Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2568/QĐ-BNN-QLCL

Hà Nội, ngày 28 tháng 10 năm 2011

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC ÁP DỤNG BIỆN PHÁP TĂNG CƯỜNG KIỂM SOÁT TẠP CHẤT ĐỐI VỚI CÁC LÔ HÀNG TÔM SÚ NGUYÊN CON, TÔM SÚ CÒN VỎ BỎ ĐẦU TRƯỚC KHI XUẤT KHẨU

BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03/01/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Nghị định số 75/2009/NĐ-CP của Chính phủ sửa đổi Điều 3 Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03/01/2008;

Căn cứ Luật An toàn thực phẩm số 55/2010/QH12 ngày 17/6/2010;

Căn cứ Nghị định số 79/2008/NĐ-CP ngày 18/7/2008 của Chính phủ quy định hệ thống tổ chức quản lý, thanh tra và kiểm kiệm về vệ sinh an toàn thực phẩm;

Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Áp dụng chế độ kiểm tra tạp chất đối với các lô hàng tôm sú nguyên con, tôm sú còn vỏ bỏ đầu trước khi xuất khẩu như sau:

1. Thực hiện lấy mẫu kiểm tra chỉ tiêu tạp chất đối với 100% các lô hàng tôm sú nguyên con, tôm sú còn vỏ bỏ đầu.

2. Trình tự, thủ tục kiểm tra thực hiện theo quy định tại Thông tư số 55/2011/TT-BNNPTNT ngày 03/8/2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về kiểm tra, chứng nhận chất lượng, an toàn thực phẩm thủy sản.

3. Quy trình và phương pháp kiểm tra: Theo quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 177/QĐ-BNN-QLCL ngày 28/01/2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

Điều 2. Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản có trách nhiệm:

1. Tổ chức phổ biến, hướng dẫn các cơ sở chế biến tôm thực hiện việc kiểm tra tạp chất đối với các lô hàng trước khi xuất khẩu.

2. Thực hiện chế độ kiểm tra và lấy mẫu kiểm tra chỉ tiêu tạp chất đối với các lô hàng tôm sú nguyên con, tôm sú còn vỏ bỏ đầu xuất khẩu theo đúng quy định tại Điều 1, Quyết định này.

3. Định kỳ 6 tháng/lần tổng hợp, báo cáo và đề xuất với Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn việc sửa đổi, bổ sung Quyết định này nhằm đáp ứng yêu cầu quản lý.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 4. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản và Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Giám đốc các cơ sở chế biến thủy sản chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 

Nơi nhận:
- Như điều 4;
- Các Bộ: Bộ Công an, Bộ Công Thương;
- UBND, Sở NN&PTNT các tỉnh, thành phố;
- Hiệp hội CB & XK Thủy sản Việt Nam (VASEP);
- Lưu: VT, QLCL.

BỘ TRƯỞNG




Cao Đức Phát