ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2561/QĐ-UBND | Rạch Giá, ngày 25 tháng 11 năm 2010 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ CƯƠNG VÀ DỰ TOÁN KINH PHÍ LẬP QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN NHÂN LỰC TỈNH KIÊN GIANG ĐẾN NĂM 2020
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển nhân lực;
Căn cứ Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ về việc sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển nhân lực;
Căn cứ Thông tư số 01/2007/TT-BKH ngày 07 tháng 02 năm 2007 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;
Căn cứ Thông tư số 03/2008/TT-BKH ngày 01 tháng 7 năm 2008 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định 04/2008/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;
Căn cứ Quyết định số 281/2007/QĐ-BKH ngày 26 tháng 3 năm 2007 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc ban hành định mức chi phí cho lập, thẩm định quy hoạch và điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch ngành và quy hoạch các sản phẩm chủ yếu;
Căn cứ Công văn số 950/TTg-ĐP ngày 17 tháng 7 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc rà soát, điều chỉnh quy hoạch các vùng;
Căn cứ Quyết định số 1641/QĐ-UBND ngày 07 tháng 6 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc thành lập Ban Chỉ đạo Chương trình phát triển nguồn nhân lực tỉnh Kiên Giang đến năm 2020;
Căn cứ Công văn số 6069/BKH-CLPT ngày 31 tháng 8 năm 2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn xây dựng quy hoạch phát triển nhân lực các ngành, địa phương;
Xét Tờ trình số 267/TTr-SKHĐT ngày 04 tháng 11 năm 2010 của Sở Kế hoạch và Đầu tư về việc phê duyệt đề cương và dự toán kinh phí lập quy hoạch phát triển nhân lực tỉnh Kiên Giang đến năm 2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt đề cương và dự toán kinh phí lập quy hoạch phát triển nhân lực tỉnh Kiên Giang đến năm 2020 với nội dung như sau:
1. Tên dự án quy hoạch: Quy hoạch phát triển nhân lực tỉnh Kiên Giang đến năm 2020.
2. Địa điểm quy hoạch: tỉnh Kiên Giang.
3. Chủ dự án quy hoạch: Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Kiên Giang.
4. Đơn vị lập quy hoạch: Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Kiên Giang.
5. Nội dung đề cương và chi phí lập quy hoạch:
5.1. Phần đề cương xây dựng quy hoạch:
Nội dung quy hoạch phát triển nhân lực tỉnh Kiên Giang đến năm 2020 thực hiện theo Công văn số 6069/BKH-CLPT ngày 31 tháng 8 năm 2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn xây dựng quy hoạch phát triển nhân lực các ngành, địa phương.
5.2. Phần chi phí lập quy hoạch:
Chi phí lập quy hoạch phát triển nhân lực tỉnh Kiên Giang theo Quyết định số 281/2007/QĐ-BKH ngày 26 tháng 3 năm 2007 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư:
Giá quy hoạch GQHH = Gchuẩn x H1 x H2 x H3 x 30%
= 500 triệu x 1 x 2 x 1,31 x 30% = 393 triệu đồng.
Trong đó:
- 500 triệu đồng là mức chi phí cho dự án quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của địa bàn chuẩn;
- H1 = 1 là hệ số cấp độ địa bàn quy hoạch tỉnh;
- H2 = 2 là hệ số đánh giá điều kiện làm việc và trình độ phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh (vùng kinh tế trọng điểm lấy hệ số =2);
- H3 = 1,31 là hệ số về quy mô diện tích tự nhiên của địa bàn tỉnh;
- 30%: là quy hoạch ngành được tính giá bằng 30% quy hoạch tỉnh
Cộng trượt giá theo Thông tư 03/2008/TT-BKH
Năm 2007: (12,3% x 393) + 393 = 441,3
Năm 2008: (19,3% x 441,3) + 441,3 = 526,5
Năm 2009: (7,1% x 526,5) + 526,5 = 563,9
Năm 2010 (9 tháng): (7,56% x 563,9) + 563,9 = 606,53
- Thuế GTGT lập quy hoạch 606,53 triệu x 10% = 60,653 triệu đồng.
* Tổng cộng chi phí quy hoạch: (606,53 triệu + 60,653 triệu) = 667,183 triệu đồng (sáu trăm sáu mươi bảy triệu, một trăm tám ba ngàn đồng).
Trong đó, những mục chi cụ thể như sau:
Đơn vị: triệu đồng
STT | Khoản mục chi phí | Mức chi (%) | Thành tiền |
I | Chi phí cho công việc chuẩn bị đề cương quy hoạch | 3 | 18,1959 |
1 | Chi phí xây dựng đề cương và trình duyệt đề cương | 2 | 12,1306 |
1.1 | Xây dựng đề cương nghiên cứu | 0,6 | 3,6392 |
1.2 | Hội thảo, xin ý kiến chuyên gia thống nhất đề cương và trình duyệt | 1,4 | 8,4914 |
2 | Lập dự toán theo đề cương đã thống nhất và trình duyệt | 1 | 6,0653 |
II | Chi phí nghiên cứu xây dựng báo cáo dự án quy hoạch | 83 | 503,4120 |
1 | Chi phí thu thập, xử lý số liệu, dữ liệu ban đầu | 6 | 36,3918 |
2 | Chi phí thu thập bổ sung số liệu, tư liệu theo yêu cầu quy hoạch | 4 | 24,2612 |
3 | Chi phí khảo sát thực tế | 20 | 121,306 |
4 | Chi phí thiết kế quy hoạch | 53 | 321,4609 |
4.1 | Phân tích đánh giá hiện trạng (hiện trạng nhân lực, hiện trạng đào tạo và hiện trạng sử dụng nhân lực) | 4 | 24,2612 |
4.2 | Đánh giá tổng quan đối với phát triển nhân lực của tỉnh | 2 | 12,1306 |
4.3 | Nghiên cứu, đề xuất phương hướng phát triển nhân lực | 5 | 30,3265 |
4.4 | Nghiên cứu mục tiêu và quan điểm phát triển nguồn nhân lực | 3 | 18,1959 |
4.5 | Dự báo nhu cầu cung, cầu lao động | 3 | 18,1959 |
4.6 | Nghiên cứu và luận chứng những giải pháp phát triển nhân lực thời kỳ 2011-2020 | 6 | 36,3918 |
4.7 | Dự báo nhu cầu và khả năng huy động vốn | 2 | 12,1306 |
4.8 | Nghiên cứu, đề xuất các phương án đổi mới quản lý nhà nước về phát triển nhân lực | 5 | 30,3265 |
4.9 | Đề xuất xây dựng và hoàn thiện cơ chế chính sách | 2 | 12,1306 |
4.10 | Mở rộng, tăng cường phối hợp và hợp tác phát triển nhân lực | 3 | 18,1959 |
4.11 | Đề xuất các biện pháp tổ chức thực hiện | 2 | 12,1306 |
4.12 | Xây dựng báo cáo tổng hợp và hệ thống các báo cáo liên quan | 8 | 48,5224 |
| a) Xây dựng báo cáo đề dẫn | 1 | 6,0653 |
| b) Xây dựng báo cáo tổng hợp | 6 | 36,3918 |
| c) Xây dựng các báo cáo tóm tắt | 0,6 | 3,6392 |
| d) Xây dựng văn bản trình thẩm định | 0,2 | 1,2130 |
| đ) Xây dựng văn bản trình phê duyệt dự án quy hoạch | 0,2 | 1,2130 |
4.13 | Xây dựng hệ thống bản đồ quy hoạch | 8 | 48,5224 |
III | Chi phí quản lý và điều hành | 14 | 84,9142 |
1 | Chi phí quản lý dự án của Ban quản lý dự án | 4 | 24,2612 |
2 | Chi phí hội thảo và xin ý kiến chuyên gia | 4 | 24,2612 |
3 | Chi phí thẩm định và hoàn thiện báo cáo tổng hợp quy hoạch | 2 | 12,1306 |
4 | Chi phí công bố quy hoạch | 4 | 24,2612 |
IV | Thuế giá trị gia tăng lập quy hoạch 10% (I+II+III) |
| 60,6530 |
| Tổng cộng (I+II+III+IV) |
| 667,183 |
7. Nguồn vốn: vốn sự nghiệp năm 2010.
8. Kế hoạch thực hiện: thực hiện các công tác điều tra và hoàn thành báo cáo trình Hội đồng thẩm định vào cuối tháng 11 năm 2010.
9. Hình thức thực hiện: thực hiện theo Luật Đấu thầu và các văn bản quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 2. Chủ đầu tư có trách nhiệm phối hợp với các ngành liên quan, tổ chức triển khai thực hiện dự án quy hoạch theo Luật Đấu thầu, kế hoạch vốn, đảm bảo trình tự và các quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính và các ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
| KT. CHỦ TỊCH |
- 1 Nghị quyết 162/NQ-HĐND năm 2014 thông qua kinh phí lập quy hoạch phát triển nhân lực tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
- 2 Quyết định 986/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Quy hoạch phát triển nhân lực tỉnh Điện Biên giai đoạn 2011-2020
- 3 Quyết định 2293/QĐ-UBND năm 2012 về Kế hoạch hành động triển khai Quy hoạch phát triển nhân lực Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2011 - 2020
- 4 Quyết định 1547/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Quy hoạch phát triển nhân lực tỉnh Phú Yên giai đoạn 2011-2020
- 5 Quyết định 4018/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt đề cương, dự toán Quy hoạch phát triển nhân lực tỉnh Hà Giang giai đoạn 2011 - 2015 và định hướng đến 2020
- 6 Thông tư 03/2008/TT-BKH hướng dẫn Nghị định 04/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 92/2006/NĐ-CP về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội và Quyết định 281/2007/QĐ-BKH ban hành định mức chi phí cho lập, thẩm định quy hoạch và điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch ngành và quy hoạch phát triển các sản phẩm chủ yếu do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 7 Nghị định 04/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 92/2006/NĐ-CP về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 8 Công văn số 950/TTg-ĐP về rà soát, điều chỉnh Quy hoạch các vùng do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9 Quyết định 281/2007/QĐ-BKH ban hành định mức chi phí cho lập, thẩm định quy hoạch và điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch ngành và quy hoạch các sản phẩm chủ yếu do Bộ trưởng Bộ kế hoạch và đầu tư ban hành
- 10 Thông tư 01/2007/TT-BKH hướng dẫn Nghị định 92/2006/NĐ-CP về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội do Bộ kế hoạch và đầu tư ban hành
- 11 Nghị định 92/2006/NĐ-CP về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 12 Luật Đấu thầu 2005
- 13 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 1547/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Quy hoạch phát triển nhân lực tỉnh Phú Yên giai đoạn 2011-2020
- 2 Quyết định 2293/QĐ-UBND năm 2012 về Kế hoạch hành động triển khai Quy hoạch phát triển nhân lực Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2011 - 2020
- 3 Quyết định 986/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Quy hoạch phát triển nhân lực tỉnh Điện Biên giai đoạn 2011-2020
- 4 Quyết định 4018/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt đề cương, dự toán Quy hoạch phát triển nhân lực tỉnh Hà Giang giai đoạn 2011 - 2015 và định hướng đến 2020
- 5 Nghị quyết 162/NQ-HĐND năm 2014 thông qua kinh phí lập quy hoạch phát triển nhân lực tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030