 | Đường Nam kênh Đòn Dông (đoạn từ kênh F đến kênh H) | Thạnh An | cấp VI đồng bằng; dài 3.132 m; mặt đường rộng 3,5 m; lề mỗi bên 1 m | 57,683 |
|
321 | Khu du lịch sinh thái | Thạnh Tiến | 79 ha | 50,000 |
|
322 | Đường kênh T1 xã Vĩnh Trinh | Vĩnh Trinh | cấp V đồng bằng; dài 1.800m; mặt đường rộng 5,5 m; lề mỗi bên 1 m | 42,789 |
|
323 | Đường kênh T9 xã Thạnh Mỹ | Thạnh Mỹ | cấp V đồng bằng; dài 1.800m; mặt đường rộng 5,5 m; lề mỗi bên 1 m | 46,148 |
|
324 | Đường kênh Láng Sen xã Thạnh Quới | Thạnh Quới | cấp V đồng bằng; dài 1.600m; mặt đường rộng 5,5 m; lề mỗi bên 1 m | 45,497 |
|
325 | Đường kênh 15 xã Thạnh Tiến | Thạnh Tiến | cấp V đồng bằng; dài 1.800m; mặt đường rộng 5,5 m; lề mỗi bên 1 m | 52,848 |
|
- 1 Quyết định 4672/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Quỳnh Lưu, tỉnh Nghệ An đến năm 2020
- 2 Quyết định 1026/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Vị Thủy, tỉnh Hậu Giang đến năm 2020
- 3 Quyết định 306/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt đề cương, nhiệm vụ quy hoạch và dự toán dự án Rà soát, điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội thành phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2020, định hướng đến năm 2025
- 4 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5 Quyết định 1533/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế-xã hội thành phố Cần Thơ đến 2020, tầm nhìn 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6 Thông tư 03/2008/TT-BKH hướng dẫn Nghị định 04/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 92/2006/NĐ-CP về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội và Quyết định 281/2007/QĐ-BKH ban hành định mức chi phí cho lập, thẩm định quy hoạch và điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch ngành và quy hoạch phát triển các sản phẩm chủ yếu do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 7 Nghị định 04/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 92/2006/NĐ-CP về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 8 Nghị định 92/2006/NĐ-CP về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 1 Quyết định 1026/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Vị Thủy, tỉnh Hậu Giang đến năm 2020
- 2 Quyết định 306/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt đề cương, nhiệm vụ quy hoạch và dự toán dự án Rà soát, điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội thành phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2020, định hướng đến năm 2025
- 3 Quyết định 4672/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Quỳnh Lưu, tỉnh Nghệ An đến năm 2020